Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.68 MB, 54 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1.3.2. Chiến lược trung hạn...16
1.3.3. Chiến lược dài hạn...16
1.3.4. Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Cơngty...17
1.4. Bản đồ chiến lược...18
PHẦN 2 : PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KHÁCH HÀNG...19
2.1. Khách hàng...19
2.2. Đối thủ cạnh tranh và sản phẩm...21
2.2.1. Cạnh tranh thương hiệu...21
2.2.2. Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh:...21
PHẦN 3 PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH QUY TRÌNH NỘI BỘ...22
3.1. Quy trình sản xuất...22
3.1.1. Trình độ và năng lực máy móc...22
3.1.2. Nguồn ngun liệu...22
3.2. Quy trình chuỗi cung ứng...26
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">3.2.1. sơ đồ chuỗi cung ứng...26
3.2.2. Phân tích chuỗi...26
PHẦN 4: PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH...33
4.1. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của Tường An...33
4.2. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An...34
4.2.1. Bảng cân đối kế toán...34
4.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...36
4.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...37
4.3. Phân tích tình hình tài chính theo các bộ chỉ tiêu...38
4.3.1. Đánh giá khả năng thanh toán...38
4.3.1.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn...38
4.3.1.2. Khả năng thanh toán dài hạn...39
4.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động...39
4.3.2.1. Các tỷ số về hàng tồn kho...39
<i>4.3.2.2. Các tỷ số về khoản phải thu:...40</i>
<i>4.3.2.3. Số vòng quay của tài sản:...40</i>
4.3.3. Đánh giá khả năng sinh lợi...41
4.3.4. Đánh giá năng lực của dịng tiền...42
PHẦN 5: PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN...44
5.1. Nguồn nhân lực...44
5.1.1. Tổng quan về nguồn nhân lực...44
5.1.2. Chính sách đối với người lao động...45
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">PHẦN I: CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN1.1.Tổng quan
<i>1.1.1. Giới thiệu công ty</i>
Tên gọi chính thức Cơng ty cổ phần dầu thực vật Tường AnTên gọi giao dịch
nhân viên (31/12/2022)<sup>432 người (31/12/2021), 1401 người </sup>
Công ty dầu thực vật Tường An thành lập vào năm 1977 và từ 1977 đến09/2004: Nhà máy dầu Tường An là Doanh nghiệp nhà nước. Công ty Cổ phầnDầu Thực Vật Tường An (“Công ty”) là một công ty cổ phần được thành lậptrên cơ sở cổ phần hóa Nhà máy dầu Tường An thuộc Cơng ty Dầu Thực vậtHương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (nay là Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thựcvật Việt Nam) theo Quyết định số 42/2004/QĐ-BCN ngày 4 tháng 6 năm 2004của Bộ Công nghiệp (hiện nay là Bộ Công thương).
Hoạt động chính trong năm hiện tại của Cơng ty là sản xuất kinh doanh vàxuất khẩu các sản phẩm chế biến từ dầu thực vật, từ các hạt có dầu, thạch dừa;sản xuất, kinh doanh các loại bao bì đóng gói; xuất khẩu nguyên nhiên vật liệuphục vụ sản xuất chế biến ngành dầu thực vật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>1.1.2. Ngành nghề kinh doanh</i>
Theo giấy phép kinh doanh số: 0303498754 (số cũ 4103002698) do Sở Kế hoạchvà Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 27 tháng 09 năm 2004, sửa đổi lần thứ nhấtngày 03 tháng 04 năm 2006, thay đổi lần thứ 2 ngày 28 tháng 05 năm 2007, thay đổi lầnthứ 3 ngày 16 tháng 05 năm 2012, thay đổi lần thứ 4 ngày 01 tháng 03 năm 2013, côngty CP Dầu Tưởng An được phép hoạt động kinh doanh các ngành nghề lĩnh vực sau:
- Sản xuất, mua bán và xuất nhập khẩu các sản phẩm chế biến từ dầu, mỡ động thựcvật, từ các loại hạt có dầu, thạch dừa.
- Sản xuất, mua bán các loại bao bì đóng gói.
- Mua bán, xuất nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phụcvụ sản xuất, chế biến ngành dầu thực vật.
- Cho thuê mặt bằng, nhà xưởng.
- Sản xuất, mua bán các loại gia vị ngành chế biến thực phẩm, nước chấm, nước xốt(không sản xuất tại trụ sở).
