Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Đề tài " Xây dựng quán cà phê ở tỉnh Cần Thơ " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.24 KB, 37 trang )

ĐỀ TÀI
Xây dựng quán cà phê ở
tỉnh Cần Thơ

Chương 1: CĂN CÚ LẬP BÁO CÁO KHẢ THI
1.1 Lý do thực hiện đề tài
Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu thư giản là một trong những vấn
đề rất được chú trọng và quan tâm hiện nay. Trong thời đại mới con người phải tất
bật, vất vả với biết bao công việc có những niềm vui lẫn nổi buồn mà họ phải đối
mặt. Trong cuộc sống này, họ rất cần được thư giản, được giảm trees, được thay đổi
không khí, để tâm hồn họ thoải mái, dễ chịu và thêm yêu cuộc sống . Vậy làm sao để
họ có được đều ấy?, đó là vấn đề mà chúng tôi muốn đặt ra. Hiện nay, Ở các tỉnh
thành phố nói chung và Cần Thơ nói riêng, thì việc xây dựng quán cà phê là một trong
những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có hiệu quả, với nhịp sống nhanh và hiện
đại cộng thêm sự du nhập của văn hóa nước ngoài nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ
đến giới trẻ Việt Nam nói chung và Cần Thơ nói riêng. Quán cà phê của chúng tôi sẽ
đem đến cho thực khách một không gian kì diệu tràn ngập sắc thái với phong cách
mới lạ, độc đáo sẽ mang đến sự hài lòng và tin cậy cho khách hàng.
1.2 Căn cứ pháp lý
 Luật đầu tư số 59 /2005/QH11 ngày 29/11/2005
 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của chính phủ thi hành luật tư
 Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH của bộ kế hoạch đầu tư và đầu tư ngày
19/10/2006 ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam
 Luật thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/06/2008
 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP của chính phủ ngày 11/12/2008 hướng dẫn thi
hành một số điều của luật thuế thu nhập nghiệp
 Thông tư số 130/2008/TT-BTC của bộ tài chính ngày 26/12/2008 hướng dẫn
thi hành một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn nghị định
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật
thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3 Căn cứ thực tế


Thành phố Cần Thơ là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương, Cần Thơ là
thủ phủ của Đồng bằng sông Cửu Long. Việc cầu Cần Thơ khánh thành được coi
là cột móc quan trọng đánh dấu sự phát triển mạnh của thành phố này trong tương
lai.
- Ở các tỉnh thành phố nói chung và Cần Thơ nói riêng, thì việc xây dựng quán cà
phê là một trong những biện pháp hữu hiệu giúp giảm stress có hiệu quả, với nhịp
sống nhanh và hiện đại cộng thêm sự du nhập văn hóa nước ngoài nó cũng có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến giới trẻ Việt Nam.
- Uống cà phê không chỉ là nhu cầu cần thiết mà còn là nhu cầu thư giãn của mỗi
người do môi trường học tập và làm việc vất vả. Không riêng gì tại Cần Thơ mà tất
cả mọi nơi đâu đâu cũng có. Đời sống người dân lại ngày càng được cải thiện.
- Bên cạnh đó đây còn là nơi dân cư đông đúc, giao thông thuận lợi và là nơi
hội tụ nhiều sinh viên học sinh nhất của Đồng bằng sông Cửu Long với số lượng
sinh viên của các trường đại học ,cao đẳng(trên 20000sv)- 1con số không hề nhỏ.
- Hiện nay với phương pháp học mới hầu hết những sinh viên đều phải tự học,
hay làm bài tập nhóm và việc tìm một nơi thuận tiện để thảo luận những vấn đề
liên quan đến học tập vô cùng khó khăn. Việc tìm được một quán cà phê thoáng
mát, trang trí tương đối bắt mắt mà giá cả cũng hợp túi tiền sẽ khiến bạn có thêm
được những ý tưởng mới lạ…nên việc đến quán cà phê cũng rất cần thiết.
Chương 2: SẢN PHẨM
Sản phẩm của Cafe phố là những loại thức uống pha chế như cà phê, trà, sinh tố,
nước ép trái cây và một số loại thức uống đóng chai khác.
Tiêu chí của quán chính là việc xem khách hàng là thượng đế, đây được xem là
khả năng cạnh tranh của quán với các quán khác. Khách hàng sẽ được phục vụ một cách
chu đáo, và ân cần bởi những nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và bài bản.
Sản phẩm của quán rất đa dạng và hướng đến sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, ở
các loại thức uống cơ bản và thông thường mà một quán café cần có, chúng tôi đã tạo ra
sự khác biệt cho các loại thức uống này bằng cách nâng cao hơn tính thẩm mỹ của thức
uống bằng những ly thủy tinh do các thành viên sáng lập của quán tự thiết kế.Bên cạnh
đó,quán còn mang phong cách riêng biệt:

