I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến Thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu rõ các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của châu lục ở cực Nam Trái Đất.
- Biết được một số nét đặc trưng về quá trình khám phá và nghiên cứu châu Nam
Cực.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, quan sát, nhận xét bản đồ địa lí ở các vùng địa cực.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong
nghiên cứu, thám hiểm địa lí.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Phương tiện:
+ Bản đồ tự nhiên châu Nam cực.
+ Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1
trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).
+ Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
2. Học sinh: SGK + Các dụng cụ học tập cần thiết
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1phút) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (tiết trước kiểm tra)
3. Bài mới: (39 phút)
- Lời giới thiệu bài: Là xứ sở của băng tuyết bao phủ quanh năm nên châu Nam
Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. Vì thế đây là nơi duy nhất không có
dân cư sinh sống thường xuyên. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta cùng tìm hiếu
vùng đất “Cực lạnh” xa xôi của Trái Đất qua bài “Châu Nam Cực – Châu lục lạnh
nhất Thế giới”.
Ngày soạn: 28/11/2009
Ngày dạy:
Tiết: 30
Người soạn:
Bài 47:
CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC
LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
1
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung ghi bảng
27 phút Hoạt động 1 : Tìm hiểu vị trí,
giới hạn châu Nam Cực.
Hoạt động cá nhân
- Câu hỏi: Quan sát H47.1 SGK
và kết hợp với nội dung SGK các
em hãy:
+ Xác định vị trí và diện tích
châu Nam Cực?
+ Châu Nam Cực được bao
bọc bởi các đại dương nào?
+ Lãnh thổ bao gồm những
phần nào?
- Học sinh quan sát
H47.1 và nội dung
SGK.
- Học sinh trả lời,
học sinh khác nhận
xét.
1. KHÁI QUÁT VỀ
TỰ NHIÊN
a. Vị trí – Lãnh thổ
+ Gọi học sinh lên xác định
phạm vi giới hạn, các đại dương
bao quanh châu Nam Cực trên
bản đồ tự nhiên?
- Học sinh lên xác
định, lớp nhận xét
=> GV nhận xét, chuẩn xác kiến
thức trên bản đồ, học sinh ghi ý
chính.
=> GV giới thiệu thêm cho học
sinh biết ở Châu Nam Cực chỉ
xác định được hai hướng Bắc và
Nam.
- Chỉ xác định phần đông và Tây
của lục địa (đường kinh tuyến 0
0
– 180
0
) hướng từ trên xuống thì
- Nằm từ đường vòng
cực Nam đến Cực Nam.
- Bao gồm lục địa Nam
Cực và các đảo ven lục
địa.
- Được bao bọc bởi Thái
Bình Dương, Ấn Độ
Dương, Đại Tây Dương.
- Diện tích 14,1 triệu
km
2
.
2
nửa phía tay trái là phần tây,
nửa bên tay phải là phần đông.
- Chuyển ý: Với vị trí đó có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu
của châu lục.Ta cùng đi tìm hiểu
vấn đề đó trong mục (b).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc
điểm tự nhiên châu Nam Cực.
b. Khí hậu
Hoạt động nhóm (2 nhóm).
- Câu hỏi: Quan sát H47.2 SGK
xác định về nhiệt độ châu Nam
Cực:
- Học sinh quan sát
H47.2 SGK.
+ Nhóm 1: Xác định nhiệt độ
của trạm Lit tơn A-me-ri-can:
Nhiệt độ thấp nhất vào
tháng nào? Đạt bao
nhiêu?
Nhiệt độ cao nhất vào
tháng nào? Đạt bao
nhiêu?
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả
- (Thấp nhất
tháng 9, đạt -
42
o
C)
- (Cao nhất tháng
1, đạt -10
o
C)
+ Nhóm 2: Xác định nhiệt độ
của trạm Vôxtốc:
Nhiệt độ thấp nhất vào
tháng nào? Đạt bao
nhiêu?
Nhiệt độ cao nhất vào
tháng nào? Đạt bao
nhiêu?
