Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa
Phòng giáo dục huyện nh thanh
Giáo án giảng dạy
Môn : Hóa học 9
Giáo viên :Trơng Văn Hỏi
Trờng
: THCS Thanh Kỳ
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết : 1 ôn tập đầu năm.
I. mục tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về
chất, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, những đơn chất và hợp
chất cụ thể, hệ thống hóa kiến thức về các công thức tính toán.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các dạng chất đã học, viết phơng
trình hóa học, t duy lo gíc về hệ thống các kiến thức đã học.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh
thần tập thể cao.
II. Phơng tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
III. Hoạt động học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Kiến thức về chất . (20 phút)
HS : Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu
hỏi của giáo viên đa ra.
HS: Nêu các khái niệm , cách phân
loại, gọi tên các đơn chất, hợp chất
trong chơng trình học ở lớp 8 theo yêu
cầu của giáo viên.
HS : Sự khác nhau đó là :
- Đơn chất kim loại dẫn điện, dẫn nhiêt
tốt, có ánh kim, tồn tại chủ yếu ở dạng
rắn.
- Đơn chất phi kim chủ yếu tồn tại ở cả
ba trạng thái, không có ánh kim, dẫn
điện, dẫn nhiệt kém.
GV : Cho học sinh nghiên sơ đồ:
Nguyên tố
Chất
Đơn chất Hợp chất
Oxi Hiđro Oxit Bazơ Axit Muối
GV : Cho học sinh nêu các khái niệm :
Đơn chất, hợp chất.
- Nêu các khái niệm và nêu tên gọi,
cách phân loại của các hợp chất : Oxit,
bazơ, muối, axit.
GV : Em hãy nêu sự khác nhau giữa
đơn chất kim loại và đơn chất phi
kim ?
GV : Oxit axit khác oxit bazơ ở điểm
nào ?
Trang : 1
HS : Oxit axit cấu tạo từ phi kim và oxi
còn oxit bazơ cấu tạo từ kim loại và
oxi.
HS : Nêu các khái niệm phân tử khối,
nguyên tử khối, khối lợng mol .
GV : Cho học sinh nêu các khái niệm
phân tử khối, nguyên tử khối, khối l-
ợng mol.
Hoạt động II
Kiến thức về các công thức tính toán. (20 phút)
HS : Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu
hỏi của giáo viên đa ra.
HS: Hoạt động nhóm nêu các công
thức :
- n, C
M
, V
dd
:
n = C
M
. V
dd
; C
M
=
dd
V
n
, V
dd
=
M
C
n
HS : Nêu ý nghĩa của các đại lợng
trong công thức.
- n, m, M :
n =
M
m
; m = n.M ; M =
n
m
.
HS : Nêu đợc ýa nghĩa của các đại lợng
trong công thức vừa nêu.
- n, V
khí
: n =
4,22
V
; V = 22,4 . n
- n, C% : C% =
%100.
.
dd
m
Mn
; n=
100.
%.
M
mC
dd
HS : Hoạt động cá nhân biểu diễn nồng
độ phần trăm theo nồng độ dung dịch.
C%=
%100.
.
%100.
.
d
MC
dV
MVC
M
dd
ddM
=
Trong đó : M là khối lợng mol của chất
tan, d là khối lợng riêng của dung dịch.
HS : Dùng công thức tính tỉ khối của
chất khí :
- d
A/B
=
B
A
M
M
; M
A
= d
A/B
. M
B
; M
B
=
BA
A
d
M
/
.
Đối với không khí :
M
kk
= 29.
HS : Nêu các bớc tính theo phơng trình
hóa học :
- Viết phơng trình hóa học.
GV : Cho học sinh nghiên sơ đồ:
GV : Cho học sinh nêu các công thức
có biểu diễn mối quan hệ của các đại l-
ợng nh sơ đồ trên.
GV : Em hãy nêu ý nghĩa của các đại
lợng trong công thức vừa nêu ?
GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung cho
đúng.
GV: Em hãy biểu diễn công thức tính
nồng độ C% theo nồng độ dung dịch ?
GV : Cho học sinh nghiên cứu, nhận
xét, đánh giá cho đúng.
GV : Làm thế nào để so sánh khí nào
nặng hay nhẹ hơn khí nào bao nhiêu
lần ?
GV : Cho học sinh nêu các bớc tính
theo phơng trình hóa học.
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 2
C%
M
m
n
Vdd
Vk
Cm
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
- Tính số mol của chất đã cho dữ liệu
có thể chuyển đổi thành số mol trong
bài toán.
- Theo phơng trình hóa học tính số mol
của chất bài toán yêu cầu xác định.
- Chuyển sang khối lợng hoặc thể tích,
nồng độ Theo yêu cầu của bài toán. GV : Cho cả lớp nhận xét, bổ sung cho
đúng
4. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài, nghiên cứu chơng I, bài 1 Tính chất của oxit : Theo
em oxit có những tính chất hoá học nào ? Chúng đợc chia thành mấy loại ?
5. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết : 2 Tính chất hóa học của oxit - phân loại oxit.
I. mục tiêu:
1. Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra
đợc những phơng trình hóa học để minh họa.
-
Học sinh hiểu đợc để phân loại oxit ngời ta dựa vào tính chất hóa
học của các oxit đó.
2. Kỹ năng : Vận dụng những tính chất hóa học để giải các bài tập định tính và
định lợng.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh
thần tập thể cao.
II. Phơng tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
Iii. Hoạt động học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu tính chất hóa học của oxit bazơ . (18 phút)
1. Tác dụng với nớc.
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm các thí nghiệm sau :
Trang : 3
theo hớng dẫn của giáo viên.
