Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý nước tải công nghiệp tại công ty TNHH giấy Triệu Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.55 MB, 51 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN

KHOA MOI TRƯỜNG, BIEN DOI KHÍ HẬU VA ĐƠ THỊ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

Kính gửi: Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc DânGiảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quang Hồng

<small>Tên em là: Nguyễn Khánh Thương</small>

<small>Sinh viên lớp: Quản lý tài nguyên và môi trường 60</small>

Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn dịch vụ công nghệ môi trườngETECH, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài ; “Đánh giá hiện trạng vàđề xuất giải pháp quản lý nước thai công nghiệp tai Công ty TNHH Giấy Triệu Phát”.Em viết đơn này với nội dung như sau:

Em xin cam đoan những nội dung trong chuyên đề tốt nghiệp là do bản thân em thực

hiện đưới sự hướng dan của Th.S Nguyễn Quang Hồng va sự giúp đỡ của cán bộhướng dẫn tại cơ quan thực tập. Nội dung trong chuyên đề tốt nghiệp không sao chép,cắt ghép các báo cáo hoặc chuyên đề của người khác.

Nếu sai phạm em xin chịu kỷ luật với nhà trường.

<small>Hà Nội, ngày 6 tháng 12 năm 2021Sinh viên</small>

Nguyễn Khánh Thương

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin cảm ơn các thầy cô trong Khoa Môi trường, Biến đổi khí hậuvà Đơ thị và đặc biệt là Th.S Nguyễn Quang Hồng — người trực tiếp hướng dẫn emhoàn thành chuyên đề. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới cán bộ hướng dẫn em tại Côngty TNHH Dịch vụ tư vấn cơng nghệ mơi trường ETECH, đã nhiệt tình giúp đỡ em

<small>trong q trình thực tập tại cơng ty.</small>

Do kiến thức của em còn hạn chế nên trong quá trình làm Chun dé cịn nhiềuthiết sót, em rất mong nhận được những ý kiến nhận xét và đóng góp của thầy cô.

<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>Hà Nội, ngày 6 tháng 12 năm 2021Sinh viên</small>

<small>Nguyễn Khánh Thương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

LOT CAM ON N43}... 2AY, LOL Om OL OL OM 59. UC 5

MỤC LUC HING 0.ooecccecccecscecssesssecsscssessseessessssesssecssecssecssecssesssecssessseessvesssesssesasecens 6

DANH MỤC TU VIET TẮTT... 2 2© £+SE£EEE+EE£EEEEEEEEEEEEE2E17122171.221 21. crke 7MO DAU onc << 4... ... 81.1. Tinh cấp thiết của đề tài... ---- + SsS tt E21 1112112111111. re. 8<small>1.2. Mure ti€tr mg him CUU 001 ... 9</small>1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên CU 0... cece ccccccsccseessesssesseessesseessesseessecseesecseeens 9<small>1.4. Phương pháp nghiên CỨu...- - -- 5 G5231 31+ 1 ESEEEireskerrererrrrerrke 9</small>

1.5. Cấu trúc nghiên cứu ...--- 2 + k++E+EE+EEEEESEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErrkrrkerrera 10

CHUONG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE QUAN LÝ NƯỚC THAI

<small>CÔNG NGHIỆP...-2-- 22222 2 EE2112211271271127112111271.11111 111111. ee 11</small>

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nước thai công nghiệp ...--- 2-5-2 111.L.L. Một số khái niệm CO bảH... +56 5<+Se+EcEeEerererterrrrrrrrrkes 11

1.1.2. Nguồn gốc phát sinh nước thải công nghiệp và thành phan, tính chất 12

<small>1.1.3. Lưu lượng nước thải cơng ng hiỆp... cà e ete tet ete eesenseees 14</small>1.1.4. Tác hại của nước thải công nghiệp đến môi trường và con người... 15<small>1.2. Cơ sở pháp lý quan lý nước thải công nghiệp... --- --- --- 5-5 16</small>1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý nước thải công nghiệp...--- 22

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NƯỚC THÁI CÔNG NGHIỆP TẠI

<small>CONG TY TNHH GIÁY TRIEU PHAÁTT... 5G 55 25 222 EsEEskrsrrerrrexke 25</small>

