Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
Ngày soạn: Tuần 1, Tiết 1
CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1: Thông tin và tin học
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu của chương
* Kiến thức:
- Biết KN ban đầu về thông tin và dữ liệu, các dạng thông tin phổ biến
- Biết MT là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người và tin học là
ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng MTĐT.
- Hiểu cấu trúc sơ lược của MTĐT và 1 vài thành phần cơ bản nhất của MT. Bước
đầu biết khái niệm phần cứng và phần mềm máy tính.
- Biết 1 số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử.
* Kĩ năng:
- Nhận biết được một số bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân.
- Biết cách bật tắt máy.
- Làm quen với bàn phím và chuột máy tính.
* Thái độ: Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập
bộ môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
2. Mục tiêu của bài
- HS biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
- Có kỹ năng tư duy, kỹ năng làm việc tập trung.
- Rèn tính tư duy, cần cù trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ
- HS: SGK, tự nghiên cứu
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghe rất nhiều về các từ như thông tin hay ngành khoa học
CNTT nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó còn rất
ít. Với sự phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, công nghệ thông tin đang
nổi lên như là một lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng quan trọng. Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu xem vì sao ngành khoa học mới hình thành này lại có tốc độ phát triển mạnh mẽ và
có vai trò quan trọng như hiện nay
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV: Vào bài, ghi bảng
? Hàng ngày các em tiếp nhận nhiều thông
tin từ nhiều nguồn gốc khác nhau vậy em
1. Thông tin là gì?
1
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
nào lấy VD các em nhận biết thông tin từ
đâu nào?
- HS suy nghĩ theo nhóm (bàn) rồi cùng
trả lời
- Gọi các nhóm đứng lên trả lời các nhóm
khác nhận xét.
- GV đưa thêm đoạn trích bài báo, đĩa ghi
câu chuyện, hình ảnh để HS quan sát và
cho nhận xét xem đó có phải là cách nhận
biết thông tin không?
- Các nhóm rút ra KL thông tin là gì?
- GV giới thiệu
? Tin học là gì? ghi bảng
- GV giới thiệu
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật,
sự kiện ) và về chính con người.
* Tin học là gì?
- Là 1 môn khoa học nghiên cứu quá
trình thu thập, xử lí và lưu trữ thông tin 1
cách tự động bằng MTĐT
4. Củng cố: 7’
- Ta tiếp nhận thông tin nhờ gì?
- Lấy ví dụ về việc tiếp nhận thông tin ngoài các giác quan và thính giác?
5. BTVN:1’
- Đọc tiếp nội dung bài 1
- Học bài cũ.
Ngày soạn: Tuần 1, Tiết 2
Bài 1: Thông tin và tin học (tiếp)
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là hoạt động của thông tin và tin học.
- Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu.
- Kỹ năng thảo luận nhóm
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng
- HS: nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thuyết trình, phương pháp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
? Hãy trình bày KN thông tin? Lấy VD và cho biết cách thức nhận biết T
2
đó?
3. Bài mới
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV: Vào bài, ghi bảng 2. Hoạt động t.tin của con người:
2
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- GV giới thiệu
- GV lấy ví dụ: Sách vở, báo chí là phương
tiện lưu trữ thông tin
-> đưa ra khái niệm hđ thông tin
- HS nghe và ghi chép
- GV phân tích tầm quan trọng của hoạt
động thông tin
? Trong hđ thông tin thì hđ nào là quan
trọng nhất? Vì sao?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét ->lấy VD giải thích: Trong
hđ thông tin, xử lí thông tin đóng vai trò
quan trọng nhất vì nó đem lại sự hiểu biết
cho con người. VD: Khi đọc lời nhận xét
của cô giáo chủ nhiệm: “Em A ngoan, chăm
chỉ và học giỏi” ghi trong sổ liên lạc, bố mẹ
của A có thông tin về việc học hành trên lớp
của con mình. Từ đó đưa ra quyết định đúng
đắn (động viên, khen thưởng )
- GV lấy ví dụ và hỏi HS đâu là thông tin
vào, đâu là thông tin ra, xử lí?
- HS thảo luận nhóm
Làm 1 bài toán thì dữ kiện bài toán là thông
tin vào, kết quả là thông tin ra, xử lí là cách
tính toán
- GV treo sơ đồ trên bảng
- Gv ghi bảng, giới thiệu
- HS nghe và ghi chép
GV nêu VD:
+ Vô thức: tiếng chim hót vọng đến tai, tia
nắng chiếu vào mắt qua cửa sổ
+ có ý thức: đọc sách, thăm quan viện bảo
tàng
? Trong hoạt động hàng ngày thì chúng ta
thu nhận thông tin bằng cách nào là chủ
yếu?- Vô thức
GV phân tích, nhấn mạnh đến giá trị của
thông tin thu nhận được một cách có ý thức
? Các giác quan giúp gì cho ta trong hđ
thông tin? Ví dụ?
- Giúp tiếp nhận thông tin. VD: Mũi giúp
phân biệt mùi, lưỡi giúp phân biệt vị
? Còn bộ não giúp gì trong hđ thông tin?
VD
- Hoạt động thông tin là việc tiếp
nhận, xử lí, lưu trữ và trao đổi
thông tin.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí
thông tin đóng vai trò quan trọng
nhất vì nó đem lại sự hiểu biết cho
con người mà từ đó có những kết
luận và quyết định cần thiết.
a. Mô hình quá trình xử lí thông tin
- Thông tin vào: thông tin trước khi
xử lí
- Thông tin ra: thông tin nhận được
sau khi xử lí
b. Có 2 cách tiếp nhận thông tin:
+ vô thức
+ có ý thức
c. Lưu trữ, trao đổi thông tin: làm
cho thông tin và những hiểu biết
được tích luỹ và nhân rộng
3. Hoạt động t.tin và tin học
- Hoạt động thông tin được tiến
hành nhờ các giác quan và bộ não:
+ các giác quan giúp con người
trong việc tiếp nhận thông tin.
+ bộ não thực hiện việc xử lí, biến
3
Xử lí
T
2
ra
T
2
vào
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- Thực hiện việc xử lý, biến đổi,lưu trữ
thông tin thu nhận được.
