Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 42 trang )

HỘP SỐ
THƯỜNG
(M2S5, M3S5)
TỔNG QUAN
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT MT - 2
TIÊU CHUẨN BẢO DƯỢNG MT - 3
LỰC XIẾT CHẶT MT - 4
XỬ LÝ SỰ CỐ MT - 6
HỘP SỐ THƯỜNG
MÔ TẢ VÀ CÁCH HOẠT ĐỘNG MT - 13
KIỂM TRA HỘP SỐ
MỨC CHẤT LỎNG MT - 18
THÀNH PHẦN MT - 20
THÁO TỔNG THÀNH MT - 21
RÁP TỔNG THÀNH MT - 23
THÁO MT - 24
RÁP MT - 25
THÂN HỘP SỐ
KIỂM TRA MT - 26
THÁO VÀ KIỂM TRA MT - 27
RÁP MT - 30
TRỤC CHÍNH
THÁO MT - 32
KIỂM TRA MT - 34
RÁP MT- 36
BỘ SANG SỐ DƯỚI
THÁO VÀ KIỂM TRA MT - 38
RÁP MT - 40
BỘ SANG SỐ TRÊN
THÁO VÀ KIỂM TRA MT - 41
RÁP MT - 42


MT-2 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
TỔNG QUAN
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT E729FB76
Tỉ số truyền
bánh răng
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Số lùi
Chi tiết M2S5
M3S5
5.494
2.836
1.592
1.000
0.746
5.494
5.181
2.865
1.593
1.000
0.739
5.181
Dầu bánh răng bộ số
API GL-3 SAE 80 hay GL-4 80W 90
API GL-4 SAE 90 (Nhiệt đới)
Lượng dầu (lít)
Khe hở giữa

các bánh răng
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Số lùi (Thép đúc~Bánh răng trung gian quay
ngược)
Số lùi (Bánh răng trung gian quay ngược~Làm
bằng thép chế tạo máy)
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Số lùi (Thép đúc~Bánh răng trung gian quay
ngược)
Số lùi (Bánh răng trung gian quay ngược~Làm
bằng thép chế tạo máy)
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Số lùi
4.0, 4.5 (với hộp trích công suất)
0.035~0.196
0.038~0.214
0.033~0.196
0.041~0.215
0.04~0.213
0.034~0.201

0.047~0.228
0.031~0.460
0.031~0.610
0.160~0.460
0.210~0.560
0.200~0.500
0.160~0.460
0.023~0.057
0.023~0.057
0.024~0.060
0.044~0.080
Độ rơ (mm)
Độ rơ
hướng tâm
(mm)
3.4, 3.9 (với hộp trích công suất)
0.032~0.163
0.039~0.214
0.034~0.196
0.030~0.190
0.042~0.208
0.034~0.201
0.047~0.228
0.031~0.460
0.031~0.610
0.160~0.460
0.210~0.560
0.200~0.500
0.160~0.460
0.023~0.061

0.023~0.061
0.024~0.060
0.044~0.080
(mm)
MT-3TỔNG QUAN
TIÊU CHUẨN BẢO DƯỢNG
Mô tả
Giá trò danh đònh
(Đường kính cơ
bản trong [])
Giới hạn
Sửa chữa và
nhận xét
Độ hở theo phương đường kính của bạc đạn đònh hướng
bánh răng nhỏ truyền động sau khi ráp
Độ hở giữa bánh răng quay ngược và trục bánh răng
quay ngược.
Bộ đồng tốc
Độ hở giữa bánh răng với lưng bộ đồng tốc
Độ hở giữa rãnh may-ơ bộ đồng tốc đến then
chuyển
Độ hở giữa đường
then vòng găng bộ
đồng tốc đến then
chuyển.
ĐKN và bánh răng thứ 4
Bánh răng thứ 2 và 3
Bánh răng thứ 1 và bánh
răng quay ngược.
Chiều dài tự do lò xo then chuyển

Độ hở hông giữa cần sang số và rãnh
ống lót bộ đồng tốc
Thay cần số hợp với lỗ cần sang số
Vỏ bộ chuyển
bánh răng
dưới và trên
Độ cong rãnh chuyển
Bánh răng số lùi và thứ 1
Bánh răng thứ 2 và 3
Bánh răng 4 và ĐKN
Độ hở giữa rãnh chuyển số đến lỗ của
vỏ dưới bộ ray chuyển bánh răng.
Chiều dài tự do lò xo nấm vỏ dưới.
Chiều dài tự do của
lò xo hoàn lực trục
truyền xoắn.
Bánh răng số lùi và thứ 1
Bánh răng thứ 4 và
đường kính ngoài.
Bánh răng
công-tơ-mét
Độ rơ giữa trục bánh răng công-tơ-mét đến
ống lót trục.
Độ rơ giữa vỏ sau và
đầu bánh răng của
công-tơ-mét.
Vỏ sau
Đơn vò : mm
ĐKN: Đường kính ngoài
0.016 ~ 0.064