Hiện tợng : ống chứa CaO tác dụng
với nớc toả nhiệt và tạo thành dd
Ca(OH)
2
, còn ống nghiệm chứa CuO
không có hiện tợng gì sảy ra :
- PTHH : CaO + H
2
O
Ca(OH)
2
.
HS : Một số oxit bazơ tác dụng với nớc
tạo thành dung dịch bazơ.
2. Tác dụng với axit.
HS : Nêu mục tiêu của thí nghiệm -
Làm thí nghiệm theo nhóm.
Thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm một
ít bột CuO màu đen, nhỏ tiếp 2 -3 giọt
dd HCl vào ống nghiệm.
Hiện tợng quan sát đợc: Bột CuO tan
ra tạo thành dung dịch có màu xanh
của muối đồng II clorua.
PTHH:
CuO + 2 HCl
CuCl
2
+ H
2
O
( r) (dd) (dd) (l)
HS : Oxit bazơ tác dụng với axit tạo ra
dung dịch muối và nớc.
3. Tác dụng với oxit axit.
HS : Một số oxit bazơ tác dụng với oxit
axit tạo thành muối.
PTHH : CaO + CO
2
0
t
CaCO
3
( r ) (k) (r )
- Cho cùng lúc CaO và CuO vào 2 ống
nghiệm, nhỏ nớc dần dần vào cả 2 ống
nghiệm, quan sát hiện tợng sảy ra.
GV : Vậy qua thí nghiệm trên em rut
ra đợc kiến thức gì về tính chất của
oxit bazơ với nớc ?
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.
GV : Cho học sinh nghiên cứu thí
nghiệm trong SGK nêu mục tiêu của
thí nghiệm - Làm thí nghiệm theo
nhóm.
GV : Qua thí nghiệm trên em có nhận
xét gì về tính chất hóa học của oxit
bazơ với axit ?
GV : Em hãy nghiên cứu SGK và cho
biết oxit bazơ tác dụng với oxit axit thì
sản phẩm là gì ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
cho đúng.
Hoạt động II
Nghiên cứu tính chất hóa học của oxit axit. (15 phút)
HS : Hoạt động nhóm nêu tính chất
hóa học của oxit axit.
1. Tác dụng với oxit bazơ.
- Một số oxit axit tác dụng với oxit
bazơ tạo thành muối.
VD : Na
2
O + CO
2
Na
2
CO
3
(r ) (k) (r )
2. Tác dụng với nớc .
- Một số oxit axit tác dụng với nớc tạo
thành dd axit.
GV : Em hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8
và nghiên cứu SGK nêu tính chất hóa
học của oxit axit ?
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 4
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
VD : P
2
O
5
+ 3H
2
O
2H
3
PO
4
(k) (l) (dd)
3. Tác dụng với dd bazơ.
- Một số oxit axit tác dụng với dd bazơ
tạo thành muối.
VD :
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r ) (l)
GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động III
Nghiên cứu phân loại oxit. (7 phút)
HS : Để phân loại oxit ngời ta dựa vào
tính chất hóa học của chúng với nớc,
axit, bazơ
- Các oxit đợc chia thành 4 loại :
Oxit axit.
Oxit bazơ.
Oxit trung tính và oxit lỡng tính.
HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên nh
SGK.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu cách phân loại oxit.
GV : Yêu cầu học sinh cho biết oxit
trung tính là oxit nh thế nào, tơng tự
với oxit lỡng tính ?
GV : Cho học sinh nhận xét, đánhg
giá, bổ sung cho đúng.
4. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
-Làm bài tập từ 1 đến 6 SGK trang 6.
- Nghiên cứu trớc bài Một số oxit quan trọng : Theo em CaO có những tính
chất và ứng dụng gì ?
5. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết : 3 một số oxit quan trọng.
canxi oxit.
I. mục tiêu:
Trang : 5
1. Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học của canxi oxit, biết đợc những ứng
dụng và phơng pháp điều chế trong công nghiệp .
2. Kỹ năng : Vận dụng những tính chất hóa học để giải các bài tập lí thuyết và
bài tập thực hành hóa học.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
II. Phơng tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
3. Dụng cụ và hóa chất.
a. Dụng cụ : ống nghiệm, pipét, sơ đồ hình 1.4 và hình 1.5 phóng to.
b. Hóa chất : Nớc, CaO, dd HCl.
Iii. Hoạt đ ộng học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết phơng trình hóa
học để minh họa ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Theo em Canxit oxit có những tính chất nào ? Nó có
ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ở nớc ta ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu tính chất hóa học của Canxi oxit . (18 phút)
1. Tác dụng với nớc.
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm
theo hớng dẫn của giáo viên.
Hiện tợng : Có khói bốc lên, phản ứng
toả nhiệt, đồng thời có chất rắn màu
trắng lắng xuống đáy ống nghiệm, dd
trong xuốt.
- PTHH : CaO + H
2
O
Ca(OH)
2
.
(r ) (l) (r ).
HS : Sản phẩm tạo thành là Canxi
hiđroxit, là một chất ít tan trong nớc.
2. Tác dụng với axit.
HS : Nêu mục tiêu của thí nghiệm -
Làm thí nghiệm theo nhóm.
Thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm một
ít bột CaO, nhỏ tiếp 2 -3 giọt dd HCl
vào ống nghiệm.
Hiện tợng quan sát đợc: Bột CaO tan
ra tạo thành dung dịch không màu,
đồng thời ống nghiệm nóng lên, chứng
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu mục tiêu và các bớc tiến hành thí
nghiệm - Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm.
GV : Qua thí nghiệm em có nhận xét gì
về phản ứng và sản phẩm tạo thành ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
cho đúng.
GV : Giáo viên cho học sinh quan sát
hình vẽ và làm thí nghiệm theo hớng
dẫn của giáo viên.