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả
- (Thấp nhất
tháng 10, đạt -
73
o
C)
- (Cao nhất tháng
1, đạt -37
o
C)
- Câu hỏi: Rút ra nhận xét về
đặc điểm chung của khí hậu châu
Nam Cực qua nhiệt độ ở hai trạm
Lit tơn A-me-ri-can và Vôxtốc?
- Học sinh trả lời
(khí hậu rất lạnh
giá, nhiệt độ quanh
năm dưới 0
0
C)
- Rất giá lạnh, nhiệt độ
quanh năm dưới 0
0
C.
- Nhiều gió bão nhất
Thế giới.
3
- GV giải thích thêm: Sở dĩ
Châu Nam Cực được gọi là cực
lạnh của Thế giới là vì?
+ Nằm ở vùng cực nam nên
đêm địa cực kéo dài.
+ Mùa hạ tuy có ngày kéo
dài song cường độ bức xạ yếu.
+ Vùng nam cực là một lục
địa rộng nên khả năng tích trữ
năng lượng nhiệt của lục địa
kém, nhiệt độ thu được vào mùa
hè nhanh chóng bị bức xạ hết.
+ Băng tuyết nhiều nên nhiệt
độ quanh năm thấp.
- Chuyển ý: Châu Nam Cực
có khí hậu lạnh giá như vậy, còn
địa hình có đặc điểm như thế nào
ta sang tìm hiểu mục (c).
- Câu hỏi: Quan sát H47.3 SGK,
cho biết đặc điểm nổi bật của bề
mặt lục địa Nam Cực?
- Quan sát H47.3
SGK trả lời. Học
sinh khác nhận xét.
c. Địa hình
=>GV nhận xét, chuẩn xác kiến
thức và mở rộng thêm cho học
sinh:
- Bề mặt thực địa của địa hình là
tầng đá gốc cũng có các dãy núi
cao, các cao nguyên, đồng bằng
và thung lũng.
- Lớp băng dày phủ trên toàn bộ
bề mặt lục địa, thể tích băng trên
35 triệu km
3
, càng về phía cực
thể tích băng càng dày làm cho
bề mặt lục địa khá bằng phẳng
và có dạng khum mai rùa.
- Là một cao nguyên
băng khổng lồ, cao
trung bình 2.600m.
- Thể tích băng trên
35 triệu km
3
.
4
Hoạt động nhóm nhỏ
- Câu hỏi: Hiện nay lớp băng ở
Châu Nam Cực có sự thay đổi
như thế nào? Nguyên nhân vì
sao? Ảnh hưởng gì đến đời sống
của con người ở vùng ven biển?
- Thảo luận, trao
đổi ý kiến, tổng
hợp kết quả.
- Đại diện trả lời.
Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
=>GV nhận xét, chuẩn xác
kiến thức:
- Hiện nay lớp băng ở Châu
Nam Cực ngày càng tan chảy
nhiều do khí hậu Trái đất ngày
càng nóng lên. Làm cho mực
nước biển dâng lên đe dọa đến
cuộc sống con người ở những
vùng ven biển.
- Chuyển ý: Với khí hậu lạnh
giá và địa hình băng tuyết như
vậy, sinh vật ở đây có những đặc
điểm gì? Ta tìm hiểu sang mục
(d).
d. Sinh vật
- Câu hỏi: Nói đến Châu Nam
Cực có động vật nào tiêu biểu?
- Học sinh trả lời
(Chim cánh cụt).
- GV cho học sinh quan sát về
một số tranh ảnh và nhận xét
sinh vật ở đây có những đặc
điểm gì?
- Học sinh quan sát
và trả lời ( có lớp
lông dày, chịu rét
giỏi).
- Câu hỏi: Tại sao châu Nam
Cực là một hoang mạc lạnh mà
vùng ven bờ và trên các đảo có
nhiều động vật sinh sống ?
( Do có nhiều cá, tôm và sinh
vật phù du dồi dào )
- Học sinh trả lời,
học sinh khác nhận
xét, bổ sung.
5
=>GV nhận xét, chuẩn xác kiến
thức và cho học sinh ghi ý chính
- Thực vật không thể
tồn tại.