- Sản xuất, mua bán các loại sản phẩm ăn liền (mì, bún, phở, bánh đa, cháo ăn liền).
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
- Kinh doanh khu vui chơi giải trí (khơng hoạt động tại trụ sở).- Hoạt động sinh hoạt văn hóa (tổ chức giao lưu, gặp mặt).- Kinh doanh nhà ở (xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê)
<i>1.1.3. Sản phẩm kinh doanh:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>Hình 1.1 : Dịng sản phẩm danh tiếng</i>
<i>Hình 1.2 : Dịng sản phẩm thế hệ nới</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>1.1.4. Cơ cấu tổ chức</i>
Đại hội đồng cổ đơng có thẩm quyền cao nhất cơng ty. Ban kiểm sốt do Đại hộiđồng cổ đông bầu cử gồm 3 thành viên:
- Bà BÙI THỊ THU HẰNG, - Ông NGUYỄN ÐỨC THUYẾT, - Ông HỒ MINH SƠN.
Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu cử gồm 5 thành viên:- Ông TRẦN LỆ NGUYÊN,
- Bà NGUYỄN THỊ XUÂN LIỄU,
- ÔNG BÙI THANH TÙNG, Bà LÊ THỊ MỸ VÂN- Bà NGUYỄN THỊ THANH VÂN
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh
Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện chiến lược kinh doanh đảm bảo thựchiện đúng quy trình và tiến độ sản xuất sản phẩm với các hợp đồng của kháchhàng.
Đưa ra chiến lược về marketing, đồng thời đưa ra biện pháp nâng cao tínhhiệu quả kinh doanh trong thời điểm cụ thể.
Chịu trách nhiệm trước các giám đốc về hoạt động phát triển của doanhnghiệp theo thẩm quyền và nhiệm vụ đã được giao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Xây dựng chương trình khuyến mãi, quản bá sản phẩm đến khách hàngThu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh, từ đó phân tích đánh giá đưa rakế hoạch quản bá sản phẩm hoặc đưa ra kế hoạch cải tiến sản phẩm
Xây dựng chiến lược mở rộng thị trường
Theo dõi giám sát quá trình thực hiện, tham mưu cho ban lãnh đạo đưa rakế hoạch điều chỉnh phù hợp
Xây dụng thương hiệu sản phẩm mới, xác định khách hàng mục tiêu và hỗtrợ các phịng ban khác cho cơng tác marketing.
Phịng nhân sự
Xây dựng chương trình giới thiệu sản phẩm đến khách hàngThiết lập kế hoạch quản lý hệ thống chăm sóc khách hàng tối ưu nhấtXây dựng chương trình khuyến mãi, quản bá sản phẩm đến khách hàngThu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh, từ đó phân tích đánh giá đưa rakế hoạch quản bá sản phẩm hoặc đưa ra kế hoạch cải tiến sản phẩm
Xây dựng chiến lược mở rộng thị trường
Theo dõi giám sát quá trình thực hiện, tham mưu cho ban lãnh đạo đưa rakế hoạch điều chỉnh phù hợp
Xây dụng thương hiệu sản phẩm mới, xác định khách hàng mục tiêu và hỗtrợ các phòng ban khác cho cơng tác marketing.
Phịng Nghiên cứu và phát triển Sản phẩm
Nghiên cứu đưa ra định hướng và phát triển sản phẩm của doanh nghiệp.Cải tiến công nghệ sản xuất để đạt được hiệu quả cao.
Nghiên cứu và thay thế dần các vật liệu và công nghệ nhằm nâng cao chấtlượng sản phẩm.
1.2.Mục tiêu chiến lược của công ty
Tăng trưởng bền vững và liên tục, mở rộng quy mô thị trường, đa dạng sản phẩm hướng đến những giá trị cao cấp, dinh dưỡng, phù hợp nhất với nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam và từng bước đưa thêm nhiều mặt hàng thực
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">phẩm thiết yếu vào kinh doanh, tiếp tục hướng đến vị thế dẫn đầu ngành thực phẩm của Tường An
<i>1.2.1. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi</i>
TẦM NHÌN
Tường An cam kết mang đến chất lượng tốt nhất cho các món ăn ngon và tốt cho sức khỏe đến cộng đồng và mọi gia đình Việt bằng chính tâm huyết, sự thấu hiểu và trách nhiệm với con người và xã hội.