GV đưa ra những khả năng hạn chế của con
người để nhấn mạnh việc máy tính ra đời là
một công cụ hỗ trợ cho việc tính toán của
con người.
? Nhiệm vụ chính của Tin học là gì?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét, kết luận -> ghi bảng
GV nêu sự phát triển mạnh mẽ của ngành
Tin học hiện nay và phân tích lí do.
đổi và lưu trữ thông tin
- Tuy nhiên khả năng của các giác
quan và bộ não chỉ có hạn -> con
người không ngừng sáng tạo ra các
phương tiện giúp mình vượt qua
những giới hạn ấy -> máy tính điện
tử ra đời
- Một trong những nhiệm vụ chính
của tin học là nghiên cứu việc thực
hiện các hoạt động thông tin 1 cách
tự động trên cơ sở sử dụng MTĐT
4. Củng cố: 7’
Làm bài tập 3, 4, 5
5. BTVN:1’
- Đọc bài mới, đọc bài đọc thêm số 1
- Học bài cũ.
Ngày / / 2009 Ngày / / 2009
Tổ Chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn: Tuần 2, Tiết 3
Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
I. MỤC TIÊU
- HS biết được các dạng thông tin cơ bản, KN và cách biểu diễn thông tin trong
máy tính bằng các dãy bit.
- Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu, kỹ năng thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng
- HS: nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
? Hãy nêu khái niệm thông tin? Cho VD cụ thể về thông tin và cách thức mà con người
thu nhận thông tin đó?
? Hoạt động thông tin là gì? Nhiệm vụ chính của tin học?
3. Bài mới:
4
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
* Đặt vấn đề: ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu thông tin là gì? Thông tin là tất cả những
gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh. Và ta biết rằng thông tin xung quanh
chúng ta rất phong phú và đa dạng. Nhưng các dạng thông tin mà chúng ta thường hay
gặp nhất trong cuộc sống là gì? Đó là các dạng thông tin nào và cách biểu diễn thông tin
đó ra sao thì bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về nó.
Hoạt động của cô và trò Nội dung
? Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc với
những dạng thông tin nào? Ví dụ?
- Hs trả lời
GV : Thông tin rất phong phú nhưng ở đây
chúng ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin cơ
bản và cũng là ba dạng thông tin chính trong
tin học, đó là:
- GV chia 3 dãy (3 nhóm) cùng nghiên cứu 3
dạng thông tin ⇒ KL
GV: Ngoài ra còn có các dạng thông tin kết
hợp giúp ta cảm nhận và hiểu biết chính xác
hơn.VD: hình ảnh động, hình ảnh động kết
hợp âm thanh (phim ảnh)
Lưu ý: Ba dạng thông tin trên không phải là
tất cả các dạng thông tin. Hiện tại ba dạng
thông tin nói trên là những dạng thông tin cơ
bản mà máy tính có thể xử lí được. Và trong
tương lai có thể MT sẽ lưu trữ và xử lí được
các dạng thông tin khác ngoài 3 dạng trên
GV đưa ra các VD giúp HS hiểu được khái
niệm biểu diễn thông tin:
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của
riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng
văn bản.
+ Để tính toán, ta biểu diễn thông dưới dạng
các con số và kí hiệu toán học
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản
nhạc
? Thế nào là biểu diễn thông tin?
- HS trả lời
- GV giải thích
- HS lấy VD thêm
? Em hãy lấy VD để thấy được rằng: cùng một
thông tin có nhiều cách biểu diễn khác nhau?
- HS trả lời
- GV lấy VD: Để diễn tả một buổi sáng đẹp
trời, hoạ sĩ có thể vẽ tranh, nhạc sĩ soạn một
1. Các dạng thông tin cơ bản
a. Dạng văn bản:
- Là những gì được ghi lại bằng các
con số, chữ viết hay kí hiệu trong
sách vở, báo chí
b. Dạng hình ảnh:
- Là những hình vẽ minh hoạ trong
sách, báo, trong phim hoạt hình,
trong ảnh
c. Dạng âm thanh:
- Là tiếng còi, tiếng đàn, tiếng
chim
2. Biểu diễn thông tin
a. Biểu diễn thông tin là gì?
- Là cách thể hiện thông tin dưới
dạng cụ thể nào đó. VD:
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ
cái của riêng mình để biểu diễn
thông tin dưới dạng văn bản.
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn
một bản nhạc
- Thông tin có thể biểu diễn bằng
nhiều cách khác nhau
5
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
bản nhạc, nhà thơ sáng tác một bài thơ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK/ 5
4. Củng cố: 7’
Củng cố lại kiến thức của bài: Các dạng thông tin, biểu diễn thông tin là gì?
5. BTVN: 1’
- Đọc tiếp nội dung của bài 2
- Học bài cũ.
Ngày soạn: Tuần 2, Tiết 4
Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
I. MỤC TIÊU
- Biết vai trò của biểu diễn thông tin. Biểu diễn thông tin trong máy tính là gì?
- Có kỹ năng thảo luận nhóm, kỹ năng sử dụng máy tính.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng
- Học sinh : nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
? Thông tin gồm những dạng nào? Nêu VD?
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV giới thiệu vai trò quan trọng
của biểu diễn thông tin
- GV lấy VD phân tích: Mô tả bằng
lời về hình dáng hoặc tấm ảnh của
người bạn chưa quen cho em một
hình dung về bạn ấy và giúp em
nhận ra bạn ở lần đầu gặp
- HS nghe và ghi chép
GV lưu ý: Biểu diễn TT còn nhằm
mục đích lưu trữ và chuyển giao TT
thu nhận được
->GV lấy VD phân tích-> kết luận
GV: Thông tin có thể được biểu
b. Vai trò của biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan
trọng đối với việc truyền và tiếp nhận
thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết
định đối với mọi hoạt động thông tin nói
chung và quá trình xử lí thông tin nói
riêng.
2. Biểu diễn thông tin trong máy tính
6
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
diễn bằng nhiều cách khác nhau. Do
vậy, việc lựa chọn dạng biểu diễn
thông tin tuỳ theo mục đích và đối
tượng dùng tin có vai trò rất quan
trọng
- GV đưa ra VD cụ thể
GV: Đối với các máy tính thông
dụng hiện nay, thông tin được biểu
diễn dưới dạng các dãy bit (dãy nhị
phân) chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.