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 6
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
tỏ phản ứng tỏa nhiệt.
PTHH:
CaO + 2 HCl
CaCl
2
+ H
2
O
( r) (dd) (dd) (l)
3. Tác dụng với oxit axit.
HS : Canxi oxit tác dụng với một số
oxit axit tạo thành muối.
PTHH : CaO + CO
2
0
t
CaCO
3
( r ) (k) (r )
HS : Canxi oxit là một oxit bazơ.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu tính chất hóa học của Canxi oxit
với oxit axit ?
GV : Qua những tính chất hóa học
trên ta phân loại Canxi oxit trong
nhóm oxit nào ?
Hoạt động II
Nghiên cứu ứng dụng của canxi oxit . (7 phút)
HS : Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng
của Canxi oxit.
- Dùng làm nguyên liệu trong công
nghiệp xây dựng, luyện kim, làm
nguyên liệu cho hóa học, làm nguyên
liệu để khử chua đất trồng trọt, khử
trùng, hút ẩm
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu ứng dụng của Canxi oxit .
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
Hoạt động III
Nghiên cứu phơng pháp sản xuất Canxi oxit . (13 phút)
HS : Sản xuất CaO trong công nghiệp
theo các bớc chính sau:
- Cho nguyên liệu vào lò nung :
CaCO
3
, than đá.
- Nâng nhiệt độ : Đốt cho than đá cháy,
tỏa nhiệt để phân hủy CaCO
3
thành
CaO.
PTHH : CaCO
3
0
t
CaO + CO
2
(r ) (r ) (k)
HS : u điểm : Sản xuất một mẻ đợc
nhiều hơn, giá re hơn, cần ít nhân công
lao động hơn và tiết kiệm nhiên liệu
hơn.
HS : Làm bài tập 1.a tại lớp.
- Hòa tan cả hai chất vào 2 ống
nghiệm, sục khí CO
2
vào cả hai ống
nghiệm, ống nghiệm nào có kết tủa là
ống cha Ca(OH)
2
, vậy ta phân biệt đợc
CaO và Na
2
O.
GV : Cho học sinh nghiên cứu các sơ
đồ 1.4 và 1.5 phóng to :
GV : Em hãy nêu các bớc chính sản
suất CaO trong công nghiệp ?
GV : So với lò thủ công thì lò công
nghiệp có u điểm gì ?
GV : Cho học sinh làm bài tập tại lớp
bài tập 1.a SGK trang 9.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
cho đúng .
Trang : 7
4. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
-Làm bài tập từ 1 đến 4 SGK trang 9.
- Nghiên cứu trớc bài Lu huỳnh đi oxit. . Theo em SO
2
có những tính chất hoá
học gì ? Nó có ứng dụng gì trong cuộc sống ?
5. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết : 4 một số oxit quan trọng.
lu huỳnh đi oxit.
I. mục tiêu:
1. Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học của lu huỳnh đi oxit, biết đợc
những ứng dụng và phơng pháp điều chế trong công nghiệp và trong
phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng : Vận dụng những tính chất hóa học để giải các bài tập lí thuyết và
bài tập thực hành hóa học.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
II. Phơng tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
3. Dụng cụ và hóa chất.
a. Dụng cụ : ống nghiệm, pipét, bộ điều chế lu huỳnh đi oxit, giấy quỳ tím, cốc
thủy tinh.
b. Hóa chất : Na
2
SO
3
, dd Ca(OH)
2
, dd HCl.
Iii. Hoạt đ ộng học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của Canxi oxit ? Viết phơng trình
hóa học để minh họa ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Theo em Lu huỳnh đi oxit có những tính chất nào ? Nó
có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ở nớc ta ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu tính chất hóa học của Lu huỳnh đi oxit . (18 phút)
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 8
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
HS : Lu huỳnh đi oxit là chất khí
không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn
không khí.
1. Tác dụng với nớc.
HS : Hoạt động nhóm quan sát thí
nghiệm biểu diễn của giáo viên - nhận
xét hiện tợng, giải thích và viết phơng
trình hóa học.
Hiện tợng : Có khí bay ra qua ống dẫn
khí tan vào ống nghiệm chứa nớc làm
hồng giấy quỳ tím.
- PTHH : SO
2
+ H
2
O
H
2
SO
3
.
(k ) (l) (dd ).
HS : Dung dịch làm hồng giấy quỳ tím
đó là dd axit sunfurơ H
2
SO
3
.
2. Tác dụng với dd bazơ.
HS : Quan sát hiện tợng theo nhóm và
giải thích, viết phơng trình hóa học .
Thí nghiệm : Sục khí SO
2
qua ống dẫn
khí vào cốc đựng dd Ca(OH)
2
.
Hiện tợng quan sát đợc: Có kết tủa
màu đục xuất hiện, đó là kết tủa CaSO
3
tạo ra khi SO
2
tác dụng với dung dịch
Ca(OH)
2
.
PTHH:
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
( k) (dd) (r )
3. Tác dụng với oxit bazơ.
HS : Lu huỳnh đi oxit tác dụng với một
số oxit bazơ tạo thành muối.
PTHH : CaO + SO
2
0
t
CaSO
3
( r ) (k) (r )
HS : Lu huỳnh đi oxit là một oxit axit.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu tính chất vật lí của SO
2
.
GV : Giới thiệu các dụng cụ điều chế
SO
2
cho học sinh quan sát, yêu cầu học
sinh quan sát hình minh họa SGK,
quan sát biểu diễn thí nghiệm của giáo
viên nêu nhận xét.
GV : Vậy dung dịch làm hồng giấy quỳ
tím đó là dung dịch gì ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
cho đúng.