[24] 0.05 ~ 0.09
1.67 ~ 1.87
0.05 ~0.20
4.43 ~ 4.53
4.75 ~ 4.95
4.75 ~ 4.95
5.39
0.3 ~ 0.5
0.1 hay nhỏ hơn
0.02 hay nhỏ hơn
0.03 hay nhỏ hơn
[16] 0.05 ~ 0.09
24.85
49.7
32.9
[12] 0.02 ~ 0.07
[6] 0.03 ~ 0.34
0.012
0.2
0.2 hay nhỏ hơn
0.5
5.3
5.8
5.16
1.0
0.2
0.03
0.04
0.2
23.8

45.1
30.9
0.15
0.6
Thay
Thay
Thay
Thay
Thay
Thay
Thay hoặc sửa
Thay
Thay
Thay
MT-4 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
BẢNG LỰC XIẾT
Mô tả
Lực xiết
Nhận xét
Các đặc tính
của hộp số
Bu-lông gắn động cơ (vỏ bánh
đà) và bộ số (vỏ bộ ly hợp).
Bu-lông gắn giá đỡ ống xả
Bu-lông gắn xi-lanh phát lực
Lắp công tắc đèn dự phòng
Ống lót đồng hồ đo tốc độ
Nút xả và nút kiểm tra
Bu-lông gắn vỏ trên bộ chuyển
số

Bu-lông gắn vỏ dưới bộ chuyển
số
Bu-lông gắn nắp sau
Bu-lông chi tiết khóa trục bánh
răng quay ngược.
Nút vít lò xo nấm
Đai ốc hãm sau trục chính
Ốc vít lắp ngàm cần số
Ốc xiết chặt cần chọn bánh răng
phía trên bộ chuyển số.
Công tắc khóa liên động
Bu-lông gắn vỏ bộ truyền số với
vỏ bộ ly hợp.
Đinh tay vét của đòn gánh
Bu-lông gắn đóa sau
40
47
74
40
47
29 ~ 39
83
54 ~ 83
24
24
40
40
39
245 ~ 345
29

69
46 ~ 52
115
57
40
Nm
Kgf.m
lb-ft
4.1
4.8
7.5
4.1
4.8
3.0 ~ 4.0
8.5
5.5 ~ 8.5
2.4
2.4
4.1
4.1
4.0
25 ~ 35
3.0
0.7
4.7 ~ 5.3
11.9
5.8
4.1
29.5
34.7

54.6
29.5
34.7
21.4 ~ 28.8
61.2
39.8 ~ 61.2
17.7
17.7
29.5
29.5
28.8
180.7 ~ 254.5
21.4
50.9
33.9 ~ 38.4
84.4
42.0
29.5
Tra mỡ THREEBOND
1105D hoặc tương đương
vào ren.
Tra mỡ THREEBOND
1104J hoặc tương đương
vào ren hay vào 4 bu-lông
trên.
Tra mỡ THREEBOND
1215 hoặc tương đương
vào ren.
Tra mỡ THREEBOND
1104J hoặc tương đương

vào ren.
MT-5TỔNG QUAN
Điều khiển bộ
số
Thay bu-lông gắn giá đỡ cần và
đai ốc.
Cần chuyển và giá đỡ cần đẩy.
Đai ốc lắp số 2.
Giá đỡ cần và cần chọn.
Đai ốc gắn số 2.
Đai ốc gắn cần sang số và ống
lót ngang.
Đai ốc gắn giá đỡ cần chọn và
ống lót ngang.
Đai ốc gắn giá đỡ cần sang số
và cần chọn.
Đai ốc gắn cần chọn số 1 và giá
đỡ cần sang số.
9.8 ~ 15
27 ~ 34
27 ~ 34
34 ~ 54
44 ~ 59
8.8 ~ 14
27 ~ 34
1.0 ~ 1.5
2.8 ~ 3.5
2.8 ~ 3.5
3.5 ~ 5.5
4.5 ~ 6.0

0.9 ~ 1.4
2.8 ~ 3.5
7.2 ~ 11.1
19.9 ~ 25.1
19.9 ~ 25.1
25.1 ~ 39.8
32.5 ~ 43.5
6.5 ~ 10.3
19.9 ~ 25.1
MT-6 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
XỬ LÝ SỰ CỐ E199E7EF
EMTTM5021A
Bộ số trượt răng không ăn
Cơ cấu điều khiển có bò hỏng?

KHÔNG
Lượng chuyển của điều khiển
bộ số không đúng như khi kiểm
tra ở phía hông hộp số?
ĐÚNG
KHÔNG
Trong khớp cầu bò rơ?

KHÔNG
Thay khớp cầu


KHÔNG
KHÔNG
Bạc lót có bò mòn không?

