Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Chương 2 Thức ăn giàu năng lượng ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160 KB, 21 trang )

8/18/2010

Chương 2
Thức ăn giàu năng lượng
Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
- Hạt ngũ cốc
- Củ và những nguyên liệu khác
l Một số loại hạt cốc sử dụng phổ biến trong CN
- Thóc
- Ngơ
- Phụ phẩm ethanol và rượu bia
l Một số loại củ sử dụng phổ biến trong CN
- Khoai lang
- Sắn
• Một số loại TĂ giàu năng lượng khác
- Mật mía
- Mỡ động vật, dầu thực vật
l

Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
l

Hạt ngũ cốc
- CK biến động trong khoảng 80 – 90%
- Thành phần chính là tinh bột của nội nhũ
- 3 thành phần cấu tạo hạt: vỏ, phơi và nội nhũ
+ Thóc: vỏ 16-27%; phôi 2-2,5%; nội nhũ 72%
+ Ngô: vỏ 5-8,5%; phơi 10-15%; nội nhũ 79-83%
+ Lúa mì: vỏ 15-19%; phơi 2,8-3,2%; nội nhũ 7782%

1




8/18/2010

Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
- Protein thô
+ Pr. thô khoảng 8-12%, mặc dù ở 1 số loại lúa
mì đạt cao hơn tới 20%
+ Pr. thuần chiếm 85-90% pr. thô
+ Tập trung nhiều nhất trong phôi và lớp màng
aleuron
+ Protein khiếm khuyết 1 số a.a không thay thế,
đặc biệt lysine và methionine

Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
- Chất béo
+ Chất béo chiếm khoảng 1-6%, phôi giàu chất
béo hơn nội nhũ
+ Chất béo chưa bão hồ, các axit béo chính là
linoleic và oleic, dễ bị ôi do ôxi hoá cũng như
làm cho mỡ động vật bị nhão. Yến mạch và ngô
giàu chất béo gấp 2 lần đại mạch và lúa mì
- Chất xơ cao nhất ở yến mạch và thóc, thấp nhất
ở hạt trần như ngơ và lúa mì. Xơ cao thì mức
ME sẽ thấp

2


8/18/2010


Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
- Chất chiết không nitơ chủ yếu là tinh bột (25%
amylose và 75% amylopectin). Các loai tinh bột
dẻo (nếp) chứa nhiều amylopectin hơn.
- Chất khoáng: ngũ cốc đều nghèo Ca (<0,15%),
hàm lượng P cao hơn (0,3-0,5%) nhưng ở dưới
dạng phytate khó sử dụng với ĐV dạ dày đơn,
còn ảnh hưởng đến cả sử dụng Ca và Mg khẩu
phần. Ít ảnh hưởng đến ĐVNL
- Ngũ cốc nghèo vit. D và tiền vit. A (trừ ngô
vàng), B2 tương đối thấp, nhưng giàu vit. E và
B1. Phần lớn vit. tập trung ở mầm hạt và lớp
màng aleuron

Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
l

Củ và những nguyên liệu khác
- Thân củ (root)

+ Nhiều nước (75-94%), ít xơ (4-13%)
+ Chất hữu cơ chủ yếu là các loại đường (củ cải
TĂ 600-700 g, củ cải đường 650-750g/kg CK)

+ Tỉ lệ tiêu hoá cao (80-87%)
+ Nghèo protein (4-8%)

3



8/18/2010

Đặc điểm và giá trị sử dụng tổng quát
- Rễ củ (tuber)
+ Carbohydrate dự trữ là tinh bột hay fructan
thay vì đường sucrose trong thân củ
+ CK cao hơn và xơ thấp hơn so với thân củ do
vậy có thể thay thế hạt ngũ cốc
+ Hàm lượng protein, vit., khoáng khơng đáng kể
• Rỉ mật đường
Dùng nhiều trong chăn ni. CK khoảng 7075%, trong đó đường chiếm khoảng 50%, rất
nghèo protein