<i>1.2.2. Phân tích SWOT</i>
<small>ĐIỂM MẠNH (S)ĐIỂM YẾU (W)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>MA TRẬN SWOT</b>
<small>1. Trình độ lao động đáp ứng được yêu cầu sản xuất 2. Thu nhập người lao động ở </small>
<small>mức hợp lí </small>
<small>3. Khả năng tài chính mạnh 4. Thương hiệu cơng ty có vị thế </small>
<small>lớn trên thị trường5. Quan hệ khá tốt với đối tác 6. Chất lượng sản phẩm tốt7. Sản phẩm đa dạng phong phú 8. Khả năng nghiên cứu phát </small>
<small>triển sản phẩm tốt 9. Kênh phân phối rộng khắp 10. Mức giá bán hợp lí11. Thị phần đang chiếm giữ khá 12. Máy móc thiết bị hiện đại 13. Năng lưc sản xuất mạnh</small>
<small>1. Trình độ cán bộ quản líhiện nay thiếu tính linhhoạt</small>
<small>2. Cơ cấu tổ chức chồng chéo </small>
<small>3. Hình thức mẫu mã, baobì thiếu thu hút4. Chiến lược tiếp thi, </small>
<small>quảng cáo chưa đa dạng và mạnh mẽ5. Phụ thuộc vào nguyên </small>
<small>vật liệu nhập khẩu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1. Chính sách vĩ mơ: kí kết các hiệp định thương mại WTO, ATIGA, VJEPA, AANZFTA mở rộng thị trường xuất khẩu 2. Sự tăng trưởng của </small>
<small>nền kinh tế 3. Lạm phát ở mức ổn </small>
<small>định </small>
<small>4. Lãi suất ở mức hợp lí5. Thu nhập quốc dân </small>
<small>tăng </small>
<small>6. Hỗ trợ chính phủ: mởrộng, phát triển vùng nguyên liệu trong nước </small>
<small>7. Sức mua của người dân tăng</small>
<small>8. Tiềm năng của thị trường tăng trong tương lai9. Thị hiếu người tiêu </small>
<small>dùng hướng đến sản phẩm tốt cho sức khỏe </small>
<small>10. Công nghệ sản xuất ngày càng phát triển 11. Nguồn lao động dồi </small>
<small>1. S1,2,4,8,11,12 + O7,8,9,10:- Chiến lược phát triển sản phẩm: tạo ra dòng sản phẩm cao cấp mới nổi trội hơn so với đối thủ đáp ứng nhu cầu vàthị hiếu</small>
<small>2. S1,3,6,7,20,12,13 + O1,2,3,4: a. Phát triển thị trường3. S3,6,7,10,12,13 + O1,2,6,11: a. Chiến lược hội nhập về phía </small>
<small>trước </small>
<small>S3,4,8,9,12 + O5,9,10: Chiến lược đa dạng hóa hàng ngang</small>
<small>1. W3,4 + O6,7: Chiến lược xâm nhập thị trường (tặng cường mạnh mẽ các hoạt động mạnh mẽ các hoạt động quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi, thay đổi mẫu mã bao bì tạo sự ấn tượng riêng cho thương hiệu) </small>
<small>2. W1,5 + O6,7,8: Liên doanh (Tìm kiếm những nguồn cung cấp mới)3. W1 + O1,7,8: Phát </small>
<small>triển khả năng hoạch định chiến lược</small>
<small>O4,6,7,8 + W5: Hộinhập về phía sau (Đa dạnghóa nguồn ngun liệu đầu</small>
1. <small>Tỉ gái hối đối có xu hướng tăng</small>
<small>2.Tính bất ổn của thịtrường chứng khốn3.Áp lực cạnh tranh từ lộ trình giảm thuế nhậpkhẩu dầu ăn xuống 0%4.Áp lực nguồn cung cấp nguyên liệu5.Các đối thủ mạnh hiện tại và tiềm năng 6.Chi phí năng lượng tăng</small>
<small>1.S1,2,3,4,8,11,12 +T3,5: Chiến lược phát triển sản</small>
<small>phẩm (sản phẩm cao cấp, chấtlượng vượt trội để cạnh tranh tốt</small>
<small>với đối thủ)2.S3,4,11 + T1,3,4,5:Thu nhận: mua lại các cơng ty cóquy mơ nhỉ hơn cùng ngành hoặcngành hỗ trợ nguyên liệu đầu vàođể gia tăng thị phần, chủ động</small>
<small>nguồn nguyên liệu </small>
<small>1.W1,2,3 + T2,3,4,5,6: Chiến lược suy giảm (chỉnh đốn bộ máy tổ chức, quản lí, loại bỏ sản phẩm khơng cịn khả năng cạnh trinh trên thị trường)2.W5 + T1,3,4,5: Liên doanh ( Tìm kiếm nguồn cung cấp mới)3.W1,2,3,4 + T1,2,3,5: Hợp nhất: các công ty lớn mạnh để gia tăng sức chống chọi với thị trường cạnh tranh gay gắt </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>3.S3 + T1,3,4,5: Hộinhập về phía sau: (Đa dạng hóa,phát triển vùng nguyên liệu riêng)</small>
1.3.Chiến lược của công ty
<i>1.3.1. Chiến lược ngắn hạn</i>
Xây dựng phát triển và giữ vũng uy tín thương hiệu Tường An trong ngành thực phẩm thơng qua việc phát triển những dịng sản phẩm có chất lượng tối ưu nhất ,phù hợp vói nhu cầu dinh dưỡng riêng của người Việt.