Tầng trệt:với thiết kế đơn giản bên trái là quầy thu ngân và nơi pha chế các loại
thức uống , bên phải là một lối đi nhỏ dẫn đến cầu thang lên tầng 1.Với hệ thống
cây xanh lác đác tạo sự gàn gũi, quen thuộc của quán café.
Tầng 1: với tên gọi “ Phố phá cách” mở ra trước mắt bạn một thế giới muôn
màu ,muôn vẻ với nền nhung gam màu sáng , những chiếc ghế đủ màu sắc, đủ
kiểu dáng, những bức bức tranh đơn sơ, mộc mạc nhưng không kém phần đọc đáo,
tiếng lanh canh của chiếc chuông gió hòa trong tiếng nhạc nhẹ nhàng của những
bản tình ca lãng mạn như đang dẫn bạn đến với phong cách tự nhiên, đa sắc của
tuổi trẻ cái lứa tuổi của sự nhiệt tình năng động.
Mộc mạc ngay tên gọi “Phố xanh” là tầng trên cùng của chúng tôi, nó tạo được
một nét riêng cho mỗi vị khách đến đây một không gian mới lạ độc đáo kết hợp với
sự dịu dàng của cảnh vật. Giữa thành phố ồn ào, náo nhiệt vẫn còn đâu đó khoảng
không gian gần gũi với thiên nhiên trong lành, những tán lá đong đưa theo từng làn
gió nhẹ,sương mờ trải xuống như một tấm áo mỏng manh để rồi tan ra trong không
khí mát mẻ, những cánh sen tựa mình trong hồ nước nhỏ đặt giữa không gian phố,
bức tường gạch mộc mạc, hàng thủy trúc lưa thưa hay nhũng cành dây leo duyên
dáng uốn mình nơi ban công…. Tất cả hội tụ tạo nên một “Phố xanh” không lẫn
với bất kì một quán café nào. Đến với “Phố xanh” để cảm nhận không khí của
ngày mới cũng như lắng đọng trong một không gian đặc trưng của cảnh Việt và
con người Việt.Ở đây mọi người có thể giao lưu với nhau và phát triển tài năng
cũng như niềm đam mê ca hát của mình bằng cách đăng ký lên hát giao lưu.
Danh mục sản phẩm:
 Café
- Café phin
- Café nóng
- Café sữa nóng
- Café sữa đá
- Café kem
- Café capuchino
 Trà Lipton

- Lipton nóng
- Lipton đá
- Lipton sữa
 Sinh tố
- Sinh tố cam
- Sinh tố dâu
- Sinh tố sầu riêng
- Sinh tố bơ
- Sinh tố sa bô
- Sinh tố kiwi
- Sinh tố dừa sữa
- Sinh tố cà chua
- Sinh tố cà rốt
- Sinh tố đu đủ
 Nước ép trái cây
- Nước ép cam
- Nước ép thơm
- Nước ép ổi
- Nước ép bưởi
- Nước ép nho
- Nước ép táo
- Nước ép lê
- Nước ép cà chua
- Nước ép dưa hấu
 Trà sữa – Hồng trà
- Trà sữa lipton
- Trà sữa trân châu
- Trà sữa bánh plan
- Trà sữa socola
- Trà sữa bạc hà

- Trà sữa mật ong
- Trà sữa dâu
- Trà sữa nho
- Trà sữa hoàng gia
- Trà sữa trân châu rum
- Trà sữa kem
- Trà sữa trân châu bánh plan
- Hồng trà kiwi
- Hồng trà dâu
- Hồng trà bạc hà
- Hồng trà mật ong
 Kem – sữa chua
- Kem dâu
- Kem socola
- Kem sầu riêng
- Nụ hôn socola
- Kem thuyền tình
- Snow man
- Fruit boat
- Coktai nhiệt đới
- Vườn tình nhân
- Cuộc sống tươi đẹp
- Dâu dằm sữa chua
- Sữa chua
- Sữa tươi
- Yauar đá
 Cocktail
- Singapore Sling
- Blue Margaritta
- Margarita

