Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

Giao an Tin 8 nam2009(full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 159 trang )

Giáo án tin học khối 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 1 Tiết 1 :
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU :
• Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
• Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp một cách tự động.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học,
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp :
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………
- Ổn định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng của học sinh
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Học sinh hiểu con người điều khiển máy tính thông qua cái

Để máy tính có thể thực hiện
một công việc theo mong muốn của
mình, con người phải đưa ra những
chỉ dẫn thích hợp cho máy tính.


Double click chuột lên biểu
tượng trên màn hình Desktop ra lệnh
cho MT khởi động phần mềm.
Khi thực hiện sao chép 1 đoạn
văn bản, ta đã ra mấy lệnh cho máy
tính thực hiện?
1. Con người ra lệnh cho máy tính như
thế nào?
- Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công
việc nào đó, con người đưa cho máy tính
một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt
thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự
nhận được.
VD 1: Gõ 1 chữ a trên bàn phím ta đã ra
lệnh cho MT ghi chữ a lên màn hình.
VD 2: Sao chép 1 đoạn vb là yêu cầu MT
thực hiện 2 lệnh: sao chép ghi vào bộ nhớ và
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
sao chép từ bộ nhớ ra vị trí mới.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu ví dụ rô bốt quét nhà
H : Quan sát và nghiên cứu SGK
G : Em phải ra những lệnh nào để
rôbốt hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào
thùng đúng nơi qui định.
H : Trả lời
G : Cho rôbôt chạy trên mô hình để hs
hình dung bằng trực quan.
H : Quan sát và nhớ các thao tác thực
hiện của rôbốt.

H : Nhắc lại các lệnh mà robôt phải
làm để hoàn thành công việc.
2. Ví dụ: rô-bốt quét nhà
Để rô-bốt hoàn thành nhiệm vụ ta ra
các lệnh sau:
Lệnh 1: tiến 2 bước.
Lệnh 2: quẹo trái, tiến một bước.
Lệnh 3: nhặt rác
Lệnh 4: tiến 2 bước.
Lệnh 5: quẹo phải, tiến 3 bước.
Lệnh 6: bỏ rác vào thùng
• Củng cố kiến thức.
Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì? Em
hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn
hình).
• Hướng dẫn về nhà.
1. Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt hoàn thành công việc trực nhật lớp của em.
2. Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt giúp em là một cái áo.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 1 Tiết 2:
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T.T)
A. MỤC TIÊU :
• Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các
công việc hay giải một bài toán cụ thể.
• Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
• Biết vai trò của chương trình dịch.
B. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học ,
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập,
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp :
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………
- Ổn định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ :
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Lấy một ví dụ minh hoạ ?
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 3 : Học sinh hiểu viết chương trình là gì.
Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác,
việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt
về thực chất cũng có nghĩa là viết
chương trình.
Khi thực hiện chương trình,
máy tính sẽ thực hiện các lệnh có
trong chương trình một cách tuần tự
3. Viết chương trình : ra lệnh cho máy
tính làm việc
Việc viết
các lệnh để điều khiển rô-bốt trong ví dụ
trên chính là viết chương trình. Tương tự, để
điều khiển máy tính làm việc, ta cũng phải
Giáo án tin học khối 8

Giáo án tin học khối 8
viết chương trình máy tính
* Tại sao cần viết chương trình?
Các công việc con người muốn máy
tính thực hiện rất đa dạng và phức tạp. Một
lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy
tính. Vì thế việc viết nhiều lệnh và hợp lại
trong một chương trình giúp con người điều
khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu
quả hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lý phải viết chương trình
Giả sử có hai người nói chuyện với
nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh,
một người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai
người có thể hiểu nhau không?
Tương tự để chỉ dẫn cho máy
tính những công việc cần làm ta phải
viết chương trình bằng ngôn ngữ máy.
Tuy nhiên, việc viết chương trình
bằng ngôn ngữ máy rất khó.?
Để thực hiện được công việc, máy
tính phải hiểu các lệnh được viết trong
chương trình. Vậy làm thế nào để máy
tính hiểu được các lệnh của con
người? Ta có thể ra lệnh cho máy tính
bằng cách nói hoặc gõ các phím bất kì
được không?
các ngôn ngữ lập trình đã ra đời để
giảm nhẹ khó khăn trong việc viết
chương trình