GV giải thích rõ hơn về hai kí hiệu
0 và 1. Nó tương ứng với hai trạng
thái có hay không có tín hiệu hoặc
đóng ngắt mạch điện.
- GV giải thích khái niệm dữ liệu
- GV giới thiệu
- HS nghe, ghi chép
- GV giải thích
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đối với MT thông dụng hiện nay thông
tin được biểu diễn dưới dạng dãy bít
(dãy nhị phân) gồm 2 kí hiệu 0 và 1.
- Dữ liệu là thông tin được lưu trữ bộ
nhớ của máy tính.
- Để giúp con người hoạt động thông tin
thì MT cần có những bộ phận thực hiện
2 quá trình sau:
+ Biến đổi thông tin đưa vào MT
thành dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới
dạng dãy bít thành 1 trong các dạng
quen thuộc: văn bản, âm thanh, hình
ảnh
* Ghi nhớ: SGK/9
4. Củng cố: 7’
? Theo em tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bit?
A. Vì máy tính gồm các mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng mạch và ngắt mạch
B. Vì chỉ cần dùng hai kí hiệu 0 và 1, người ta có thể biểu diễn được mọi thông tin trong
máy tính
C. Vì máy tính không hiểu được ngôn ngữ tự nhiên
D.Tất cả các lí do trên.
5. BTVN:1’
- Đọc bài mới, sưu tầm ứng dụng của MT
- Học bài cũ.
Ngày / / 2009 Ngày / / 2009
Tổ Chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn: Tuần 3, Tiết 5
Bài 3: em có thể làm được những gì nhờ máy tính
I. MỤC TIÊU
7
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- HS nắm được các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau
của xã hội. Biết được MT chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
- Rèn kỹ năng tự nghiên cứu, tìm toig khám phá kiến thức mới, kỹ năng làm việc
tập trung của HS.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng. Giảng trên lớp
- HS: nghiên cứu ứng dụng của MT
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao biểu diễn thông tin trong máy tính thành dãy bít?
3. Bài mới
Hoạt động của cô và trò Nội dung
? Em có thể làm được những gì nhờ MT?
- HS nghiên cứu sách vở và trả lời
- GV giải thích từng khả năng
- HS nghe, ghi chép
? Các em có biết MT có thể dùng vào
những việc gì?
- Các nhóm cùng thảo luận
- GV: gọi các nhóm trả lời
- GV và cả lớp nhận xét ⇒ các ứng dụng
- HS ghi chép
-GV ghi bảng
- HS nghe, ghi chép
1. Một số khả năng của máy tính
- Khả năng tính toán nhanh
- Tính toán với tốc độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Khả năng làm việc không mệt mỏi.
2. Có thể dùng MTĐT vào những việc
gì?
- Thực hiện các tính toán
- Tự động hoá các công tác văn phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và robot
- Liên lạc tra cứu, mua bán trực tuyến
3. MT và điều chưa thể
- Sức mạnh của MT đều phụ thuộc vào
con người và do những hiểu biết cảu con
người quyết định.
- MT chưa phân biệt được mùi vị, cảm
giác… Vì thế, MT chưa thể thay thế
hoàn toàn con người, đặc biệt chưa có
năng lực tư duy như con người
4. Củng cố: 7’
5. BTVN:1’
- Học bài cũ, làm bài tập
- Đọc trước bài 4, quan sát máy tính xem có những gì?
Ngày soạn: Tuần 3, Tiết 6
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
I. MỤC TIÊU
- Biết sơ lược cấu trúc MT và 1 vài thành phần quan trọng nhất của MT.
8
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- Biết được quá trình xử lý thông tin trong MT.
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về MT và tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng, 1 MT giảng trên lớp
- HS: Quan sát MT ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nêu tác dụng của MT?
Đáp án: 6 tác dụng
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
GV đưa ra 3 VD yêu cầu 3 nhóm cùng
thảo luận tách các VD thành 3 bước:
- Nhóm 1: VD 1: Các bước giặt quần áo
- Nhóm 2: VD 2: Các bước nấu cơm
- Nhóm 3: VD 3: Các bước giải bài toán
Để làm 1 việc gì ta cũng qua 3 bước vậy
trong MT cũng thế muốn xử lý thông tin
cũng qua 3 bước:
GV giới thiệu các loại máy tính trong
hình vẽ SGK
Nhấn mạnh: Các loại máy tính khác nhau
đều có chung một cấu trúc cơ bản gồm 3
khối chức năng
GV giải thích để HS hình dung “máy tính
hoạt động dưới sự hướng dẫn của các
chương trình” => k/n chương trình
- GV giới thiệu
1. Mô hình quá trình 3 bước
B1 → thiết bị vào
B2 → Xử lí dữ liệu
B3 → thiết bị ra
2. Cấu trúc chung của MTĐT
- Gồm 3 bộ phận (khối chức năng):
+ Thiết bị vào/ra
+ Bộ nhớ
+ Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- Các khối chức năng trên hoạt động
dưới sự hướng dẫn của các chương trình
MT gọi tắt là chương trình do con người
lập ra
Vậy: chương trình là tập hợp các câu
lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn 1 thao tác
cụ thể cần thực hiện.
a. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- Là não bộ của máy tính
- CPU thực hiện các chức năng tính toán,
điều khiển và phối hợp mọi hoạt động
của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương
9
Nhập
(TB vào)
Xử lí
Xuất
(TB ra)
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- GV giới thiệu và phân biệt rõ bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài
- HS nghe, ghi chép
- GV: RAM có thể đọc và ghi khi mất điện
thông tin bị mất
ROM chỉ đọc, mất điện thông tin không bị
mất
GV: Các thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu
(ổ cứng, USB…) đều có một dung lượng
nhớ nhất định (khả năng lưu trữ dữ liệu
nhiều hay ít)
- GV đưa ra bảng đơn vị đo dung lượng
trên bảng
- HS thảo luận nhóm và cho biết thiết bị
vào và ra gồm những gì?
trình.
b. Bộ nhớ
- Là nơi lưu trữ các c.trình và dữ liệu.