- Rhum shot
- Long island tea
- Pina Colada
- Fruit Punch
 Các loại thức uống khác
- Soda chanh
- Nước ngọt các loại
- Chanh tươi
- Trà đường
- Chanh dây
- Cam sữa tươi
- Dừa tươi
- Trái cây dĩa
- Trà hoa cúc
- Trà hoa sen
Chương 3: THỊ TRƯỜNG
A.Nhu cầu thị trường:
2.1 Thị trường Cần Thơ
Cần Thơ là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, du lịch, thương mại và văn hoá
của đồng băng sông Cửu Long và là nơi tập trung nhiều cơ sở đào tạo, trường đại học,cao
đẳng,các trung tâm nghiên cứu khoa học-công nghệ… Cùng với sự phát triển đó là nhiều
địa điểm phục vụ nhu cầu giải khát mọc lên với nhiều mục đích khác nhau. Nhưng không
phải nơi nào cũng đáp ứng đủ, thoả mãn nhu cầu của những người làm việc và sinh sống
tại thành phố.Do đó nhu cầu cần có một quán giải khát giá cả hợp lý với phong cách thiết
kế trang nhã ,yên tĩnh ,gần gũi với thiên nhiên là hết sức cần thiết.
2.2 Môi trường cạnh tranh trong ngành
- Lĩnh vực giải khát là lĩnh vực khá rộng và khá phổ biến nó không chỉ ở Cần Thơ
mà ở những nơi khác điều phổ biến. Với dân số khá lớn như Cần Thơ thì nhu cầu về quán
cà phê là khá cao.
- Khi bước vào lĩnh vực này thì phải chấp nhận có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì đây

là một lĩnh vực rất dễ kinh doanh. Hiện tại ở Cần Thơ có rất nhiều quán cà phê với đủ các
loại hình quán cà phê. Một số tuyến đường lớn như 3/2 và 30/4 hay Mậu Thân với các
quán nổi tiếng như Pha Lê, Thủy Mộc, Sen, Trúc, Vip, CaRa, Thềm Xưa, Thiên Lý…Và
đặc biệt là khu Bãi Cát được xem là trung tâm vui chơi và giải trí của TP Cần Thơ với
các quán nổi tiếng như Êden, At Chuồng, Windown, Phố Nhớ, Hợp Phố…
2.3. Dự báo khoảng trống thị trường
Năm 2002, Tổng cục Thống kê thông qua số liệu điều tra mức sống dân cư Việt
Nam, cho biết bình quân người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 kg cà phê mỗi năm và số tiền
người dân trong nước bỏ ra cho1 ly cà phê khoảng 9.000 đồng và chỉ có 19,2% người dân
uống cà phê vào ngày thường, còn ngày lễ Tết thì tăng lên 23%.
Dựa vào số liệu của cục thống kê dân số của Cần Thơ:1.832.045 người trong đó
ước tính lượng sinh viên, học sinh tại TP Cần Thơ khoảng 22.000 người,còn lại là các
thành phần khác.Do đó nhu cầu tìm một nơi để thu giãn,trò chuyện cùng bạn bè là rất lớn
vì thế hình thức đi uống cà phê là một nhu cầu lớn.Khách hàng là sinh viên,học sinh sẽ
được quán chú trọng nhiều nhất.
Dự kiến của nhóm sẽ có 55% trong số họ chấp nhận chi trả với mức giá mà nhóm
đã đưa ra có khoảng 14% trong số 55% trên sẽ đến với quán. Và mỗi tuần mỗi người sẽ
đi uống cafe 2 lần / tuần.
Ước tính số lượng khách đến với quán mỗi ngày khoảng 22.000 x 55% x 14% x
2/7 = 484 lượt/ngày.
Với quy mô thị trường 484 lượt /ngày
Dự báo nhu cầu trong tương lai: qua số liệu thống kê về tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ gia
tăng thu nhập hàng năm, và tốc độ đô thị hoá hiện nay. Dựa vào tình hình tỷ lệ tăng
doanh thu thực tế của các quán như: Pha Lê tăng 10%, Happy4 tăng 9%, Thuận Ý tăng
8%. Nên nhóm đưa ra dự báo nhu cầu mỗi năm trung bình sẽ gia tăng 8% so với năm
trước.(1 năm=365 ngày)

Bảng 1: Dự báo nhu cầu tương lai
ĐVT: lượt người
Năm Tỷ lệ tăng khách hàng tăng kỳ vọng Số lượt khách hàng kỳ vọng