Thay bạc lót
Thanh nối bò cong?
Chỉnh lại độ cong hoặc thay.
Chỉnh lượng chuyển phía
hông bộ số đến giá trò đặc
điểm kỹ thuật.
Rãnh chốt hình nấm của ray
chuyển bò mòn?
ĐÚNG
SAI
Thay ray chuyển.
Lò xo hình nấm của ray chuyển
bò yếu hoặc bò vỡ?
Thay lò xo.
Xem tiếp trang sau
ĐÚNG
MT-7TỔNG QUAN
EMTTM5022A
Tiếp theo trang trước
Các chi tiết hộp số bò hỏng?
(khi kiểm tra so sánh với 1 hộp
số được tháo ra)
ĐÚNG
Đai ốc hãm ở đuôi trục chính bò lỏng?
ĐÚNG
Xiết đai ốc đến lực quy đònh.
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Long đền đẩy trục chính bò mòn hoặc

hỏng?
Thay long đền đẩy.
Bạc đạn trục chính bò mòn hoặc hỏng?
Thay bạc đạn mới.
Vòng găng bộ đồng tốc và chốt ống
lót bò mòn?
Thay vòng găng bộ đồng tốc hoặc
ống lót.
MT-8 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
EMTTM5023A
Khó vào số
Cơ cấu điều khiển có bò hỏng?
Lượng chuyển số trong việc điều
khiển bộ số chưa hợp như khi kiểm
tra phía bên hông của hộp số?
ĐÚNG
ĐÚNG
KHÔNG
KHÔNG
Khớp cầu bò rơ?
ĐÚNG
CHƯA
Thay khớp cầu.
CHƯA
ĐÚNG
KHÔNG
ĐÚNG
HP RỒI
Khớp cầu được bôi trơn đúng
chưa?

Bôi trơn
Chiều dài thanh nối chưa hợp?
Bạc lót bò mòn?
Điều chỉnh.
Thay bạc lót.
KHÔNG
Sửa lại lượng chuyển số
phía hông bộ số đến giá
trò đặc điểm kỹ thuật.
Ray chuyển bò kẹt?
Thay ray chuyển hoặc vỏ dưới
bộ chuyển bánh răng.
ĐÚNG
KHÔNG
Xem tiếp trang sau
Xem tiếp trang sau
MT-9TỔNG QUAN
EMTTM5024A
Tiếp theo trang trước
Tiếp theo trang trước
Mấu cần số bò mòn (bộ phận khít
với rãnh ống lót)?
Thay cần số.
ĐÚNG
Sửa lại độ cong hoặc thay.Cần số bò cong?
ĐÚNG
ĐÚNG
Các đặc tính của hộp số bò
hỏng? (khi kiểm tra so sánh với
1 hộp số đã tháo ra)

Đai ốc hãm ở đuôi trục chính bò lỏng?
ĐÚNG
ĐÚNG
KHÔNG
Xiết đai ốc hãm đến giá trò quy
đònh của đặc điểm kỹ thuật.
Thay long đền đẩy.Long đền đẩy trục chính bò mòn?
KHÔNG
KHÔNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Bạc đạn trục chính bò mòn hoặc hỏng?
Thay bạc đạn.
Vòng găng bộ đồng tốc trượt trên trục
côn?
Thay vòng găng hoặc trục côn.
Bộ ly hợp bò hỏng?
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Bộ ly hợp có bò rít khi nhả ra?
Độ rơ bàn ly hợp lớn quá?
Xem mục Xử lý sự cố bộ ly hợp .
KHÔNG
MT-10 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
EMTTM5025A
Garăng-ti có tiếng ồn bất thường.
Bạc đạn đònh hướng bánh răng truyền
động bò mòn hoặc hỏng?
Thay hoặc bôi trơn bạc đạn đònh hướng.

ĐÚNG
CHÚ Ý:
Tiếng ồn phát ra liên tục bất
chấp bàn ly hợp được ấn hay nhả.
KHÔNG
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
CHÚ Ý:
Tiếng ồn biến mất khi bàn ly hợp
được ấn xuống.
Khe hở ấn đònh giữa bánh răng nhỏ
truyền động và bánh răng luôn ăn khớp
có quá lớn?
Thay bạc đạn.
KHÔNG
Bạc đạn bánh răng nhỏ truyền động bò
mòn hoặc hỏng?
CHÚ Ý:
Tiếng ồn biến mất khi bàn ly hợp
được ấn xuống.
Thay bánh răng nhỏ truyền động hoặc
bánh răng luôn ăn khớp.
KHÔNG
KHÔNG
Bạc đạn trục trung gian bò mòn hoặc
hỏng?
Thay bạc đạn.
CHÚ Ý:
Tiếng ồn biến mất khi bàn ly hợp

được ấn xuống.
Ống lót bánh răng bò mòn hoặc hỏng?
CHÚ Ý:
Tiếng ồn biến mất khi bàn ly hợp
được ấn xuống.
CHÚ Ý:
Có tiếng ồn khi nhả bàn ly hợp.
ĐÚNG
ĐÚNG
Khe hở ấn đònh giữa bánh răng trục
trung gian và bánh răng số lùi có quá
lớn?
Thay ống lót.
Thay bánh răng trục trung gian hoặc bánh
răng quay ngược.
KHÔNG
MT-11
EMTTM5026A
TỔNG QUAN
Khi xe chạy có tiếng ồn bất thường.
Bạc đạn trục trung gian hoặc trục chính
bò mòn hoặc hỏng?
ĐÚNG
CHÚ Ý:
Tiếng ồn bất thường xuất hiện khi nhả bàn ly hợp
mà không làm chuyển số; tiếng ồn biến mất khi
ấn bàn ly hợp xuống.
Thay bạc đạn bò hỏng.
KHÔNG
ĐÚNG