2.1. Tổng quan về khu vực nghiên CUU ...- --- +55 5+ *+s+sxeeeeereerseerrke 25

2.1.1. Điều kiện tự nÌhiÊa...-- 5c SE HE HE E111 re 25

<small>A. V1 tri 0 ... 25</small>

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hiội... 5 5< E12 re 29

2.2. Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ... 30

2.2.1. Tong quan về Công ty TNHH Giấy Triệu Phát...----:--- 302.2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty...-..---s©cse©cse: 31<small>2.3. Thực trạng phát sinh và xử lý nước thai tại công ty... .-- 34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.3.1. Thực trạng phát sinh Hước tÌHưải... Đà nS SH rệt 34</small>

<small>2.3.2. Thực trạng thu gom và xử lý nước thải... cSSSsseiseiseeesersses 36</small>*Tiểu kết chương III...-- 2 2° 5£+Sx+2E£+EE£EEESEECEEEE71211711211711 21121. xe. e. 40

CHUONG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUA CUA HE THONG XU

LÝ NƯỚC THAI TẠI CÔNG TY TNHH GIAY TRIEU PHÁT... 42

3.1. Bước đầu tính tốn hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại Công ty.. 423.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nước thải công nghiệp tại

<small>00.1. ... 46</small>KET LUAN 0 +%|:-3À... 49

TÀI LIEU THAM KHAO 0.00. .cccccccccssssessssessssessssessssessssecsssesssucessecsssecsssessssesssseessees 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

MỤC LUC BANG

Bang 1.1: Lưu lượng nước thải của một số ngành công nghiệp ...--- 14

Bảng 1.2. Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép tại

<small>QCVN 12:2008/BTNMT. 0 ỚỪƠẠ... 16</small>

Bảng 1.3. Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép tại<small>9.® 28/2/2061) ;50)0.005®... 17</small>

Bảng 1.4. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp từ năm 2021 trở điBang 1.5: Mức thu đối với mỗi chất ô nhiễm ...--2- 2-2 5£ +2£E££E£+££+££+£zzc+2 21Bang 1.6: Lượng nước thải công nghiệp phát sinh tai một số tỉnh, thành phố ở Việt<small>0 ... 22</small>

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong những năm gần đây (°C)... 27

Bảng 2.2. Lượng mưa trung bình các tháng trong những năm gần đây (mm)... 28

Bang 2.3. Thông số 6 nhiễm các chất có trong nước thải của Cơng ty...- 35

<small>Bang 3.1 Chi phí xây dựng cho từng hạng mục cơng trình ...-- -«---«=es 42</small>

Bang 3.2. Chi phí mua thiết bi cho từng hạng mục cơng trình ...---s- 42

Bảng 3.3. Chi phí điện năng vận hành hệ thống ...---2- 2 2 2 2 s£s+zs£+2 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

MỤC LỤC HÌNH

Hình 2.1. Vị trí Thành phố Bắc Ninh...--- 2 2 2+ £+E£+EE+EE£EEtEEtEEerErrrrerrerrx 25

Hình 2.2. Vị trí nhà máy sản xuất giấy Triệu Phát...--- 2 ¿s+xz+zx+zzzz 26Hình 2.3. Vị trí CCN Phong Khê thuộc Thành phố Bắc Ninh...--- 29Hình 2.4. Quy trình cơng nghệ sản xuất giấy Kraft của nhà máy...--- 33

Hình 2.5. Quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất

<small>10m/ngày.đêm... -- -- 11 1212191212121511111111111111111111111111 11111111 1eE 37</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC TU VIET TAT

<small>BTNMT Bộ Tài nguyên va Môi trườngBVMT Bảo vệ môi trường</small>

<small>HDH Hiện đại hóa</small>

<small>KCN Khu cơng nghiệpND Nghị định</small>

<small>PCCC Phịng cháy chữa cháy</small>

QCVN Quy chuẩn Việt NamQL Quốc lộ

TP Thành phó

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MO DAU1.1. Tinh cấp thiết của dé tai

Hiện nay, vấn đề mơi trường đang là chủ đề nóng trên tồn thế giới, trong đó cóViệt Nam. Q trình thúc đây kinh tế là một trong những mục tiêu quan trọng củanước ta. Cơng nghiệp hóa (CNH) - Hiện đại hóa (HĐH) ln địi hỏi tính tất yếu phảithực hiện yêu cau tái cơ cau kinh tế, phát triển mạnh các khu đô thị, khu công nghiệp(KCN) hay các cụm công nghiệp (CCN). Cùng với sự phát triển kinh tế thì những tácđộng tiêu cực ảnh hưởng đến mơi trường là khơng thê tránh khỏi nếu chúng ta khơngcó những biện pháp quản lý phù hợp. Bên cạnh những vấn đề ô nhiễm môi trường nhưô nhiễm môi trường đất hay ơ nhiễm mơi trường khơng khí thì ơ nhiễm mơi trườngnước đã và đang trở thành van đề tồn cầu, đáng được quan tâm và xử lý.