2011 176.660
2012 8% 190.793
2013 8% 206.056
2014 8% 222.540
2015 8% 240.343
2016 8% 259.570
B.Giải pháp thị trường
2.4Chiến lược sản phẩm
+ Đối với các loại thức uống: Từ khi đưa vào hoạt động đến kết thúc dự án không
thay đổi nhiều, hàng năm quán sẽ bổ sung các loại thức uống mới lạ nhằm đáp ứng nhu
cầu thị hiếu của khách hàng.
+ Đối với báo, tạp chí sẽ cập nhật liên tục theo định kỳ như sau:
Bảng 2: Bảng ước lượng chi phí cập nhật báo, tạp chí:
ĐVT: 1000đ
2.5 Chiến lược giá:
Do quán mới được xây dựng chưa có lượng khách hàng cố định, đặc biệt khách
hàng mục tiêu của quán là sinh viên, học sinh do đó quán quyết định sử dụng chiến lược
định giá trung bình. Quán tập trung vào gia tăng số lượng và chất lượng sản phẩm từ dựa
vào công suất của quán.
THỨC UỐNG ĐƠN GIÁ THỨC UỐNG ĐƠN GIÁ
CAFE TRÀ SỮA – HỒNG TRÀ
Café nóng 12.000đ Trà sữa trân châu 10.000đ
Café sữa đá 12.000đ Trà sữa bánh plan 11.000đ
Café sữa nóng 12.000đ Trà sữa socola 10.000đ
Café kem 22.000đ Trà sữa bạc hà 10.000đ
Café capuchio 23.000đ Trà sữa mật ong 10.000đ
Café phin 12.000đ Trà sữa dâu 10.000đ
TRÀ LIPTON Trà sữa nho 10.000đ
Lipton đá 14.000đ Trà sữa hoàng gia 10.000đ
Khoản

mục
Cập nhật Số
lượng 1
tháng
Đơn
giá
Thành
tiền
Chi phí cho 1
năm
Báo Mỗi ngày 270 3.5 945 11.340
Tạp chí 2 lần 1 tháng 16 12 192 2.304
Tổng 1.041 13.644
Lipton nóng 14.000đ Trà sữa trân châu rum 10.000đ
Lipton sữa đá 14.000đ Trà sữa lipton 10.000đ
SINH TỐ Trà sữa kem 17.000đ
Sinh tố cam 20.000đ Trà sữa trân châu bánh plan 15.000đ
Sinh tố dâu 20.000đ Hồng trà mật ong 10.000đ
Sinh tố sầu riêng 20.000đ Hồng trà dâu 10.000đ
Sinh tố sabôchê 20.000đ Hồng trà bạc hà 10.000đ
Sinh tố bơ 20.000đ Hồng trà kiwi 11.000đ
Sinh tố kiwi 20.000đ KEM – SỮA CHUA
Sinh tố dừa sữa 20.000đ Kem dâu 19.000đ
Sinh tố cà chua 20.000đ Kem socola 19.000đ
Sinh tố cà rốt 20.000đ Kem sầu riêng 19.000đ
Sinh tố đu đủ 20.000đ Nụ hôn socola 25.000đ
NƯỚC ÉP TRÁI CÂY Kem thuyền tình 28.000đ
Nước ép cam 18.000đ Snow man 23.000đ
Nước ép thơm 18.000đ Fruit boat 23.000đ
Nước ép bưởi 18.000đ Coktai nhiệt đới 25.000đ

Nước ép ổi 18.000đ Vườn tình nhân 30.000đ
Nước ép nho 18.000đ Cuộc sống tươi đẹp 28.000đ
Nước ép táo 18.000đ Yauar đá 14.000đ
Nước ép lê 18.000đ Sữa chua 10.000đ
Nước ép cà chua 18.000đ Sữa tươi 10.000đ
Nước ép dưa hấu 18.000đ Dâu dằm sữa chua 20.000đ
THỨC UỐNG KHÁC COCKTAIL
Soda chanh 19.000đ Singapore Sling 40.000đ
Nước ngọt 12.000đ Blue Margaritta 45.000đ
Chanh tươi 12.000đ Margarita 38.000đ
Trà đường 10.000đ Rhum shot 38.000đ
Chanh dây 15.000đ Long island tea 38.000đ
Cam sữa tươi 15.000đ Fruit Punch 45.000đ
Dừa tươi 15.000đ Pina Colada 45.000đ
Trái cây dĩa 15.000đ
Trà hoa sen 15.000đ
Trà hoa cúc 13.000đ
2.6 Chiến lược marketing:
2.6.1. Chuẩn bị khai trương
Treo băng gôn trước quán và các con đường chính của thành phố.Nhân dịp khai
trương tặng 200 móc khóa hình hoa lá có thêu tên quán và 200 quyển sổ tay nhỏ dùng để
ghi số điện thoại có in tên quán.
Bảng 3: Bảng dự trù chi phí khai trương
ĐVT: 1000 đồng
Khoản mục Số lượng Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Băng gôn 5 200.000 1.000
Móc khóa 200 5.000 1.000