CHÚ Ý:
Tiếng ồn bất thường liên tục phát ra ngay cả khi
sang số lúc xe đứng yên; tiếng ồn biến mất khi
ấn bàn ly hợp xuống.
Bạc đạn đònh hướng trục chính bò mòn
hoặc hỏng?
Thay bạc đạn đònh hướng.
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
ĐÚNG
ĐÚNG
CHÚ Ý:
Tiếng ồn phát ra ngay lập tức sau khi bánh răng
được chuyển số.
Bạc đạn lăn kim của mỗi bánh răng bò
mòn hoặc hỏng?
Thay bạc đạn lăn kim bò hỏng.
KHÔNG
ĐÚNG
Khe hở ấn đònh giữa bánh răng của trục
chính và trục trung gian quá lớn?
CHÚ Ý:
Tiếng ồn phát ra ngay lập tức sau khi bánh răng
được chuyển số.
Thay bánh răng bò hỏng.
Ống lót bộ đồng tốc bò mòn hoặc hỏng.
CHÚ Ý:
Tiếng ồn phát ra trong và sau khi sang số bánh
răng.

Thay ống lót.
ĐÚNG
KHÔNG
ĐÚNG
Mức dầu không đúng? Thêm dầu nếu cần thiết.
Mỗi bánh răng có bò hỏng?
Thay bánh răng bò hỏng.
CHÚ Ý:
Tiếng ồn phát ra khi xe đang chạy.
MT-12 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
EMTTM5027A
Tiếng ồn bất thường khi sang số.
Bộ đồng tốc và các chi tiết đi
kèm bò hỏng?
ĐÚNG
KHÔNG
CHÚ Ý:
Chốt chìm trong ống lót bộ đồng tốc
trượt nhưng không ăn khớp với
vòng găng bộ đồng tốc và chốt chìm
bánh răng, là nguyên nhân gây ra
tiếng ồn.
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Vòng găng bò kẹt vào trục côn?
KHÔNG
KHÔNG
Then bò mòn?
Thay vòng găng hoặc trục côn?

Thay then bò hỏng.
Lò xo then bò mất sức căng?
Thay lò xo bò hỏng.
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
KHÔNG
KHÔNG
Chốt chìm bánh răng bò mòn?
Ống lót bộ đồng tốc bò mòn?
Bộ ly hợp bò rít khi nhả ra?
Thay bánh răng.
Thay ống lót bộ đồng tốc.
Xem mục Xử lý sự cố
bộ ly hợp.
CHÚ Ý:
Chuyền số bằng cần sang số làm cho
độ ăn khớp của bộ đồng tốc bò lệch
pha nhau, nguyên nhân gây ra tiếng
ồn.
MT-13HỘP SỐ THƯỜNG
HỘP SỐ THƯỜNG
MÔ TẢ VÀ CÁCH HOẠT ĐỘNG E8A1440B
1. Bánh răng nhỏ truyền động
2. Vỏ bộ ly hợp
3. Ray trục bánh răng
4. Vỏ trục bánh răng dưới
5. Chạc trục bánh răng
6. Phanh đỗ
7. Trục chính

8. Bánh răng số lùi
9. Trục trung gian
10. Vỏ hộp số
11. Cần đẩy nhả bộ ly hợp
Bộ số chuyển công của công cơ thành công quay để chạy xe
tùy vào mức độ. Lực xoắn và lực truyền động được chuyển
đổi qua lại lẫn nhau thông qua việc chuyển một bánh răng.
Hệ thống bộ số có thể quay ngược chiều quay của động cơ
để làm cho xe lùi lại.
Bánh răng bộ số bao gồm bánh răng luôn ăn khớp, bánh răng
trục chính, và bánh răng trục trung gian, mỗi loại bánh răng
này đều luôn ăn khớp đều như nhau với bánh răng nhỏ
truyền động. Chuyển động quay được chuyển do bánh răng
truyền động đến bánh răng luôn ăn khớp sau đó được chuyển
đến bánh răng trung gian trục chính.
EMTTM5028A
Vì chạc chuyển số chuyển động theo hoạt động của cần
chuyển số, nên ống lót bộ đồng tốc sẽ ăn khớp với bánh
răng vì chức năng ăn khớp đồng bộ. Kết quả là, tốc độ quay
của bánh răng thay đổi và nó được chuyển đến cầu sau.
Loại trượt luôn ăn khớp được dùng giữa bánh răng thứ nhất
và bánh răng sau.
Cơ cấu khóa liên động trong vỏ dưới bộ chuyển số ngăn
ngừa hơn một bánh răng ăn khớp cùng lúc.
MT-14 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
CƠ CẤU ĂN KHỚP ĐỒNG BỘ
LOẠI CÔN ĐƠN
EMTTM5029A
1. Bánh răng nhỏ truyền động (côn đơn)
2. Vòng găng bộ đồng tốc