GV : Biểu diễn thí nghiệm cho học
sinh quan sát, yêu cầu học sinh nêu
hiện tợng quan sát đợc và giải thích.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu tính chất hóa học của SO
2
khi tác
dụng với oxit bazơ.
GV : Qua những tính chất hóa học
trên ta phân loại Lu huỳnh đi oxit
trong nhóm oxit nào ?
Hoạt động II
Nghiên cứu ứng dụng của Lu huỳnh đi oxit . (7 phút)
HS : Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu ứng dụng của lu huỳnh đi oxit .
Trang : 9
của Lu huỳnh đi oxit.
- Phần lớn SO
2
đợc dùng làm sản xuất
H
2
SO
4
, dùng làm chất tẩy trắng, dùng
diệt nấm mốc
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
Hoạt động III
Nghiên cứu phơng pháp sản xuất Lu huỳnh đi oxit . (13 phút)
1. Trong phòng thí nghiệm.
HS : Để điều chế SO
2
trong phòng thí
nghiệm ta dùng các muối Sun phit cho
tác dụng với axit ( HCl, H
2
SO
4
).
PTHH :
Na
2
SO
3
+2HCl
2NaCl +SO
2
+ H
2
O
(dd) (dd) (dd) (k) (l)
2. Trong công nghiệp.
HS : Trong công nghiệp ngời ta thờng
sản xuất SO
2
bằng cách :
- Đốt lu huỳnh trong không khí.
PTHH : S + O
2
SO
2
(r ) (k) (k)
- Đốt quặng pirit sắt: FeS
2
.
PTHH :
2FeS
2
+ 7O
2
0
t
2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
(r ) (k) (r ) (k).
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 3.
- Khí oxi và khí hiđro có thể làm khô
khi lẫn hơi nớc bằng CaO đựơc còn hai
khí trên thì không đựơc vì chúng tác
dụng đợc với CaO.
- PTHH :
CaO + CO
2
CaCO
3
(r ) (k) (r)
CaO + SO
2
CaSO
3
(r ) (k) (r )
GV : Em đã quan sát thí nghiệm của
giáo viên để điều chế SO
2
, vậy em hãy
nghiên cứu thông tin qua SGK nêu ph-
ơng pháp điều chế SO
2
trong phòng thí
nghiệm ?
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
cho đúng .
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu các phơng pháp sản xuất lu huỳnh
đi oxit trong công nghiệp.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
cho điểm cho đúng.
GV : Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm làm bài tập 3 SGK trang 11.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
cho đúng, giáo viên nhận xét, đánh giá
cho điểm.
4. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
-Làm bài tập từ 1 đến 6 SGK trang 11.
Hớng dẫn bài tập 6
*
:
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 10
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
- Tính số mol của SO
2
và Ca(OH)
2
- Viết phơng trình hóa học và tính xem chất nào phản ứng hết
và chất nào không phản ứng hết.
- Dựa theo phơng trình hóa học tính khối lợng của chất sản
phẩm trong phản ứng trên.
- Nghiên cứu trớc bài Tính chất hóa học của axit.. Em hãy nghiên cứu bài
mới và nêu tính chất hoá học của axit ?
5. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết : 5 tính chất hóa học của axit.
I. mục tiêu:
1. Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra đợc ph-
ơng trình hóa học để chứng minh cho các tính chất đó.
2. Kỹ năng : Vận dụng những tính chất hóa học để giải các bài tập lí thuyết và
bài tập thực hành hóa học, giải thích một số hiện tợng trong tự
nhiên có liên quan đến tính chất của các axit.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
II. Phơng tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
3. Dụng cụ và hóa chất.
a. Dụng cụ : ống nghiệm, đũa thủy tinh, giấy quỳ tím.
b. Hóa chất : Fe
2
O
3
, dd Ca(OH)
2
, dd HCl, Al, Zn, dd H
2
SO
4
.
Trang : 11
Iii. Hoạt đ ộng học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của Lu huỳnh đi oxit ? Viết phơng
trình hóa học để minh họa ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Theo em các axit có những tính chất có những tính chất
hóa học nào ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu tính chất làm đổi màu chất chỉ thị . (5 phút)
HS : Quan sát, nêu hiện tợng.
Hiện tợng : Giấy quỳ tím đổi màu
thành màu đỏ .
Kết luận : dd axit làm đổi màu giấy
quỳ tím thành màu đỏ .
GV : Cho học sinh quan sát hiện tợng
khi cho giấy quỳ tím vào ống nghiệm
đựng dd HCl.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng .
Hoạt động II
Nghiên cứu tác dụng của axit với kim loại . (10 phút)
HS : Hoạt động nhóm nêu mục tiêu vcà
các bớc tiến hành thí nghiệm - Tiến
hành làm thí nghiệm theo hớng dẫn
của giáo viên.
Thí nghiệm : Lấy 2 ống nghiệm, ống
thứ nhất chovào 2 - 3 viên kẽm, ống
thứ hai cho vào một dây đồng, cho
vào cả hai ống nghiệm dd HCl, quan
sát hiện tợng.
Hiện tợng : ống thứ nhất có khí bay
lên, các viên kẽm tan ra, ống thứ hai
không thấy hiện tợng gì sảy ra.
PTHH :
Zn + 2HCl
ZnCl
2
+ H
2
(r ) (dd) (dd) (k).
HS : dd axit tác dụng với một số kim
loại tạo thành muối và giải phóng khí
hiđro.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu mục tiêu của thí nghiệm, các bớc
tiến hành thí nghiệm - Làm thí nghiệm
theo nhóm .
