Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án mĩ thuật 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.67 KB, 34 trang )

Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
NS: 12/01/08 Tiết 19 Bài 19 : Thường thức mó thuật
TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu nguồn gốc,ý nghóa & vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội Việt Nam.
- HS hiểu giá trò nghệ thuật & tính sáng tạo thông qua nội dung hình thức thể hiện của tranh dân
gian Việt Nam.
2. Kó năng: - HS biết nhận xét đánh giá, tổng hợp.
3. Thái độ: - HS yêu quý cái đẹp và biết trân trọng &ø gìn giữ những giá trò nghệ thuật của tranh dân gian.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên: - Tranh, dân gian Đông Hồ.
- ĐDDH lớp 6.
b) Học sinh: - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết có liên quan ở sách báo.
- SGK, vở ghi.
2. Phương pháp dạy học: Trực quan- Vấn đáp – Gợi mở - Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số lớp
2.Kiểm tra:
* Bài cũ: Kiểm tra bài vẽ trang trí hình vuông(4HS)
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra vở soạn (3HS)
3.Bài mới: Cứ mỗi dòp xuân về, Tết đến lại được bày bán cho mọi người dân treo trong dòp Tết. Và đã trở
thành một nét văn hóa, tục lệ lâu đời đối với người dân Việt. Để các em hiểu biết thêm về nguồn gốc, cách
thực hiện, nội dung hình thức,…
4. Các hoạt động dạy- học:
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
6`
13`
12`
I.Vài nét về tranh


dân gian
- Tranh dân gian gồm có
tranh tết và tranh thờ.
- Được in bằng ván gỗ
và in trên giấy dó và
quét màu điệp ;kết hợp
với nét khắc và tô màu
bằng tay.
- Màu sắc tươi ấm, nét
đôn hậu, hồn nhiên.

II. Hai dòng tranh
Đông Hồ và
Hàng Trống
1. Tranh Đông Hồ
- Tranh thể hiện cuộc
sống muôn màu muôn
vẻ và sự liên hệ khăng
khít giữa con người với
thiên nhiên.
- Đường nét đơn giản,
khỏe khoắn và dứt
khoát, bao giờ nét đen
cũng in sau làm cho
tranh đậm đà và sống
động
2. Tranh Hàng Trống
- Tranh phục vụ những
đối tượng ở tầng lớp
trung lưu và thò dân.

- Đường nét thường
mãnh mai, trau chuốt và
tinh tế.
Hđ1:
- Vì sao lại gọi là tranh dân gian?
- Tranh được sử dụng vào dòp
nào trong năm?
- Tranh được sản xuất ở đâu?
Do ai sáng tạo nên?
- Tranh thường thể hiện về đề
tài gì?Kể tên một số tác phẩm?
- Ý nghóa của tranh dân gian?
- Tranh dân gian chú trọng đến
vấn đề gì?
- Tranh dân gian có vò trí như
thế nào trong nền văn hoá Việt
Nam?
-GV giới thiệu về ngày tết cổ
truyền của Việt Nam qua các
vùng miền,tranh dân gian có ý
nghóa quan trọng trong ngày Tết
xưa.Bây giờ ở miền Bắc nhiều
gia đình vẫn giữ được nét văn
hoá đó dù không còn nhiều.
-Và ngày nay tranh dân gian
đang được khôi phục lại.
Hđ2:
- GV treo tranh minh họa và đặt
câu hỏi theo nhóm:
*Nhóm 1:

- Vì sao gọi là tranh Đông Hồ?
- Nội dung được thể hiện trong
tranh mang ý nghóa gì?
- Kó thuật làm tranh như thế
nào?Về nghệ thuật có gì đặc
sắc?
- Em có nhận xét gì về màu sắc
của tranh dân gian Đông Hồ?
Chất liệu làm tranh lấy từ đâu?
*Nhóm 2:
- Vì sao gọi là tranh Hàng Trống?
- Đối tượng phục vụ?
- Nội dung được thể hiện trong
tranh mang ý nghóa gì?
- Kó thuật làm tranh ntn?Về
nghệ thuật có gì đặc sắc?
- Em có nhận xét gì về màu sắc
của tranh dân gian Hàng
- Là loại tranh được lưu hành
rộng rãi trong dân gian, được
nhân dân ưu thích.
- Dòp Tết.
- Được sản xuất ở một số
làng nghề. Nghệ nhân là
nông dân.
- Đề tài gần gũi với đời
sống của nhân dân lao động
- Chúc tụng.
- Đường nét, màu sắc.
- Có vò trí quan trọng.

- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm và cử đại
diện trả lời câu hỏi.
*Nhóm 1:
- Bởi tranh được sản xuất
tại làng Đông Hồ- huyện
Thuận Thành- Bắc Ninh.
- Màu sắc đơn giản chỉ sử
dụng 5 màu mang ý nghóa
tượng trưng.
*Nhóm 2:
- Vì xưa kia tranh được bày
bán tại phố Hàng Trống.
- Trung lưu và thò dân.
- Màu phẩm nhuộm nguyên
- Xưa kia
có tên gọi
là làng
Mái.Một
làng nhỏ
nằm sát
bờ nam đê
sông
Đuống
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
* Hđ4: (5`)
Củng cố: - GV đặt một số câu hỏi dạng trắc nghiệm:
1/ Tranh dân gian do ai sáng tạo nên
a. người dân b. nhân dân c. nghệ nhân d. công nhân

2/ Tranh khắc gỗ được in trên giấy?
a. Đúng b. Sai
3/ Đề tài trong tranh dân gian là gì?
a. Người dân b. Cảnh sinh hoạt c. Đời sống d. Cảnh vật
4/ Màu sắc trong tranh được lấy từ:
a. Cỏ, cây b. Con vật c. Thiên nhiên d. Nhân tạo
- GV nhận xét và đánh giá tiết học, tuyên dương.
Hướng dẫn về nhà:
a) BVH: - Nắm kó nội dung bài.
- Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 20: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (Tiết 1 – Vẽ hình)
+ Tập quan sát, nhận xét cái bình đựng nước và cái hộp về hình dáng, đặc điểm, cấu trúc,…
+ Chuẩn bò mẫu vẽ: bình đựng nước, cái hộp.
NS: 19/01/07 Tiết 20 Bài 20: Vẽ theo mẫu
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
ND: 22/02/08 MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
(Tiết 1 -Vẽ hình)

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết được cấu tạo của mẫu,biết bố cục bài vẽ thế nào là hợp lí và đẹp.
- HS nắm được phương pháp vẽ hình.
2.Kỹ năng
- HS vẽ được hình có tỉ lệ gần giống với mẫu.
3.Thái độ
- HS biết giữ gìn và bảo quản các đồ vật.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên:
- Hình minh họa ở bộ ĐDDH mó thuật 6.