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l

Thóc và phụ phẩm xay xát
- Thóc
+ Sử dụng thóc nguyên hạt trong ni vịt, gia
cầm trong nơng hộ, thóc nghiền ni lợn, trâu
bị
+ Tp hố học: CK 88,6; protein 8,48; lipit 6,13; xơ
7,98; Ca 0,22; P 0,12. P dưới dạng phytate tới
61%
+ Gây xây xát cơ giới thành ống tiêu hoá do vỏ
trấu

4



8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Cám gạo
+ 19 kg trấu + 7,2 kg cám + 0,8 kg phôi + 6,2 kg
tấm + 0,8 kg bột vụn + 66 kg gạo chuốt/100 kg
thóc
+ Cám to (rice bran) và cám mịn (rice polishing)
=> cám gạo (rice bran)
+ Sau khi chiết dầu thu được bánh dầu cám
Sau khi xay xát enzyme lipolytic trở nên hoạt
động do đó làm tăng nhanh hàm lượng axit béo
tự do, cám khó bảo quản hơn thóc (xử lí nhiệt
4-5 phút)

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
+ Giàu vit. nhóm B, rất hấp dẫn vật nuôi
+ Gây nhão mỡ vật nuôi và mềm bơ sữa. Mức tối
đa cho bò là 40%, gia cầm 25-30%, lợn không
nên vượt quá 30-40%, và nên giảm thấp ở
những tuần cuối trước khi xuất chuồng.
+ Cám gạo thường bị trộn lẫn vụn trấu (cám bổi)
nên hàm lượng xơ cao (10-15%), giá trị dinh
dưỡng thấp
+ Tp hoá học: CK 88,0; protein 12,0; lipit 12,0; xơ
11,0; Ca 0,06; P 0,47.
+ QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu,
mùi đặc trưng của cám, khơng có mùi chua,
mùi mốc; hàm lượng aflatoxin không quá

50ppb; độ ẩm không quá 13%

5


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Tấm (broken rice)
+ Có độ ngon miệng cao, giàu năng lượng, ít xơ
được ưa dùng trong Kp nuôi gà sinh trưởng
+ Tp hoá học: CK 92,2; protein 8,6; lipit 1,3; xơ
2,5; Ca 0,18; P 0,15

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l

Ngô
- Đa dạng về giống ngô được trồng, kể cả các giống dùng
trong CN
- Giàu carbohydrate dễ tiêu hoá, tỉ lệ tiêu hoá CHC cao
(90%)
- Tp hoá học: CK 90,2; protein 8-10; lipit 4; xơ 3,5-4; KTS
1,97
- Nghèo lysine, methionine và tryptophan, đồng thời cũng
nghèo Ca và một só chất khống, nghèo vit. nhóm B và
caroten (trừ ngơ vàng chứa 1,5-9 mg caroten/kg). Ngô
vàng chứa cryptoxanthin là tiền chất của vit. A, liên
quan đến màu sắc của mỡ, da, lòng đỏ trứng gia cầm


6


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Mới đây đã tạo được giống ngô mới Oparque-2
giàu lysine nhưng vẫn nghèo methionine, giống
Floury-2 vừa giàu lysine vừa giàu methionine
- Những sản phẩm của ngô như mầm ngô, cám
ngô, hỗn hợp lại tạo thành TĂ gluten ngơ có tỉ
lệ protein thơ xấp xỉ 25%, bột gluten ngơ có tỉ
lệ protein rất cao, là TĂ rất tốt trong CN
- QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu,
mùi đặc trưng của ngô, khơng có mùi chua,
mùi mốc; hàm lượng aflatoxin khơng q
100ppb; độ ẩm không quá 14%

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l

Phụ phẩm ethanol
Sản xuất ethanol từ bột ướt thu được: Xirô ngô, bột phôi
ngô, bột gluten ngô, và TĂ gluten ngô.
Xirô ngô:
- CK tới 50%, protein thô 25% theo CK, giàu năng lượng,
vit nhóm B, chất khống
- Sử dụng ni bị sữa, bị thịt, chất kết dính trong SX TĂ
ép viên
Bột phôi ngô:

