1
Phần 1:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hợp
1/ Giới thiệu chung
1.1. Khái quát môi trờng kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Tỉnh Bắc Ninh đợc tái lập từ ngày 1/1/1997 theo quyết định kỳ họp thứ
X khoá IX. Thị xà Bắc Ninh là trung tâm tỉnh lỵ, trung tâm Kinh tế Văn
hoá - XÃ hội của cả tỉnh nên đợc hởng thụ những thành tựu Kinh tế XÃ
hội, trong những năm đầu đổi mới khi tái lập tỉnh. Thị xà Bắc Ninh có diện
tích đất tự nhiên là 26,4 km vuông, dân số 72.964 ngời mật độ dân số 2.802
ngời/km vuông với 18.991 hộ gia đình đợc phân giới theo địa giới 8 phờng và
1 xÃ.
Vị trí địa lý tự nhiên của tỉnh Bắc Ninh khá thuận lợi, nằm giữa quốc
lộ 1A và 1B. Phía đông bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía tây giáp huyện Đông
Anh (Hà Nội), phía nam giáp Quận Long Biên (Hà Nội), phía bắc giáp huyện
Sóc Sơn (Hà NộI), phía đông nam giáp tỉnh Hải Dơng, phía đông bắc giáp
tỉnh Quảng Ninh. Cơ sở hạ tầng đang dần hoàn thiện theo quy hoạch đô thị,
đờng xá giao thông thuận tiện đặc biệt là con sông Cầu với cảng Đáp Cầu ở
đó. Đây chính là tiền đề cho các thành phần kinh tế phát triển trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh .
Năm 2004 năm thứ 4 của kế hoạch 5 năm (2001 2005) của tỉnh Bắc
Ninh. Tổng sản phẩm (GDP) của tỉnh đạt 4025,5 tỷ đồng, tăng 20% so với
năm 2003. Trong đó khu vực nông nghiệp tăng 5,7%, khu vực công nghiệp
tăng 40,5%, khu vực dịch vụ tăng 20,5%, tổng giá trị sản xuất công nghiệp
đạt 4530,5 tỷ đồng tăng 45,8% so với năm 2003. Nhìn chung các chỉ tiêu kế
hoạch đều tăng trởng và có những bớc phát triển, tuy còn có những hạn chế
nhất định làm ảnh hởng đến dịch vụ kinh doanh Ngân hàng nh: Giá trị hàng
hoá xuất khẩu đạt thấp giảm 15,6% so với năm 2003.
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
2
Khu công nghiệp Tiên Sơn tiếp tục đợc mở rộng để nhận vốn đầu t và
đặc biệt là khu công nghiƯp hun Q Vâ cã ®èi víi diƯn tÝch 311,6 ha đÃ
đợc Thủ tởng Chính phủ chính thức phê duyệt với tổng vốn đầu t là 531 tỷ
đồng. Ba cụm công nghiệp làng nghề: Châu Khê, Đồng Quang (Từ Sơn),
Phong Khê (Yên Phong) đang bớc đầu phát huy hiệu quả đầu t và hiện nay
tỉnh đang tiếp tục quy hoạch chi tiết 4 cụm công nghiệp: Võ Cờng (Thị xÃ
Bắc Ninh), Phú Lâm, Khắc Niệm (Tiên Du), Quảng Phú (Lơng Tài) để tạo
điều kiện thuận lợi cho các ngành nghề truyền thống đa dạng trong tỉnh phát
triển.
Đến nay tỉnh Bắc Ninh có 35 doanh nghiệp Nhà Nớc, 37 Hợp tác xà và
trên 100 doanh nghiệp ngoài quốc doanh cùng với các khu công nghiệp đang
tiếp tục mở rộng và phát triển. Với vị trí địa lý tự nhiên và điều kiện kinh tế
xà hội trên đà tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xà hội của
tỉnh Bắc Ninh nói chung đồng thời cũng tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng Đầu t và phát triển Bắc Ninh .
1.2. Sự ra đời và mô hình tổ chức của Ngân hàng Đầu t và phát triển
Bắc Ninh.
Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam với tên giao dịch quốc tế là
Bank for Investment and Developmen of Vietnam (gọi tắt là BIDV).
Ngân hàng Đầu t và phát triển Bắc Ninh ra đời trực thuộc Ngân hàng Đầu t
và phát triển Việt Nam có trụ sở tại số 01 Đờng Nguyễn Đăng Đạo thị xÃ
Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh.
Từ khi ra đời Ngân hàng Đầu t và phát triển Bắc Ninh với cơ sở vật
chất trang thiết bị cha đầy đủ, nhng trớc sự nỗ lực của tập thể cán bộ và ban
LÃnh đạo Ngân hàng, Ngân hàng đà từng bớc thay đổi. đến nay Ngân hàng
Đầu t và phát triển Bắc Ninh không ngừng lớn mạnh cả về quy mô cơ cấu và
cơ sở vËt chÊt kü tht, cã trơ së lµm viƯc khang trang rất thuận tiện cho
khách hàng mõi khi đến giao dịch. Các phòng ban đề đợc đầu t trang thiết bị
công nghệ hiện đại, với lực lợng cán bộ công nhân viên chức đợc bố trí làm
việc ở các nơi nh: Hội sở chính Thị xà Bắc Ninh và các Chi nhánh giao dịch
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
3
trực thuộc nh: Chi nhánh Khu vực Từ Sơn, Phòng giao dịch Tiên Du, Quế
Võ
Với phơng châm Hiệu quả kinh doanh của bạn hàng là mục tiêu hoạt
động của Ngân hàng của Ngân hàng Đầu t và phát triển việt Nam, chi
nhánh Ngân hàng Đầu t và phát triển Bắc Ninh đà đa dạng hoá trong tất cả
mọi hoạt động của Ngân hàng nh: ứng dụng công nghệ Ngân hàng hiện đại
để tiết giảm chi phí, phong cách phục vụ khách hàng nhiệt tình chu đảo với
mục tiêu vì sự phát triển của Ngân hàng cho lợi ích phát triĨn kinh tÕ x· héi,
tùc thi chÝnh s¸ch tiỊn tƯ Quốc gia. Thời gian hoạt động vừa qua Ngân hàng
Đầu t và phát triển Bắc Ninh đà đem lại nhiều sự thành đạt cho khách hàng
cũng nh bản thân Ngân hàng. Quán triệt các mụ tiêu đề ra Ngân hàng Đầu t
và phát triển Bắc Ninh luôn luôn chủ động hởng phát triển kinh doanh của
mình và ngày càng chiếm u thế quan trọng trong nền kinh tế thị trờng.
Cơ cấu và mô hình tổ chức Ngân hàng Đầu t và phát triển Bắc Ninh.
Trong công tác tổ chức tính đến 31/12/2005 Ngân hàng Đầu t và phát
triển Bắc Ninh có tổng số 125 cán bộ công nhân viên chức.
Bộ máy tổ chức Ngân hàng Đầu t và phát triển Bắc Ninh.
ban giám đốc
Phòng
Hành
chính
tổ chức
Phòng
Kiểm soát
Kiểm toán
nội bộ
Báo cáo thực tập
Phòng
Dịch vụ
khách
hàng
Phòng
Tín dụng
Phòng
Nguồn
vốn KD
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
Bộ
phận
kho quỹ
4
Ngoài hội sở chính Ngân hàng Đầu t và phát triển Bắc Ninh còn có các
chi nhánh và phòng giao dịch trực thuộc nh:
- Chi nhánh khu vực Từ Sơn.
- Phòng giao dịch khu công nghiệp Tiên Sơn.
- Phòng giao dịch khu công nghiệp Quế Võ.