- Bình đựng nước, cái hộp.
- Bài vẽ của của HS năm trước.
b) Học sinh:
- Mẫu vẽ đã chuẩn bò.
- Vở vẽ, giấy vẽ, bút chì, tẩy.
2. Phương pháp dạy học: Trực quan- Vấn đáp – Gợi mở- Luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra:
* Bài cũ: - Em biết gì về dòng tranh Đông Hồ?
- Em biết gì về dòng tranh Hàng Trống?
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra dụng cụ học tập, mẫu vẽ đã chuẩn bò.
3.Bài mới: Ở các bài vẽ trước chúng ta đã được tìm hiểu và thực hành vẽ các bài vẽ theo mẫu nhưng mỗi bài
vẽ có sự thay đổi về hình dáng, độ khó và vẻ đẹp của mẫu khác nhau. Chính vì thế hôm nay cô và trò chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
4. Các hoạt động day- học:
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
* Hđ4: (5`)
Củng cố:
- GV chọn một số bài đạt và chưa đạt đưa ra cho HS nhận xét – đánh giá:
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
6`
5`
24`
I. Quan sát, nhận
xét:
- Bố cục
- Cấu trúc
- Hình dáng
- Tỉ lệ

- Vò trí
II. Cách vẽ
Giống như bài 15
III. Thưc hành
Vẽ cái bình đựng
nước và cái hộp (vẽ
hình)
*Hđ1:
- GV giới thiệu một số bố cục bài
vẽ bình đựng nước và cái hộp ở
các vò trí khác nhau:
+ Bố cục nào hợp lí nhất?
Vì sao?
- GV cho HS bày mẫu theo bố cục
hợp lí nhất.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vẽ:
+ Bình có dạng khối gì?
+ Cái hộp có dạng hình gì?
+ Bình có mấy bộ phận chính?
+ Ở vò trí của em thì bình đựng
nước được đặt như thế nào so với
cái hộp?
+ Em hãy so sánh tỉ lệ của 2 vật
mẫu?
- GV củng cố:
*Hđ2:
+ Em hãy nêu cách vẽ vật mẫu?

+ Vẽ phác hình bằng nét gì?
- Hướng dẫn trực tiếp lên hình

minh họa.
- Cho HS xem tranh của HS năm
trước để rút kinh nghiệm cho bài
vẽ của mình.
* Hđ3:
- GV nêu yêu cầu bài là chỉ vẽ
hình.
- Cho HS làm bài và GV bao quát
lớp.
- Gợi ý thêm cho HS về cách bố
cục, dựng hình, phác hình ,…

- Quan sát.
- HS trả lời.
- HS tham gia bày mẫu.
- Quan sát mẫu và trả lời
câu hỏi.
+ Hình trụ.
+ Hình hộp chữ nhật.
+ Miệng, thân, đáy, tay cầm

- So sánh chiều cao, rộng
giữa bình và cái hộp.
- Chú ý lắng nghe
- Ứơc lượng tỉ lệ, phác khung
hình chung.
- Tìm bố cục.
- Ước lượng tỉ lệ, phác khung
hình riêng từng vật mẫu.
- Vẽ phác hình bằng các nét

thẳng.
- Vẽ chi tiết.
- Quan sát.
- Xem tranh rút kinh nghiệm
cho bài vẽ của mình.
- HS làm bài.
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
+ Bố cục
+ Hình vẽ
+ Tỉ lệ
- GV nhận xét, xếp loại và đánh giá giờ học.
* Hướng dẫn về nhà :
a) BVH: - Nắm kó nội dung cách vẽ.
- Tham khảo hình minh họa trong SGK.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 21: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (Tiết 2 -Vẽ đậm nhạt)

NS: 26/01/08 Tiết 21 Bài 21: Vẽ theo mẫu
MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
(Tiết 2 -Vẽ đậm nhạt)

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết cách phân biệt các độ đậm nhạt ở cái bình và cái hộp.
- HS phân biệt được mảng đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu.
2.Kỹ năng
- HS vẽ đậm nhạt gần đúng với mẫu.
3.Thái độ
- GD HS biết bảo quản các sản phẩm do mình làm ra.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:

a) Giáo viên:
- Hình minh họa ở ĐDDH mó thuật 6.
- Mẫu vẽ: cái bình đựng nước và cái hộp.
- Bài vẽ của của HS năm trước.
b) Học sinh:
- Mẫu vẽ đã chuẩn bò.
- Vở vẽ, giấy vẽ, bút chì, tẩy.
2. Phương pháp dạy học: Trực quan -Vấn đáp – Gợi mở - Luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra:
* Bài cũ: - Em hãy nêu cách vẽ hình mẫu có hai đồ vật?
Kiểm tra bài vẽ của học sinh ( 3 HS)
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra dụng cụ học tập, mẫu vẽ đã chuẩn bò.
3.Bài mới: Để bài vẽ cái bình đựng nước và cái hộp sinh động và hấp dẫn hơn thầy và các em cùng
tìm
hiểu bài học hôm nay.
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
4. Các hoạt động day- học:
* Hđ4: (5`)
Củng cố:
- GV chọn một số bài đạt và chưa đạt đưa ra cho HS nhận xét – đánh giá:
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
6`
5`
24`
I. Quan sát, nhận xét:
- Xác đònh chiều ánh
sáng.
- Xác đònh vò trí độ

đậm nhạt.
II. Cách vẽ đậm nhạt

- Quan sát mẫu và
điều chỉnh hình vẽ.
- Vẽ phác các mảng
đậm nhạt theo cấu trúc
của vật mẫu.
- Vẽ đậm nhạt
III. Thưc hành
Vẽ mẫu cái bình và
cái hộp, mẫu đặt dưới
tầm mắt (vẽ đậm nhạt)
*Hđ1:
- GV bầy mẫu như ở tiết 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu, trả
lời câu hỏi:
+ Ánh sáng chiếu từ đâu vào
vật mẫu?
+ Độ đậm nhạt ở cái bình và
cái hộp như thế nào?(GV gọi 3
HS ở 3 vò trí khác nhau: chính
diện, bên trái, bên phải)
*Hđ2:
+ Em hãy nhắc lại cách vẽ đậm
nhạt?
- GV trực tiếp hướng dẫn trên
hình minh họa cách vẽ đậm
nhạt giúp HS nhận thức tốt hơn
về phương pháp lên đậm nhạt.