- Protein tới 20%, lipit 2%, xơ thô 9,5%
- Axit amin cân đối nên rất tốt trong nuôi dưỡng gia cầm
và lợn

7


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
TĂ gluten ngô: gồm phần cám và xơ, được bán
dưới dạng lỏng hoặc khô/hoặc ép viên.
- TĂ khô chứa khoảng 21% protein, 2,5% lipit,
8% xơ
- Chủ yếu sử dụng trong nuôi dưỡng bị sữa, bị
thịt
Bột gluten ngơ:
- Chứa tới 60% protein, 2,5% lipit, 1% xơ
- Giàu methionine, xantophyll, rất tốt cho gia cầm

Ngâm
Nghiền tách
gia tốc
Tách phôi

Ngô

Tách tinh bột
và gluten


Bánh

Tinh bột
Sấy

Cluten ướt

Lên men

Lọc xirô

Dextrose
Phôi
Xirô ngô
Chiết dầu

Dầu ngô

Bột
gluten
ngô
Bột phôi ngô


gluten
ngô
Tinh bột

Ethanol


Xirô ngô
giàu
fructose

Sơ đồ sản xuất ethanol từ bột ướt và các phụ phẩm ethanol

8


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
Sản xuất ethanol từ bột khô thu được DDGS
(Distiller’s Dried Grains with Solubles), CDS
(Condenced Distiller’s Solubles), WDG (Wet
Distiller’s Grains) và DDG (Distiller’s Dried
Grains)
DDGS là hỗn hợp các thành phần còn lại sau khi
tinh bột của hạt cốc được lên men chuyển
thành ethanol. Từ 25,4 kg ngơ SX được 11,8 lít
ethanol và cho 7,7 kg DDGS.
Ở Mĩ năm 2006 SX 8,5 triệu tấn DDGS, ước năm
2010 là 36 triệu tấn

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Thành phần dinh dưỡng: CK 89%, Protein
27,2%, ADF 14,0%, ME (lợn) 3580
- Sử dụng DDGS nuôi lợn (mức tối đa trong Kp):
+ Lợn sau cai sữa (>7kg): 30%
+ Lợn sinh trưởng - vỗ béo: 20%

+ Cái hậu bị: 20%
+ Nái chửa: 50%
+ Nái nuôi con: 20%
+ Đực giống: 50%

9


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Sử dụng DDGS ni bị sữa:
+ Nguồn cung cấp protein, lipit, phôtpho và năng lượng
+ Sử dụng tới 20 – 30% trong Kp
- Sử dụng DDGS ni bị thịt:
+ nt
+ Sử dụng tới 40% trong Kp, sử dụng mức này dẫn đến
thừa protein và phôtpho
- Sử dụng DDGS nuôi gia cầm:
+ Gia cầm thịt: 10%
+ Gia cầm đẻ: 15%
Nếu cân bằng được năng lượng, axit amin có thể sử dụng
mức cao hơn

Ngơ
Chưng cất

Ethanol

Nghiền


Trộn bột lỗng

Lên men

Hố lỏng

Bã chưng cất
Li tâm

Bột

WDG
Chất rắn thô

Bay hơi nước
Máy sấy

DDG

CDS
DDGS
Sơ đồ sản xuất ethanol từ bột khô và các phụ phẩm ethanol

10


8/18/2010

Ngâm mọc mầm

Hạt mầm

Hạt cốc

Sấy Tách mầm, rễ
Thóc malt

TĂ chăn ni

Nghiền

Lọc
Nấu
(đường hố)

