Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên
khoa CNSH & CNTP
 …….…….
Bài tiểu luận
 Tìm hiểu công thức toán học
 sử dụng trong quá trình trích ly
Giảng viên : Trần Văn Hùng
Bộ môn: Hóa Công
Khoa: CNSH&CNTP
Nhóm: 8 
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2012
 
Cấu trúc bài
•
I.Đặt vấn đề
•
II. Nội dung
•
III.Kết luận
•
IV.Tài liệu tham khảo
 
I. Đặt vấn đề 
 Trích ly được sử dụng rộng rãi với mục đích tách 
các cấu tử quý, thu dung dịch có nồng độ đậm 
đặc. Để đạt mục đích mức tối đa việc tính toán 
trong quá trình quan trọng. Vì vậy tìm hiểu công 
thức toán học sử dụng trong quá trình trích ly là 
cần thiết
 
II. Nội dung
•
1. Đặc điểm của đồ thị 
tam giác 
a. Thành phần cấu tử
 tham gia trong quá trình 
trích ly
•
dung môi đầu L (đỉnh A)
•
cấu tử cần tách M (đỉnh B)
•
dung môi thứ G (đỉnh C)
C
, 
% 
k
h
ä
úi 
l
æ
å
ün
g
A, % khäúi læåüng
B
, 
% 
k
h
ä
úi 
l
æ
å
ün
g
0
1
0
2
0
3
0
4
0
5
0
6
0
7
0
8
0
9
0
1
0
0
100
90
80
70
60
50
40
30 20
10
0
0
1
0
2
0
3
0
4
0
5
0
6
0
7
0
8
0
9
0
1
0
0
hình 1  
-
Mỗi đỉnh của tam giác 
tương ứng với một cấu 
tử nguyên chất.
-
Mỗi cạnh là hỗn hợp của 
2 cấu tử.
-
Điểm trong tam giác thể 
hiện hỗn hợp 3 cấu tử.
-
Ví dụ, điểm N cho thành 
phần các hỗn hợp gồm 
50% G, 20% L, 30%M
hình 2
b. Đặc điểm đồ thị tam giác 
2. Quy tắc đòn bẩy
m
(x )
b
b
m
(x )
a
a
c
c
(x )
b
m
c
a
B
C
A
-Khi trộn lẫn 2 hỗn hợp 
có thành phần a, b 
trong tam giác sẽ cho 
một hỗn hợp mới ở 
điểm c nằm trên 
đường thẳng ab.
- Khoảng cách ac và 
bc tỉ lệ nghịch với 
lượng của hỗn hợp 
đầu. 
hình 3 
a.Quy tắc đòn bẩy 
•
Từ hình 3 ta thấy:
•
ma + mb = mc 
•
nhưng xa + xb ≠ xc
m
(x )
b
b
m
(x )
a
a
c
c
(x )
b
m
c
a
B
C
A
và
Ta có
với ma, mb, mc - khối lượng của hỗn hợp a,b,c, kg
xa , xb , xc - thành phần của cấu tử A,B,C trong hỗn 
hợp (a,b,c), %. 
ac
m
bc
m
bcmacm
ba
ba
=⇒=
**
abmacm
bc
**
=
bc
m
ac
m
ab
m
acmbcm
abc
ac
==⇒=
** 
.
.
.
E
N
●
●
●
●
B
A
C
●
R
•
Điểm hỗn hợp N trong đồ thị 
tam giác – khi phân thành 
pha trích E và raphinat R
•
Theo quy tắc đòn bẩy: 
•
Các đường N, R, E cùng 
nằm trên một đường thẳng 
•
Điểm N chia R và E theo tỉ
Lượng pha R
Lượng pha E
=
NR
NE
Lượng pha R
Lượng hỗn hợp N
=
NE
RN
+
EN
=
RE
NE
Lượng pha E
Lượng hỗn hợp N
=
RE
RN
Hình 4  
b.Đường cân bằng trong đồ thị tam giác
c
b
d
a
a
d
c
b
B
C
A
B
A
C
a
b
c
d
k
d
c
b
a
Trong hình 5, abcdKd’c’b’a’ là đường cân bằng. 
vùng trên là vùng đồng pha và dưới là vùng hai 
pha, là vùng tách được. 
hình 5 hình 6 
•
K điểm tới hạn.
•
 Phía trái K pha raphinat và phía phải pha 
trích.
•
bb’,cc’, dd’: đường liên hợp. 
•
Trong hình 6, đường abcde là đường cân 
bằng. phía trái abcde có hỗn hợp dị thể, 
vùng phía phải là dung dịch tách được.
c
b
d
a
a
d
c
b
B
C
A
B
A
C
a
b
c
d
k
d
c
b
a 
•
Cạnh BC biểu thị thành phần của “ dòng bên trên”, là 
dung dịch của cấu tử phân bố trong dung môi.
•
đường abcde biểu thị“dòng bên dưới”,
 là hỗn hợp dị thể gồm pha rắn không hoà tan, cấu tử 