- Bộ nhớ gồm 2 loại:
+ Bộ nhớ trong: Để lưu trữ dữ liệu và
chương trình trong quá trình MT làm
việc. Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM
+ Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu trữ lâu
dài dữ liệu và chương trình, gồm đĩa
cứng, mềm, đĩa CD/DVD, USB… thông
tin không bị mất khi mất điện
- Một tham số quan trọng của thiết bị lưu
trữ là dung lượng nhớ.
- Đơn vị đo dung lượng nhớ là byte (bai)
hoặc các bội số của byte (KB, MB, GB)
c. Thiết bị vào/ra (I/O)
- Giúp MT trao đổi thông tin với bên
ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người
sử dụng
* Thiết bị vào: cung cấp dữ liệu
+ Bàn phím (Keyboard)
+ Chuột (Mouse)
+ Máy quét ảnh (Scanner)
* Thiết bị ra
+ Màn hình (Monitor)
+ Máy in (Printer
+ Loa, tai nghe…
4. Củng cố: 5’
1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ?
2. Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính
3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính
4. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ra của máy tính
5. BTVN: 1’
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
Ngày / / 2009 Ngày / / 2009
Tổ Chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn: Tuần 4, Tiết 7
Bài 4: Máy tính và phần mềm Máy tính
I. MỤC TIÊU
- Biết được KN phần mềm MT và vai trò của phần mềm MT, biết MT hoạt động
được nhờ đâu.
10
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về MT và tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng.
- Học sinh : chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
3. Bài mới
Hoạt động của cô và trò Nội dung
? MT muốn hoạt động được nhờ gì?
- GV giới thiệu đưa ra mô hình hoạt
động của MT trên bảng
- HS nghe và ghi chép
? Thế nào là phần cứng, phần mềm
- HS suy nghĩ thảo luận và trả lời
- GV yêu cầu HS lấy VD
GV: Có thể ví phần cứng là thể xác,
phần mềm là linh hồn và trí tuệ của
một con người. Phần mềm đưa sự
sống đến cho phần cứng
- GV giải thích
- HS nghe, ghi chép
- GV giới thiệu, đưa ví dụ
GV: Sức mạnh của máy tính chính
là ở phần mềm. Ta có thể sử dụng
máy tính cho nhiều mục đích khác
nhau do có nhiều phần mềm. Con
người càng phát triển thêm nhiều
phần mềm mới thì máy tính càng
được tăng cường sức mạnh, sử dụng
rộng rãi
- HS nghe, ghi chép
3.Máy tính là công cụ xử lí thông tin
- MT là 1 công cụ xử lí thông tin hữu
hiệu. Quá trình xử lí thông tin trên MT
được tiến hành 1 cách tự động theo sự
chỉ dẫn của các chương trình.
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
a. KN phần cứng:
Là tất cả các thành phần của MT mà ta
có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy.
b. KN phần mềm:
Các chương trình MT được gọi là phần
mềm MT.
- Không có phần mềm màn hình không
hiển thị, việc gõ bàn phím và chuột
không có hiệu ứng
⇒ Tóm lại: Phần mềm đưa sự sống đến
cho phần cứng.
c. Phân loại phần mềm:
- Chia thành 2 loại:
+ Phần mềm hệ thống: Là tập hợp các
chương trình tổ chức việc quản lý, điều
phối các khối chức năng của MT sao cho
hoạt động một cách nhịp nhàng và chính
xác.
VD: HĐH Windows, MS-DOS….
+Phần mềm ứng dụng: Là chương trình
đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể.
VD: Word, Excel, đồ họa, Mail, Mouse
kill
Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: 5’
11
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
So sánh phần mềm và phần cứng?
5. BTVN:1’
- Học bài cũ.
- Đọc trước nội dung bài thực hành số 1
Ngày soạn: Tuần 4, Tiết 8
Bài thực hành số 1
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết được 1 số bộ phận cấu thành cơ bản của MT.
- Biết cách bật tắt máy
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím và chuột.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, dạy trên phòng máy.
- Học sinh : Quan sát MT ở nhà, ôn lại lý thuyết
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp lý thuyết kết hợp thực hành, PP tích cực nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Bộ nhớ máy tính là gì? So sánh bộ nhớ trong và ngoài?
HS2: Thiết bị vào ra là gì? Kể tên các thiết bị vào/ ra của máy tính.
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV ghi bảng
- Các nhóm thảo luận và nhận biết các bộ
phận của MT
- GV gọi các nhóm lên trình bày sự nhận
biết của mình, các nhóm khác nghe và
nhận xét.
- Các nhóm thảo luận và cho biết cách
khởi động
- Các nhóm cùng làm trên máy
- GV quan sát các nhóm làm
- GV giới thiệu cách khởi động word sau
đó yêu cầu HS gõ: F, G, t, a, !, $, * ), ;, ‘,
., /, ?, …
- HS làm theo nhóm trên máy
- HS quan sát chuột trên màn hình
? Em nào biết cách tắt máy
- HS trả lời
- HS làm
1. Giới thiệu các bộ phận của MT
- CPU
- Màn hình
- Bàn phím:
- Chuột:
2 . Khởi động MT
- Bật nút power, nút màn hình
3. Làm quen với bàn phím, chuột
- Phân biệt các vùng bàn phím
- Mở chương trình Word gõ 1 số
phím
- Di chuột
4. Tắt máy
- Start/ Turn of computer/ Turn of
- Tắt nút màn hình
4. Củng cố: - Phân biệt các bộ phận của máy tính, cách bật tắt máy
5. BTVN:
- Luyện tập chuột trước ở nhà, xem trước bài luyện tập chuột (SGK-23)
12
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
Ngày / / 2009 Ngày / / 2009
Tổ Chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn: Tuần 5, Tiết 9
CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài 5: Luyện tập chuột
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung của chương
*Kiến thức:
- Nhận biết chuột và bàn phím, biết các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím
- Biết lợi ích của việc gõ văn bản bằng mười ngón, tầm quan trọng của cách đặt
đúng các ngón tay trên bàn phím.
- Biết quy tắc gõ các phím trên các hàng phím.