Men giống:
Saccharomyces

Nấu với hoa
houblon

Nhân giống
Rửa
Bã men

CO2

Quy trình sản xuất bia

Bão hồ CO2

Đóng chai/lon

Làm lạnh
dịch
Lên men
chính
8-120C

Lên men phụ
1-40C
Lọc

Bia hơi

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l

Phụ phẩm bia: bã bia tươi, bã bia khô, bã men
bia tươi, bã men bia khơ và mầm thóc
- Bã bia tươi: chứa 70-80% nước, dễ thối hỏng.
Trong 1 kg bã bia tươi có 42 g protein tiêu hố,
0,5 g canxi, 1,1 g phơtpho.
+ Bò sữa: 10 – 15 kg/ngày
+ Bê dưới 1 tuổi: 4 – 6 kg/ngày
+ Bê trên 1 tuổi: 8 – 12 kg/ngày
+ Trâu bò vỗ béo: 15 – 20 kg/ngày
+ Lợn nái và đực giống: 4 – 6 kg/ngày

11



8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Bã bia khơ: Trong 1 kg có 160 – 170 g protein tiêu hoá, 3
– 4 g canxi, 6 – 7 g phơtpho. Có thể thay thế một phần
hạt cốc trong Kp gia súc, gia cầm
- Bã men bia: là nguồn TĂ giàu protein và vitamin nhóm
B. Trong 1 kg bã bia tươi chứa 0,25 đvtă và 85 g
protein tiêu hoá
- Mầm thóc: TĂ tốt cho tất cả các loại vật nuôi. Trong 1
kg chứa 0,7 – 0,8 đvtă, 170 – 180 g protein tiêu hoá, 120
– 130 g đường, 2 g canxi, 6 g phơtpho, giàu vitamin
nhóm B và vitamin E.
Bã men bia khơ và bột mầm thóc thường được sử dụng
trong thành phần của TĂ bổ sung protein – vitamin
trong SX TĂHH

Bảng: Khẩu phần sử dụng bột men bia cho
lợn con sau cai sữa
ĐC
Bột cá 60% pr.
3
Bột men bia 48% pr.
0
Khô dầu 45% pr.
8,2
Đỗ tương
8,2
Sữa bột Specilac 38% pr.

12
Ngô ép đùn
30,5
(Nguồn: Trịnh Vinh Hiển, 2009)

CT1
0
3
9,2
8,2
12
30,0

CT2
0
5
7,6
8,2
11
30,0

CT3
0
10
5,6
8,2
8,0
30,0

12



8/18/2010

Bảng: Kết quả TN sử dụng bột men bia cho
lợn con sau cai sữa
ĐC
CT1 CT2
P đầu kì (kg)
6,84 6,81 8,78
P sau 30 ngày nuôi (kg)
19,47 19,16 20,42
Tăng KL (g/ngày)
421
411
454
TĂ TN (g/ngày)
652
636
690
FCR (kg/kg tăng KL)
1,55 1,54 1,52
% so đối chứng
100
99,4 98,1
(Nguồn: Trịnh Vinh Hiển, 2009)

CT3
6,74
19,47

424
619
1,45
93,5

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l

Khoai lang
- Dễ tiêu hoá, là nguồn cung cấp năng lượng rất
tốt cho gia súc, gia cầm. Thay tới 30-50% TĂ
hạt trong Kp của gia súc. Dùng 5-6 kg/lợn/ngày
- Có thể cho ăn tươi, nhưng nấu chín làm tăng giá
trị sử dụng của khoai lang
- Nghèo protein, vit. và khoáng chất

13


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
l

Củ sắn
- Thường dùng là sắn lát phơi khô rồi nghiền
thành bột. Đơi khi cũng sử dụng cho ăn tươi
- Tp hố học: CK 88,2; protein 1,8-3,0; lipit 0,30,4; xơ 1,5-4,2; DXKN 76-81% trong đó tinh
bột chiếm 68%; KTS 1,3-3,3% trong đó Ca
0,07 và P 0,05

- Chứa độc tố cyanogen
- Trong Kp gia cầm khơng nên > 10%, lợn <40%,
trâu bị 40-70% phần TĂ tinh
- QĐ số 41/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8/2004: màu,
mùi đặc trưng của sắn, khơng có mùi chua, mùi
mốc; hàm lượng aflatoxin không quá 50ppb;
độ ẩm không quá 12%