Số tay 200 4.000 800
Tổng 2.800
2.6.2. khi hoạt động
Trong hoạt động kinh doanh thì viêc thu hút khách hàng là quan trọng và giữ vị
trí hàng đầu, để thực hiện được điều đó chúng tôi có chiến lược cụ thể:
+ Trong thời gian đầu mới khai trương chúng tôi sẽ treo băng gôn, phát tờ rơi để
quảng cáo, và giảm giá đến 20% trong ngày khai trương và vào đầu mỗi năm và các dịp
lễ lớn như 30/4, 2/9.
+ Chiến lược marketing mà quán sử dụng là quán sẽ phát một số thẻ giảm giá 20%
giá trị thanh toán hóa đơn cho những khách hàng đến lần đầu . Đứng ở vị trí khách hàng
thì họ sẽ không nỡ bỏ chúng đi vì họ thấy mức khuyến mãi 20% là tương đối thu hút
được họ. Nhất định họ sẽ quay lại lần nữa để được hưởng 20% đó ( bỏ đi thì phí lắm ),
hoặc cho người thân quen để sử dụng. Dù họ có làm cách nào đi chăng nữa thì quán vẫn
thu thêm được một lượt khách hàng nữa mặc dù lần thứ 2 lợi nhuận kiếm được không
nhiều lắm. Tuy nhiên, chiến lược này thực hiện liên tục, đánh vào tâm lý thích khuyến
mãi nhiều nên dần dần những khách hàng này trở thành khách hàng thân thiết của quán.
Một thời gian sau, khi lượng khách hàng tương đối lớn , quán bỏ chiến lược này đi. Vì
khách hàng uống quen ở quán này nên cho dù không còn khuyến mãi nữa thì họ vẫn đến
uống ở quán.
+ Để tăng khả năng phục vụ cũng như dễ dàng cho việc chỉnh sửa những lỗi mà
trong hoạt động chúng tôi có thể bị mắc phải, thì chúng tôi có thùng thư góp ý để trong
quán được thiết kế cẩn thận để lấy ý kiến đóng góp của khách về chất lượng nước uống,
giá cả, cách trình bày cho đến cách phục vụ của nhân viên để mỗi ngày chúng tôi sẽ hoàn
thiện hơn.
+ Đối với khách hàng đến quán thường xuyên sẽ được ghi vào nhật ký của quán,
vào ngày sinh nhật hoặc lễ tết chúng tôi sẽ có chương trình tặng quà cho khách hàng thân
thiết như miễn phí nước, hay tặng bánh sinh nhật,tặng thẻ vip…
+ Ngoài ra, trong các dịp lễ, tết chúng tôi còn chương trình tặng quà cho khách
hàng
Bảng 4: Dự kiến chi phí Marketing năm đầu

ĐVT:1.000đồng
Chương 4:KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP CÁC
YẾU TỐ ĐẦU VÀO
4.1 Khả năng đảm bảo và phương thức cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản
xuất(nguyên liệu)
Cà phê
Cà phê là nguồn nguyên vật liệu chính và phải được cung ứng thường xuyên và
đầy đủ, lâu dài vì vậy ta sẽ kí hợp đồng mua của đại lý của cà phê Trung Nguyên theo
thỏa thuận đáp ứng đầy đủ lượng cà phê mà “café phố” cần mỗi tháng. Đại lý của cà
phê Trung Nguyên sẽ giao hàng cho quán theo định kỳ (2 tuần / lần) và phương thức
thanh toán được thực hiện theo điều kiện thỏa thuận theo hợp đồng của quán với các
đại lý. Do là khách hàng lớn nên đại lý cà phê Trung nguyên sẽ tài trợ cho quán một
số dụng cụ pha chế cho từng loại cà phê khác nhau và cung cấp cho quán theo phương
thức pha chế độc quyền của Trung Nguyên bằng hình thức tập huấn.
Trà
STT Ngày
lễ
Hình
thức
Quà Số
lượng
Đơn
giá
(VNĐ)
Thành
tiền
(VNĐ)
1 14/ 02 Tặng quà Móc khóa tình
nhân
200 7.000 1.400

2 08/ 03 Tặng quà Hoa hồng 200 3.000 600
3 30/04&01/
05&2/9
Bốc thăm
trúng thưởng
Phiếu uống
café miễn phí
60 50.000 3.000
4 20/10 Tặng quà Hoa hồng 200 3.000 600
5 24/ 12 Tặng quà Mũ noel 200 5.000 1.000
Tổng 6.600
Ký hợp đồng dài hạn với cửa hàng trà Tân Cương Nguyên Thái số 88A- đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
Sữa
Sữa tươi bịch là do hợp tác xã Ô Môn cung cấp (34 Tân Long Ô Môn Cần Thơ).
Sữa tươi thành phẩm và các loại sữa tươi còn lại sẽ mua tại các đại lí phân phối
của Vinamilk, vì nhược điểm của các sản phẩm này là phải giữ ở nhiệt độ thấp, hạn sử
dụng ngắn và không để lâu được do đó công ty Vinamilk sẽ tài trợ cho quán một tủ lạnh
để bảo quản các loại sữa tươi này.
Các loại nước uống đóng chai
Đây là một trong những nguồn nguyên liệu rất phong phú được cung cấp từ các
nguồn khác nhau. Lấy từ các đại lý tại Cần thơ của các công ty nước giải khác Sài Gòn
như công ty Coca- cola, công ty pepsi, công ty Tribeco,…
Các loại trái cây
Sinh tố, nước ép là một trong những loại thức uống bổ dưỡng, nó cung cấp nhiều
loại vitamin cần thiết cho cơ thể. Nó đã đáp ứng được nhu cầu của đại đa số người dân.
Do Miền tây có rất nhiều chủng loại trái cây và có quanh năm nên trái cây được mua
hàng ngày tại các vựa trái cây lớn ở Cần Thơ, và được cung cấp đảm bảo lượng hàng cần
thiết cho mỗi ngày. Mặt khác, vì trái cây rất mau hỏng nên ta cần có cách bảo quản thích
hợp để hạn chế số lượng tồn.