+ Để một bài vẽ đậm nhạt đẹp và
rõ ràng thì cách lên đậm nhạt
như thế nào?
- Cho HS xem bài vẽ đậm nhạt
của HS năm trước để rút kinh
nghiệm cho bài vẽ của mình.
* Hđ3:
- GV nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài và GV bao
quát lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu
thật kó để nhận ra độ đậm nhạt
của từng vật mẫu.
- Gợi ý thêm cho HS về cách
lên đậm nhạt bằng cách đan
nét.
- Quan sát.
+ Ánh sáng chiếu từ bên
cửa sổ vào vật mẫu.
- Gần sáng thì nhạt, khuất
sáng thì đậm…
- Quan sát mẫu.
- Phân chia các mảng đậm,
nhạt, sáng,tối chính.
- Dùng nét để diễn tả các
độ đậm nhạt.
- Luôn nhìn mẫu để so sánh
với độ đậm nhạt ở bài vẽ.
- Vẽ đậm nhạt ở phần nền
để bài vẽ có không gian.

+ Các nét đan xen nhau và
lên từng lớp.

- Xem bài vẽ rút kinh nghiệm
cho bài vẽ của mình.
- Chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
+ Hình vẽ
+ Cách vẽ đậm nhạt
+ Tương quan đậm nhạt
- GV nhận xét, xếp loại và đánh giá giờ học.
* Hướng dẫn về nhà :
a) BVH: - Nắm kó nội dung cách vẽ đậm nhạt.
- Tham khảo hình minh họa trong SGK.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 22: ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN
- Tham khảo tranh, ảnh liên quan đến bài.
- Tìm hiểu các hoạt động ngày Tết và mùa xuân.
- Giấy màu, keo.
NS: 10/02/08 Tiết 22 Bài 22: Vẽ tranh
ND:12/02/08 ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS hiểu biết hơn về bản sắc văn hóa dân tộc qua các phong tục tập quán ở mỗi miền quê trong ngày
Tết và mùa xuân.
2.Kỹ năng:
- HS vẽ hoặc xé dán giấy màu một tranh về đề tài Ngày Tết và mùa xuân.
3.Thái độ:
- HS yêu quê hương, đất nước thông qua việc tìm hiểu về các hoạt động của ngày Tết và vẻ đẹp của

mùa xuân.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên:
- Tranh minh họa ở ĐDDH mó thuật 6.
- Ảnh minh họa liên quan đến đề tài.
- Bài vẽ của của HS năm trước.
b) Học sinh:
- Vở vẽ hoặc giấy vẽ, bút chì, tẩy.
2. Phương pháp dạy học: Trực quan -Vấn đáp – Gợi mở - Luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra:
* Bài cũ: - Em hãy nêu cách vẽ đậm nhạt mẫu có hai đồ vật?
Kiểm tra bài vẽ của học sinh (4 HS)
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Bài mới: GV mời một HS hát 1 bài hát về mùa xuân.
4.Các hoạt động dạy – học:
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
6`
5`
24`
I.Tìm và chọn nội
dung đề tài
(SGK)
II. Cách vẽ tranh

(Xem lại cách vẽ tranh
bài 13)

III. Thưc hành
Vẽ một bức tranh có
nội dung về ngày Tết
và mùa xuân. Vẽ màu
hoặc xé dán.
*Hđ1:
- GV treo tranh minh họa đề tài
ngày Tết và mùa xuân. Đặt câu
hỏi:
+ Em hãy cho biết nội dung của
các bức tranh? Ngoài ra còn có
những nội dung nào?
+ Mảng chính, mảng phụ được
thể hiện như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về hình ảnh,
màu sắc thể hiện trong tranh?
- GV yêu cầu HS quan sát hình
minh họa trong SGK, gợi mở
HS về nội dung, bố cục, hình
ảnh và màu sắc.
*Hđ2:
- GV treo tranh minh họa cách vẽ
tranh đề tài:
+ Em hãy nhắc lại cách vẽ tranh
đề tài?
- GV trực tiếp hướng dẫn trên
hình minh họa cách vẽ tranh,
giúp HS nhận thức tốt hơn về
phương pháp vẽ tranh đề tài.
- Cho HS xem bài vẽ đậm nhạt

của HS năm trước để rút kinh
nghiệm cho bài vẽ của mình.
* Hđ3:
- GV nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài và GV bao
quát lớp.
- Gợi ý thêm cho HS về cách
tìm nội dung đề tài, bố cục, tìm
hình, vẽ màu.
- Quan sát.
- Quan sát.
- Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Tìm bố cục.
- Tìm hình ảnh tiêu biểu.
- Vẽ phác hình- Chỉnh hình.
- Vẽ màu.
- Quan sát.

- Xem bài vẽ rút kinh nghiệm
cho bài vẽ của mình.
- Chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
* Hđ4: (5`)
Củng cố:
- GV chọn một số bài đạt và chưa đạt đưa ra cho HS nhận xét – đánh giá:
+ Cách tìm đề tài
+ Bố cục
+ Hình vẽ
- GV nhận xét, xếp loại và đánh giá giờ học.

Hướng dẫn về nhà :
a) BVH: - Nắm kó nội dung cách vẽ tranh.
- Tham khảo hình minh họa trong SGK.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 23: KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU
- Đặc điểm chữ nét đều?
- Cách sắp xếp dòng chữ?
- Chuẩn bò giấy khổ 40 x 10cm
NS: 17/02/08 Tiết 23 Bài 23: Vẽ trang trí
KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí.
- HS biết những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của nó.
2.Kỹ năng
- HS kẻ được một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét đều.
3.Thái độ
- GD HS có tính cẩn thận và vẻ đẹp của nó.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên:
- Bảng mẫu chữ và số nét đều ở ĐDDH mó thuật 6.
- Một số dòng chữ được sắp xếp đúng và chưa đúng.
- Một số con chữ kẻ sai.
- Bài kẻ chữ của của HS năm trước.
b) Học sinh:
- Vở vẽ hoặc giấy vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ
2. Phương pháp dạy học: Quan sát - Trực quan -Vấn đáp – Gợi mở - Luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra:

