Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bai 3 nhanthuc docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 35 trang )

1
Bài 3
NHẬN THỨC KHOA HỌC
VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN
CỦA CON NGƯỜI

2
3
I - BAÛN CHAÁT CUÛA NHAÄN THÖÙC
I - BAÛN CHAÁT CUÛA NHAÄN THÖÙC
4
1 . Những quan điểm khác nhau về bản chất
nhận thức :
- Thuyết hoài nghi và thuyết không thể biết
(can tơ, Hium): Hoài nghi, phủ nhận khả năng
nhận thức của con người.
- CNDT khách quan (Hê ghen): Cho rằng con
người có khả năng nhận thức được thế giới
nhưng đó là “Tự nhận thức” của “ý niệm tuyệt
đối”

5
-
CNDT chủ quan (Bec
cơ li): cho rằng nhận thức
chỉ là tập hợp của cảm
giác
- CNDV siêu hình (Phơ
bách): Con người nhận
thức được thế giới nhưng
nhận thức máy móc siêu


hình
Đó là những quan
điểm sai lầm tác động tiêu
cực đến nhận thức.
6
2. Quan điểm triết học Mác- Lênin về bản
2. Quan điểm triết học Mác- Lênin về bản
chất nhận thức
chất nhận thức


7


- Con người nhận thức th gi i không phải ế ớ
- Con người nhận thức th gi i không phải ế ớ
để giải thích thế giới mà là c i tạo thế giới.ả
để giải thích thế giới mà là c i tạo thế giới.ả


- Con người nhận thức thế giới ph i thông ả
- Con người nhận thức thế giới ph i thông ả
qua hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới.
qua hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới.
- Nhận thức là một
- Nhận thức là một
quá trình vận động
quá trình vận động
phát triển từ thấp đến
phát triển từ thấp đến

cao, nhận thức theo
cao, nhận thức theo
quy luật biện chứng,
quy luật biện chứng,
đó là quá trình nảy
đó là quá trình nảy
sinh mâu thuẫn và
sinh mâu thuẫn và
giải quyết mâu thuẫn
giải quyết mâu thuẫn
của nhận thức.
của nhận thức.
8
II - THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ
II - THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ
CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI
CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI
NHẬN THỨC
NHẬN THỨC
9
1 . Phạm trù thực tiễn
- Quan điểm trước Mác
+ Điđrô: thực tiễn là họat động thực
nghiệm khoa học trong phòng thí nghiệm.
+ Phơbách: thực tiễn là hành động bẩn thỉu
của các con buôn vỉa hè.
+ Hêghen: thực tiễn chỉ là khái niệm, tư
tưởng thực tiễn không phải là họat động vật chất.
10
- Quan điểm

Mác-Lênin
Thực tiễn là
toàn bộ những
hoạt đ ng vật ộ
chất có mục đích
mang tính lòch sử
- xã hội của con
người, nhằm cải
tạo thế giới khách
quan.
11
12
2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận
thức:
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu hiệân
thực khách quan để con người có cơ sở nhận
thức th gi i.ế ớ
+ Thực tiễn phát triển làm cho nhận thức
cũng phát triển, vì mọi khoa học đều được xây
dựng, khái quát trên cơ sở tổng kết thực tiễn.
+ Thông qua họat động thực tiễn, con
người sáng tạo ra những công cụ phương tiện
ngày càng tinh xảo hơn: tàu vũ trụ, máy vi tính,
mạng Internet …