3. Cần số chuyển bánh răng thứ 4 và thứ 5
4. Bánh răng thứ 4
5. Then chuyển
6. Lò xo then chuyển
7. Trục chính
8. May-ơ bộ đồng tốc
9. Ống lót bộ đồng tốc
Bánh răng thứ 4 và thứ 5 được miêu tả như ở trên. Cũng như
những bánh răng khác có cùng cấu trúc.
May-ơ bộ đồng tốc, có đường kính bên trong bằng với kích
thước của then hoa trục chính, sẽ quay cùng với trục chính.
Then hoa, có phần trên thẳng hàng với ống lót bộ đồng tốc,
và 3 đường chính tách biệt nhau trên vòng ngoài cùng của
may-ơ bộ đồng tốc. Then chuyển sẽ vào những đường chính
này 1 cách vừa khít. Phần nhô ở tâm của then chuyển sẽ đi
vào rãnh bên trong ống lót bộ đồng tốc ở vò trí không gài số.
Vì có lò xo then chuyển, nên nó bò ép sâu vào bên trong của
ống lót bộ đồng tốc.
Mỗi vòng găng bộ đồng tốc được chèn lần lượt vào bánh
răng nhỏ truyền động ở trước và sau may-ơ bộ đồng tốc và
chi tiết trục côn của bánh răng thứ 4. Một ốc vít nhỏ được
gắn vào chi tiết côn bên trong vòng găng bộ đồng tốc.
Phần trên của then hoa trên vành được sắp chỉnh thẳng hành
với ống lót bộ đồng tốc.
Ở phía tiếp giáp với may-ơ, có 3 rãnh chính tách biệt nhau.
Phần của then chuyển được nằm khuất và có cấu trúc phức
tạp. Chiều rộng của đường chính này lớn hơn đường chính
của then chuyển. Khoảng hở này cho phép vòng găng bộ
đồng tốc quay trơn tru dựa vào ống lót bộ đồng tốc.
MT-15HỘP SỐ THƯỜNG

Ở vò trí không gài số (hình B), ống lót bộ đồng tốc di chuyển
nhẹ sang bên trái khi cần số di chuyển theo hướng của mũi
tên được chỉ ra như trên hình vẽ. Vì phần trên của độ nhô ở
giữa của then chuyển được sắp thẳng hàng với ống lót bộ
đồng tốc, nó cũng di chuyển nhẹ sang bên trái. Vòng găng
bộ đồng tốc được ấn bởi trục côn của bánh răng truyền động
(hình C).
Mặc dù chi tiết côn của vòng găng bộ đồng tốc tiếp xúc với
trục côn của bánh răng nhỏ bộ truyền động, khoảng hở giữa
vòng găng bộ đồng tốc và then chuyển do lực xoắn ma sát
tạo ra phát sinh trên chi tiết côn bởi hoạt động của bộ ly hợp
côn, sẽ cho phép vòng găng bộ ly hợp quay cùng với chiều
quay của bánh răng nhỏ truyền động.
Phía vát cạnh của then hoa vòng găng bộ đồng tốc được
chỉnh thẳng hàng ngang với phía vát của then hoa ống lót bộ
đồng tốc (hình D).
Phương ngang của vòng găng bộ đồng tốc phụ thuộc vào tốc
độ quay của chi tiết đồng bộ (ống lót) và chi tiết được đồng
bộ (bánh răng nhỏ truyền động).
Khi tốc độ xe tăng, phương ngang này sẽ đi ngang qua phương
ngược lại với chiều quay. Còn khi giảm, nó sẽ đi ngang qua
phương quay.
EMTTM5030A
Khi vòng găng bộ đồng tốc di chuyển sang bên trái, then
chuyển sẽ ngừng không di chuyển dọc theo rìa của vòng
găng bộ đồng tốc nữa.
Ống lót bộ đồng tốc và phần nhô của then chuyển sẽ không
thẳng hàng với nhau nữa.
Trong trường hợp vòng găng bộ đồng tốc bò trệch ra, thì
phần vát của then hoa ống lót bộ đồng tốc sẽ ép vòng găng

của then hoa vòng găng bộ đồng tốc, và sau đó trục côn của
bánh răng nhỏ truyền động sẽ ép vòng găng bộ đồng tốc.
Vì lực xoắn ma sát nhỏ trên bề mặt trục côn, nên tốc độ của
phần bò đồng bộ tương đối thấp hơn tốc độ của chi tiết làm
bộ đồng tốc.
E : Trong trạng thái đồng bộ hóa,
F : Sau trạng thái đồng bộ hóa
EMTTM5031A
Khi vòng găng bộ đồng tốc không thể chống lại chuyển
động của ống lót bộ đồng tốc ngay cả khi ống lót bộ đồng
tốc và bánh răng nhỏ truyền động quay ở tốc độ đều nhau,
thì ống lót bộ đồng tốc sẽ di chuyển sang trái một lần nữa.
Vòng găng này xếp thẳng hàng và ăn khớp với then hoa của
trục côn của bánh răng nhỏ truyền động để chuyển tải công.
EMTTM5032A
Cần số thứ 4 và 5
Ống lót bộ đồng tốc
Vòng găng bộ đồng tốc
Then chuyển
Ống lót bộ đồng tốc
Vòng găng bộ đồng tốc
Then chuyển
BC
D
Cần số thứ 4 và 5
Ống lót bộ đồng tốc
Vòng găng
bộ đồng tốc
Then chuyển
A