- Biết sử dụng các phần mềm Mouse Skill, Mario để luyện tập sử dụng chuột và
bàn phím. Biết sử dụng phần mềm Solar…
*Kĩ năng:
- Thực hiện được các thao tác với chuột. Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím
cơ sở.
- Sử dụng 10 ngón tay để gõ các phím. Sử dụng được các phần mềm Mouse Skill,
Mario
2. Mục tiêu của bài
- Phân biệt các nút chuột và các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột.
- Thực hiện thành thạo các thao tác đó trên máy
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, dạy trên phòng máy.
- HS: Quan sát chuột
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp lý thuyết kết hợp thực hành, PP tích cực nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Chuột là thiết bị vào hay ra, có chức năng gì?
Đáp án: - Là thiết bị ra
- Điều khiển và đưa dữ liệu vào máy tính
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV như các em đã biết để sử dụng
thành thạo MT thì các em không thể
không biết đến con chuột. Vậy cách
13
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
sử dụng chuột như thế nào cô cùng
em đi nghiên cứu bài 5
GV giới thiệu lại chức năng, vai trò
của chuột; các loại chuột
- GV nêu cách cầm chuột và thao
tác mẫu
- HS nghe + quan sát + thao tác lại
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm
con trỏ chuột trên MH
- HS di chuyển chuột => quan sát sự
thay đổi vị trí con trỏ chuột
- GV vừa nói vừa làm mẫu các thao
tác cho HS quan sát
- HS quan sát và thao tác lại
-> Ghi bài
1. Cầm chuột đúng cách
- Cách cầm chuột: Dùng tay phải để giữ
chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón
giữa đặt lên nút phải.
2. Nhận biết con trỏ chuột trên MH
3. Các thao tác chính với chuột
+ Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển
chuột trên mặt phẳng
+ Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột
rồi thả tau ra.
+ Nháy nút chuột phải: Nhấn nhanh nút
phải chuột rồi thả tay
+ Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần liên
tiếp nút trái chuột
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái
chuột sau đó di chuyển chuột đến vị trí
đích và thả tay.
4. Củng cố: 10’
Thực hiện các thao tác với chuột và cách cầm chuột đúng cách
5. BTVN:1’
- Tiếp tục luyện tập chuột ở nhà.
Ngày soạn: Tuần 5, Tiết 10
Bài 5: Luyện tập chuột
I. MỤC TIÊU:
- Phân biệt các nút chuột và các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột.
- Thực hiện thành thạo các thao tác đó trên máy
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, dạy trên phòng máy.
- HS: Tập cách cầm chuột và di chuột
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp lý thuyết kết hợp thực hành, PP tích cực nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
14
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- GV để thành thạo các thao tác với chuột
ta đi nghiên cứu tiếp phần 2
GV: ứng với 5 thao tác thì có 5 mức, vậy
em nào cho biết có những mức nào?
- HS trả lời
- GV giải thích: - Với mỗi mức gồm 10
thao tác từ dễ đến khó, cuối mức 5 sẽ hiển
thị tổng số điểm mà ta đạt được (có 4 mức
điểm), chọn Quit là thoát phần mềm, chọn
Try again quay trở lại.
- Kết thúc 1 mức ấn phím Enter để chuyển
sang mức tiếp.
- Khi đang luyện tập ta nhấn phím N để
chuyển sang mức tiếp không cần thực hiện
cả 10 thao tác.
? Cách khởi động phần mềm ?
- HS suy nghĩ trả lời
- HS cùng thảo luận và làm theo nhóm
trên máy, sau đó ghi kết quả của từng
nhóm để GV chấm điểm lấy vào bài kiểm
tra 15’
2. Luyện tập chuột với phần mềm
Mouse Skill
- Gồm 5 mức
+ Mức 1: Di chuyển chuột
+ Mức 2: Nháy chuột
+ Mức 3: Nháy đúp chuột
+ Mức 4: Nháy nút phải chuột
+ Mức 5: Kéo thả chuột
* Luyện tập:
- B1: Khởi động phần mềm bằng cách
nháy đúp chuột vào biểu tượng Mouse
Skill trên nền màn hình
- B2: Nhấn 1 phím bất kỳ (phím Enter)
để bắt đầu
- B3: Tập luyện
4. Củng cố: 10’
Các em cần luyện tập các mức cho đúng và chính xác → nhanh dần
5. BTVN:1’
- Học bài, luyện tập thêm ở nhà.
- Đọc trước bài: Học gõ mười ngón
Ngày / / 2009 Ngày / / 2009
Tổ Chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu
15
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
Ngày soạn: Tuần 6, Tiết 11
Bài 6: Học gõ mười ngón
I. MỤC TIÊU
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu được lợi ích của
tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng 10 ngón.
- Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo
và phím chức năng. Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng 10
ngón
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo
ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, sơ đồ hình vẽ bàn phím
- Học sinh : Quan sát kỹ bàn phím ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp lý thuyết kết hợp thực hành, PP tích cực nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Chức năng và các thao tác chính với chuột?
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV treo bàn phím lên bảng yêu cầu HS
quan sát và cho biết gồm những nhóm
phím nào
- HS thảo luận và cho kết quả
- GV giơí thiệu
? các phím khác là những phím nào?
- HS trả lời
- HS nghe và ghi chép
? Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10
ngón?
Suy nghĩ và nghiên cứu SGK
? Ngồi như thế nào là đúng
GV giới thiệu
- GV làm mẫu
- HS làm theo
? Cách đặt tay và gõ phím?
- GV đưa ra hình vẽ HS quan sát để biết
1 . Bàn phím máy tính
- Gồm 5 hàng phím: số, trên, cơ sở,
dưới, chứa dấu cách.
- Hàng phím cơ sở: Có 2 phím có gai là
F, J là 2 phím dùng để đặt vị trí 2 ngón
trỏ
- Các phím khác: Là các phím điều
khiển, phím đặc biệt như: Space bar,
Ctrl, Alt, Shift, Caps lock, Tab, Enter,
Back space
2. Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng
10 ngón
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- Gõ chính xác hơn.
- Có tính khoa học và chuyên nghiệp.