* Bài cũ: - Em hãy nêu cách vẽ tranh đề tài?
Kiểm tra bài vẽ của học sinh (4 HS)
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Bài mới: GV giới thiệu một vài kiểu chữ. Em có nhận xét gì về các kiểu chữ?
4.Các hoạt động dạy – học:
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
6`
5`
24`
I.Đặc điểm chữ nét
đều
- Là kiểu chữ có các
nét đều bằng nhau.
- Dáng chắc khỏe.
- Có sự khác nhau về
độ rộng, hẹp.
A B C D E G
H I K L M N O
II. Cách s ắp xếp dòng
chữ
1. Sắp xếp dòng chữ
cân đối.
2. Chia khoảng cách
giữa các con chữ, các
chữ trong dòng chữ.
3. Kẻ chữ và vẽ màu.
*Hđ1:
- GV treo bảng mẫu chữ và số
nét đều:

+ Các nét chữ như thế nào?
+Em có cảm nhận gì khi quan
sát các con chữ?
+ Em có nhận xét gì về hình dáng
các con chữ ?
+ Nêu đặc điểm cơ bản của chữ in
hoa nét đều ?
- GV kết luận:
*Hđ2:
- GV treo hình minh họa một số
dòng chữ được sắp xếp đúng và
chưa đúng.
LAO ĐỘNG LÀ VINH
QUANG

LAO ĐỘNG LÀ VINH QUANG
+ Em có nhận xét gì về cách
sắp xếp dòng chữ trên?
+ Khi sắp xếp dòng chữ, ta
phải lưu ý đến điều gì?
- GV treo hình minh họa khoảng
cách giữa các con chữ trong 1
chữ:
HỌC TẬP
H Ọ C T Ậ P
+ Em có nhận xét gì về cách
trình bày dòng chữ?
- Em hãy nêu lại cách kẻ chữ?
- GV trực tiếp hướng dẫn trên
hình minh họa cách kẻ chữ giúp

HS nhận thức tốt hơn về
phương pháp kẻ chữ.
- Cho HS xem bài kẻ chữ của
HS năm trước để rút kinh
- Quan sát.
+ Các nét đều bằng nhau.
+ Dáng chữ chắc khỏe.
+ Hình dạng chữ in hoa nét
đều:
* Chữ chỉ có nét thẳng:
H,M,L,…
* Chữ có nét thẳng và nét
cong: B,U, D
* Chữ chỉ có nét cong: O,C
- Quan sát.
- HS trả lời.
+ Đến độ rộng, hẹp của các
con chữ.
+ Khoảng cách các con chữ
phù hợp, thuận mắt.
- HS trả lời.
- Xem bài kẻ chữ của HS
năm trước, rút kinh nghiệm
cho bài của mình.
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
III. Thưc hành
Kẻ dòng chữ:”Đoàn kết
tốt học tập tốt” trên khổ
giấy 40 x 10cm.
nghiệm cho bài vẽ của mình.

* Hđ3:
- GV nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài và GV bao
quát lớp. Gợi ý thêm cho HS về
cách sắp xếp dòng chữ, khoảng
cách các con chữ,…
- Chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
* Hđ4: (5`)
Củng cố:
- GV chọn một số bài đạt và chưa đạt đưa ra cho HS nhận xét – đánh giá:
+ Cách sắp xếp dòng chữ.
+ Khoảng cách các con chữ
+ Cách kẻ chữ
- GV nhận xét, xếp loại và đánh giá giờ học.
Hướng dẫn về nhà :
a) BVH: - Nắm được đặc điểm chữ nét đều, cách sắp xếp dòng chữ.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 24: GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
- Soạn các câu hỏi trang 139/ SGK.
- Tham khảo hình minh họa các tác phẩm của 2 dòng tranh dân gian.
NS: 22/02/08 Tiết 24 Bài 24 : Thường thức mó thuật
ND: 26/02/08 GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu được vẻ đẹp về nội dung và hình thức của tranh dân gian Việt Nam.
- HS hiểu giá trò nghệ thuật & tính sáng tạo thông qua nội dung hình thức thể hiện của tranh
dân gian Việt Nam.
2. Kó năng: - HS bước đầu phân biệt được hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống, sự giống và khác nhau
ở nội dung và hình thức thể hiện.
3. Thái độ: - HS yêu quý, trân trọng những sản phẩm văn hóa truyền thống của dân tộc.

II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên: - Tranh, dân gian (sưu tầm)
- Bộ ĐDDH mó thuật 6.
- Giấy A
3
, bút ghi bảng,…
b) Học sinh: - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết có liên quan ở sách báo.
- SGK, vở ghi, vở vẽ.
2. Phương pháp dạy học: Trực quan- Vấn đáp – Gợi mở - Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số lớp
2.Kiểm tra:
* Bài cũ: Tranh dân gian có từ bao giờ, do ai sáng tác?Vì sao tranh dân gian gọi là tranh Tết?
Có những dòng tranh dân gian nào? Các bức tranh dan gian tiêu biểu?
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra vở soạn (3HS)
3.Bài mới: Để hiểu sâu hơn về giá trò nghệ thuật thể hiện qua nội dung và hình thức, thầy và trò chúng ta
cùng xem và phân tích một số bức tranh dân gian Việt Nam.
4. Các hoạt động dạy- học:
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
8`
9`
9`
9`
I. Gà “Đại Cát” tranh
Đông Hồ:

- Bức tranh thuộc đề tài
chúc tụng.

- “Đại cát” có ý chúc
mừng mọi người, mọi
nhà đòn xuân mới nhiều
điều tốt, nhiều tài lộc
II. Chợ quê (Tranh
Hàng Trống):
- Bức tranh thuộc đề tài
sinh hoạt, vui
chơi.
- Cách vẽ đường nét tinh
tế và kó, diễn
tả nhân vật có
đặc điểm, có
thần thái và
màu sắc tươi
nguyên của
phẩm nhuộm
đã tạo nên sự
sống động của
bức tranh.
III. Đám cưới chuột
tranh (Tranh Đông
Hồ)
- Bức tranh thuộc đề tài
trào lộng,châm biếm,
phê phán những thói hư
tật xấu trong xã hội
- Bố cục thuận mắt
- Hình vẽ đơn giản, rõ
ràng,nét viền to khỏe

nhưng không thô cứng.
- Màu sắc ít nhưng sinh
động, tươi tắn.
IV. Phật Bà Quan Âm
(Tranh Hàng Trống)
(SGK)
*Hđ1:
- GV chia lớp thành 8 nhóm, cho
HS quan sát tranh và thảo luận :
* Nhóm 1:
- Tranh Gà “Đại Cát” thuộc đề
tài gì?
- Em hiểu gì về 2 từ “Đại Cát”?
- Màu sắc của bức tranh như thế
nào?
- Em có nhận xét gì về cách sắp
xếp hình ảnh trong bức tranh?
- Các nét viền đen được khắc
như thế nào?
* Nhóm 2:
- Tranh”Chợ quê” thuộc đề tài
gì?
- Tranh thể hiện được điều gì về
cuộc sống của người nông dân?
- Trong tranh có những hình
ảnh gì?
- Tranh có những nhân vật nào?
- Cảnh trong tranh được thể
hiện như thế nào?
* Nhóm 3:

