Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Quản trị chất lượng 9 loses potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 15 trang )

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Chủ đề: 9 loses
Nhóm 15
Giảng viên:
1. Nguyễn Thành Tâm.
2. Nguyễn Thị Hoàng Anh.
3. Nguyễn Thị Anh Thư.
4. Nguyễn Thị Ánh Ngân.
5. Vân
6. Trinh
7. Yến
8. Tuyền
9. Phi Na
10.Huyền
Mục Lục:

Phần 1: Lý Thuyết.
I. Khái niệm 9 lãng phí ( 9 loses ).
II. Lợi ích khi phát hiện ra những lãng phí.
III. Nguyên nhân gây ra những lãng phí.

Phần 2: Ứng Dụng.
IV. Biện pháp giảm thiểu lãng phí.
A. Một số hệ thống giảm thiểu lãng phí.
B. Một số biện pháp thực hiện.
C. Công cụ và phương pháp quản lý sản xuất
tinh gọn.
Phần 1: Lý Thuyết.
I. Khái niệm 9 lãng phí ( 9 loses ):
Sản xuất dư thừa
(Over-


production)
Khuyết tật
(Defects)
Tồn kho
(Inventory)
Di chuyển
(Transportation)
Chờ đợi
(Waiting)
Thao tác
(Motion)
Sửa sai
(Correction)
Gia công thừa
(Over-
processing)
Kiến thức rời rạc
(Knowledge
Disconnection)
Những lãng phí phổ biến tại các doanh
nghiệp của Việt Nam:
Có 7 loại lãng phí phổ biến hiện nay tại doanh nghiệp:

Sản xuất dư thừa.

Tồn kho.

Di chuyển.

Chờ đợi.


Thao tác.

Gia công thừa.

Kiến thức rời rạc.
II. Lợi ích khi phát hiện ra những lãng phí:

Sản xuất vừa đúng lúc (Just In Time), đáp ứng yêu
cầu sản xuất đúng thời hạn.

Bố trí sắp xếp nơi làm việc hợp lý nhằm đạt hiệu
quả.

Đánh giá quá trình của bạn bằng việc sử dụng hiệu
quả nguồn lực.

Chỉ mua đúng thứ bạn cần khi thấy cần dùng đến.

Sản xuất mà không có hàng bị sai lỗi.

Sản xuất những gì mà bạn biết là có thể bán được.
III. Nguyên nhân gây ra những lãng phí:
1. Vì sao mức tổn kho cao
làm tăng phế phẩm và
lãng phí?

Kiểm soát lỗi kém trong
sản xuất theo lô.


Hư hỏng và lãng phí do
lưu kho và di chuyển.

Trách nhiệm trực tiếp.
III. Nguyên nhân gây ra những lãng
phí:
2. Sản xuất dư thừa:

Hàng hóa ứ đọng trên dây chuyền.

Hàng tồn trong kho lưu trữ quá
nhiều dẫn đến thiếu hụt nơi lưu trữ.

Doanh nghiệp không có doanh thu.
PHẦN 2: ỨNG DỤNG.
IV. Biện pháp giảm thiểu lãng phí:
A. Một số hệ thống giảm thiểu lãng phí:
1. Hệ thống sản xuất tinh gọn - Lean (Lean production
system):
•.
Cải thiện năng suất và chất lượng.
•.
Rút ngắn thời gian.
•.
Giảm thiểu lãng phí hữu hình và vô hình do tồn kho.
•.
Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị, mặt bằng.
•.
Tăng khả năng đối ứng.
2. Six Sigma


Giảm chi phí sản suất.

Giảm chi phí quản lý.

Góp phần làm gia tăng sự hài
lòng của khách hàng.

Giảm thời gian chu trình.

Giao hàng đúng hẹn.

Giúp doanh nghiệp mở rộng
sản xuất dễ dàng hơn
3. ERP ( Enterprise Resource Planning )

Truy cập thông tin nhanh chóng, an toàn và ổn định.

Giúp đồng bộ các nguồn dữ liệu và quy trình xử lý trùng lặp.

Giảm thời gian lưu chuyển và xoay vòng nhanh.

Giảm chi phí vô lý.

Khả năng tương thích nhanh với quy trình kinh doanh.

Tăng cường khả năng bảo trì hệ thống.

Tăng cường khả năng mở rộng hệ thống.


Đáp ứng yêu cầu thương mại điện tử và kinh doanh số.
B. Một số biện pháp thực hiện:

Khi bắt đầu thực hiện cải tiến chống lãng phí,
nguyên liệu và sản phẩm tồn kho là phần ít
được doanh nghiệp lưu ý vì đa số cho rằng
đây là biện pháp dự phòng cho những tình
huống bất khả kháng gây thiếu hụt hàng hóa.

Thiết kế luồng công việc liên tục là bước đệm
mang tính đột phá giúp giảm thiểu ứ đọng
nguyên vật liệu cũng như thời gian sản xuất.
B. Một số biện pháp thực hiện:

Khi áp dụng cách trên, doanh nghiệp cần lưu ý tổ chức luồng công việc
liên tục là điều không đơn giản.

Có rất nhiều công cụ để sử dụng khi thực hiện Lean.

Nhu cầu khách hàng đang thay đổi theo chiều hướng ngày một đa
dạng và quan tâm nhiều hơn đến yếu tố thời gian.

Trong hơn 15 năm qua, phương pháp Lean ngày càng được áp dụng
rộng rãi từ các tập đoàn lớn trên thế giới cho đến các công ty nhỏ, các
tổ chức phi lợi nhuận bao gồm cả sản xuất và dịch vụ như ngân hàng,
siêu thị bán lẻ, y tế, hành chính công…
C. Công cụ và phương pháp quản lý sản xuất tinh gọn:

Quản lý bằng trực quan.


Tiêu chuẩn hoá công việc (Standardized Work).

Công cụ ngăn ngừa sai sót (Error Proofing hay POKA-
YOKE).

Hệ thống sản xuất kéo/Kanban (Pull/kanban system).

Dòng chảy từng sản phẩm (one-piece flow).

Chuyển đổi nhanh (Quick change over).

Giải quyết vấn đề PDCA(Problem solving).
C. Công cụ và phương pháp quản lý
sản xuất tinh gọn:

Lưu đồ dòng chảy giá trị (Value Stream Mapping).

Bảo trì năng suất tổng thể (TPM).

Bình chuẩn hoá (Level Production/Heijunka).

Cải tiến liên tục (Continuous Improvement/ -
Kaizen).

Các đo lường chính trong Lean.

Nhóm làm việc/làm việc theo nhóm.
Cảm ơn cô và các
bạn đã lắng nghe.

×