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
Rỉ mật đường
Rỉ mật chứa chủ yếu là đường dễ lên men, ngoài ra cịn
có 1 lượng đáng kể các hợp chất chứa N, các Vit và các
hợp chất vô cơ, một số chất keo và VSV tạp nhiễm.
Trong rỉ mật CK khoảng 70-75%, trong đó đường tổng
số 50%. Có một số cách sử dụng mật chính:
- Với TĂ khơ thêm mật để tăng tính ngon miệng, giảm bụi
hoặc làm chất kết dính trong TĂ viên. Thay thế TĂ đắt
tiền hơn: 15% (trâu bò), 8% (bê nghé), 15% (lợn), 5%
(gà)
- Bổ sung vào cỏ ủ chua
- Làm nguyên liệu SX bánh đa dinh dưỡng (MUB)
l

14


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
+ Tảng urê-Rỉ mật

+ Tảng urê-Rỉ mật-Khoáng tự nhiên
Khoáng tự nhiên: phần tro trong quá trình hình thành
và phun trào của núi lửa, có 2 dạng chính là bentonite
và zeolite. Chúng có tính hấp phụ và trao đổi ion. Ứng
dụng: làm khơ, làm sạch, bảo vệ môi trường, thức ăn
gia súc, NTTS …
Tính hấp phụ: NH3, kim loại nặng, nấm mốc …
Ở VN có 25 mỏ khống tự nhiên, trong đó 15 mỏ
bentonite với trữ lượng 70 triệu tấn

Bảng: Một số công thức bánh đa dinh
dưỡng cho trâu bò
Nguyên liệu

Đơn vị

Rỉ mật
%
Urê
%
Bã mía
%
Khơ dầu cao su
%
Bột lá lạc
%
Bột lá sắn
%
Premix khống
%

Bentonite
%
Vơi
%
NaCl
%
(Nguồn: Nguyễn Văn Hải, 2009)

CT1

CT2

CT3

40
10
15
15
5
5
3
5

40
10
15
15
5
5
3

5

40
10
15
15
5
5
3
5

15


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Dùng ở mức cao để sử dụng rỉ mật tối đa (vùng mía
đường):
Khẩu phần cơ sở gồm:
+ Thức ăn thơ: 0,8 kg CK/100 kg thể trọng
+ Hỗn hợp urê/rỉ mật (2,5/100)
Bổ sung thêm nguồn protein thốt qua: bột cá, khơ dầu,
cây họ đậu, ngọn lá sắn, phân gia cầm …

Hiệu quả sử dụng urê và độn chuồng gà trong khẩu phần vỗ béo
bị gồm rỉ mật, ngọn mía và cám mì (1 kg/ngày)
Nguồn: Meyreles and Preston (1982)

100

90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

ĐC

Độn
chuồng


Ure

Độn
chuồng
gà và
ure

16


8/18/2010

Kết quả của việc bổ sung ngọn keo giậu và ngọn mía vào khẩu

phần rỉ mật/urê ăn tự do, với hoặc khơng có cám mì bổ sung
(1 kg/ngày) và hoặc phân gà (1,5 kg/ngày)
Nguồn: Meyreles et al (1982)

80
70
60
50
40
30
20
10
0

Ngọn mía
Keo giậu
Khơng Cám mì Độn Cám mì
bổ sung
chuồng và độn
gà chuồng


Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- 3 rối loạn chính khi KP chứa trên 50% rỉ mật:
+ Ngộ độc urê: có xảy ra, nhưng khơng phải vấn đề trầm
trọng
+ Ngộ độc rỉ mật: Não bị hoại thư do (1) giảm cung cấp
năng lượng cho vỏ não, (2) thiếu thiamine/hoặc do hoạt
động của thiaminase trong dạ cỏ ← cung cấp glucoza,
axit amin, thiamine giảm, nhào trộn TĂ kém, nhóm