E
F
Ống lót
bộ đồng tốc
Vòng găng
bộ đồng tốc
A
Then chuyển
Bánh răng nhỏ
truyền động
MT-16 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
LOẠI CÔN KÉP
EMTTM5033A
1. Vòng găng trong bộ đồng tốc
2. Cần sang số thứ 2 và 3
3. Then chuyển
4. Vòng găng ngoài bộ đồng tốc
5. Côn giữa bộ đồng tốc
6. Bánh răng số 2
7. Lò xo then chuyển
8. Trục chính
9. May-ơ bộ đồng tốc
10. Ống lót bộ đồng tốc
11. Bánh răng số 3
12. Khớp ky hợp móc
Các bánh răng số 2 và 3 sẽ được miêu tả dưới đây. Những
bánh răng khác cũng sẽ có cấu trúc như vậy.
Về cơ bản, cấu trúc và hoạt động của cơ cấu ăn khớp đồng
bộ là giống với những gì đã miêu tả của loại đồng bộ. Trục
côn độc lập với các bánh răng số 2 và 3 chèn vào côn giữa

bộ đồng tốc (có mặt trong và mặt ngoài có dạng hình côn)
giữa vòng găng trong bộ đồng tốc và vòng găng ngoài bộ
đồng tốc.
Vì có cấu trúc như vậy nên khả năng đồng bộ tăng cao. Côn
trung tâm và bánh răng rất ăn khớp với nhau trong khi mỗi
một trong 6 phần nhô trên vành ngoài của côn giữa lần lượt
ăn khớp trong một lỗ bánh răng như trục côn của loại côn
đơn. Vì then chuyển hình trụ thẳng hàng với chu vi của moay-
ơ bộ đồng tốc nên khá dễ dàng lắp nó. Then chuyển có cả
lõi cuộn.
Chèn may-ơ bộ đồng tốc vào lỗ.
Ấn khá mạnh then chuyển vào bên trong ống lót bộ đồng
tốc.
Bánh răng số 4 giống loại côn kép, tuy nhiên, then chuyển
và lò xo then chuyển có cùng cấu trúc của loại côn đơn.
MT-17HỘP SỐ THƯỜNG
Ở vò trí không gài số (hình A), ống lót bộ đồng tốc di chuyển
nhẹ sang bên trái khi cần số di chuyển theo một phương của
mũi tên như hình. Vì phần trên của phần nhô giữa của then
chuyển thẳng hàng với ống lót bộ đồng tốc nên nó cũng di
chuyển nhẹ sang bên trái. Vòng găng ngoài bộ đồng tốc bò
ấn bởi côn giữa bộ đồng tốc (hình B).
Phần côn của vòng găng ngoài bộ đồng tốc được tiếp xúc
với trục côn của côn giữa bộ đồng tốc.
Độ hở giữa vòng găng ngoài bộ đồng tốc và may-ơ bộ đồng
tốc có là vì lực xoắn ma sát phát sinh trên chi tiết côn của
hoạt động bộ ly hợp côn cho phép vòng găng ngoài bộ đồng
tốc quay cùng chiều với chiều quay của bánh răng thứ 3.
Phía vát cạnh của chốt chìm vòng găng ngoài bộ đồng tốc
được sắp ngang với chốt chìm ống lót bộ đồng tốc (hình C).

EMTTM5034A
Phương ngang của vòng găng ngoài bộ đồng tốc phụ thuộc
vào tốc độ quay của phần làm đồng bộ (ống lót) và phần bò
đồng bộ (bánh răng thứ 2).
Khi tốc độ xe tăng thì nó sẽ đi qua phương ngược lại của
chiều quay. Khi tốc độ xe giảm, nó đi ngang phương quay.
Khi ống lót bộ đồng tốc di chuyển sang trái một lần nữa thì
then chuyển sẽ không di chuyển dọc theo rìa của vòng găng
ngoài bộ đồng tốc nữa.
Ống lót bộ đồng tốc và phần nhô trên của then chuyển
không được sắp thẳng hàng với nhau.
Trong trường hợp đó thì vòng găng ngoài bộ đồng tốc sẽ bò
trệch, chi tiết vát cạnh của ống lót bộ đồng tốc ép vòng
găng của chốt chìm vòng găng ngoài bộ đồng tốc và sau đó
chi tiết côn của côn giữa bộ đồng tốc ấn vòng găng ngoài bộ
đồng tốc bằng một lực lớn, gây nên lực ma sát phát sinh lên
bề mặt côn.
Thêm vào đó, vì lực ma sát phát sinh trên bề mặt côn của
vòng găng trong bộ đồng tốc nên tốc độ của chi tiết bò đồng
bộ sẽ tương đối chậm hơn tốc độ của chi tiết làm đồng bộ.
D : Trong trạng thái đồng bộ, E : Sau trang thái đồng bộ.
EMTTM5035A
Ống lót bộ đồng tốc
Khớp ly hợp móc
Then giữ
Vòng găng ngoài
bộ đồng tốc
Côn giữa bộ đồng
tốc
Vòng găng trong