- Tranh “Đám cưới chuột”
thuộc đề tài gì?
- Tranh có nội dung gì?
- Bố cục trong tranh như thế
nào?
- Em có nhận xét gì về đường
nét màu sắc của bứe tranh?
- Chữ trong tranh có tác dụng
gì?
* Nhóm 4:
- Tranh “Phật Bà quan âm”
thuộc đề tài gì?
- Tranh có nội dung gì?
- Tranh có được từ sự tích nào?
- Cách sắp xếp hình mảng trong
tranh như thế nào?
- GV gọi đại diện từng nhóm trả
lời và các nhóm còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, củng cố và bổ
sung kiến thức.
- Quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm và cử đại
diện trả lời câu hỏi.
*Nhóm 1:
- Tranh thuộc đề tài chúc
tụng.
- Ít màu, đa số là màu đen
- Hình con gà chiếm vò trí
lớn
- Nét khắc to nhỏ khác nhau

gợi được sự sinh động cho
bức tranh.
*Nhóm 2:
- Tranh thuộc đề tài sinh
hoạt
- Cuộc sống giản dò
- Con người,nhà,cây…
- Người già, trẻ con, người
xem bói
*Nhóm 3:
- Đề tài trào lộng, châm
biếm.
-Tả một đám rước rất vui
- Đơn giản,đường nét to
khỏe nhưng không khô cứng
- Minh họa cho chủ đề,làm
bố cục bức tranh chặc chẽ
*Nhóm 4:
- Đề tài tôn giáo, thề cúng
- Có tính chất tín ngưỡng

Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
* Hđ4: (5`)
Củng cố: - GV đặt một số câu hỏi để kiểm tra lại kiến thức bài vừa học.
- GV nhận xét và đánh giá tiết học, tuyên dương.
Hướng dẫn về nhà:
a) BVH: - Nắm kó nội dung bài.
- Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 25: ĐỀ TÀI MẸ CỦA EM (Kiểm tra 1 tiết)
- Tham khảo hình minh họa SGK. Tìm hiểu nội dung bài.

- Chuẩn bò dụng cụ học tập.
NS: 01/3/08 Tiết 25 Bài 25: Vẽ tranh
ND:04/3/08 ĐỀ TÀI MẸ CỦA EM
(Kiểm tra 1 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thêm về các công việc hằng ngày của người mẹ.
- HS nắm được phương pháp vẽ tranh đề tài.
2. Kỹ năng
- HS vẽ được tranh về mẹ bằng khả năng và cảm xúc của mình.
- Rèn luyện khả năng tìm bố cục, vẽ hình, vẽ màu theo nội dung chủ đề.
3. Thái độ
- HS thêm yêu thương, quý trọng cha mẹ.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên:
- Đề, đáp án kiểm tra.
- Một số tranh đề tài học tập của họa só.
b) Học sinh:
- Giấy vẽ A
4
, bút chì, màu…
2. Phương pháp dạy học: Quan sát -Gợi ý - Luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số lớp
2.Kiểm tra:
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
3.Bài mới : Kiểm tra 1 tiết
4. Các hoạt động day- học:
NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM

Đề:
Em hãy vẽ một bức tranh về đề
tài Mẹ của em.Vẽ màu theo ý
1. Nội dung: Thể hiện rõ nội dung đề tài.
2. Bố cục: Bố cục hài hòa, thuận mắt và thể hiện
được mảng chính mảng phụ.
3 điểm
3 điểm
2 điểm
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
thích.
- Kích thước: 19,5cmx 24cm
- Chất liệu : màu nước, bút dạ,
màu sáp…
3. Hình ảnh: Hình ảnh chính làm rõ trọng tâm, hình
ảnh phụ hỗ trợ cho hình ảnh chính. Hình ảnh phải
sinh động, hài hòa trong một tổng thể không gian
nhất đònh, không rời rạc, không lặp lại.
4. Màu sắc: Màu sắc hài hòa, thống nhất, thuận
mắt, thể hiện được mảng chính mảng phụ, bài vẽ
kín màu.
2 điểm
* Củng cố:
- GV thu bài học sinh. Nhận xét giờ kiểm tra.
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem trước nội dung bài 26: KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM
- Sưu tầm một số đầu báo có dùng chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Chuẩn bò DCHT đầy đủ.
NS: 8/3/08 Tiết 26 Bài 26: Vẽ trang trí
ND:11/3/08 KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và tác dụng của kiểu chữ trong trang trí.
- HS biết được đặc điểm của chữ in hoa nét thanh nét đậm và cách sắp dòng chữ.
2.Kỹ năng
- HS kẻ được 1 khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét thanh nét đậm.
3.Thái độ
- GD HS có tính cẩn thận.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên:
- Bảng mẫu chữ và số nét thanh nét đậmở bộ ĐDDH mó thuật 6.
- Một số dòng chữ được sắp xếp đúng và chưa đúng.
- Một số con chữ kẻ sai. Hình minh họa cách sắp xếp dòng chữ.
- Bài kẻ chữ của HS năm trước.
b) Học sinh:
- Vở vẽ hoặc giấy vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ
2. Phương pháp dạy học: Quan sát - Trực quan -Vấn đáp – Gợi mở - Luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra:
* Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết.
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Bài mới: GV giới thiệu một vài kiểu chữ. Em có nhận xét gì về các kiểu chữ?
4.Các hoạt động dạy – học:
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
6`
I.ĐẶC ĐIỂM CHỮ *Hđ1:
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
5`