Cùng với sự phát triển CNH — HĐH, con người sử dụng nước trong quá trìnhsản xuất hay sinh hoạt ngày càng nhiều. Mặc đù, nước được coi là nguồn tài nguyêncó khả năng tái tạo nhưng với mức độ sử dụng như hiện nay thì tình trạng thiếu nướcđang xảy ra. Vì vậy, việc sử dụng tiết kiệm cũng như xử lý hiệu quả nước thải để táisử dung dang là van dé cấp bách.

Bắc Ninh - tỉnh có tốc độ CNH nhanh nhất hiện nay với 15 KCN tập trung, 1khu CNTT va hơn 30 CCN. Bên cạnh phát triển các ngành cơng nghệ hiện đại thì làngnghề truyền thống vẫn cịn tồn tại và góp phan vào tăng trưởng kinh tế cho tỉnh. Sảnxuất giấy là một trong những nghề truyền thống tại đây.

Trước đây, người dân địa phương thường sản xuất giấy gió, giấy bản bằng các

cơng nghệ sản xuất truyền thống, thủ công, không sử dụng nguyên liệu từ thiên nhiên,

từ hóa chất. Cùng với sự phát triển theo thời gian, ngày nay, sản xuất giấy gió haygiấy bản khơng cịn được sử dụng nhiều nữa, người dân trong làng nghề nay đã danchuyên dịch sang sản xuất các sản phẩm giấy tiêu dùng hăng ngày. Trong xu hướng

chuyền dich này, người dân làng nghề đã khai thác các nguồn giấy tài chế dé sản xuất

các sản phẩm giấy theo nhu cầu mới hiện này.

Công ty TNHH Giấy Triệu Phát là một trong những doanh nghiệp sản xuất giấy,năm trong CCN Phong Khê I thuộc tỉnh Bắc Ninh. Sản phẩm sản xuất chủ yếu củacông ty là giấy Kraft, loại giấy in có thé tái chế thành các loại giấy khác như giấythùng Carton. Thế nhưng trong quá trình sản xuất, cơng ty sẽ khơng thể tránh khỏi

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

việc thải ra ngồi mơi trường các nguồn thải khác nhau. Một trong những nguồn thảiđáng được quan tâm và cần phải xử lý kịp thời trong q trình sản xuất giấy chính là

<small>nước thai.</small>

Đề đáp ứng được các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cũng như đảm bảomôi trường sản xuất trong sạch, hiệu quả, công ty đã đầu tư hệ thống xử lý nước thảicó cơng suất là 10m3/ngay.dém. Nhờ có hệ thống này mà những hiệu quả được tạo ratrong suốt q trình sản xuất, góp phần bảo vệ mơi trường sản xuất cũng như môitrường xung quanh. Tuy nhiên, dé hoạt động của hệ thống xử lý nước thải cũng nhưviệc quản lý nước thải của công ty đi vào quy củ, hiệu quả xử lý đạt tối đa thì trongq trình thực tập tại cơng ty TNHH Tư vấn dịch vụ công nghệ môi trường ETECH,em được tiếp cận với công ty TNHH Giấy Triệu Phát và nghiên cứu vấn đề quản lýnước thải tại công ty này với mong muốn góp phần giúp cho cơng ty có thể nâng cao

<small>hiệu quả quản lý nước thải.</small>

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh

giá hiện trạng và dé xuất giải pháp quản lý nước thải công nghiệp tại Công ty

TNHH Giấy Triệu Phát”.<small>1.2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Đánh giá công tác quản lý đối với nước thải công nghiệp của Công ty TNHHGiấy Triệu Phát, chỉ ra những hạn chế trong quá trình quản lý. Từ đó đưa ra nhữnggiải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao năng lực quản lý nước thải<small>công nghiệp tại Công ty cũng như địa phương.</small>

1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nước thải công nghiệp tại Công tyTNHH Giấy Triệu Phát.

Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Giấy Triệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Phương pháp được ứng dụng dé kế thừa các thành phần mơi trường nước của

<small>cơng ty. Từ đó, đánh giá được hiện trạng môi trường tại khu vực nhà máy.</small>

1.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Phương pháp này dựa trên số liệu của công ty cung cấp đề phân tích và đánh giásố liệu đó.

1.4.3. Phương pháp tổng hợp

Tổng hợp các số liệu thu thập, khảo sát, tính tốn, đánh giá, so sánh với tiêu

chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác.