Có các chính sách bán hàng linh hoạt, hiệu quả nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa cũng như thị trường xuất khẩu, khai thác có hiệu quả cơng suất nhà mấy dầu Phú Mỹ cũng nhiw ổn định và tăng giá thị phần.
Tiếp tục phát triển hệ thống phân phối theo hướng chuyên nghiệp, đảm bảo hàng hóa được phân phối đến tay người tiêu dùng nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Xây dựng đội ngũ bán hàng có năng lực và chuyên nghiệp để có thể nắm bắt kịp thời các thông tin thị trường cũng như triển khai tốt các chương trình bánhàng ngồi thị trường nhằm xây dụng và phát triển thương hiệu ngày càng lớn mạnh.
Tiếp tục đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến mẫu mã bao bì, tập trung phất triển những nhãn hàng cao cấp nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và đem lại lợi nhuận cho công ty.
<i>1.3.2. Chiến lược trung hạn </i>
Từng bước hoàn thiện bộ máy kinh doanh của công ty trở nên hiệu quả vàgọn nhẹ, áp dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động phân phối bán hàng để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý và xây dựng bộ máy tiếp thị chuyên nghiệp nhằm tăng doanh số, đa dạng nhãn hàng, chiến lĩnh vị trí đầu ngành dầu thực vật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>1.3.3. Chiến lược dài hạn </i>
Đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng thiết bị kỹ thuật đảm bảo sản lượng và chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ và đòi hỏi chất lượng ngày càng cao của người tiêu dùng. Phát triển công ty trở thành công ty hàng đầu trong ngành dầu thực vật trên thị trường.
<i>1.3.4. Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty</i>
Công ty tích cực tham gia các chương trình chăm lo đời sống cộng đồng, giúp đỡ người nghèo, hỗ trợ giúp đỡngười dân chịu ảnh hưởng bởi thiên tai… cụ thểnhư:
- Tiếp tục hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, tham gia chương trình “Giỏ quà tết Việt” do Hội doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao TP.HCM phát động.
- Chia sẻ khó khăn, cùng người dân cảnước hướng về người dân vùng bão lũ, tặng quà cho đồng bào Quảng Bình bị ảnh hưởng bão Hải Yến và nhândịp Tết Giáp Ngọ.
- Thăm hỏi, tặng quà và hỗ trợ vật chất, tinh thần cho người lao động mắc bệnh hiểm Nghèo tại Trung tâm Ni dưỡng Bảo trợTrẻ em Tam Bình, Gị Vấp, Linh Xn, Thị Nghè, Chánh Phú Hịa (Bình Dương), Đại Lộc (Quảng Nam), Vinh (NghệAn)… nhân dịp Tết Trung thu, Tết Nguyên đán, ngày Quốc Khánh, ngày Giải phóng Đất nước.
Bên cạnh đó, các hoạt động mang tính nâng cao kiến thức cho người dân, chăm lo cho cộng đồng như: cuộc thi “Tìm hiểu hàng Việt” tại các chợ trong khu vực Tp.HCM nhằm kêu gọi, vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; tổ chức các hội thi nấu ăn kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 tại TP Nha Trang (Khánh Hịa); hưởng ứng chương trình “Góp đá xây Trường Sa”…
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">1.4.Bản đồ chiến lược
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">PHẦN 2 : PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KHÁCH HÀNG1.