13
+ Thông qua họat động thực tiễn, con
người ngày càng hòan thiện mình, các giác quan
ngày càng phát triển, ngôn ngữ ngày càng phong

phú, làm cho con người ngày càng nhận thức thế
giới sâu, rộng hơn.
- Thực tiễn là động lực và mục đích của
nhận thức :
+ Thực tiễn không ngừng vận động và phát
triển, nó đặt ra những nhu cầu, nhiệm vụ,
phương hướng mới thúc đẩy nhận thức phát triển.
+ Thực tiễn thúc đẩy sự ra đời và phát triển
mạnh mẽ các nghành khoa học tự nhiên và xã
hội.
14
+ Hoạt động của con
người bao giờ cũng có
mục đích, phương hướng,
biện pháp, những mục
đích, phương hướng,
biện pháp đó là kết quả
của quá trình nhận thức.
Nhận thức đúng thì hoạt
động thực tiễn thành
công và ngược lại…
Chính vì vậy thực tiễn là
động lực và mục đích
của nhận thức.
15
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý :
+ Chân lý là một khái niệm chỉ sự phù
hợp của nội dung tri thức của con người với hiện
thực khách quan được kiểm nghiệm qua thực
tiễn.

+ Nhận thức phát triển phải qua thực tiễn
kiểm nghiệm vì thực tiễn cao hơn lý luận, nó vừa
có tính hiện thực trực tiếp, vừa có tính phổ biến.
Không thể lấây nhận thức để kiểm nghiện
nhận thức. Không lấy sự thừa nhận của đa số
làm tiêu chuẩn chân lý. Không lấy lợi ích làm
tiêu chuẩn chân lý. Chỉ có thực tiễn mới là tiêu
chuẩn chân lý.
16
+ Thực tiễân làm tiêu chuẩn chân lý, vừa có tính
tuyệt đối, vừa có tính tương đối.
Tính tuyệt đối là ở chỗ, thực tiễn là cái duy
nhất, là tiêu chuẩn khách quan để kiểm nghiệm
chân lý, ngoài nó ra không có cái nào khác.
Tính tương đối là ở chỗ, thực tiễn ngay một lúc,
không thể khẳng đònh được cái đúng, bác bỏ được
cái sai một cách tức thì.
17
18
III - HAI GIAI ẹOAẽN CUA QUA
III - HAI GIAI ẹOAẽN CUA QUA
TRèNH NHAN THệC
TRèNH NHAN THệC


19
1. Trực quan sinh động (Nhận thức cảm
tính). Nó có 3 hình thức:
- Cảm giác: Là kết qủa của sự tác động
của sự vật vào giác quan con người

- Tri giác: Là kết qủa phản ánh nhiều
mặt, nhiều thuộc tính của sự vật do sự tập hợp
nhiều cảm giác,
- Biểu tượng: Là sự nhớ lại, hình dung
lại những hình ảnh về sự vật một cách khái
quát.
20
21
Nhận thức cảm tính
là giai đoạn đầu, giai
đoạn thấp của quá
trình nhận thức là sự
phản ánh trực tiếp, sinh
động, phong phú, hiện
thực, song chỉ là sự
phản ánh bề ngoài sự
vật hiện tượng, chưa đi
vào bản chất sự vật.
22
2 . Tư duy trừu tượng (Nhận thức lý tính ).
Là giai đoạn cao của quá trình nhận thức.
Biểu hiện dứơi 3 hình thức:
- Khái niệm: Là sự phản ánh cái chung, cái
bản chất và tính tất yếu của sự vật.
Khái niệm được diễn đạt bằng ngôn ngữ, là
“từ”.
- Phán đoán: Là sự vận dụng và liên kết
nhiều khái niệm để khẳng đònh hay phủ đònh
một hay nhiều thuộc tính của sự vật.
Phán đoán được biểu hiện bằng “mệnh

đề”
23
- Suy lý :
Là đi từ những phán
đoán đã được xác lập,
dựa vào mối liên hệ có
tính quy luật của các
phán đoán, để đạt tới
phán đoáùn mới, có tính
chất kết luận, đưa tới
sự hiểu biết mới.

24
3. Sự thống nhất biện chứng giữa nhận
thức cảm tính và nhận thức lý tính
- Khác nhau:
+ Nhận thức cảm tính là tiền đề, điều
kiện của nhận thức lý tính.
+ Nhận thức lý tính là bước phát triển
tất yếu của nhận thức cảm tính.
- Giống nhau:
+ Đều bắt nguồn từ thực tiễn ,nội dung
và bản chất của nó đều là sự phản ánh hiện
thực khách quan vào đầu óc con người.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×