Nước đá:
Đá lấy tại nhà máy nước đá 300 Tầm Vu, nhà máy sẽ giao nước đá cho quán 2 lần
một ngày vào 6h sáng và 5h chiều.
Các nguyên liệu khác như
Đường, kem, bơ, đá, … ta cần mua với số lượng nhiều, nên mua tại các đại lí bán
sỉ để giảm chi phí, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận, và các nguồn nguyên liệu này cần
phải có tủ lạnh để bảo quản trong điều kiến thích hợp để không bị hỏng.
Chương 5: XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG NGHỆ VÀ TRANG THIẾT BỊ
Với nền kinh tế phát triển khá nóng như hiện nay thì mức sống của người dân ngày
càng được nâng cao do đó mà yêu cầu của họ cũng tăng lên rất nhiều, khách hàng ngày
khó tính hơn, họ đòi hỏi cao hơn như vậy vấn đề đặt ra là làm sao để có một ly cà phê
thơm lừng là một trong những cách để tạo ra khách hàng và giữ chân khách hàng có hiệu
quả nhất. Với yêu cầu này thì đòi hỏi người pha chế cần phải pha chế theo một quy trình
và có khả năng sáng tạo để chế biến ra được những sản phẩm mới. Chính vì đều này mà
cà phê “Phố” phải tìm những nhân viên pha chế chuyên nhiệp về quán để có được những
sản phẩm có chất lượng cao. Bên cạnh đó việc trang bị trang thiết bị hiện đại cũng là một
trong những điều cần thiết.
5.1.Chi phí thuê quán:
Diện tích thuê: 105m
2
.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở hạ tầng ( 1
trệt, 2 lầu) mới xây. Ký hợp đồng thuê là 10 năm, trả tiền thuê hàng tháng là
35.000.000đ/tháng tức là 420.000.000đ/năm.
5. 2 Trang thiết bị đươc xem như là tài sản bao gồm:
ĐVT:1.000 đồng
STT Dụng cụ Số lượng Đơn vị Giá Thành
tiền
1 Quạt trần
6 Cái 560 3.360

2
Quạt treo tường 12 Cái 430 5.160
3
Tủ lạnh 2 Cái 7.000 14.000
4
Máy vi tính + máy in 1 Bộ 15.000 15.000
5
Tivi 3 Cái 10.750 32.250
6
Đầu đĩa Carlifornia Midi-668D 3 Cái 1.800 5.400
7
Âm ly Carlifornia 128b-II 3 Cái 5.000 15.000
8
Loa Carlifornia SP-888BW 8 Cái 3.890 31.120
9
Máy xay sinh tố Gali GW-308C 2 Cái 475 950
10 Máy ép trái cây Panasonic MJ-
68M 2 Cái 1.095 2.190
11
Hệ thống phun sương Sacomea 1 Bộ 1.700 1.700
12
Máy phát điện Hyudai 1200L-
1KVA 1 Cái 5.000 5.000
13
Wifi 2 Bộ 650 1.300
14
Máy điều hòa nhiệt độ Panasonic 2 Cái 5.700 11.400
15 Ấm điện Lion 3l 2 Cái 490 980
16 Bàn inox có lổ xả rác 1 Cái 2.800 2.800
17

Bàn inox có giá phẳng dưới bàn 1 Cái 3.300 3.300
18
Chậu rửa ba 1 Cái 6.600 6.600
19
Khai úp ly 6 Cái 800 4.800
20
Khai úp dĩa 2 cái 700 1.400
21
Dụng cụ pha chế 1 Bộ 1.000 1.000
22
Bàn ghế gỗ loại 4 ghế 20 Bộ 440 8.800
23
Bàn ghế mây loại 4 ghế 40 Bộ 900 36.000
24
Hồ thủy tinh nuôi cá kiểng 1 Cái 400 400
25
Cây kiểng chậu lớn 15 Chậu 500 7.500
26
Cây kiểng chậu nhỏ 50 Chậu 50 2.500
28
Đồng phục nhân viên 35 Bộ 100 3.500
29
Menu lớn 30 Cuốn 30 900
Tổng 224.310
5.3. Khấu hao
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Cửa hàng : 10 năm
- Trang thiết bị: 5 năm
ĐVT: 1.000 đồng
STT