NÉT THANH NÉT
ĐẬM
- Là kiểu chữ có nét
thanh và nét đậm trong
một con chữ.
- Có sự khác nhau về
độ rộng, hẹp.
A B C D E G
H I K L M N
O P Q R S T
U V X Y
II. Cách s ắp xếp dòng
chữ
- Ước lượng chiều dài
của dòng chữ, bố cục
trên tờ giấy.
- Ước lượng chiều cao,
chiều rộng của chữ cho
vừa với chiều dài dòng
chữ.
- Chia khoảng cách giữa
các chữ.
- Kẻ chữ và vẽ màu
- GV treo bảng mẫu chữ và số
nét thanh nét đậm:
+ Các nét chữ trong một con chữ
như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về hình dáng
các con chữ ?
+ Có sự thay đổi về chiều cao,

ngang của chữ không?
+ Chữ in hoa nét thanh nét đậm
được phân loại như thế nào?
+ Sự giống và khác giữa 2
kiểu chữ đã học như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về vò trí
của nét thanh, nét đậm?
+ Em thường thấy kiểu chữ in
hoa nét thanh nét đậm ở đâu?
- GV kết luận:
*Hđ2:
- GV treo hình minh họa một số
dòng chữ được sắp xếp đúng và
chưa đúng.
THI ĐUA LAO ĐỘNG TỐT

THI ĐUA LA O ĐỘNG TỐT
+ Em có nhận xét gì về cách
sắp xếp dòng chữ trên?
+ Khi sắp xếp dòng chữ, ta
phải lưu ý đến điều gì?
- Em hãy nêu cách sắp xếp dòng
chữ ?
- GV trực tiếp hướng dẫn trên
hình minh họa cách kẻ chữ giúp
HS nhận thức tốt hơn về
- Quan sát.
+ Là loại chữ mà trong các
con chữ vừa có nét thanh,
nét đậm(Trừ chữ I)

+ Dáng chữ mềm mại, nhẹ
nhàng, thanh thoát.
+ Tỉ lệ của chữ có thể thay
đổi phụ thuộc vào người kẻ
chữ.
- Con chữ rộng ngang như
chữ M, G, Q,O… có con chữ
hẹp ngang như chữ E, T,N,
- Giống như chữ nét đều
+ Nét kéo từ trên xuống là
nét đậm, nét đưa lên, đưa
ngang là nét thanh.
+ Trên các bìa báo, bằng
khen,….
- Quan sát.
+ Chưa hợp lí vì khoảng
cách giữa các con chữ cách
xa nhau…
+ Khoảng cách các con chữ
phù hợp, thuận mắt, ngắt
dòng hợp lí , .
- Tìm chiều cao, chiều dài
của dòng chữ.
- Chia khoảng cách giữa
các con chữ.
- Tìm tỉ lệ các nét.
- Kẻ chữ và vẽ màu.
- Quan sát và chú ý lắng nghe.
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
24`

III. Thưc hành
Kẻ dòng chữ:”Trường
THCS Lê Thánh Tông”
trên khổ giấy A
3

trang trí theo ý thích.
phương pháp kẻ chữ.
- Cho HS xem bài kẻ chữ của HS
năm trước để rút kinh nghiệm cho
bài vẽ của mình.
* Hđ3:
- GV nêu yêu cầu bài.
- Quan sát theo dõi để HS vẽ
tốt hơn, nhắc lại cách chia
khoảng giữa các chữ cho phù
hợp.
- Bố cục khổ giấy hợp lý, thuận
mắt.
- Chú ý hình dáng các con chữ.
- Dùng những cặp màu tương
phản giúp bài vẽ nổi bật hơn.
- HS có thể chia làm 2 dòng
hoặc 1 dòng tuỳ ý.
- Xem bài kẻ chữ của HS
năm trước, rút kinh nghiệm
cho bài của mình.
- Chú ý lắng nghe.
- HS làm bài.
* Hđ4: (5`)

Củng cố:
- GV chọn một số bài đạt và chưa đạt gợi ý cho HS nhận xét – đánh giá:
+ Cách sắp xếp dòng chữ.
+ Khoảng cách các con chữ
+ Cách kẻ chữ
- GV nhận xét, xếp loại và đánh giá giờ học.
Hướng dẫn về nhà :
a) BVH: - Nắm được đặc điểm chữ nét đều, cách sắp xếp dòng chữ.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 27: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
- Tìm hiểu mẫu vật về: đặc điểm, hình dáng, cấu trúc,…
- Tham khảo hình minh họa sgk
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
NS: 16/3/08 Tiết 27 Bài 27: Vẽ theo mẫu
ND: 18/3/08 MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
(Tiết 1 -Vẽ hình)

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết được cấu trúc chung của một số đồ vật, biết bố cục bài vẽ thế nào là hợp lí và đẹp.
- HS nắm được phương pháp vẽ hình.
2.Kỹ năng
- HS vẽ được hình có tỉ lệ gần giống với mẫu.
3.Thái độ
- HS biết giữ gìn và bảo quản các đồ vật.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên:
- Hình minh họa ở bộ ĐDDH mó thuật 6.
- Cái phích và quả dạng hình cầu.
- Bài vẽ của của HS năm trước.

b) Học sinh:
- Mẫu vẽ đã chuẩn bò.
- Vở vẽ, giấy vẽ, bút chì, tẩy.
2. Phương pháp dạy học: Quan sát - Trực quan - Vấn đáp – Gợi mở- Luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra:
* Bài cũ: - Kiểm tra bài vẽ Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm của học sinh.
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra dụng cụ học tập, mẫu vẽ đã chuẩn bò.
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
3.Bài mới: Ở các bài vẽ trước chúng ta đã được tìm hiểu và thực hành vẽ các bài vẽ theo mẫu nhưng mỗi bài
vẽ có sự thay đổi về hình dáng, độ khó và vẻ đẹp của mẫu khác nhau. Chính vì thế hôm nay thầy và trò chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
4. Các hoạt động day- học:
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
6`
5`
24`
I. Quan sát, nhận
xét:
(SGK)
II. Cách vẽ
(Xem bài 15)
III. Thưc hành
Vẽ cái phích và hình
cầu (vẽ hình)
*Hđ1:
- GV giới thiệu mẫu vẽ: Cái phích
và hình cầu.
+ Phích có dạng khối gì?

+ Cái phích gồm có mấy bộ phận
chính? Các bộ phận đó có dạng
hình gì?
+ Quả có dạng hình gì?
+ Ở vò trí của em thì cái phích
được đặt như thế nào so với hình
cầu ?
+ Em hãy so sánh tỉ lệ của 2 vật
mẫu?
- GV cho HS tự đặt mẫu cái chai
và cái bát.
+ Em hãy so sánh sự giống nhau
và khác nhau giữa 2 mẫu?
- GV củng cố:
*Hđ2:
+ Em hãy nêu cách vẽ hình?