GV: Mô tả trên máy chiếu việc ra
lệnh cho máy tính làm việc
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình ?
Thông tin đưa vào máy tính phải được
chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các số
chỉ gồm 0 và 1) được gọi là ngôn ngữ
máy
Máy tính “nói” và “Hiểu” bằng một ngôn
ngữ riêng là ngôn ngữ máy tính.
- Viết chương trình là sử dụng các từ có
nghĩa (thường là tiếng Anh)
- Các chương trình dịch đóng vai trò "người
phiên dịch" và dịch những chương trình
được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn
ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.
 Như vậy, thông tin đưa vào máy phải
được chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các
tín hiệu được kí hiệu bằng 0 hoặc 1).
được viết bằng
ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để
máy tính có thể hiểu được.
- Chương trình soạn thảo và chương trình
dịch thường được kết hợp vào một phần
mềm, được gọi là môi trường lập trình
• Củng cố kiến thức.
? Qua bài học em cần ghi nhớ những điều gì
H : Trả lời
G : Chốt các ghi nhớ trên màn hình :
GHI NHỚ
Giáo án tin học khối 8

Giáo án tin học khối 8
1. Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh.
2. Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một
bài toán cụ thể.
3. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập
trình.
• Hướng dẫn về nhà.
1. Em hãy cho biết trong soạn thảo văn bản khi yêu cầu máy tính tìm kiếm và
thay thế (Replace), thực chất ta đã yêu cầu máy thực hiện những lệnh gì ? Ta
có thể thay đổi thứ tự của chúng được không?
2. Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì ?
Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên
trái màn hình).
3. Tại sao người ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy
tính đều đã có ngôn ngữ máy của mình?
4. Học thuộc phần ghi nhớ.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 2 Tiết 3:
BÀI 2 : LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A. MỤC TIÊU :
• Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các
quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
• Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
• Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên
phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với

các từ khoá.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học ,
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập,
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp :
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………
- Ổn định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Viết chương trình là gì ? tại sao phải viết chương trình ?
2. Ngôn ngữ lập trình là gì ? tại sao phải tạo ra ngôn ngữ lập trình ?
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Học sinh hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình
G : Đưa ra ví dụ về một chương
trình đơn giản viết trong môi
trường Pascal.
H : Quan sát cấu trúc và giao diện
của chương trình Pascal.
1. Ví dụ về chương trình
* Ví dụ về một chương trình đơn giản viết
bằng Pascal.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
G : Theo em khi chương trình được

dịch sang mã máy thì máy tính sẽ
đưa ra kết quả gì ?
H : Trả lời theo ý hiểu.
- Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên
màn hình dòng chữ Chao cac ban.
HOẠT ĐỘNG 2 : Học sinh hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì
G : Khi nói và viết ngoại ngữ để
người khác hiểu đúng các em có
cần phải dùng các chữ cái, những từ
cho phép và phải được ghép theo
đúng quy tắc ngữ pháp hay không ?
H : Đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời.
G : Ngôn ngữ lập trình gồm những
gì ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
G : Chốt khái niệm trên màn hình.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng
Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép
toán (+, −, *, /, ), dấu đóng mở ngoặc, dấu
nháy, Nói chung, các kí tự có mặt trên bàn
phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái
của mọi ngôn ngữ lập trình.
- Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa
của chúng; cách bố trí các câu lệnh thành
chương trình,
Ví dụ 1: Hình 6 dưới đây là một chương trình
đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình
Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương

trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra
trên màn hình.
HOẠT ĐỘNG 3 : HS tìm hiểu thế nào là từ khoá và tên trong chương trình.
G : Đưa ra ví dụ về chương trình
như phần trước.
H : Nghiên cứu
G : Theo em những từ nào trong
chương trình là những từ khoá.
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Chỉ ra các từ khoá trong chương
trình.
G : Trong chương trình đại lượng
3. Từ khoá và tên
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những
từ dành riêng, không được dùng các từ khoá
này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục
đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng
trong chương trình và do người lập trình đặt
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
nào gọi là tên.
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Tên là gì ?
G : Chốt khái niệm tên và giải thích
thêm về quy tắc đặt tên trong
chương trình.
H : Nghe và ghi bài.
theo quy tắc :
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chương

trình phải có tên khác nhau.
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
• Củng cố kiến thức.
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ
G : Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và
không được chứa dấu cách (kí tự trống). Do vậy chúng ta có thể đặt tên STamgiac để
chỉ diện tích hình tam giác, hoặc đặt tên ban_kinh cho bán kính của hình tròn, Các
tên đó là những tên hợp lệ, còn các tên Lop em, 10A, là những tên không hợp lệ.
• Hướng dẫn về nhà.
1. Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là gì.
2. Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 2 : TIẾT 4 :
BÀI 2 : LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A. MỤC TIÊU :
• Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương
trình.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập,
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

I. Ổn định tổ chức lớp :
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………
- Ổn định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
2. Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình ?
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Học sinh hiểu cấu trúc của một chương trình
G : Đưa ví dụ về chương trình
G : Cho biết một chương trình có
những phần nào ?
H : Quan sát chương trình và
nghiên cứu sgk trả lời.
G : Đưa lên màn hình từng phần
của chương trình.
H : Đọc
4. Cấu trúc chung của chương trình
- Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm:
Phần khai báo
o Khai báo tên chương trình;
o Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết
sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và
một số khai báo khác.
Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh
mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt
buộc phải có.
- Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy
Giáo án tin học khối 8

Giáo án tin học khối 8
G : Giải thích thêm cấu tạo của
từng phần đó.
nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt
trước phần thân chương trình.
HOẠT ĐỘNG 2 : Học sinh hiểu một số thao tác chính trong NNLT Pascal
G : Khởi động chương trình T.P để
xuất hiện màn hình sau :
G : Giới thiệu màn hình soạn thảo
của T.P
H : Quan sát và lắng nghe.
G : Giới thiệu các bước cơ bản để
làm việc với một chương trình
trong môi trường lập trình T.P
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- Khởi động chương trình :
- Màn hình T.P xuất hiện.
- Từ bàn phím soạn chương trình tương tự
word.
- Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím
Alt+F9 để dịch chương trình.
- Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9
• Củng cố kiến thức.
GHI NHỚ
1. Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc sao cho có thể viết được
các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và chạy được trên máy tính.
2. Một chương trình thường có hai phần: Phần khai báo và phần thân chương
trình
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy cho biết các bước cần thực hiện để tạo ra các chương trình máy tính.
2. Ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào? Những thành phần đó có
ý nghĩa, chức năng gì?
3. Cấu trúc chương trình gồm những phần nào? Phần nào là quan trọng nhất?
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 3 : TIẾT 5
BÀI THỰC HÀNH 1 : LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
A. MỤC TIÊU :
• Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
• Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
• Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
• Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
• Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp :
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………
- Ổn định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Cấu trúc chung một chương trình gồm những phần nào ? Đọc tên và chức

năng của một số từ khoá trong chương trình.
2. Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Turbo
Pascal.
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn ban đầu
G : Đóng điện
G : Xác nhận kết quả báo cáo trên
từng máy.
G : Phổ biến nội dung yêu cầu
chung trong tiết thực hành là làm
quen với ngôn ngữ lập trình
H : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính
của mình => Báo cáo tình hình cho G.
H : ổn định vị trí trên các máy.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Turbo Pascal.
HOẠT ĐỘNG 2 : Giáo viên hướng dẫn H làm bài 1trên màn hình lớn.
G : Giới thiệu biểu tượng của
chương trình và cách khởi động
chương trình bằng 2 cách.
H : Theo dõi và quan sát tìm biểu
tượng của chương trình trên máy
của mình.
G : Giới thiệu màn hình TP.
H : Quan sát khám phá các thành
phần trên màn hình TP.
G : Giới thiệu các thành phần trên
màn hình của Turbo Pascal.