3. Tư thế ngồi
- Ngồi thẳng lưng, mắt nhìn thẳng vào
màn hình có thể nhìn hơn chếch xuống.
Đặt bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay
để thả lỏng trên bàn phím.
4. Luyện tập
a. Cách đặt tay và gõ phím:
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
16
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
các ngón tay sẽ đặt ở đâu và gõ ra sao
GV: Muốn gõ các hàng phím khác thì tay
đặt lên hàng cơ sở, khi cần gõ phím nào
ngón tay phụ trách phím đó sẽ vươn ra từ
hàng cơ sở để gõ. Sau khi gõ xong đưa tay
về vị trí ban đầu trên hàng cơ sở
- GV treo bài tập lên bảng
- HS cùng thảo luận theo nhóm của mình
và làm bài tập
- Nhìn thẳng vào màn hình và không
nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhàng nhưng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ 1 phím nhất định
b. Luyện gõ các phím hàng cơ sở:
4. Củng cố: 2’
GV hướng dẫn lại cách đặt tay và thao tác gõ phím, tư thế ngồi
5. BTVN:1’
- Học bài, luyện tập thêm ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
Ngày soạn: Tuần 6, Tiết 12
Bài 6: Học gõ mười ngón
I. MỤC TIÊU
- Như tiết 11
II. CHUẨN BỊ
- Như tiết 11
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp lý thuyết kết hợp thực hành, PP tích cực nhóm
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV đưa ra hình vẽ HS quan sát để biết
các ngón tay sẽ đặt ở đâu và gõ ra sao
- GV treo bài tập 2 lên bảng
- HS cùng thảo luận theo nhóm của mình
và làm bài tập ⇒ Cách đặt tay ở đâu
- GV quan sát các máy làm
- GV muốn gõ dấu cách ta dùng ngón nào,
phím xoá và phím Enter ?
- HS trả lời
- GV đưa ra hình vẽ HS quan sát
- GV treo bài tập 3 lên bảng
- HS cùng thảo luận theo nhóm và làm bài
tập ⇒ Cách đặt tay ở đâu
- GV quan sát các máy làm
c. Luyện gõ hàng phím trên: 6’
d. Luyện gõ hàng phím dưới: 6’
17
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- GV đưa ra hình vẽ HS quan sát
- GV treo bài tập 4 lên bảng
- HS cùng thảo luận theo nhóm và làm bài
tập ⇒ Cách đặt tay ở đâu,
- GV quan sát các máy làm
- GV đưa ra hình vẽ HS quan sát
- GV treo bài tập 5 lên bảng
- HS cùng thảo luận theo nhóm và làm bài
tập
- GV quan sát các máy làm
e. Luyện gõ các phím hàng số: 6’
g. Luyện gõ kết hợp các phím kí tự trên
toàn bàn phím: 7’
i. Luyện gõ kết hợp với phím Shift
4. Củng cố: 1’
Khi gõ phím tay luôn đặt ở đâu?
5. BTVN:
- Đọc trước bài mới.
- Thực hành ở nhà (nếu có máy)
Ngày / / 2009 Ngày / / 2009
Tổ Chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn: Tuần 7, Tiết 13
Bài 7: Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
I. MỤC TIÊU
- Biết cách khởi động và thoát khỏi phền mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm
Mario để luyện gõ mười ngón.
- Thực hiện được việc khởi động và thoát phần mềm, biết cách đăng kí, thiết đặt
tuỳ chọn, lựa chọn các bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản
nhất.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, dạy trên phòng máy.
- HS: Luyện gõ mười ngón.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp lý thuyết kết hợp thực hành, PP tích cực nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
? Cách đặt tay và gõ phím?
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV giới thiệu phần mềm 1. Giới thiệu phần mềm Mario
18
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- GV: cách khởi động phần mềm Mario
cũng giống các phần mềm khác đã học
? Muốn khởi động phần mềm Mario ta
làm thế nào?
- HS trả lời
- GV thao tác -> HS quan sát
- HS nghe, ghi chép
- GV giới thiệu
- HS thực hiện trên máy theo nhóm
- GV quan sát các nhóm làm
- GV giới thiệu
- HS thực hiện trên máy theo nhóm
- GV quan sát các nhóm làm
- Khởi động: Nháy đúp chuột vào
biểu tượng Mario trên nền màn hình
+ Bảng chọn File: Các lệnh hệ thống
+ Bảng chọn Student: Cài đặt t
2
HS
+ Bảng chọn Lessons: Chọn các bài
học
- Mario có nhiều bài luyện tập khác
nhau
2. Luyện tập
a. Đăng kí người luyện tập
- B1: Khởi động Mario
- B2: Gõ phím W (Nháy chuột vào
Student) sau đó chọn New
- B3: Nhập tên vào mục name (tên
không dấu cách)
- B4: Chọn Done để đóng cửa sổ
b. Nạp tên người luyện:
- B1: Gõ phím L (Student) chọn Load
- B2: Nháy chuột để chọn tên
- B3: Chọn Done để xác nhận
4. Củng cố: 1’
- Các em cần phân biệt được cách gõ các hàng phím
- Cần phân biệt cách nạp tên và đăng kí tên trước khi luyện tập
5. BTVN: 1’
- Đọc trước bài mới.
- Luyện tập thêm ở nhà (nếu có máy)
Ngày soạn: Tuần 7, Tiết 14
Bài 7: Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
I. MỤC TIÊU
- Như tiết 13
II. CHUẨN BỊ
- Như tiết 13
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp lý thuyết kết hợp thực hành, PP tích cực nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV giới thiệu
- HS nghe, ghi chép
c. Thiết đặt các lựa chọn để luyện tậ
- Tiêu chuẩn WPM là số lượng từ gõ
đúng TB trong 1 phút
19
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- HS thực hiện trên máy theo nhóm
- GV quan sát các nhóm làm
- GV giới thiệu
- HS thực hiện trên máy theo nhóm
- GV quan sát các nhóm làm
- HS thực hiện trên máy theo nhóm
- GV quan sát các nhóm làm
+ Nếu WPM đạt 5→10 chưa tốt
+ Nếu đạt 10 → 20 khá
+ Nếu đạt 30 trở lên → tốt
- B1: Gõ phím E (Student) chọn Edit
- B2: Nháy chuột vào Goal WPM để
sửa giá trị rồi ấn enter
- B3: Chọn người dẫn đường
- B4: Chọn Done
d.Lựa chọn bài học và mức luyện
tập
- Có 4 mức
- B1: Chọn Lessons → chọn bài học
- B2: Chọn mức cụ thể bàng cách gõ
phím 1 → 4 hoặc nháy chuột vào từng
biểu tượng
e. Luyện gõ bàn phím
d. Thoát
- C1: nhấn phím Q
- C2: File/ Quit
4. Củng cố: 1’
Các em cần phân biệt các mức luyện tập và bài học
5. BTVN: 1’
- Đọc trước bài mới.