+ Vẽ phác hình bằng nét gì?
- Hướng dẫn trực tiếp lên hình
minh họa.
- Cho HS xem bài vẽ của HS năm
trước, gợi ý HS nhận xét-đánh giá
để rút kinh nghiệm cho bài vẽ của
mình.
* Hđ3:
- GV nêu yêu cầu bài là chỉ vẽ
hình.
- Cho HS làm bài và GV bao quát
lớp.
- Gợi ý thêm cho HS về cách bố

cục, dựng hình, phác hình ,…
- Quan sát.
+ Khối trụ
+ Nắp dạng hình trụ.
+ Vai dạng hình chóp cụt.
+ Thân, đế dạng hình trụ
+ Hình cầu
- Quan sát mẫu và trả lời
câu hỏi.
- So sánh chiều cao, rộng
giữa cái phích và hình cầu.
Trả lời.
- HS tham gia bày mẫu.
- HS so sánh.
- Chú ý lắng nghe
- Ứơc lượng tỉ lệ, phác khung
hình chung.
- Tìm bố cục.
- Ước lượng tỉ lệ, phác khung
hình riêng từng vật mẫu.
- Vẽ phác hình bằng các nét
thẳng.
- Vẽ chi tiết.
- Quan sát.
- Quan sát, nhận xét rút kinh
nghiệm cho bài vẽ của mình.
- HS làm bài.
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng

* Hđ4: (5`)

Củng cố:
- GV chọn một số bài đạt và chưa đạt đưa ra gợi ý cho HS nhận xét – đánh giá:
+ Bố cục
+ Hình vẽ
+ Tỉ lệ
- GV nhận xét, xếp loại và đánh giá giờ học.
* Hướng dẫn về nhà :
a) BVH: - Nắm kó nội dung cách vẽ.
- Tham khảo hình minh họa trong SGK.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 28: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (Tiết 2 -Vẽ đậm nhạt)

NS: 22/3/08 Tiết 28 Bài 28: Vẽ theo mẫu
ND:25/3/08 MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
(Tiết 2 -Vẽ đậm nhạt)

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết cách phân biệt các độ đậm nhạt ở cái phích và quả dạng hình cầu.
- HS phân biệt được mảng đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu.
2.Kỹ năng
- HS vẽ đậm nhạt gần đúng với mẫu.
3.Thái độ
- GD HS biết bảo quản các sản phẩm do mình làm ra.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên:
- Hình minh họa ở ĐDDH mó thuật 6.
- Mẫu vẽ: cái phích và quả dạng hình cầu.
- Bài vẽ của của HS năm trước.
b) Học sinh:

- Mẫu vẽ đã chuẩn bò.
- Vở vẽ, giấy vẽ, bút chì, tẩy.
2. Phương pháp dạy học: Trực quan -Vấn đáp – Gợi mở - Luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra:
* Bài cũ: Kiểm tra bài vẽ của học sinh ( 3 HS)
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra dụng cụ học tập, mẫu vẽ đã chuẩn bò.
3.Bài mới: Để bài vẽ cái phích và quả sinh động, hấp dẫn hơn thầy và các em cùng tìm
hiểu bài học hôm nay.
4. Các hoạt động day- học:
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
6`
5`
24`
I. Quan sát, nhận xét:
- Xác đònh chiều ánh
sáng.
- Xác đònh vò trí độ
đậm nhạt.
II. Cách vẽ đậm nhạt

- Quan sát mẫu và
điều chỉnh hình vẽ.
- Vẽ phác các mảng
đậm nhạt theo cấu trúc
của vật mẫu.
- Lên đậm nhạt tổng
thể ở các mảng.

- Điều chỉnh.
III. Thưc hành
Vẽ mẫu cái phích và
quả dạng hình cầu,
mẫu đặt dưới tầm mắt
(Vẽ đậm nhạt).
*Hđ1:
- GV bầy mẫu như ở tiết 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu, trả
lời câu hỏi:
+ Ánh sáng chiếu từ đâu vào
vật mẫu?
+ Độ đậm nhạt ở cái phích và
quả dạng hình cầu như thế
nào?(GV gọi 3 HS ở 3 vò trí
khác nhau: chính diện, bên trái,
bên phải).
*Hđ2:
+ Em hãy nhắc lại cách vẽ đậm
nhạt?
- GV trực tiếp hướng dẫn trên
hình minh họa cách vẽ đậm
nhạt giúp HS nhận thức tốt hơn
về phương pháp lên đậm nhạt.
+ Để một bài vẽ đậm nhạt đẹp và
rõ ràng thì cách lên đậm nhạt
như thế nào?
- Cho HS xem bài vẽ đậm nhạt
của HS năm trước để rút kinh
nghiệm cho bài vẽ của mình.

* Hđ3:
- GV nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài và GV bao
quát lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu
thật kó để nhận ra độ đậm nhạt
của từng vật mẫu.
- Gợi ý thêm cho HS về cách
lên đậm nhạt bằng cách đan
nét.
- Quan sát.
+ Ánh sáng chiếu từ bên
cửa sổ vào vật mẫu.
- Gần sáng thì nhạt, khuất
sáng thì đậm…
- Quan sát mẫu.
- Phân chia các mảng đậm,
nhạt, sáng,tối chính.
- Dùng nét để diễn tả các
độ đậm nhạt.
- Luôn nhìn mẫu để so sánh
với độ đậm nhạt ở bài vẽ.
- Vẽ đậm nhạt ở phần nền
để bài vẽ có không gian.
+ Các nét đan xen nhau và
lên từng lớp.

- Xem bài vẽ rút kinh nghiệm
cho bài vẽ của mình.
- Chú ý lắng nghe.

- HS làm bài.
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
* Hđ4: (5`)
Củng cố:
- GV chọn một số bài đạt và chưa đạt đưa ra cho HS nhận xét – đánh giá:
+ Hình vẽ
+ Cách vẽ đậm nhạt
+ Tương quan đậm nhạt
- GV nhận xét, xếp loại và đánh giá giờ học.
* Hướng dẫn về nhà :
a) BVH: - Nắm kó nội dung cách vẽ đậm nhạt.
- Tham khảo hình minh họa trong SGK.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 29: SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ ĐẠI
- Tham khảo tranh, ảnh liên quan đến bài.
- Tìm hiểu MTTG thời kì cổ đại ở sách lòch sử THCS.
- Soạn các câu hỏi trang 151/sgk.
NS: 30/3/08 Tiết 29 Bài 29 : Thường thức mó thuật
ND: 1/4/08 SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ
ĐẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS làm quen với nền văn minh Ai Cập, Hi Lạp, La Mã cổ đại thông qua sự pháp triển rực rỡ
của nền MT.
-HS hiểu một cách sơ lược về sự phát triển của loại hình MT thời kì cổ đại.
2. Kó năng: - HS biết nhận xét đánh giá, tổng hợp.
3. Thái độ: -Thêm yêu quý nền văn hoá nhân loại.
II.Chuẩn bò
1. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên: - Tranh, ảnh về các công trình nghệ thuật.
- Hình minh họa ở bộ ĐDDH lớp 6.
- Bản đồ thế giới.