bộ đồng tốc
Ống lót bộ đồng tốc
Vòng găng ngoài bộ đồng
tốc
Then chuyển
A
B
C
Ống lót bộ đồng tốc
Then chuyển
Vòng găng trong
bộ đồng tốc
Vòng găng ngoài
bộ đồng tốc
Côn giữa bộ đồng tốc
Khớp ly hợp móc
D
E
MT-18 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
Khi vong găng ngoài bộ đồng tốc không thể cản lại chuyển
động của ống lót bộ đồng tốc ngay cả khi ống lót bộ đồng
tốc và bánh răng thứ 2 quay cùng tốc độ, thì ống lót bộ đồng
tốc sẽ di chuyển sang bên trái một lần nữa.
Chốt chìm khớp ly hợp mấu được ăn khớp và sắp thẳng hàng
với bánh răng thứ 3 để truyền lực.
EMTTM5036A
CƠ CẤU KHÓA LIÊN ĐỘNG
Cơ cấu khóa liên động được lắp vào vỏ dưới trục bánh răng
để ngăn ngừa việc ăn khớp kép của một bánh răng.
Khi một ray chuyển nào đó được chuyển, thì bi thép sẽ đi

vào rãnh ray chuyển để cố đònh những ray chuyển khác.
Ví dụ, khi ray chuyển bánh răng quay ngược và bánh răng
thứ 1 được chuyển, thì bi thép bên phía phải của ray chuyển
sẽ di chuyển sang bên phải để cố đònh các ray chuyển thứ 2
và 3, sau đó nó sẽ đẩy chốt khóa liên động B để cố đònh các
ray chuyển thứ 4 và 5.
KIỂM TRA MỨC DẦU TRONG BỘ SỐ
E89A14BA
Dừng xe chỗ bằng và tắt máy.
1. Dùng khóa đúng cỡ, nới lỏng ốc xả lọc dầu khi vặn
ngược chiều kim đâồng hồ và sau đó tháo bằng tay.
EMTTM5040A
2. Dùng ngón tay sờ vào bên trong lỗ dầu. Mức dầu phải
luôn chạm mép đáy của nó. Nếu không, kiểm tra xem có
rò rỉ trước khi đổ dầu vào không. Để đổ đầy hoặc để
chân thêm dầu, hãy đổ dầu chầm chậm cho đến khi nó
chạm đến mức cần theo quy đònh. Đừng đổ quá nhiều.
Dầu nên dùng
API GL-3 SAE 80 hay API GL-4 80W90
API GL-4 SAE 90 (dùng cho vùng nhiệt đới)
EMTTM5041A
3. Thay nút xả, vặn bằng tay sau đó xiết chặt lại bằng cờ-
lê.
Lực xiết :
54~83 Nm (5,5~8,5 kgf.m, 39,8~61,2 lb-ft)
EMTTM5037A
Ống lót bộ đồng tốc
Then chuyển
Khớp ly hợp móc
Vòng găng ngoài

bộ đồng tốc
Côn giữa
bộ đồng tốc
Vòng găng trong
bộ đồng tốc
<Ở vò trí không gài số>
Ray chuyển bánh răng số lùi và số 1
Ray chuyển bánh răng số 2 và 3
Ray chuyển bánh răng
số 4 và 5
Bi thép
Chốt khóa liên động
<Khi chuyển số>
Ray chuyển số lùi và số 1
Nút kiểm tra
Nút xả
MT-19
THAY DẦU
1. Tháo nút xả dầu hộp số.
2. Xả dầu
3. Xiết chặt nút xả dầu đến lực xiết quy đònh.
Lực xiết :
35~45Nm (3,5~4,5kgf.m, 25,8~33 lb-ft)
4. Tháo nút châm ở miệng rót và đổ dầu đầy đến mức quy
đònh thấp hơn lỗ nút xả miệng rót.
Dầu bộ số quy đònh:
API GL-3 SAE 80 hay GL-4 80W90
API GL-4 SAE 90 (Dùng cho vùng nhiệt đới)
EMTTM5039A
5. Xiết chặt nút miệng rót đến lực xiết quy đònh.