- Động vật có khả
năng chịu rét giỏi: chim
cánh cụt, hải cẩu, cá voi
xanh, sống ven lục địa.
- Câu hỏi: Theo em Châu Nam
Cực có các loại tài nguyên
khoáng sản quan trọng nào?
- Học sinh dựa vào
nội dung SGK trả
lời.
e. Khoáng sản
- Giàu than đá, sắt,
đồng, dầu mỏ, khí tự
nhiên.
- Câu hỏi: Tại sao châu Nam
Cực lạnh như vậy lại có nhiều
mỏ than? (dành cho học sinh khá
giỏi).
- Học sinh trả lời
=> GV nhận xét, và mở rộng
kiến thức:
+ Than đá được hình thành
từ phần thân gỗ của các loại cây
rừng bị vùi chôn trong các lớp
địa chất.
+ Theo các nhà khoa học
trước kia Châu Nam Cực nằm ở
vùng xích đạo nên cây cối ở đây
rất nhiều. Nhưng vài triệu năm
trước đây mảng thạch quyển
Nam cực đã trôi dạt đến tận cực
Nam của Trái Đất nên tạo
Thành Châu Nam Cực ngày nay.
Vì khí hậu lạnh nên các cây cối
ở đây đều chết hết và bị chìm
xuống các lớp đất đá sâu trong
lòng đất và tạo thành than đá.
- Chuyển ý: Để biết được con
người phát hiện ra Châu Nam
Cực từ bao giờ. Ta tìm hiểu sang
mục 2.
6
12 phút Hoạt động 3: Tìm hiểu vài nét
về lịch sử khám phá và nghiên
cứu châu Nam Cực.
2. Vài nét về lịch sử
khám phá và nghiên
cứu:
Hoạt động độc lập
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2
SGK.
- Học sinh đọc mục
2 SGK.
- Câu hỏi: Con người phát hiện ra
châu Nam Cực từ khi nào? Đến
năm nào việc nghiên cứu Châu
Nam Cực được xúc tiến mạnh
mẽ?
- (Cuối thế kỉ XIX , ngày
14/12/1911 nhà thám hiểm Na
UY Roald Amundsen dẫn đầu
đoàn thám hiểm đầu tiên đặt chân
đến Nam Cực ).
- Học sinh dựa vào
nội dung SGK trả
lời.
- Được phát hiện và
nghiên cứu muộn nhất.
- Câu hỏi: Ai là người Việt Nam
đầu tiên đến châu Nam Cực?
(dành cho học sinh khá giỏi).
- (Tiến sĩ Nguyễn Trọng Hiền,
làm việc cơ quan hàng không vũ
trụ Mỹ là người Việt Nam đầu
tiên đến Nam Cực vào tháng 9 /
1994; Năm 1997, Có Hoàng Thị
Minh Hồng).
- Câu hỏi: Với điều kiện khí hậu
như thế thì dân cư sinh sống ở
đây như thế nào?
- Học sinh dựa vào
nội dung SGK trả
lời.
- Hiện nay vẫn chưa có
dân cư sinh sống thường
xuyên.
4. Củng cố: (4 phút) giáo viên chuẩn bị trước
- Hoàn chỉnh sơ đồ sau bằng những cụm từ thích hợp:
Rất lạnh giá
Trong vòng cực Nam
Cao nguyên băng khổng lồ
Chịu rét giỏi
Hải Cẩu
7
Vò Trí
Vò Trí
……………………
……………………
Vò Trí
Vò Trí
……………………
……………………
Khí Haäu
Khí Haäu
Khí Haäu
Khí Haäu
Sinh Vaät
Sinh Vaät
Sinh Vaät
Sinh Vaät
Ñòa hình
Ñòa hình
Ñòa hình
Ñòa hình
Cá voi xanh
Chim cánh cụt
Hải âu
Hải sản
5. Hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Học bài, làm bài tập trong tập bản đồ và trả lời câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu bài Châu Đại Dương: Vì sao Châu Đại Dương được mệnh danh là
“Thiên đường xanh” của Thái Bình Dương.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
8