- Phòng giao dịch Gia Bình
Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu t và phát triển Bắc Ninh:
Chi nhánh Ngân hàng Đầu t và phát triển Bắc Ninh có chức năng thực
hiện các nghiệp vụ Ngân hàng trong phạm vi chức năng đợc Ngân hàng Đầu
t và phát triển Việt Nam uỷ quyền hoạt ®éng kinh doanh trong lÜnh vùc tiỊn
tƯ chđ u trªn địa bàn tỉnh Bắc Ninh. áp dụng các thể thức thích hợp để huy
động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ nhàn dỗi của mọi tầng lớp dân c để
cho vay ngắn hạn và dài hạn với các thành phần kinh tế sản xuất kinh doanh
và làm dịch vụ, tập trung vốn lớn để phục vụ các doanh nghiệp đổi mới trang
thiết bị, phát triển sản xuất kinh tế trên địa bàn. ngoài ra Giám đốc là ngời
quản lý mọi hoạt động của chi nhánh theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc
NHĐT&PT Việt Nam. Giúp việc cho Giám đốc có các Phó Giám đốc, Giám
đốc chi nhánh cấp II và trởng các phòng ban nghiệp vụ. Phó Giám đốc, Giám
đốc chi nhánh cấp II, trởng phòng nghiệp vụ thực hiện mọi hoạt động kinh
doanh theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc và chịu trách
nhiệm trớc Tổng Giám đốc, Giám đốc về mọi mặt hoạt động của đơn vị
mình.
2/ Nhiệm vụ, chức năng của các phòng:
2.1. Phòng Tổ Chức - Hành Chính
- Tham mu cho Giám đốc và hớng dẫn cán bộ thực hiện các chế độ chính
sách của pháp luật về trách nhiệm và quyền lợi của ngời sử dụng lao động và
ngời lao động.
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch phát triển mạng lới, thành lập, giải thể các đơn vị trực thuộc chi nhánh.
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
5
- Lập kế hoạch và tổ chức tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của chi nhánh.
- Tham mu cho Giám đốc về việc tổ chức, sản xuất, bố trí nhân sự phù hợp
với tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn của cán bộ và yêu cầu hoat động của chi
nhánh.
- Quản lý, thực hiện chế độ tiền lơng, chế độ bảo hiểm của cán bộ nhân viên.
- Quản lý, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch, nhận xét cán bộ nhân viên.
- xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo của chi nhánh, bố trí cán
bộ nhân viên tham dự các khoá đào tạo theo quy định.
2.2. Phòng Thẩm Định, Quản Lý Tín Dụng
- Thu thập, cung cấp thông tin và đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Thẩm định các dự án cho vay, bảo lÃnh (trung, dài hạn) đợc Giám đốc chi
nhánh uỷ quyền, và các khoản tín dụng ngắn hạn vợt mức phán quyết của trởng phòng tín dụng, tham gia ý kiến về quy định cấp tín dụng đối với các dự
án trung, dài hạn và các khoản tín dụng ngắn hạn, vợt mức phán quyết của trởng phòng tín dụng gửi phòng tín dụng chi nhánh tập hợp báo cáo lÃnh đạo.
- Thẩm định các đề xuất về hạn mức tín dụng và giới hạn cho vay đối với
từng khách hàng và thẩm định đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay.
- Th ký Hội đồng tín dụng, Hội đồng xử lý rủi ro.của chi nhánh, đồng
thời giám sát chất lợng khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng khách hàng vay
và đánh giá pháp luật, xếp hạng khách hàng doanh nghiệp.
- Quản lý, kiểm soát hạn mức tín dụng cho từng khách hàng và của cán bộ
của chi nhánh và kiểm soát, giám sát các khoản vợt hạn mức, việc trả nợ, giá
trị các tài sản đảm bảo và các khoản vay đà đến hạn, hết hạn.
- Theo dõi, tổng hợp hoạt động tín dụng tại chi nhánh và phân tích hoạt động
các ngành kinh tế, cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng,
đầu mối tham mu xây dựng các chính sách tín dơng.
- Qu¶n lý danh mơc tÝn dơng, qu¶n lý rđi ro tín dụng, đaauf mối trực tiếp
quản lý và báo cáo tham mu xử lý nợ xấu.