2.1.Khách hàng
Sau gần nhiều năm liên tục đầu tư xây dựng và phát triển, đến nay mạnglưới phân phối của Tường An với hơn 450.000 điểm bán lẻ, 4.600 cửa hàng tiệnlợi và siêu thị trải dài trên cả nước với 64 tỉnh thành và xuất khẩu ra các thịtrường nước ngoài.
Việc mở rộng hệ thống phân phối rộng khắp cả nước đã gây trở ngại choTường An trong vấn đề quản lý hàng hóa, nhân sự, trưng bày, thị trường,chương trình khuyến mãi… Tường An đã sử dụng phần mềm dms của HQSOFTđể quản lý. Phần mềm dms là phầm mềm quản lý hệ thống phân phối (eSales
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Cloud DMS) giúp cho các Công ty cải thiện và tối ưu hệ thống phân phối côngviệc quản lý mang lại hiệu suất, lợi nhuận cao.
Sản phẩm Tường An được phân phối đến khách hàng qua các kênh sau: - Kênh thương mại truyền thống: Đại lý/Nhà phân phối, cửa hàng bán lẻ,
khách hàng Horeca.
- Kênh hiện đại: Siêu thị, minimart, cửa hàng tiện lợi (CVS)…
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">2.2.Đối thủ cạnh tranh và sản phẩm
<i>2.2.1. Cạnh tranh thương hiệu</i>
Có thể nói, trên thị trưởng dầu ăn trong cả nước hiện nay có hai nhân hiệulớn chiếm đa số thị phần trên thị trường là dầu ăn Tường An và dầu ăn Neptune. Tường An phải đối mặt với Neptune là một đối thủ khá "nặng ký trên thị trưởng.Neptune được sản xuất bởi công ty dầu thực vật Cái Lân dưới sự cho phép sản xuất theo dây chuyền công nghệ của công ty KUOK OILS & GRAINS PTE (Singapore) mới xâm nhập vào thị trường Việt Nam (sau Tường An) nhưng các sản phẩm của Neptune cũng vô cùng phong phú, thêm vào đó lại có nguồn tài chính dồi dào, Neptune liên tục quảng bá cho thương hiệu của mình bằng những chương trình quảng cáo trên truyền hình, dạy nấu ăn trên truyền hình hay cẩm nang Ẻm thực trên các bảo. Về giá cả Neptune cũng không phải là sản phẩm giá cao nên cũng được rất nhiều người tiêu dùng chấp nhận và là rào cản lớn của Tường An. Trên đây chỉ là một đối thủ cạnh tranh chính với Tưởng An ở thị trường trong nước còn khi thâm nhập thị trường quốc tế thì Tường an cịn phải đối mặt với rất nhiều các hãng dầu ăn nổi tiếng và có uy tín khác như Ship, Flora...
<i>2.2.2. Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh: </i>
Công ty dầu Thực Vật Cái Lân - Dầu thực vật tinh luyện Cái Lân - Dầu thực vật tinh luyện ORCHID- Dầu ăn Neptune
- Dầu ăn Neptune Gold - Dầu Simply
- Dầu ăn Meizan
- Dầu ăn Meizan Gold cao cấp - Dầu thực vật Meizan - Dầu đậu nành Meizan - Dầu mè Meizan - Dầu đậu nành Simply
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Dầu gạo lứt Simply
Nhận xét: Đa dạng dòng sản phẩm,đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng.Nhãn hiệu sản phẩm độc đáo ấn tượng với câu slogan in sâu vào tâm trí khách hàng. Nắm bắt được nhu cầu người tiêu dùng. Cho ra những mẫu thiết kế đối xứng hiện đại, kiểu dáng chai thon gọn cập nhật xu hướng, phù hợp với người tiêu dùng, đặc biệt là phụ nữ.
PHẦN 3 PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH QUY TRÌNH NỘI BỘ2.
3.1.Quy trình sản xuất
<i>3.1.1. Trình độ và năng lực máy móc2.</i>
<b>Máy móc thiết bị và quy trình cơng nghệ</b>
Cơng nghệ tinh luyện dầu ăn tại Tường An được thực hiệu theo phươngpháp tinh luyện hóa học kết hợp với phương pháp tinh luyện vật lý trên các dâychuyền sản xuất hiện đại của các nhãn hàng WURTER & SANGER (Mỹ),
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">THYSSEN KRUPP (Đức), DESMET (Bỉ). Các hệ thống tinh luyện dầu hoạtđộng liên tục, được điều khiển và kiểm soát tự động bởi hệ điều hành PLC vàComputer, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng sản phẩm tốt nhất và lưu giữ tốiđa hàm lượng Vitamin A, E tự nhiên có trong dầu.