phân bố và dung môi chứa trong các mao quản của 
chất rắn.
Kéo dài bb’, cc’, dd’ chúng cắt nhau ở đỉnh A.
c
b
d
a
a
d
c
b
B
C
A
B
A
C
a
b
c
d
k
d
c
b
a 
3. Hệ số phân bố của cấu tử cần tách giữa pha 
 trích và pha raphinat được biểu thị:
d
e
d
c
b
a
B
A
b
c
C
 Hình 7. hệ rắn - lỏng ( t 
=const)
b
b
x
y
K=
K <,=,> 1
•
với y
b
– thành phần cấu tử phân bố B 
 trong pha trích, % khối lượng.
•
x
b
– thành phần cấu tử phân bố B 
trong pha raphinat,%khối lượng.
•
 Hệ số phân tán phụ thuộc vào nồng 
độ, nên trong tính toán chỉ tính gần 
đúng. 
Cân bằng trong pha lỏng – lỏng
•
Xác định bằng thế hóa của chất hòa tan trong 
hai pha 
•
y
*,
 x là nồng độ cân bằng của cấu tử phân bố 
trong dung dịch 
trích và trong raphinat
•
Biểu thức toán của định luật phân bố là
 m = 
y
*
x
m: hệ số phân bố
Dung dịch thực m phụ thuộc vào nồng độ 
y
*
=f(x) là đường cong , m xác định bằng thực nghiệm
m = const ,m chỉ phụ thuộc vào nồng độ  
4
4
. 
. Nếu không tính đến sự hoà tan lẫn nhau giữa 
dung môi đầu và dung môi, thì có thể sử dụng đồ 
thi tam giác theo toạ độ:
b
b
x
x
b
x
−
=
100
Kg cấu tử phân bố 
Kg dung môi đầu 
Trong pha 
raphinat
b
b
y
y
b
y
−
=
100
Kg cấu tử phân bố 
Kg dung môi đầu 
Trong pha trích ly 
. Đồ thị tam giác vẫn được sử dụng có hiệu quả, 
khi không thể hiện chính xác vì các đường quá 
dày. Khi đó thường biểu thị qua toạ độ (hình8)
a
b
c
d
d
c
b
0
1
X , Y
z , z
0
1
1
a
a
c
c
d
d
b)
a
b
b
Y
X X 
Y
b
b
a
a)
k
d
d
c
c
a
a
1
1
0
z , z
X , Y
1
0
b
c
d
k
d
c
b
a
Hình 8.1
Hình 8.2 
( )
+−
=
+
=
BAkg
kgB
Y
Y
YY
Y
Y
C
C
BA
B
100
( )
+−
=
+
=
BAkg
kgB
X
X
XX
X
X
C
C
BA
B
100
( )
+−
=
+
=
BAkg
kgC
Y
Y
YY
Y
z
C
C
BA
C
100
( )
+−
=
+
=
BAkg
kgC
X
X
XX
X
z
C
C
BA
C
100
Hình 8: Hệ lỏng - lỏng với một cặp (a) và hoặc cặp (b) của các 
cấu tử tan từng phần vào nhau ( t=const)
a)Dùng hệ toạ độ z, Z – X,Y và Y-X (đồ thị hỗ trợ để xác định 
đường cân bằng) cho hệ lỏng- lỏng 
Trong pha raphinat
Trong pha trích 
Trong pha trích 
Trong pha raphinat 
 Dùng hệ toạ độ sau cho hệ rắn - lỏng (hình 8.2)
( )
+−
=
+
=
CBkg
kgB
X
X
XX
X
X
A
B
CB
B
100
( )
+−
=
+
=
CBkg
kgB
Y
Y
YY
Y
Y
A
C
CB
B
100
( )
+−
=
+
=
CBkg
kgA
X
X
XX
X
z
A
A
CB
C
100
( )
+−
=
+
=
CBkg
kgA
Y
Y
YY
Y
z
A
A
CB
A
100
•
Trong đó XA, XB ,XC – thành phần cấu tử A, B, C trong 
pha raphinat (ở dòng dưới), % khối lượng.
•
YA, YB, YC – thành phần cả cấu tử A, B, C (trong pha trích 
ở trạng thái cân bằng), % khối lượng. 
Trong pha trích
Trong pha trích
Trong pha raphinat
Trong pha raphinat 
III.Kết luận
•
Trích ly làm hạn chế mức tối thiểu sự hao 
hụt nguyên liệu trong quá trình sản xuất
•
Công thức toán học giúp tính toán chính 
xác và đạt hiệu quả mức tối ưu có thể 
IV. Tài liệu tham khảo
•
Giáo trình các quá trình thiết bị - Nguyễn Bin, NXB 
KH & KT
Đồ án chuyên môn
ĐỀ TÀI: “ PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY MỘT SỐ SẢN 
PHẨM” 
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THUÝ
GVHD : ĐỖ CHÍ THỊNH
LỚP : O5C1