- Luyện tập thêm ở nhà (nếu có máy)
Ngày / / 2009 Ngày / / 2009
Tổ Chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn: Tuần 8, Tiết 15
Bài 8: Quan sát trái đất và các vì sao
trong hệ mặt trời
I. MỤC TIÊU
- Biết cách khởi động và thoát khỏi phền mềm Mario. Biết sử dụng các nút điều
khiển quan sát để tìm hiểu về Hệ mặt trời.
- Thực hiện được các thao tác đó
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, dạy trên phòng máy.
- HS: SGK, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp lý thuyết kết hợp thực hành, PP tích cực nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
20
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò Nội dung
? Trái đất chúng ta quay xung
quanh mặt trời thế nào? Vì sao có
hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
Hệ mặt trời có những hành tinh
nào? ⇒ Vào bài
GV giới thiệu mô phỏng trên máy
- HS nghe và quan sát sau đó chỉ
ra các thành phần trên màn hình
- GV giới thiệu và chỉ từng nút
lệnh cho HS quan sát để nhận biết
được các nút lệnh
- HS nghe, quan sát, ghi chép
Đặt vấn đề
1. Khởi động phần mềm:
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng Solar
System 3D Simulator trên nền màn hình
+ Mặt trời đỏ nằm ở trung tâm
+ Các hành tinh
+ Mặt trăng chuyển động quanh TĐ
2. Các lệnh điều khiển quan sát
- Nút ORBITS để hiện, ẩn quỹ đạo chuyển
động của các hành tinh.
- Nút View: vị trí quan sát của mình tự
chuyển động,cho phép chọn vị trí quan sát.
- Nút Zoom: phóng to thu nhỏ khung nhìn
- Speed: thay đổi vận tốc chuyển động của
hành tinh
-⇑ , ⇓ nâng lên, hạ xuống vị trí quan sát
hiện thời
-⇑ , ⇓, ⇐, ⇒ dùng để dịch lên, xuống, trái,
phải toàn bộ khung nhìn.
- Đặt vị trí mặc địch hệ thống.
- Xem thông tin chi tiết của các vì sao
5. Củng cố, BTVN: 1’
- Đọc trước bài mới.
Ngày soạn: Tuần 8, Tiết 16
Bài 8: Quan sát trái đất và các vì sao
trong hệ mặt trời (tiếp)
II. MỤC TIÊU
- Như tiết 15
II. CHUẨN BỊ
- Như tiết 15
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp lý thuyết kết hợp thực hành, PP tích cực nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
21
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
Hoạt động của cô và trò Nội dung
? Muốn khởi động phần mềm quan sát
trái đất ta làm thế nào?
- GV gọi 1 em đứng tại chỗ trả lời
- GV hướng dẫn
- HS cùng thảo luận và làm theo nhóm
- HS đưa ra kết quả
- GV quan sát các nhóm làm
3. Thực hành
- B1: khởi động phần mềm
- B2: Điều khiển khung nhìn cho
thích hợp để quan sát hệ MT, vị trí
các sao
- B3: Quan sát chuyển động của trái
đất và mặt trăng
- B4: Quan sát hiện tượng nhật thực
- B5: Quan sát hiện tượng nguyệt thực
4. Củng cố: 15’
- Làm bài tập 4, 5, 6 trong sách giáo khoa
- GV yêu cầu HS quan sát và làm bài ra giấy nộp lại để GV chấm điểm
5. BTVN: 1’
- Đọc trước bài mới.
Ngày / / 2009 Ngày / / 2009
Tổ Chuyên môn Duyệt của Ban giám hiệu
Ngày soạn: Tiết 17
Ngày giảng:
BÀI TẬP
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được nhớ lại một số thiết bị máy tính; Nhớ lại các bước sử dụng một số
phần mềm để luyện gõ phím nhanh; nhớ lại cách thức quan sát trái đất và các vì sao
trong hệ mặt trời bằng phần mềm Solar System 3D Simulator.
2. Kỹ năng
- Học sinh phân biệt được một số các thiết bị của một máy tính.
- Sử dụng thành thạo các phần mềm gõ phím nhanh đã học.
- Sử dụng thành thạo phần mềm Solar System 3D Simulator để quan sát Hệ mặt
trời.
3. Thái độ
- HS nghiêm túc ôn tập các kiến thức đã học.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy, một số phần mềm ứng dụng.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III - PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp + Thực hành trên máy tính.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - ỔN ĐỊNH
22
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ
(Kết hợp trong giờ )
3 - BÀI MỚI
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
? Các em còn thắc mắc gì
trong 2 chương đã học
- GV giải đáp các thắc
mắc của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh
làm các câu hỏi cuối bài
và cho một vài câu hỏi bài
tập để học sinh vận dụng
làm (Bài tập trong sách
bài tập)
GV: Em đã được học
phần mềm nào để luyện
tập với chuột?
GV: Nêu các thao tác: Di
chuyển chuột, nháy chuột,
nháy đúp chuột, nháy nút
phảI chuột, kéo thả chuột.
GV: Trong phần mềm
Mario dùng để luyện gõ
bàn phím, em cần chú ý tư
thế đặt tay như thế nào
cho đúng?
GV: Khởi động phần
mềm Mario và thực hiện
bài tập ở cấp độ 3.
GV: Yêu cầu học sinh
đóng chương trònh Mario
khởi động chương trình
Solar System 3D Simulator
để quan sát Hệ mặt trời.