Dụng cụ
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1
Quạt trần
672 672 672 672 672
2
Quạt treo tường 1.032 1.032 1.032 1.032 1.032
3
Tủ lạnh 2.800 2.800 2.800 2.800 2.800
4
Máy vi tính + máy in 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000
5
Tivi 6.450 6.450 6.450 6.450 6.450
6
Đầu đĩa Carlifornia Midi-
668D 1.080 1.080 1.080 1.080 1.080
7
Âm ly Carlifornia 128b-II 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000
8
Loa Carlifornia SP-
888BW 6.224 6.224 6.224 6.224 6.224
9
Máy xay sinh tố Gali GW-
308C 190 190 190 190 190
10
Máy ép trái cây Panasonic
MJ-68M 438 438 438 438 438
11
Hệ thống phun sương
Sacomea 340 340 340 340 340

12
Máy phát điện Hyudai
1200L-1KVA 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
13
Wifi 260 260 260 260 260
14
Máy điều hòa nhiệt độ
Panasonic 2.280 2.280 2.280 2.280 2.280
15
Ấm điện Lion 3l 196 196 196 196 196
16
Bàn inox có lổ xả rác 560 560 560 560 560
17
Bàn inox có giá phẳng
dưới bàn 660 660 660 660 660
18
Chậu rửa ba 1.320 1.320 1.320 1.320 1.320
19
Khai úp ly 960 960 960 960 960
20
Khai úp dĩa 280 280 280 280 280
21
Dụng cụ pha chế 200 200 200 200 200
22
Bàn ghế gỗ loại 4 ghế 1.760 1.760 1.760 1.760 1.760
23
Bàn ghế mây loại 4 ghế 7.200 7.200 7.200 7.200 7.200
24
Hồ thủy tinh nuôi cá kiểng 80 80 80 80 80
25

Cây kiểng chậu lớn 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500
26
Cây kiểng chậu nhỏ 500 500 500 500 500
27
Đồng phục nhân viên 700 700 700 700 700
28
Menu lớn 180 180 180 180 180
Khấu hao trong kỳ 44.862 44.862 44.862 44.862 44.862
Giá trị còn lại 179.448 134.586 89.724 44.862 0
Chương 6: TIÊU HAO NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
KHÁC
6.1. nhiên liệu:
6.1.1 chi phí nước sinh hoạt:
- Dự kiến lượng nước sử dụng hàng ngày: Đối với dự án, việc sử dụng phục vụ
cho hoạt động kinh doanh, sinh hoạt của nhân viên, vệ sinh của khách…là hết sức cần
thiết. Nguồn nước sẽ do công ty cấp thoát nước Cần Thơ cung cấp. Dự kiến lượng nước
tiêu thụ trong ngày. Với giá nước được tính theo giá nước kinh doanh 8000đ/m
3
căn

cứ
vào quyết đinh 04/2010/QĐ-BTC.Theo dự kiến ta có bảng chi phí sử dụng nước như sau:
Bảng 4:chi phí sử dụng nước trong ngày
ĐVT:1.000đồng
Tên
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
Rửa ly,tách… 1 8 8
Rửa trái cây 0,5 8 4
Sử dụng khác 1,5 8 12

Tổng 3 24
Căn cứ vào công suất hoạt động của quán ta dự định chi phí sử dụng nước trong 5 năm
tới:
Năm 2:tăng 2%so với năm 1
Năm 3:tăng 2,5% so với năm 2
Năm 4 :tăng 3% so với năm 3
Năm 5:tăng 3,4% so với năm 4
Bảng :chi phí sử dụng nước trong 5 năm tới:
ĐVT: 1.000 đồng
Tên Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Rửa ly,tách… 2,880 2,938 3,011 3,101 3,207
Rửa trái cây 1,440 1,469 1,506 1,551 1,603
Sử dụng khác 4,320 4,406 4,517 4,652 4,810
Tổng 8,640 8,813 9,033 9,304 9,620
6.1.2 chi phí điện:
- Dự kiến lượng điện tiêu thụ hàng tháng: Dự án sẽ sử dụng nguồn điện quốc gia,
được cung cấp tại công ty điện lực 2, điện lực Cần Thơ. Tổng công suất tiêu thụ dự kiến
trong ngày.Giá điện được tính theo giá điện sản suất kinh doanh là 3.028đ/kwh.(căn cứ
vào thông tư số 024/08/2010/TT-BTC ngày 24/02/2011)
Bảng: Chi phí sử dụng điện trong ngày
Tên vật dụng
Số
lượng
Số
kw/h
Số giờ
trong
ngày
Số
kw/ngày