H : Quan sát.
G : Giới thiệu và làm mẫu cách mở
hệ thống thực đơn (menu) và cách
di chuyển vệt sáng, chọn lệnh trong
thực đơn.
H : Làm theo trên máy của mình và
quan sát các lệnh trong từng menu.
G : Giới thiệu cách thoát khỏi TP
H : Làm thử trên máy tính của
mình.
G : Theo dõi quan sát các thao tác
thực hiện của H trên từng máy và
hướng dẫn thêm.
Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát
khỏi Turbo Pascal. Nhận biết các thành
phần trên màn hình của Turbo Pascal.
a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai
cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng
trên màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe
trong thư mục chứa tệp này (thường là thư mục
con TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so
sánh với hình 11 SGK
c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn;
tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía
dưới màn hình.
d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng
các phím mũi tên sang trái và sang phải (← và

→) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn.
e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn.
f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ
hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ
màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của
bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R, ).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (↑
và ↓) để di chuyển giữa các lệnh trong một
bảng chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Turbo
Pascal.
HOẠT ĐỘNG 3 : Giáo viên hướng dẫn H làm bài 2 trên màn hình lớn.
H : Gõ chương trình phần a trong
sgk
G : Mở chương trình đã chuẩn bị
sẵn từ trong máy chủ.
H : Đọc và hiểu chú ý sgk.
Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một
chương trình đơn giản.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
H : Làm theo một cách tuần tự các
bước b, c, d sgk.
G : Theo dõi và hướng dẫn trên các

máy.
G : dịch và chạy chương trình trên
máy chủ.
H : Quan sát và đối chiếu kết quả
trên máy của mình.
write('Toi la Turbo Pascal');
end.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương
trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả.
TIẾT 6 :
HOẠT ĐỘNG 4 : Giáo viên hướng dẫn H làm bài 3 trên màn hình lớn.
H : Làm theo các bước yêu cầu
trong SGK.
G : Thường xuyên đi các máy kiểm
tra, theo dõi và hướng dẫn cụ thể.
G : Làm các bước a, b trên máy chủ
và giải thích một số lỗi cho H hiểu.
H : Quan sát và lắng nghe giải
thích.
Bài 3. Chỉnh sửa chương trình và nhận biết
một số lỗi.
HOẠT ĐỘNG 5 : Giáo viên tổng kết nội dung tiết thực hành.
G : Đưa lên màn hình nội dung chính
cần đạt trong tiết thực hành này (SGK)
H : Đọc lại.
H : Đọc phần đọc thêm SGK
G : Có thể giải thích thêm.
Tổng kết : SGK

• Nhận xét sau tiết thực hành :

• Hướng dẫn về nhà.
Đọc và chuẩn bị bài 3 : Chương trình máy tính và dữ liệu.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 3 : TIẾT 6 :
BÀI THỰC HÀNH 1 : LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
A. MỤC TIÊU :
• Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
• Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
• Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
• Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
• Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp :
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………
- Ổn định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Cấu trúc chung một chương trình gồm những phần nào ? Đọc tên và chức

năng của một số từ khoá trong chương trình.
2. Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Turbo
Pascal.
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn ban đầu
G : Đóng điện
G : Xác nhận kết quả báo cáo trên
từng máy.
H : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính
của mình => Báo cáo tình hình cho G.
H : ổn định vị trí trên các máy.
HOẠT ĐỘNG 2 : Giáo viên hướng dẫn H làm bài 3.
H : Làm theo các bước yêu cầu
Bài 3. Chỉnh sửa chương trình và nhận biết
một số lỗi.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
trong SGK.
G : Thường xuyên đi các máy kiểm
tra, theo dõi và hướng dẫn cụ thể.
G : Làm các bước a, b trên máy chủ
và giải thích một số lỗi cho H hiểu.
H : Quan sát và lắng nghe giải
thích.
HOẠT ĐỘNG 3 : Giáo viên tổng kết nội dung tiết thực hành.
G : Đưa lên màn hình nội dung
chính cần đạt trong tiết thực hành
này (SGK)
H : Đọc lại.