GV : Tơng tự nh HCl thì dd H
2
SO
4
củng có những tính chất tơng tự . Vậy
em có nhận xét gì về tính chất của các
dd Axit khi cho tác dụng với kim loại ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
Hoạt động III
Nghiên cứu tác dụng của axit với oxit bazơ . (10 phút)
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm .
Thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu mục tiêu và các bớc tiến hành thí
nghiệm - Làm thí nghiệm theo nhóm.
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 12
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
chứa dd H
2
SO
4
một ít bột Fe
2
O
3
, quan
sát hiện tợng.
Hiện tợng : Bột Fe
2
O
3
tan ra, dd
chuyển thành màu vàng nâu.
PTHH :
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
HS : Axit tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối và nớc.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá
cho đúng .
GV : Qua thí nghiệm trên em rút ra
nhận xét gì về tính chất của axit khi tác
dụng với các oxit bazơ ?
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
Hoạt động IV
Nghiên cứu tác dụng của axit với Bazơ . (10 phút)
HS : Hoạt động nhóm nêu mục tiêu vcà
các bớc tiến hành thí nghiệm - Tiến
hành làm thí nghiệm theo hớng dẫn
của giáo viên.
Thí nghiệm : Lấy ống nghiệm cho vào
đó một ít Cu(OH)
2
, nhỏ 2- 3 ml dung
dịch HCl ta thấy Cu(OH)
2
màu xanh bị
tan ra đồng thời dung dịch chuyển
thành màu xanh
PTHH :
Cu(OH)
2
+ 2HCl
CuCl
2
+ H
2
O
(r ) (dd) (dd) (l).
HS : dd axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nớc - Đây là phản ứng
trung hòa.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu mục tiêu của thí nghiệm, các bớc
tiến hành thí nghiệm - Làm thí nghiệm
theo nhóm .
GV : Tơng tự nh HCl thì dd H
2
SO
4
củng có những tính chất tơng tự . Vậy
em có nhận xét gì về tính chất của các
dd Axit khi cho tác dụng với bazơ ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
Hoạt động V
Nghiên cứu axit mạnh - axit yếu . (5 phút)
HS : Hoạt động cá nhân nêu yếu tố
dùng để phân biệt các axit mạnh và các
axit yếu .
- Dựa vào tính chất hóa học của
các axit để phân loại các axit.
- Các axit mạnh nh : HCl, HNO
3
,
H
2
SO
4
- Các axit yếu nh : H
2
CO
3
, H
2
S
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK và
cho biết để phân biệt đợc axit mạnh,
axit yếu ngời ta đã dựa vào yếu tố
nào ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
Trang : 13
4. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
-Làm bài tập từ 1 đến 4 SGK trang 14.
- Nghiên cứu trớc bài Một số axit quan trọng : Axit Clohiđric.. Axit
Clohiđric có những tính chất gì ? Tính chất của nó có giống với tính chất chung
của axit không ?
5. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết : 6 một số axit quan trọng.
axit clohiđric - axit sunfuric loãng.
I. mục tiêu:
1. Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học của axit clohiđric, axit sunfuric
loãng, viết đúng phơng trình hóa học, biết đợc những ứng dụng của
axit clohiđric.
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 14
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
2. Kỹ năng : Sử dụng an toàn axit này trong phòng thí nghiệm, vận dụng tính
chất để giải các bài toán định tính và định lợng.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
II. Phơng tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
3. Dụng cụ và hóa chất.
a. Dụng cụ : ống nghiệm, pipét, giấy quỳ tím, cốc thủy tinh.
b. Hóa chất : Zn, CaO, Cu(OH)
2
, dd HCl.
Iii. Hoạt đ ộng học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học axit ? Viết phơng trình hóa học để
minh họa ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Theo em axxit clohiđric có những tính chất nào ? Nó có
ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ở nớc ta ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu tính chất hóa học của Axit clohiđric . (18 phút)
1. Làm giấy quỳ tím hóa đỏ.
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1 : Cho một mẫu giấy quỳ
tím vào ống nghiệm đựng dd axit
clohiđric.
Hiện tợng : Giấy quỳ tím chuyển thành
màu đỏ.
2. Tác dụng với kim loại.
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm
2:
- Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống một
ít dd HCl, cho vào ống thứ nhất một
đến hai viên kẽm, ống thứ hai một dây
đồng.
Hiện tợng : ống thứ nhất có khí bay
lên sung quanh viên kẽm, ống thứ hai
không có hiện tợng gì .
- PTHH : Zn + 2HCl
H
2
+ ZnCl
2
(r ) (dd) (k) (dd ).
HS : Vậy axit clohiđric tác dụng với
nhiều kim loại tạo thành muối và giải
phóng khí hiđro.
3. Tác dụng với dd bazơ.
GV : Cho học sinh làm thí nghiệm với
giấy quỳ tím.
GV : Phân công : Nhóm 1 : TN1, nhóm
2 :TN2; nhóm 3 : TN3; nhóm 4 : TN4.
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm thí nghiệm với các thí nghiệm sau:
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
cho đúng.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
Trang : 15
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm
3:
Thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm
đựng dd HCl một ít Cu(OH)
2
quan sát
hiện tợng ta thấy.
Hiện tợng quan sát đợc: Cu(OH)
2
tan
ra tạo thành dung dịch màu xanh lam.
PTHH:
2HCl + Cu(OH)
2
CuCl
2
+ H
2
O
(dd ) (r) (dd ) (l)
HS : dd HCl tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nớc.
4. Tác dụng với oxit bazơ.
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm
4 :
Thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm
chứa CuO 2-3 ml dung dịch HCl.
Hiện tợng : CuO tan ra tạo thành dung
dịch màu xanh.