VSV sản sinh thiaminase phát triển
+ Chướng hơi: Methano-sarcina bakerii sản sinh mucin
phát triển; Lên men nhanh tạo CO2 và CH4; pH thấp
bicarbonate chuyển thành CO2

17


8/18/2010

Bảng: Kết quả áp dụng hệ thống vỗ béo bò trên
khẩu phần cơ sở rỉ mật
KP cơ sở TĂ thô
Chỉ tiêu

KP cơ sở rỉ mật

1969

1970

1971

3.724

8.295

13.797

Tăng KL (g/ng)


430

880

890

FCR (kg CK/kg tăng KL)

15

11

10

Chết (%)

0,1

1,0

0,2

Giết khẩn cấp (%)

0,4

3,0

1,3


Tổng KL tăng (kg/ng)

(Nguồn: Preston và Leng, 1991)

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến

Mỡ động vật và dầu thực vật
- Thuật ngữ chất béo (lipid)
- Đơn vị Titer
- Chỉ số iốt (IV)
- Giá trị xà phịng hóa (SV)
- Chỉ tiêu FFA
- Giá trị peroxit (PV)
l

18


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Sử dụng mỡ trong chăn ni gia cầm
+ Ưu điểm
• Nguồn năng lượng đậm đặc (Kp có mật độ NL cao,
giảm HI, giảm vận chuyển)
• Tăng tốc độ sinh trưởng
• Tăng hiệu quả sử dụng TĂ
• Nguồn cung cấp axit linoleic
• Giảm bụi

• Bơi trơn thiết bị
• Tăng tính ngon miệng
• Giảm thời gian ni
• Giảm nhu động ruột → tăng tiêu hóa
• Có thể có hiệu ứng “Năng lượng bổ sung”
• Có thể có giá cạnh tranh

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
+ Nhược điểm
• Vấn đề ép viên khi sử dụng mức cao
• Xác định hàm lượng năng lượng trao đổi khó
khăn
• Dễ tạo mùi ơi thiu
• Trang thiết bị thích hợp
• Gia cầm non khó tiêu hóa mỡ no

19


8/18/2010

Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
+ Mức sử dụng
• Gà con: 1-3% trong Kp
• Gà thịt: cao hơn tới 8-10% trong TĂ ép viên
• Gà đẻ: 1-2% trong Kp

Bảng: Ảnh hưởng của bổ sung chất béo
trong Kp đến năng suất lợn vỗ béo
Chỉ tiêu


Mức bổ sung chất béo
(%)
0
5

Tăng KL (g/ng)

763

804

TĂ TN (g/ng)

2,45

2,37

FCR

3,24

2,95

(Nguồn: Cromwel, 2002)

20


8/18/2010


Các loại thức ăn giàu NL dùng phổ biến
- Sử dụng chất béo cho gia súc nhai lại
Mức sử dụng:
+ Phụ thuộc vào NDF
• 25% NDF: 2,22% mỡ bị
• 35% NDF: 2,93% mỡ bị
+ Độ cứng/no của mỡ
• Mỡ bị: 2,22%
• Mỡ lợn cứng: 1,84%
• Mỡ gia cầm khơng no: 1,57%

Câu hỏi ôn tập
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l

Đặc điểm dinh dưỡng chung của hạt ngũ cốc?
Đặc điểm dinh dưỡng của thóc và các phụ phẩm xay xát?
Đặc điểm dinh dưỡng của ngô hạt?
Đặc điểm dinh dưỡng chung của củ?
Đặc điểm dinh dưỡng của củ sắn?
Đặc điểm dinh dưỡng của củ khoai lang?

Đặc điểm dinh dưỡng và hướng sử dụng rỉ mật đường?
Những rối loạn trao đổi chất khi nuôi gia súc bằng rỉ mật?
Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng mỡ động vật dùng trong
chăn nuôi?
Sử dụng chất béo trong chăn nuôi gia súc, gia cầm?

21



×