H : Đọc phần đọc thêm SGK
G : Có thể giải thích thêm.
Tổng kết : SGK
• Nhận xét sau tiết thực hành :




• Hướng dẫn về nhà.
Đọc và chuẩn bị bài 3 : Chương trình máy tính và dữ liệu.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 4 : TIẾT 7
BÀI 3 : CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
A. MỤC TIÊU :
• Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
• Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số;
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học
2. Học sinh : - Kiến thức đã học.
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp :
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………

- Ổn định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ
TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Học sinh tìm hiểu về dữ liệu và kiểu dữ liệu.
G : Nêu tình huống để gợi ý
về dữ liệu và kiểu dữ liệu.
G : Đưa lên màn hình ví dụ
1 SGK.
H : Quan sát để phân biệt
được hai loại dữ liệu quen
thuộc là chữ và số.
G : Ta có thể thực hiện các
phép toán với dữ liệu kiểu gì
?
H : Nghiên cứu SGK trả lời
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một chương
trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là
chữ và số.
- Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
với kiểu số.
G : Còn với kiểu chữ thì các
phép toán đó không có
nghĩa.
G : Theo em có những kiểu

dữ liệu gì ? Lấy ví dụ cụ thể
về một kiểu dữ liệu nào đó.
H : Nghiên cứu SGK và trả
lời trên SGK, Đồ dùng học
tập, bảng phụ
G : Chốt trên màn hình 3
kiểu dữ liệu cơ bản nhất và
giải thích thêm.
G : Trong ngôn ngữ lập trình
nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ
liệu đó hay còn nhiều nữa ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
G : Đưa lên màn hình ví dụ
2 SGK để giới thiệu tên của
một số kiểu dữ liệu cơ bản
trong NNLT pascal.
G : Đọc tên kiểu dữ liệu
Integer, real, char, string.
H : Đọc lại.
H : Viết tên và ý nghĩa của 4
kiểu dữ liệu cơ bản trong
TP.
G : Đưa ví dụ : 123 và ‘123’
H : Đọc tên hai kiểu dữ liệu
trên.
G : Đưa ra chú ý về kiểu dữ
liệu char và string.
kiểu dữ liệu cơ bản.
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất:
• Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách

trong thư viện,
• Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung
bình môn Toán,
• Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ
bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao
cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"
- Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu
dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu
trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau.
Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu
cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Chú ý: Dữ liệu kiểu kí tự và kiểu xâu trong Pascal
được đặt trong cặp dấu nháy đơn.
HOẠT ĐỘNG 2 : HS tìm hiểu, làm quen với các phép toán và kiểu dữ liệu số.
Giáo án tin học khối 8
Tên kiểu Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng −2
15
đến 2
15
− 1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng
2,9×10
-39
đến 1,7×10
38
và số 0.
char

Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Giáo án tin học khối 8
G : Viết lên bảng phụ các
phép toán số học dùng cho
dữ liệu kiểu số thực và số
nguyên ?
H : Viết và giơ bảng phụ khi
có hiệu lệnh của G.
G : Đưa lên màn hình bảng
kí hiệu các phép toán dùng
cho kiểu số thực và số
nguyên.
H : Quan sát để hiểu cách
viết và ý nghĩa của từng
phép toán và ghi vở.
G : Đưa ra một số ví dụ sgk
và giải thích thêm.
H : Quan sát, lắng nghe và
ghi vở.
G : Đưa ra phép toán viết
dạng ngôn ngữ toán học :
82
5
−+ xy
x
và yêu cầu H viết
biểu thức này bằng ngôn
ngữ TP.