PTHH :
CuO + 2HCl
CuCl
2
+
H
2
O
( r ) (dd) (dd ) (l)
HS : qua thí nghiệm ta thấy ddHCl tác
dụng với oxit bazơ tạo thành muối và
nớc.
làm thí nghiệm sau :
GV : Qua thí nghiệm trên em có nhận
xét gì về tính chất tác dụng với bazơ
của ddHCl ?
GV : Cho học sinh nhân xét, đánh giá
cho đúng.
GV : Yêu cầu học sinh làm thí nghiêm
theo nhóm và giải thích hiện tợng quan
sát đợc.
GV : Cho các nhóm học sinh báo cáo
kết quả, học sinh các nhóm nhận xét,
đánh giá cho đúng.
Hoạt động II
Nghiên cứu ứng dụng của axit clohiđric . (5 phút)
HS : Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng
của dd HCl.
- Dùng điều chế các muối Clo.
- Làm sạch bề mặt kim loại trớc khi
hàn.
- Tẩy ghỉ kim loại trớc khi sơn,tráng,
mạ kim loại.
- Chế biến dợc phẩm.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu ứng dụng của axit clohiđric .
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
Hoạt động III
Nghiên cứu tính chất vật lí của Axit sunfuric. (5phút)
1. Làm giấy quỳ tím hóa đỏ.
HS : Hoạt động cá nhân trả lời.
- Là chất lỏng, không màu, sánh, tan
tốt trong nớc và tỏa nhiều nhiệt.
GV : Cho học sinh quan sát ống
nghiệm chứa axit sunfuric đặc, nghiên
cứu SGK nêu tính chất vật lí của axit
sunfuric.
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 16
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
GV : Cho học sinh nhận xét, đánh giá.
Hoạt động IV
Nghiên cứu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng . (10 phút)
HS : Hoạt động cá nhân tính chất hóa
học của axit sunfuric loãng và nhận
xét.
-Tính chất hóa học :
a. Làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.
b. Tác dụng với nhiều kim loại tạo
thành muối và giải phóng khí hiđro.
PTHH : Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
(r ) (dd) (dd) (k)
c. Tác dụng với bazơ tạo ra muối và n-
ớc .
PTHH :
Ca(OH)
2
+ H
2
SO
4
CaSO
4
+ 2H
2
O
(dd) (dd) (r ) (l)
d. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành
muối và nớc.
PTHH :
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
(r ) (dd) (dd) (l)
HS : Axit sunfuric loãng có tính chất
nh tính chất của các axit chung.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK
nêu tính chất hóa học của axit sunfuric
loãng và nhận xét.
GV : Qua đây em có nhận xét gì về
tính chất hóa học của axit sunfuric
loãng ?
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
4. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
-Làm bài tập 1, 6, 7 SGK trang 19.
Hớng dẫn bài tập 7
*
:
- Gọi khối lợng của ZnO là m thì khối lợng của CuO là 12.1-m, suy ra số mol của
ZnO và của CuO cha tham số m. Viết phơng trình hóa học và tính số mol của HCl.
Dựa theo phơng trình hóa học ta có số mol của ZnO + CuO = 2 . số mol của HCl.
Giải phơng trình chứa m ta tìm đợc khối lợng của ZnO và CuO.
- Tính phần trăm theo khối lợng của hai chất có trong dung dịch.
- Nghiên cứu trớc bài Axit sunfuric..
5. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
Trang : 17
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết : 7 một số axit quan trọng.
axit sunfuric..
I. mục tiêu:
1. Kiến thức :-HS biết những tính chất hóa học của axit sunfuric đặc, viết đúng
phơng trình hóa học, biết đợc những ứng dụng của axit sunfuric.
2. Kỹ năng : Sử dụng an toàn axit này trong phòng thí nghiệm, vận dụng tính
chất để giải các bài toán định tính và định lợng.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài.
II. Phơng tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
3. Dụng cụ và hóa chất.
a. Dụng cụ : ống nghiệm, pipét, cốc thủy tinh.
b. Hóa chất : Cu, đờng sacarozơ, ddH
2
SO
4
đặc, dd Na
2
SO
4
, dd BaCl
2
.
Iii. Hoạt đ ộng học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học axit clohiđric? Viết phơng trình hóa
học để minh họa ?
3. Nêu vấn đề bài mới : Theo em axit sunfuric có những tính chất nào ? Nó có
ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ở nớc ta ?
4. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động I
Nghiên cứu tính chất hóa học của axit sunfuric đặc . (15 phút)
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
-Thí nghiệm :
Cho vào hai ống nghiệm cha dd H
2
SO
4
đặc mỗi ống nghiệm một miếng đồng,
đun nóng ống nghiệm 2, quan sát hiện
tợng.
Hiện tợng : ống nghiệm 1 không có
hiện tợng gì sảy ra, ống nghiệm 2 có
khí bay lên mùi hắc, đồng thời dd
trong ống nghiệm chuyển thành màu
xanh.
PTHH :
GV : Cho học sinh nghiên cứu nêu mục
tiêu của thí nghiệm 1, nêu các bớc tiến
hành thí nghiệm - làm thí nghiệm theo
nhóm.
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 18
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
Cu + 2H
2
SO
4
CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2
(r ) (dd) (dd) (l) (k)
Nhận xét : dd H
2
SO
4
đặc không tác
dụng đợc với Cu khi nguội, chỉ tác
dụng đợc với Cu khi nóng
HS : Qun sát thí nghiệm của giáo viên,
nhận xét hiện tợng sảy ra.
Hiện tợng : Đờng chuyển dần thành
màu đen, có khí bay lên, đồng thời
trong cốc chất màu đen đùn lên theo
thành cốc tạo thành khối hình trụ.
HS : Kết luận đợc nh SGK.
GV Biểu diễn thí nghiệm 2 cho học
sinh quan sát và nhận xét.