GV: Yêu cầu một vài
nhóm: Điều chỉnh để có
hiện tượng Nhật thực;
Hiện tượng Nguyệt thực.
HS : Nhớ lại trả lời.
HS: HS lần lượt
nêu cụ thể 5 thao
tác với chuột.
HS: Chỉ ra cách đặt
các ngón tay trên
bàn phím.
- HS khởi động
phần mềm và thực
hành.
HS: Khởi động
chương trình
Solar
System 3D Simulator.
HS: Thao tác theo
nhóm.
I. Lý thuyết
II. Một số phần mềm học tập
a) Phần mềm Mouse Skills để
luyện tập với chuột
- Luyện thao tác di chuyển
chuột, nháy chuột, nháy đúp
chuột, nháy nút phải chuột, kéo
thả chuột.
b) Phầm mềm Mario để luyện gõ
phím
- Luyện tập các thao tác gõ
phím với các phím ở các hàng
trên toàn bàn phím và gõ kết hợp
với phím Shift.
c) Phần mềm quan sát trái đất
và các vì sao trong hệ mặt trời
- Các bước quan sát trái đất và
các vì sao trong hệ mặt trời.
4 - CỦNG CỐ
- GV sơ lược cấu tạo của một máy tính cá nhân.
- Chú ý cho học sinh cách sử dụng bàn phím đúng cách.
5 - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã học ( Theo nội dung của tiết bài tập hôm nay )
23
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
- Chuẩn bị bài kiểm tra 45 phút trên giấy.
Ngày soạn: Tiết 18
Ngày giảng:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đánh giá kết quả học tập của HS trong Chương I và Chương II
- Kiểm tra kiến thức cơ bản của HS về máy tính
2. Kỹ năng
- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích
môn học
3. Thái độ
- HS nghiêm túc làm bài, độc lập suy nghĩ.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III - PHƯƠNG PHÁP
Kiểm tra viết trên giấy.
IV - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - Ổn định lớp
2 - Kiểm tra bài cũ
3 - Nội dung bài kiểm tra
I. ĐỀ BÀI (2 ĐỀ)
Đề 1:
I - Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn phương án trả lời đúng nhất
1. Thông tin có mấy dạng cơ bản?
A. 2 dạng B. 3 dạng C. 4 dạng
2. Mẹ mua cho em một quyển truyện tranh Doremon. Quyển truyện đó có thông tin ở
những dạng nào
A. Văn bản, âm thanh B. Văn bản, hình ảnh
C. Tất cả các dạng thôngtin
3. Theo em, tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bit?
A. Vì máy tính gồm các mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng mạch và ngắt mạch;
B. Vì chỉ cần dùng 2 kí hiệu 0 và 1, ta có thể biểu diễn được mọi thông tin trong máy
tính;
C. Vì máy tính không hiểu được ngôn ngữ tự nhiên;
D. Tất cả các lí do trên đều đúng
4. Sức mạnh của máy tính tuỳ thuộc vào
A. khả năng tính toán nhanh; B. giá thành ngày càng rẻ;
C. khả năng và sự hiểu biết của con người;
5. Trình tự của quá trình ba bước là:
A. Nhập -> Xuất -> Xử lý B. Nhập -> Xử lý -> Xuất
C. Xử lý -> Nhập -> Xuất
6. Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là
A. khả năng lưu trữ còn hạn chế B. chưa nói được như con người
24
Giáo án Tin học 6 Năm học 2009- 2010
C. không có khả năng tư duy như con người D. kết nối Internet còn chậm
7. Bộ phận nào dưới đây được gọi là “bộ não” của máy tính?
A. Bộ xử lí trung tâm B. Bộ nhớ trong máy tính
C. Thiết bị tính toán trong máy tính
8. Khi tắt nguồn điện của máy tính, dữ liệu trên các thiết bị nào dưới đây sẽ bị xoá?
A. ROM B. USB C. Bộ nhớ trong (RAM) D. Đĩa cứng
9. Trong các đơn vị đo dung lượng nhớ dưới đây, đơn vị nào lớn nhất?
A. Byte B. Megabyte C. Gigabyte D. Kilobyte
10. Các khối chức năng chính trong cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von
Neumann gồm có
A. Bộ nhớ; Bàn phím; Màn hình;
B. Bộ xử lí trung tâm; Thiết bị vào/ra; Bộ nhớ;
C. Bộ xử lí trung tâm; Bàn phím và chuột; Máy in và màn hình;
D. Bộ xử lí trung tâm và bộ nhớ; Thiết bị vào; Thiết bị ra;
11. Để luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills gồm mấy mức?
A. 2 mức B. 3 mức C. 4 mức D. 5 mức
12. Luyện gõ 10 ngón sẽ giúp:
A. Giữ bàn phím lâu hư B. Gõ chính xác B. Tốc độ gõ chữ nhanh
D. Cả B và C
II – Tự luận
Trình bày những hiểu biết của em về cấu trúc máy tính
Đề 2:
I - Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn phương án trả lời đúng nhất
1. Trình tự của quá trình ba bước là:
A. Nhập -> Xuất -> Xử lý B. Nhập -> Xử lý -> Xuất
C. Xử lý -> Nhập -> Xuất
2. Sức mạnh của máy tính tuỳ thuộc vào
A. khả năng tính toán nhanh; B. giá thành ngày càng rẻ;
C. khả năng và sự hiểu biết của con người;
3. Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là
A. khả năng lưu trữ còn hạn chế B. chưa nói được như con người
C. không có khả năng tư duy như con người D. kết nối Internet còn chậm
4. Mẹ mua cho em một quyển truyện tranh Doremon. Quyển truyện đó có thông tin ở
những dạng nào
A. Văn bản, âm thanh B. Văn bản, hình ảnh
C. Tất cả các dạng thông tin
5. Khi tắt nguồn điện của máy tính, dữ liệu trên các thiết bị nào dưới đây sẽ bị xoá?
A. ROM B. USB C. Bộ nhớ trong (RAM) D. Đĩa cứng
6. Luyện gõ 10 ngón sẽ giúp:
A. Giữ bàn phím lâu hư B. Gõ chính xác
B. Tốc độ gõ chữ nhanh D. Cả B và C
7. Thông tin có mấy dạng cơ bản?
25