H : Viết và giơ bảng phụ khi
có hiệu lệnh của G.
G : Yêu cầu H viết lại phép
toán
2
x 5 y
(x 2)
a 3 b 5
+
− +
+ +
bằng
ngôn ngữ TP.
H : Làm trên bảng phụ
G : Nhận xét và đưa ra bảng
ví dụ SGK.
H : Nêu quy tắc tính các
biểu thức số học.
G : Nhận xét và chốt trên
màn hình.
G : Viết lại biểu thức này
bằng ngôn ngữ lập trình
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Bảng dưới đây kí hiệu của các phép toán số học đó
trong ngôn ngữ Pascal:
Dưới đây là các ví dụ về phép chia, phép chia lấy
phần nguyên và phép chia lấy phần dư:
5/2 = 2.5;
−12/5 = −2.4.
5 div 2 = 2;

−12 div 5 = −2
5 mod 2 = 1;
−12 mod 5 = −2
- Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói trên trong
ngôn ngữ lập trình Pascal ví dụ :
Ngôn ngữ toán Ngôn ngữ TP
a × b − c + d
a*b-c+d
a
15 5
2
+ ×
15+5*(a/2)
2
x 5 y
(x 2)
a 3 b 5
+
− +
+ +
(x+5)/(a+3)-y/
(b+5)*(x+2)*(x+2)
Quy tắc tính các biểu thức số học:
• Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước
tiên;
• Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các
phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên
và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước;
• Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự
từ trái sang phải.

Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu hết các ngôn ngữ
Giáo án tin học khối 8
Kí hiệu Phép toán Kiểu dữ liệu
+
cộng số nguyên, số thực

trừ số nguyên, số thực
*
nhân số nguyên, số thực
/
chia số nguyên, số thực
div
chia lấy phần nguyên số nguyên
mod
chia lấy phần dư số nguyên
Giáo án tin học khối 8
Pascal.
[ ]
(a b)(c d) 6
a
3
+ − +

?
H : Viết SGK, Đồ dùng học
tập, bảng phụ
G : Nhận xét và đưa ra chú ý
lập trình nói chung) chỉ được phép sử dụng cặp dấu
ngoặc tròn () để gộp các phép toán. Không dùng cặp
dấu ngoặc vuông [] hay cặp dấu ngoặc nhọn {} như

trong toán học.
• Củng cố kiến thức.
H : Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài.
G : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
• Hướng dẫn về nhà.
1. Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4
2. Đọc trước phần 3,4 bài 2
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 4 : TIẾT 8
BÀI 3 : CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (T.T)
A. MỤC TIÊU :
• Biết các phép toán so sánh trong ngôn ngữ lập trình.
• Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,
2. Học sinh : - Kiến thức đã học.
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I. Ổn định tổ chức lớp :
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………
- Ổn định trật tự :
II. Kiểm tra bài cũ :
(?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em được học? Lấy ví dụ minh hoạ?

(?) Nêu một số các phép toán số học có trong ngôn ngữ Pascal? Lấy ví dụ?
(?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện được trên
một kiểu dữ liệu, nhưng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia.
(?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào?
HS : Trả lời
GV : Nhận xét và cho điểm
III. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : HS biết ý nghĩa và cách viết các phép toán so sánh trong TP
G : Đưa lên màn hình bảng kí hiệu
các phép toán so sánh trong toán
học.
G : Các phép toán so sánh dùng để
làm gì ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
- để so sánh các số, các biểu thức
3. Các phép so sánh
- Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong
ngôn ngữ Pascal:
Kí hiệu trong
Pascal
Phép so sánh Kí hiệu toán
học
= Bằng =
<> Khác ≠
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
với nhau.
G : Đưa ra ví dụ :
a) 5 × 2 = 9