GV : Giải thích cho học sinh nghe và
tiếp thu:
- Đờng đã bị hút nớc chuyển thành C
rắn màu đen, sau đó C tác dụng với
H
2
SO
4
tạo ra hỗn hợp SO
2
và CO
2
đẩy
C lên, nên ta thấy khối màu đen bị đẩy
lên.
GV : Cho học sinh kết luận về tính chất
hóa học của H
2
SO
4
.
Hoạt động II
Nghiên cứu ứng dụng của axit clohiđric . (8 phút)
HS : Hoạt động cá nhân nêu ứng dụng
của axit sunfuric.
- Làm phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, làm
nguyên liệu phụ tẩy cho sản xuất giấy,
chế biến dầu mỏ, sản xuất muối, axit
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK-
Hình 1.12 nêu ứng dụng của axit
sunfuric .
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
Hoạt động III
Nghiên cứu phơng pháp nhận biết axit sunfuric và muối sunfat . (15 phút)
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
Thí nghiệm : Lấy vào ống nghiệm 1 2-
3ml dung dịch Na
2
SO
4
, ống nghiệm 2
2-3 ml dung dịch H
2
SO
4
, cho vào cả
hai ống nghiệm 2-3 giọt dd BaCl
2
.
- Hiện tợng : Cả hai ống nghiệm đều
xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH :
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2NaCl
(dd) (dd) (r ) (dd)
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl
(dd) (dd) (r ) (dd)
- Nhận xét : Ta có thể nhận biết muối
tan sunfat và axit sunfuric bằng cách
cho tác dụng với dd muối hoặc dd bazơ
của kim loại Ba.
GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK-
nêu mục tiêu của thí nghiệm và tiến
hành thí nghiệm theo hớng dẫn của
giáo viên.
GV : Cho học sinh nhận xét, bổ sung
và đánh giá cho đúng.
Trang : 19
4. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
-Làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK trang 19.
- Nghiên cứu trớc bài luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit..
5. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết : 8 bài Luyện tập 1.
I. mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và
mối quan hệ giữa chúng.
- Những tính chất hóa học của axit.
- Dẫn ra những phản ứng để minh họa cho những chất trên bằng
phản ứng cụ thể.
2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã biết để làm bài tập.
3. Thái độ : Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh
thần tập thể cao.
II. Phơng tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, bảng phụ.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài.
Iii. Hoạt động học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 20
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
Hoạt động I
Kiến thức cần nhớ. (15 phút)
HS : Nghiên cứu sơ đồ.
a. HS : Nhóm 1, 2 : Nghiên cứu sơ đồ 1
trong SGK và trên bảng, viết phơng
trình hóa học theo nhóm.
1. CaO + H
2
SO
4
CaSO
4
+ H
2
O
(r) (dd) (r ) (l)
2.SO
3
+ Ca(OH)
2
CaSO
4
+ H
2
O
(k) (dd) (r ) (l)
3.CaO + SO
3
CaSO
4
(r ) (k) (r )
4.CaO + H
2
O
Ca(OH)
2
(r ) (l) (dd)
5.SO
3
+ H
2
O
H
2
SO
4
(k) (l) (dd)
b. Nhóm 3, 4 : Nghiên cứu sơ đồ 2
trong SGK và trên bảng, viết phơng
trình hóa học biểu diễn các phản ứng
trong sơ đồ.
- Chất trong ? là H
2
SO
4
:
1. H
2
SO
4
+ Zn
ZnSO
4
+ H
2
(dd) (r) (dd) (k)
2. Làm quỳ tím hóa đỏ.
3. H
2
SO
4
+ BaO
BaSO
4
+ H
2
O
(dd) (r) (r) (l)
4.H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
BaSO
4
+ H
2
O
(dd) (dd) (r) (l)
GV : Cho học sinh nghiên cứu các sơ
đồ trên bảng phụ rồi phân công cho các
nhóm dựa vào sơ đồ trong SGK và trên
bảng để viết PTHH hòan thành các sơ
đồ trên.
- Sơ đồ 1 :
+axit
Muối + nớc
+bazo
(1) (2)
CaO
)3(
CaSO
4
SO
3
(4) (5)
dd Ca(OH)
2
dd H
2
SO
4
- Sơ đồ 2 :
ZnSO
4
Zn
Quỳ tím hóa đỏ
(1) (2)
(3) (4)
BaSO
4
BaO
2
)(OHBa
BaSO
4
GV : Giao nhiệm vụ cho học sinh các
nhóm :
- Nhóm 1,2 : Nghiên cứu sơ đồ 1, viết
phơng trình hóa học.
- Nhóm 3, 4 : Nghiên cứu sơ đồ 2, viết
phơng trình phản ứng.
GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh
giá, bổ sung cho đúng.
Hoạt động II
Luyện tập. (25 phút)
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 1.
a. - Những chất tác dụng đợc với nớc là
: SO
2
, Na
2
O, CaO, CO
2
.
b. - Những chất tác dụng đợc với axit
clohiđric: CuO, Na
2
O, CaO
c. - Những chất tác dụng đợc với NaOH
là: SO
2
, CO
2
.
HS : Viết phơng trình hóa học .
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 3:
GV : Cho học sinh hoạt động cá nhân
làm bài tập 1 SGK trang 21.
GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài tập 3 SGK trang 21.
?
Trang : 21
-Để loại bỏ tạp chất SO
2
và CO
2
ra khỏi
CO ta có thể cho hỗn hợp khí lội qua
dung dịch nớc vôi trong, khi đó các tạp
chất này sẽ bị giữ lại còn CO không tác
dụng đợc thu tinh khiết.