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
6
- Giám sát sự tuân thủ các quy định của ngân hàng nhà nớc, quy định và
chính sách của NHĐT & PT Việt Nam về tín dụng và các quy định, chính
sách liên quan đến tín dụng ở các phòng tín dụng.
2.3. Phòng Tài Chính Kế Toán
- Thực hiện công tác kế toán, tài chính cho toàn bộ hoạt ®éng cđa chi nh¸nh.
- Tỉ chøc, híng dÉn thùc hiƯn và kiểm tra công tác hạch toán kế toán và chế
độ báo cáo kế toán của các phòng và các đơn vị trực thuộc.
- Hậu kiểm (đối chiếu, kiểm soát) các chứng từ thanh toán của các phòng tại
chi nhánh.
- Lập và phân tích các báo cáo tài chính, kế toán (bảng cân đối tài sản, báo
cáo thu nhập chi phÝ, b¸o c¸o lu chun tiỊn tƯ…….) cđa chi nh¸nh.
- Tham mu cho giám đốc về thực hiện chế độ tài chính kế toán
- Thực hiện kế toán chi tiêu nội bộ.
- Thực hiện nộp thuế, trích lập và quản lý sử dụng các quỹ.
- Phân tích và đánh giá tài chính, hiệu quả kinh doanh (thu nhập, chi phí, lợi
nhuận) của các đơn vị trực thuộc và toàn chi nhánh.
- Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và các chỉ tiêu thanh khoản của
chi nhánh.
2.4. Phòng KÕ ho¹ch – Ngn Vèn
a, NhiƯm vơ kÕ ho¹ch tỉng hợp
- Tổ chức thu thập thông tin, nghiên cứu thông tin, phân tích môi trờng kinh
doanh, các chính sách kinh doanh, chính sách Marketing, chính sách khách
hàng, chính sách lÃi suất, chính sách huy động vốn
- Xây dựng và đề xuất các hạn mức phán quyết nhiệm vụ trong hoạt động
kinh doanh tại chi nhánh và là đầu mối tổng hợp, phân tích, báo cáo, đề xuất
xử lý các thông tin của khách hàng.
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
7
- Quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động của chi nhánh và các hệ số
NLM, ROA.. trên cơ sở đó xây dựng chính sách giá cả cho các sản phẩm,
dịch vụ
b, Nhiệm vụ của nguồn vốn kinh doanh
- Thực hiện quản lý và điều hành hoạt động huy động vốn, cân đối vốn và
các quan hệ về vốn của chi nhánh.
- Tổ chức nghiên cứu, phát triển, lựa chọn, ứng dụng sản phẩm mới về huy
động vốn và thu nhập thông tin, báo cáo đề xuất giải pháp về chính kinh
doanh, về sản phẩm, về biện pháp huy động vốn.
- Thực hiện các giao dịch mua - bán ngoại tệ với kế hoạch gồm: giao ngay,
kỳ hạn, quyền lựa chọn, SWAP theo quy định, và kế hoạch kinh doanh ngoại
tệ của giám đốc chi nhánh.
3/ các quy trình nghiệp vụ
3.1. Quy trình huy động vốn và điều hoà vốn
3.1.1. Đối với khách hàng gửi tiền, rút tiền tài khoản bằng tiền mặt
a, Trờng hợp gửi tiền
Bớc 1: Khách hàng viết giấy gửi và nộp tiền cho thủ q, sau khi ®·
kiĨm tra, kiĨm ®Õm tiỊn thđ q ký, đóng dấu đà thu tiền vào giấy gửi tiền
và chuyển lại cho kế toán.
Bớc 2: Kế toán tính và ghi các yếu tố lên sổ và chuyển khách hàng ký,
khi kế hoạch đà ký vào toàn bộ chứng từ gửi tiền, kế toán kiểm tra lại, ký và
chuyển chứng tõ sang trëng bµn
Bíc 3: Trëng bµn sau khi kiĨm tra toàn bộ chứng từ gửi tiền, duyệt,
ký,
b, Trờng hợp rút tiền
Bớc 1: Khách hàng chuyển sổ (kèm theo CMT của mình) cho kế toán,
kế toán kiểm tra, đối chiếu víi thỴ lu, CMT, tÝnh l·i, lËp phiÕu chi sau đó
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
8
chuyển lại cho khách hàng ký trên phiếu chi và thẻ lu.Sau khi khách hàng ký,
kế toán ký và chuyển chøng tõ cho trëng bµn.