<b>Năng lực sản xuất</b>
Năng lực sản xuất đứng thứ 2 tồn ngành. Để nâng cao cơng suất, TAC đãtiến hành đầu tư nhà máy Dầu Phú Mỹ công suất 600 tấn/ ngày, có vị trí thuậntiện nằm sát các cảng biển nước sâu (Cảng Phú Mỹ, cảng Đạm – Bà Rịa VũngTàu), do đó có thể tiết giảm chi phí vận chuyển và nâng cao hiệu quả cho TAC.Nhà máy đã được đưa vào hoạt động từ năm 2008, nâng tổng công suất củaTAC lên 810 tấn/ ngày, tương đương khoảng 245.000 tấn/năm và là doanhnghiệp có năng lực sản xuất đứng thứ 2 toàn ngành.
<i>3.1.2. Nguồn nguyên liệu</i>
<b>Phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu</b>
Nguyên liệu để sản xuất dầu thực vật tinh luyện là các loại dầu thực vậtthô được sản xuất từ các loại quả và hạt có dầu (cọ, đậu nành, hướng dương, hạtcải, mè,... ) trong đó cọ và đậu nành là hai loại hạt được sử dụng nhiều nhất(chiếm khoảng 65% cơ cấu nguyên liệu sản xuất dầu thực vật trên thế giới) chủyếu có giá thành rẻ. Trong cơ cấu sản xuất dầu thực vật tại Việt Nam, dầu cọchiếm khoảng 60% và dầu đậu nành chiếm khoảng 30% tuy nhiên 100% nhucầu dầu cọ và dầu đậu nành của VN hiện đang phải nhập khẩu. Điều này khiếncác doanh nghiệp trong nước khó cạnh tranh lại các DN sản xuất dầu ăn nướcngoài, và giácả nguyên vật liệu thường xuyên biến động, phụ thuộc rất nhiềuvào tỉ giá
Hình3.1:Cơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Chi phí nguyên liệu, vật liệu (%) 84.14% 88,45% 94,19%
<i>Bảng 3.2.1: Các chi phí cấu thành giá vốn sản phẩm của TAC</i>
Nhận xét : Chi phí nguyên liệu, vật liệu chiếm tỉ trọng 94%. Chi phí khác gần 3 % là con số đáng quan tâm.
<b>Tìm nguồn cung đầu vào cho sản phẩm</b>
Những chai dầu ăn Tường An hảo hạng được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu thô nhập khẩu trực tiếp 100% từ các cường quốc nông nghiệp trên khắp thế giới như: Úc, Brazil, Argentina, ThaiLan, Maylasia… Khi đến Việt Nam, nguồn nguyên liệu này được vận chuyển đến nhà máy dầu Phú Mỹ của Tường An để bắt đầu quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Nhật Bản, Mỹ và châu Âu. Quy trình này được thực hoàn toàn tự động theo hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001:2008) và tiêu chuẩn GMP-HACCP.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Quy trình sản xuất khép kín hiện đại bậc nhất của Tường An</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Tại nhà máy dầu Tường An, hệ điều hành PLC và Computer điều khiển và kiểm sốt q trình tinh luyện dầu tự động, đảm bảo sản phẩm lưu giữ được tối đa hàm lượng Vitamin A, E tự nhiên có trong dầu.
Sau khi trải qua quá trình tinh luyện, các Acid béo tự do có trong dầu được máy ly tâm tách loại ra và loại trừ các tạp chất cơ học. Tiếp đó, cơng đoạn tẩy màu dầu tuần hồn liên tục sử dụng than hoạt tính và đất hoạt tính để hấp phụ các ion kim loại và vết xà phòng còn lại trong dầu làm dầu trong sáng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Q trình đóng gói</b>
Q trình đóng gói dầu thành phẩm cũng là một giai đoạn kì cơng. Dầu lỏng tinh luyện được chiết rót vào các loại chai nhựa PET hoặc thủy tinh có dung tích từ 0,25 lít đến 5 lít trên các dây chuyền chiết dầu chai tự động của CHLB Đức, Ý. Đây là dây chuyền thiết bị hiện đại có duy nhất tại Việt Nam.
</div>