Lực xiết:
30~35Nm (3,0~3,5kgf.m, 22~25 lb-ft)
EMTTM5040A
HỘP SỐ THƯỜNG
Lỗ nút
miệng rót
Mức dầu
Nút xả
Nút kiểm tra
MT-20 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
THÀNH PHẦN EB5A48AD
EMTTM5001A
1. Ống xả trước
2. Công tắc đèn dự phòng
3. Trục ngang
4. Xi-lanh phát lực
5. Cảm biến tốc độ
6. Phanh đỗ
Lực xiết : Nm (kgf.m, lb-ft)
2
30 ~ 40 (3-4, 22.1 ~ 29.5)
30 ~ 40 (3-4, 22.1 ~ 29.5)
5
6
60 ~ 75 (6 - 7.5, 44.3 ~ 55.3)
140 (14, 103.3)
MT-21HỘP SỐ THƯỜNG
THÁO TỔNG THÀNH EA00C21E
1. Đặt một vật bằng gỗ (A) vào phía trước và sau của các
bánh sau.

KMTTM5513A
2. Tháo cáp nguồn (-) (A) ra khỏi ắc-quy.
EMTTM5002A
3. Nâng ca-bin xe lên.
CẢNH BÁO:
Chèn chắc chắn chốt an toàn (B) vào lỗ giữ ca-bin (A)
đển ngăn ngừa ca-bin khỏi bò sập xuống.
EMTTM5003A
4. Xả dầu hộp số.
EMTTM5042A
5. Tháo đầu nối cáp công-tơ-mét, cáp dây (-) ắc-quy và đầu
nối công tắc dự phòng ra khỏi hộp số.
6. Tháo cáp chuyển và cần chọn (A) ra khỏi hộp số.

CHÚ Ý:
Để hộp số ở trạng thái không gài số trước khi tháo cáp
chuyển và cần chọn ra khỏi hộp số.
Nút xả
MT-22 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
EMTTM5064A
7. Tháo xi-lanh (B) ra khỏi hộp số (A).
KMTTM5517A
8. Tháo cáp tốc đâộ (A) ra khỏi hộp số.
9. Tháo trục các-đăng (B) ra khỏi hộp số.
KMTTM5518A
10. Gỡ cáp phanh đỗ ra khỏi đùm phanh đỗ.
11. Đỡ hộp số (A) dùng con đội (kích) (B) và tháo bu-lông
gắn thân và bu-lông gắn động cơ. Sau đó tháo bộ số ra
khỏi động cơ.
CẢNH BÁO :

Cẩn thận không được làm rơi hộp số.
KMTTM5519A
CHÚ Ý:
Nếu hộp số không tách ra khỏi động cơ được, thì phải
tách hộp số bằng cách chèn một đóa phẳng (A) vào các
rãnh (ở 3 vò trí) trên vỏ bộ ly hợp.
EMTTM5004A
MT-23HỘP SỐ THƯỜNG
LẮP TỔNG THÀNH E2C5EDF7

CẢNH BÁO :
Lắp lại làm ngược với tháo ra.
Cẩn thận không được làm rơi bộ số.
1. Kiểm tra chốt chìm bánh răng nhỏ truyền động xem có
bò rỉ. Nếu bò rỉ, phải cạo bỏ đi bằng bàn chải sắt.
Sau đó, tra mỡ vào bề mặt trượt đóa ly hợp của bánh răng
nhỏ truyền động, dùng tay để bôi.
Trượt bạc đạn nhả từ 2 đến 3 lần đẩ đủn mỡ thừa đi ra
ngoài. (Không được đủn mỡ ở phần hình trụ nơi bạc đạn
nhả phải trượt lên.)

CHÚ Ý:
Nếu mỡ thừa mà không lấy đi, thì mỡ đó sẽ chảy nhỏ giọt
ra, làm cho bộ ly hợp bò trượt.
EMTTM5043A
2. Xiết chặt đến lực phù hợp với đặc điểm kỹ thuật.
MT-24 HỘP SỐ THƯỜNG (M2S5, M3S5)
THÁO CHI TIẾT E4DCF1AB
Trình tự tháo
1. Vỏ bộ ly hợp

2. Nắp sau
3. Sang số dưới (hộp chuyển số dưới)
4. Sang số trên (hộp chuyển số trên)
5. Thân hộp số
EMTTM5005A
1. Trước khi tháo ra phải đo khoảng hở và độ rơ của mỗi
bánh răng.
Nếu giá trò đo vượt quá giá trò bảo dưỡng, thay các chi
tiết bò hỏng.
EMTTM5044A
MT-25HỘP SỐ THƯỜNG
RÁP CHI TIẾT E7C3CEF3
EMTTM5006A
Bu-lông vỏ trên bộ sang số (4 chiếc)
24(2.4, 17.7)
Đai ốc hãm đuôi trục chính
250-350(25-35, 184.4~258.1)
Bu-lông nắp sau (6 chiếc)
40(4, 29.5)
Bu-lông vỏ dưới bộ sang số (9 chiếc)
24(2.4, 17.7)
Bu-lông vỏ bộ ly hợp
115 (11.5, 84.8)
Bôi chất bòt kín vào vỏ trên
(THREEBOND 110J hoặc tương
đương)
Bôi chất bòt kín
(THREEBOND 1215J hoặc tương đương)
Bôi chất bòt kín
(THREEBOND 1104 hoặc tương đương)

Lực xiết : Nm (kgf.m, lb-ft)

×