Bíc 2: Trëng bµn sau khi kiểm tra toàn bộ chứng từ rút tiền, duyệt, ký,
đóng dÊu vµ chun chøng tõ cho thđ q.
Bíc 3: Thđ quỹ nhận đợc chứng từ rút, tiến hành chi tiền cho khách
hàng vào sổ quỹ, ký vào chứng từ và ®ãng dÊu “®· chi tiỊn” vµo phiÕu rót
tiỊn, ®ãng dÊu đà tất toán vào sổ.
Bớc 4: cuối ngày thủ quỹ thùc hiƯn chun toµn bé sè chøng tõ gưi
tiỊn vµ chứng từ rút tiền cho kế toán để làm công việc cuối ngày.
3.1.2. Đối với khách hàng gửi, rút tiền TK bằng chuyển khoản
Bớc 1: Khách hàng ghi đầy đủ các thông tin trên UNC hoặc phiếu
chuyển khoản (họ và tên, địa chỉ, CMT, kỳ hạn gửi, loại tiền gửi.)
Bớc 2: Kế toán trực tiếp chuyển sang bàn tiết kiệm giấy UNC, phiếu
chuyển khoản. Kế toán bàn tiết kiệm căn cứ vào giấy UNC, phiếu chuyển
khoản để in, ký sổ, thẻ lu TK, kỳ phiếu cho khách hàng, khách hàng ký trên
thẻ lu và chuyển sang trởng bàn.
Bớc 3: trởng bàn sau khi thực hiện kiểm soát toàn bộ chứng từ xong,
ký, đóng dấu để trả lại sổ tiết kiệm và CMT cho khách hàng.
3.2. Quy trình giao dịch một cửa và thẩm định dự án
(trang bên)
Lu đồ quy trình giao dịch một cửa
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
9
Tiếp nhận nhu cầu
Tiếp nhận khách
hàng
Không đạt
1
2
Kiểm tra
GDV
GDV
Đạt
Thu tiền
Có
Thu tiền
mặt
3
GDV
Không đạt
Không
Xử lý giao dịch
4
GDV
5
Phê duyệt
giao dịch
Hạn mức
giao dịch
KS
V
Vợt hạn mức
Trong hạn mức
In chứng từ
6
GDV
7
Chi tiền
Có
Chi tiền
mặt
GDV
Không
Khách hàng, các
kênh thanh toán
Phân phối chứng từ
Công việc cuối ngày
Kế toán viên
GDV
8
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
10
3.3. Quy trình tín dụng trung dài hạn
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
11
Bớc 1: Hớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ.
Hồ sơ gồm: - Giấy đề nghị vay vốn
- Hồ sơ pháp lý về khách hàng
- Hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính
- Hồ sơ về dự án vay vốn
- Hồ sơ về bảo đảm tiền vay
Bớc 2: Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ
- Thẩm định về năng lực pháp lý của khách hàng
- Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính, năng
lực hoạt động và uy tín của khách hàng
- Thẩm định về khả năng đáp ứng nguồn vốn, lÃi suất, thời hạn
cho vay của bản thân ngân hàng
- Thẩm định về hiệu qủa và khả năng trả nợ của dự án
- Thẩm định về kinh tế kỹ thuật của dự án
- Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay
Sau khi tiến hành thẩm định theo các nội dung trên, CBTD chịu trách nhiệm
lập tờ trình trình Trởng phòng. Tờ trình của phòng TD và các phòng chức
năng khác trình lÃnh đạo quyết định.
Bớc 3: Quyết định cho vay
* Thời hạn xem xét quyết định cho vay: trong thời gian không quá 25 ngày
làm việc đối với nhóm A và 12 ngày làm việc đối với các dự án còn lại kể từ
khi Chi nhánh nhận đợc đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết
của khách hàng.