b) Học sinh: - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết có liên quan ở sách báo.
- SGK, vở ghi.
2. Phương pháp dạy học: Trực quan- Vấn đáp – Gợi mở - Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số lớp
2.Kiểm tra:
* Bài cũ: Kiểm tra bài vẽ mẫu có 2 đồ vật(4HS)
* Sự chuẩn bò bài mới: Kiểm tra vở soạn (3HS)
3.Bài mới:
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
4. Các hoạt động dạy- học: Giới thiệu trực tiếp
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
T/G NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BỔ SUNG
12`
11`
11`
I.Sơ lược về mó thuật
Ai Cập thời kì cổ đại
1. Kiến trúc
- Lăng mộ và đền đài
- Kiến trúc Kim tự tháp
là một nền nghệ thuật
tổng hợp và hoàn chỉnh.
- Kim tự tháp (Khout)
nghóa là rực rỡ hiện nay
còn 67 KTT
2. Điêu khắc
- Mang phong cách tả
thực.
- Tượng đá khổng lồ.

3. Hội họa
Tranh tường, có cách vẽ
hình khá đặc biệt.
II. Sơ lược về mó thuật
Hi Lạp thời
kì cổ đại
1. Kiến trúc
- Sáng tạo ra nhiều kiểu
cột độc đáo
+ Đô-rích: đơn giản, khỏe
khoắn
+ I-ô-nich: nhẹ nhàng, duyên
dáng.
- Tiểu biểu là đền Pác-tê-
nông
2. Điêu khắc
Tượng và phù điêu đạt
tới đỉnh cao của sự cân
đối
3. Hội họa
Đề tài về thần thoại.
4. Đồ gốm
Hình dáng, nước men và
hình trang trí thật hài hòa
và trang trọng.
III. Sơ lược về mó thuật
La Mã thời kì cổ đại
1. Kiến trúc
*Hđ1:
Nhóm 1:

- GV treo tranh về Ai Cập & đặt
câu hỏi:
+ Em hãy cho biết vò trí đòa lí
của Ai Cập?
+ Khoa học kó thuật có gì nổi bật?
Tôn giáo?
+ Kiến trúc Ai Cập có gì nổi
bật?
+ Ý nghóa của loại hình nghệ
thuật này?
+ Vì sao Ai Cập lại có tục ướp xác
người?
+ Tượng Nhân Sư tượng trưng cho
điều gì?
+ Người Ai Cập thể hiện năng
khiếu hội hoạ của mình ở đâu?Về
nghệ thuật có gì đặc sắc?
+ Kể tên một số t/p của Ai Cập?
- GV nhấn mạnh:
+MT Ai Cập cổ đại là một trong
những nền NT đầu tiên của loài
người,sẽ mãi là đài kỉ niệm
chứng tỏ tài năng, sức sáng tạo
của NDLĐ Ai Cập.
*Hđ2:
Nhóm 2:
- GV treo tranh về Hi Lạp & đặt
câu hỏi:
+ Nét đẹp trong kiến trúc Hi Lạp
thể hiện ở đâu?

+ Vai trò của điêu khắc trong nền
nghệ thuật cổ Hi Lạp?
+ Người thợ có đôi tay tài hoa và
vó đại nhất của Hi Lạp ?
+ Hội hoạ Hi Lạp thường được thể
hiện ở đâu?
+ Đồ gốm Hi Lạp có gì đặc sắc?
+ Kể tên một số t/p của Hi Lạp?
- GV nhấn mạnh:
+MT Hi Lạp mang tính hiện thực
sâu sắc, đã nghiên cứu ra tỉ lệ
chuẩn về con người đến đời sau
còn học tập.
*Hđ3:
Nhóm 3:
+ Nền nghệ thuật La Mã chòu ảnh
Nhóm 1:
- Quan sát và lắng nghe câu
hỏi thảo luận nhóm.
-Vùng Đông Bắc châu Phi.
- KH-KT phát triển sớm,
nhất là Toán học và Thiên
văn học.
- Để linh hồn người chết
sống mãi với thế giới bên
kia.
- Trên tường ở các công trình
kiến trúc.
- Hoàng hậu Ai Cập.
Nhóm 2:

- Quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm
- Thể hiện qua các kiểu dáng
cột độc đáo, khỏe khoắn,
thanh nhã và duyên dáng.
- Phi-đi-át.
-Được thể hiện trên đồ
gốm.
- Độc đáo về hình dáng,
nước men, hình vẽ.
- Tượng Người ném đóa của
Mi-rông, Thần Dớt- Phi-đi-
át.
Nhóm 3:
- Chòu ảnh nền văn hóa
Biết dùng
số Pi=3,14
Phòng GD-ĐT Tuy An Trường THCS Lê Thánh Tông GV:Nguyễn Thành Hưng
* Hđ4: (6`)
Củng cố: - GV đặt một số câu hỏi dạng trắc nghiệm:
1/ Ai Cập có những công trình kiến trúc nổi tiếng?
a. Kim tự tháp* b. tượng Nhân sư c. đền Pác-tê-nông d. Cả a,c đều sai
2/ Tượng Nhân sư có tên gọi khác là Xpanh?
a. Đúng* b. Sai
3/ Hi Lạp cổ đại đã sáng tạo ra kiểu cột?
a. I-ô-nich b. Ri-ô-nich c. Đô-rich d. Cả a, c đều đúng*
4/ Điêu khắc Hi-Lạp đã để lại những tuyệt tác nghệ thuật nào
a. Đô-ri-pho b.Người ném đóa c. Viên thư lại d. Cả a, b đều đúng*
5/ La Mã cổ đại nổi tiếng về kiến trúc đô thò, với kiểu nhà mái tròn và cầu dẫn nước?
a. Đúng* b. Sai

- GV nhận xét và đánh giá tiết học, tuyên dương.
Hướng dẫn về nhà:
a) BVH: - Nắm kó nội dung bài.
- Tham khảo hình minh họa trong sgk.
b) BSH: Xem trước nội dung bài 30: ĐỀ TÀI THỂ THAO,VĂN NGHỆ
+ Tìm hiểu nội dung đề tài, hình ảnh được thể hiện như thế nào?
+ Tham khảo hình minh họa trong sgk.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×