Đơn
giá
Thành
tiền
Quạt trần 6 0.06 16 0.96 3.028 2.91
Quạt gắn vào tường 12 0.6 16 9.6 3.028 29.07
Tủ lạnh 2 0.2 24 4.8 3.028 14.53
Máy vi tính+máy in 1 0.05 16 0.8 3.028 2.42
Loa 8 0.02 16 0.32 3.028 0.97
Âm ly 3 0.06 16 0.96 3.028 2.91
Máy xay sinh tố 2 0.04 16 0.64 3.028 1.94
Máy ép trái cây 2 0.04 16 0.64 3.028 1.94
Đầu DVD 3 0.06 16 0.96 3.028 2.91
Máy điều hòa 2 0.2 16 3.2 3.028 9.69
Tổng 1.33 22.88 69.28
Căn cứ vào công suất hoạt động của quán thì chi phí sử dụng điện qua các năm
như sau:
Năm 2:tăng 2% so với năm 1
Năm 3:tăng 2,5% so với năm 2
Năm 4 :tăng 3% so với năm 3
Năm 5:tăng 3,4% so với năm 4
Bảng chi phí sử dụng điện trong 5 năm
ĐVT: 1.000 đồng
Tên vật dụng Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Quạt trần 1,046.48 1,067.41 1,094.09 1,126.91 1,165.23
Quạt gắn vào
tường 10,464.77
10,674.0
6 10,940.91 11,269.14 11,652.29
Tủ lạnh 5,232.38 5,337.03 5,470.46 5,634.57 5,826.15

Máy vi tính+máy
in 872.06 889.51 911.74 939.10 971.02
Loa 348.83 355.80 364.70 375.64 388.41
Âm ly 1,046.48 1,067.41 1,094.09 1,126.91 1,165.23
Máy xay sinh tố 697.65 711.60 729.39 751.28 776.82
Máy ép trái cây 697.65 711.60 729.39 751.28 776.82
Đầu DVD 1,046.48 1,067.41 1,094.09 1,126.91 1,165.23
Máy điều hòa 3,488.26 3,558.02 3,646.97 3,756.38 3,884.10
Tổng 24,941.03
25,689.2
6
26,716.8
3
28,319.8
4 30,585.43
6.1.3.chi phí sử dụng gas:
Căn cứ vào lượng khách mỗi ngày và số lượng thức uống cần cung cấp cho khách
với giá gas:370.000(12kg)/bình thì chi phí sử dụng gas mỗi ngày như sau:
Bảng 7: Chi phí sử dụng gas
ĐVT: 1.000 đồng
Bình gas
Lượng tiêu thụ
(kg)
Giá Thành tiền
Gas cho bếp 1,5 30,8 46,25
Tổng 1,5 46,25
Căn cứ vào công suất hoạt động của quán thì chi phi gas cho 5 năm tới:
Năm 2:tăng 2% so với năm 1
Năm 3: tăng 2,5% so vơi năm 2
Năm 4: tăng 3% so với năm 3

Năm 5 : tăng 3,4% so với năm 4
Bảng 6: Chi phí sử dụng Gas trong 5 năm tới
ĐVT: 1.000 đồng
Bình gas Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Gas cho bếp 16,650 16,983
17,407.5
8 17,929.80 18,539.42
Tổng 16,650 16,983
17,407.5
8 17,929.80 18,539.42
6.1.4:tổng hợp nhiên liệu:
Bảng 7: Tổng hợp chi phí nhiên liệu trong ngày
Bảng 8: Tổng hợp chi phí nhiên liệu trong 5 năm
ĐVT: 1.000 đồng
Tên NL Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Nước 8,640.00 8,812.80 9,033.12 9,304.11 9,620.45
Điện 24,941.03 25,689.26 26,716.83 28,319.84 30,585.43
Gas cho bếp
16,650.0
0
16,983.0
0
17,407.5
8 17,929.80 18,539.42
Tổng
50,231.0
3
51,485.0
6
53,157.5

3
55,553.7
6 58,745.30
6.2.Chi phí nguyên liệu
Dự kiến quán sẽ hoạt động suốt tất cả các ngày trong tháng
ĐVT: 1.000 đồng
Tên NL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nước m 3.00 8.00 24.00
Điện kw/h 22.88 3.028 69.28
Gas cho bếp kg 1.50 30.83 46.25
Tổng 139.53

×