- LÃnh đạo chi nhánh và khách hàng ký hợp đồng tín dụng
- Hợp đồng tín dụng đợc chia làm 2 bản chính:
. Khách hàng vay vốn giữ 1 bản
. Ngân hàng giữ 1 bản và đợc lu giữ ở bộ phận kế toán để giải ngân và
thu nợ.
Bớc 4: Giải ngân, kiểm tra giám sát
Bớc 5: Thu nợ, thu lÃi, phí và xử lý phát sinh
Bớc 6: Kết thúc hợp đồng tín dụng
- Tất toán khoản vay: khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành đối chiếu,
kiểm tra với phòng kế toán về số tiền trả nợ gốc, lÃi, phí để tất toán khoản
vay.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng
- Giải chấp tài sản bảo đảm tiền vay.
- Lu hồ sơ
4/ nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
tại NHĐT&PT chi nhánh tỉnh bắc ninh
4.1. Ưu điểm
- ĐÃ sắp xếp hợp lý, hoàn thiện mô hình tổ chức và cán bộ nhằm nâng
cao năng lực điều hành và tác nghiệp để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
mới của Ngân hàng. Cuối năm 2005, Ngân hàng đà thành lập tổ tiếp thị và
dịch vụ sản phẩm mới nhằm triển khai tốt công tác chăm sóc khách hàng
truyền thống và tiếp cận khách hàng mới nhằm mở rộng mạng lới hoạt động
kinh doanh để thu hút nguồn tiền gửi của khách hàng.
Báo cáo thực tập
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A
12
- Ngân hàng đà thực hiện tốt công tác đào tạo, nâng cao trình độ đội
ngũ cán bộ công nhân viên.
- Ngân hàng thờng xuyên bám sát lÃi suất diễn biến trên thị trờng để
điều hành lÃi suất huy động và cho vay phù hợp, đảm bảo chấp hành đúng cơ
chế điều hành cua NHĐT&PT chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, đảm bảo khả năng
cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh.
- Tiếp tục mở rộng và đa dạng hoá các hình thức huy động vốn nhằm
thu hút nguồn tiền gửi ngoại tệ và từ dân c nh áp dụng cơ chế trả lÃi linh
hoạt. Ngân hàng đà mở những đợt huy động tít kiệm dự thởng và đà đạt hiệu
quả cao.
4.2. Tồn tại cần khắc phục
- Nguồn vốn tăng trởng còn thấp, cơ cấu nguồn vốn chua hợp lý.
- Công tác quản trị rủi ro về lÃi suất theo thị trờng gặp khó khăn.
- Cơ cấu đàu t tín dụng điều chỉnh còn chậm. D nợ cho vay doanh nghiệp nhà
nớc chiếm tỷ trọng lớn. Cơ cấu tín dụng ngắn trung dài hạn cha hợp lý,
công tác xử lý thu hồi nợ quá hạn cha cao, việc xử lý tài sản đảm bảo tiền
vay chậm và gặp nhiều khó khăn.
5/ kết luận
Trong quá trình thực tập, em đà chấp hành đầy đủ những nhiệm vụ do
lÃnh đạo đơn vị thực tập giao, đồng thời tìm hiểu và nghiên cứu những hoạt
động cơ bản của Ngân hàng thực tập. Em đà bớc đầu làm quen với cách thức
làm việc cũng nh đợc tiếp cận một số quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng, từ
đó em đà rút ra đợc phần nào mối liên hệ giữa lý luận đợc học trong nhà trờng và thực tiễn công việc.
Nhng do thời gian thực tập ngắn nên việc tiếp xúc với các nghiệp vụ
còn cha cao, do vậy mà kỹ năng nghề nghiệp cha thành thạo, những lý luận
học tập ở nhà trờng cha đợc kiểm nghiệm nhiều trong thực tế. Em rất mong
nhận đợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên:
Bích
Báo cáo thực tập
Vũ Thị Ngọc
Vũ Trung Kiên LTCĐ4A