b) 15 + 7 > 20 − 3
c) 5 + x ≤ 10
H : Viết bảng phụ kết quả so sánh
của a, b, c.
G : Theo em các phép so sánh này
viết trong ngôn ngữ TP có giống
trong toán học không ?
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Đưa lên màn hình bảng
< Nhỏ hơn <
<= Nhỏ hơn hoặc bằng ≤
> Lớn hơn >
>= Lớn hơn hoặc bằng ≥
Ví dụ: 3*2> 4; 5=5; 5<>6; … => kết quả
đúng
5*2=9, 22>17, … => kết quả sai.
HOẠT ĐỘNG 2 : HS làm quen với một số dạng màn hình giao tiếp với máy
tính
G : Đưa ví dụ về bảng thông báo kết
quả.
H : Quan sát, lắng nghe G giải thích.
G : Đưa lên màn hình hộp thoại
nhập dữ liệu.
G : Em phải làm gì khi xuất hiện
hộp thoại này ?
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Nhận xét và giải thích.
G : Nêu hai tình huống tạm ngừng
tại màn hình kết quả thông qua các
lệnh và hộp thoại.

G : Giải thích từng tình huống.
H : Lắng nghe để hiểu .
G : Đưa ra ví dụ về hộp thoại.
4. Giao tiếp người - máy tính
a) Thông báo kết quả tính toán
- Lệnh :
write('Dien tich hinh tron la ',X);
- Thông báo :
b) Nhập dữ liệu
- Lệnh :
write('Ban hay nhap nam sinh:');
read(NS);
- Thông báo :
c) Chương trình tạm ngừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe ');
Delay(2000);
Thông báo :
- Lệnh :
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
- Thông báo :
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
H : Quan sát và lắng nghe G giải
thích.
d) Hép tho¹i
• Củng cố kiến thức.
H : Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài.
G : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.

H : Đọc phần ghi nhớ sgk.
• Hướng dẫn về nhà.
1. Làm bài tập 5, 6
2. Học thuộc phần ghi nhớ.
3. Chuẩn bị Bài thực hành số 2 để tiết sau thực hành.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuan 5 Tiết:9
Bài thực hành 2: Viết Chương Trình Để Tính Toán
I/ Mục tiêu:
- Giúp hs tiếp tục làm quen cách soạn thảo, chỉnh sửa, biên dịch và chạy chương
trình.
- Giúp hs làm quen với các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
II/ Chuẩn bị:
- Gv: phòng máy, bài tập thực hành.
- Hs: kiến thức cũ, sgk.
III/ Tiến trình dạy – học:
1. ổn định lớp:
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………
2. Bài cũ:
HS1: Hãy phân biệt ý nghĩa của các câu lệnh Pascal sau đây:
Writeln('5+20=','20+5'); và Writeln('5+20=',20+5);
 Trả lời: câu lệnh: Writeln('5+20=','20+5') sẽ in ra màn hình: 5+20=20+5.
Câu lệnh: Writeln('5+20=',20+5); sẽ in ra màn hình: 5+20=25.
HS2: Xác định kết quả của các biểu thức dưới đây:
a) 15 − 8 ≥ 3; b) (20 − 15)
2

≠ 25;
 Trả lời:
a) True; b) Fales
3. quá trình thực hành:
HĐ1: Chuẩn Bị
HĐ của GV HĐ của HS
- Giáo viên quy địng số máy cho
từng hs theo đúng số thứ tự.
- Giáo viên nhắc nhở hs về các quy
định trong phòng thực hành.
- Hs về vị trí thực hành theo đúng quy địng
của giáo viên.
- Hs lắng nghe.
HĐ2: Tiến trình thực hành
HĐ của GV HĐ của HS
- Giáo viên yêu cầu hs làm bài tập 1a
trong sách giáo khoa/ 22 vào vở bài
tập của mình.
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho hs
hiểu yêu cầu của bài 1a.
Hs: làm bài 1a.
HS: lắng nghe và làm bài.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
- Giáo viên yêu cầu 4 hs lên bảng
làm từng câu trong bài 1a.
- Gv: gọi 4 hs khác nhận xét.
-Gv: nhận xét, ghi điểm
- Gv lưu ý thêm: chỉ được dùng dấu
ngoặc đơn để nhóm các phép toán.