PTHH:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r) (l)
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r) (l)
HS : Hoạt động nhóm làm bài tập 4.
PTHH:
a. CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
b.Cu +2H
2
SO
4
CuSO
4
+SO
2
+ 2H
2
O
(r) (dd) (dd) (k) (l)
Từ 2 phơng trình ta thấy ở ý a cần dùng
ít lợng axit hơn ở ý b một nửa để cùng
tạo ra một lợng nh nhau CuSO
4
.
GV : Cho học sinh các nhóm bổ sung,
đánh giá - giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
làm bài 4 SGK trang 21.
GV : Cho đại diện các nhóm bổ xung,
đánh giá, nhận xét.
4. Hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh củng cố bài.
Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 2, 5 SGK trang 21.
- Nghiên cứu chuẩn bị cho bài thực hành : Tính chất hóa học của oxit vả axit.
Mỗi nhóm chuẩn bị một bản báo cáo thực hành, một bao diêm, chuẩn bị
nghiên cứu mục tiêu của thí nghiệm, các bớc tiến hành thí nghiệm.
5. Phần đánh giá , nhận xét của tổ chuyên môn:
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 22
Phòng GD Nh Thanh- Trờng THCS Thanh Kỳ
Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết : 9 Thực hành i : tính chất hóa học của oxit và axit.
I. mục tiêu:
1. Kiến thức :- Khắc sâu tính chất hóa học của oxit và axit.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa
học, thí nghiệm với lợng nhỏ các chất.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung
thực, hăng hái.
II. Phơng tiện:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trớc các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trớc bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo
khoa, chuẩn bị báo cáo thực hành.
3. Dụng cụ và hóa chất.
- Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 4 ống nghiệm, 4 bình thuỷ tinh, pipet, giấy quỳ
tím,muỗng sắt.
- Hóa chất : P đỏ, CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4
loãng, dd Na
2
SO
4
.
Iii. Hoạt động học tập :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị
và báo cáo nhóm mình.
3. Tiến trình học bài:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động i
Phản ứng của canxi oxit với nớc. (10 phút)
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của CaO
với nớc.
HS : Nêu mục tiêu, các bớc tiến hành
thì nghiệm 1
HS : Lắp dụng cụ và hóa chất theo h-
ớng dẫn của giáo viên.
- Cho một mẫu nhỏ CaO vào ống
nghiệm, nhỏ dần dần nớc vào ống
nghiệm, Cho một mẫu giấy quỳ tím
vào ống nghiệm.
Nhận xét :
- Khi cho nớc vào ống nghiệm ta thấy
CaO tan ra và tỏa nhiệt mạnh, cứ cho
nớc vào chất rắn tan hết vào nớc.
- Khi cho giấy quỳ tím vào ta thấy giấy
quỳ tím chuyển thành màu xanh.
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu, các
bớc tiến hành thí nghiệm 1.
GV : Hớng dẫn học sinh lắp dụng cụ,
cho hóa chất để tiến hành thí nghiệm.
Cho học sinh tiến hành thí
nghiệm- quan sát hiện tợng .
Trang : 23
PTHH: CaO + H
2
O
Ca(OH)
2
(r) (l) (dd)
HS : Do dd sau phản ứng là dung dịch
bazơ nên nó làm cho giấy quỳ tím
chuyển thành màu xanh.
- Vậy CaO tác dụng với nớc tạo thành
dung dịch bazơ.
GV : Cho học sinh giải thích hiện tợng
trên, yêu cầu học sinh nêu kết luận về
tính chất hóa học của CaO.
Hoạt động II.
Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nớc. (10 phút)
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của
điphotpho pentaoxit với nớc.
HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu
các bớc tiến hành thí nghiệm. Các
nhóm còn lại bổ sung.
HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự h-
ớng dẫn của giáo viên - quan sát và
nhận xét hiện tợng.
- Cho vào muỗng sắt một ít P đỏ, đốt
ngoài không khí rồi đa vào lọ thủy tinh
miệng rộng có chứa sẵn một ít nớc,đậy
kín, sau khi cháy xong ta lắc đều cho
khí trong lọ tan hết vào nớc, cho giấy
quỳ tím vào lọ thủy tinh.
Nhận xét:
- Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ.
PTHH : 4P + 5O
2
0
t
2P
2
O
5
(r) (k) (k)
P
2
O
5
+ 3H
2
O
2H
3
PO
4
(k) (l) (dd).
HS : Điphotpho pentaoxit tác dụng với
nớc tạo thành dung dịch axit.
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của
thí nghiệm và các bớc tiến hành thí
nghiệm.
GV : Cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo hớng dẫn của giáo viên
GV : Cho các nhóm báo cáo kết quả,
cả lớp bổ sung, đánh giá hoạt động của
các thành viên trong nhóm, đánh giá sự
thành công của thí nghiệm.
GV : Vậy qua thí nghiệm em rút ra đợc
kiến thức gì về tính chất hóa học của
P
2
O
5
?
Hoạt động III.
Nhận biết các dung dịch. (13 phút)
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết ba dung
dịch HCl, H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
HS: Đại diện một nhóm nêu mục tiêu
các bớc tiến hành thí nghiệm. Các
nhóm còn lại bổ sung.
HS : Tiến hành thí nghiệm theo sự h-
ớng dẫn của giáo viên - quan sát và
nhận xét hiện tợng.
- Ghi số thứ tự 1, 2, 3 vào 3 lọ.
GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của
thí nghiệm và các bớc tiến hành thí
nghiệm.
GV : Cho các nhóm tiến hành quan sát
sơ đồ trong SGK, nêu phơng pháp nhận
biêt ba chất, thí nghiệm theo hớng dẫn
của giáo viên
Giáo viên: Trơng Văn Hỏi
Trang : 24