- Gv: trong quá trình thực hành nếu
những phần nào quan trọng thì yêu cầu
hs nên ghi lại vào vở.
- Gv: nhắc nhở Hs phải chú ý sử dụng
đúng các kí hiệu trong Pascal.
- yêu cầu Hs khởi động pascal và làm
tiếp bài tập 1b/ 22.
- Gv: theo dõi và uốn nắn, nhắc nhở
quá trình thực hành của hs.
- Gv: nên chú ý cách gõ, các dấu
chấm phẩy, từng câu lệnh….
- Gv: ý nghĩa của những biểu thức
được đặt trong dấu nháy đơn?
- Gv lưu ý thêm: các biểu thức Pascal
được đặt trong câu lệnh writeln là để
in ra kết quả. Các em sẽ có cách viết
khác sau khi làm quen với khái niệm
Biến ở bài 4.
- Gv: yêu cầu Hs lưu chương trình
với tên CT2.pas. sau đó dịch và chạy
chương trình để kiểm tra kết quả
nhận được trên màn hình.
- Gv: theo dõi và giúp hs sữa lỗi nếu
hs không tự sữa lỗi được.
Hs: lên làm bài
Hs: nhận xét.
Hs: lắng nghe.
Hs: lắng nghe và ghi nhớ.
Hs: lắng nghe.
Hs: ghi nhớ.

Hs: khởi động Pascal và làm bài 1b.
Hs: thực hành
Hs: lắng nghe, ghi nhớ, thực hành.
Hs: Trả lời.
Hs: chú ý lắng nghe.
Hs: lắng nghe và tiếp tục thực hành.
Hs: thực hành
HĐ3: Tổng kết
HĐ của GV HĐ của HS
Gv: yêu cầu lớp trưởng và lớp phó
kiểm tra máy tính.
Gv: kiểm tra máy tính thực hành của
hs.
Gv: đánh giá tiết thực hành của hs
qua các mặt: thái độ thực hành của
hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hs…
Hs: kiểm tra máy tính.
Hs: lắng nghe.
4.dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã thực hành. Nếu hs nào có máy tính cá nhân thì nên
thao tác lại nhiều lần cho thành thạo.
Giáo án tin học khối 8
Giáo án tin học khối 8
Ngàysoạn:…./…./…
Ngày dạy:…./…./…
Tuan 5 : Tiết:10
Bài thực hành 2: Viết Chương Trình Để Tính Toán (TT)
I/ Mục tiêu:
- Giúp hs tiếp tục làm quen cách soạn thảo, chỉnh sửa, biên dịch và chạy chương
trình.

- Giúp hs làm quen với các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
II/ Chuẩn bị:
- Gv: phòng máy, bài tập thực hành.
- Hs: kiến thức cũ, sgk.
III/ Tiến trình dạy – học:
1. ổn định lớp:
- Kiển tra sĩ số :
8A : ……. 8B :……. 8C :…… 8D :…………. 8E :…………
2. Bài cũ:
3. quá trình thực hành:
HĐ1: Chuẩn Bị
HĐ của GV HĐ của HS
- Giáo viên quy địng số máy cho
từng hs theo đúng số thứ tự.
- Giáo viên nhắc nhở hs về các quy
định trong phòng thực hành.
- Hs về vị trí thực hành theo đúng quy địng
của giáo viên.
- Hs lắng nghe.
HĐ2: Tiến trình thực hành
HĐ của GV HĐ của HS
- Gv: yêu cầu hs khởi động pascal và
thực hành bài tập 2/ 23.
- Gv: Bài tập này yêu cầu các em
điều gì?
- Gv: nhận xét.
- Gv: trong bài này các em nên chú ý
dòng lệnh uses crt ở phần khai báo
và dòng lệnh clrscr; ở phần thân
chương trình. Đây là dòng lệnh xóa

màn hình.
- Gv: theo dõi từng thao tác của hs.
- Gv: yêu cầu hs gõ đúng quy tắc, gõ
đúng các kí hiệu toán học trong
Hs: thực hành
Hs: trả lời.
Hs: lắng nghe và thực hành.
Hs: lắng nghe và thực hành.
Hs: thực hành.
Giáo án tin học khối 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×