1.5. Cấu trúc nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nước thải công nghiệp

<small>Chương II: Thực trang quản lý nước thải công nghiệp tai Công ty TNHH</small>Giấy Triệu Phát.

Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tạiCông ty TNHH Giấy Triệu Phát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Khái niệm về “Môi trường”

Tại Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014, môi trườngđược định nghĩa: “Môi trường là hệ thống các yếu tô vật chat tự nhiên và nhân tạo có

<small>tác động đơi với sự tôn tại và phát triên của con người và sinh vật”.</small>

Cho đến năm 2020, Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam cũng đã có sự thay đơitrong việc định nghĩa môi trường: “Môi trường bao gồm các yếu tô vật chat tự nhiênvà nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời

<small>sơng, kinh tê, xã hội, sự tôn tại, phát triên của con người, sinh vật và tự nhiên”.</small>

Cịn theo UNESCO: “Mơi trường là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các yếu tố

vật chất do hoạt động của con người tạo ra, trong đó con người sinh sống bằng laođộng, đã khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thỏa mãn

<small>nhu câu của con người”.</small>

Như vậy, khi nói đến mơi trường, ta xem xét đến các yếu tố tự nhiên mà sự rađời, tồn tại của nó mang tính khách quan. Các hệ thống yếu tố tự nhiên bao gồm khí

quyền, thạch quyền, thủy quyền và sinh quyền. Và khi nói đến mơi trường thường gắn

mơi trường đó với mơi trường sống của con người cho nên các khái niệm về mơitrường được nêu trên có đưa ra nội hàm của mơi trường đó là các yếu tố nhân tạo, cácyếu tố do con người tao ra. Gitta các yéu tố tự nhiên và nhân tạo có quan hệ mật thiếtvới nhau. Tất cả những yếu tố này đều có sự ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của

<small>con người cũng như đời sông của sinh vật.- Khái niệm “O nhiễm môi trường”</small>

<small>Cũng theo Luật BVMT năm 2014: “O nhiễm môi trường là sự biến đối của các</small>

thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu

<small>chuân môi trường gây ảnh hưởng xâu đên con người và sinh vật”.</small>

Khái niệm này đã được sửa đổi, bổ sung thêm tại Luật BVMT năm 2020: “Ơnhiễm mơi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thế nhưng môi trường được coi là ô nhiễm khi hàm lượng hoặc nồng độ cácchất thải vượt mức quy định, ảnh hưởng xấu tới con người và môi trường xung quanh.

<small>- Khái niệm “Nước thải công nghiệp”</small>

Tại Khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 67/2003/ND — CP về phí bảo vệ mơi trường

đối với nước thải đã nêu: “Nước thải công nghiệp là nước thải ra môi trường từ cáccơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản”.

Hay có một định nghĩa khác về nước thải công nghiệp theo Quy chuan Việt Nam<small>QCVN 40:2011/BTNMT: “Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quy trình</small>cơng nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ cơng nghệ (sau đây gọi chung là cơ sở côngnghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công

Và đến năm 2020, Chính phủ đã sửa đồi, bổ sung khái niệm “nước thải côngnghiệp”. Ở Khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/ND — CP (Có hiệu lực từ 01/07/2020)đã nêu: “Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất,chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân”.

Dễ dàng nhận thấy được những điểm chung về nước thải cơng nghiệp từ cáckhái niệm trên. Đó là nước thải phát sinh từ các quá trình sản xuất của các cơ sở sản

xuất, dịch vụ mà có sử dụng các nguồn nước và tạo ra chết thải ở dạng lỏng. Nướcthải phát sinh từ quá trình sản xuất thường chứa nhiều chất ô nhiễm không chỉ gây

<small>ảnh hưởng tới mơi trường nước mà cịn tác động tới mơi trường xung quanh, đặc biệtlà con người và sinh vật dưới nước. Chính vì vậy, các doanh nghiệp, nhà máy khi hoạt</small>

động phải có hệ thống xử lý nước thải cơng nghiệp trước khi thải ra môi trường.

1.1.2. Nguồn gốc phát sinh nước thải cơng nghiệp và thành phan, tính chat

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Nước thải cơng nghiệp có những nguồn gơc phát sinh khác nhau. Nó có thê phátsinh từ các cơ sở chê biên thực phâm hay phát sinh từ các cơ sở sản xuât giây và bộtgiây. Ngoài ra cịn có ngn gơc từ các cơ sở sản xuât nhuộm hoặc từ các cơ sở sảnxuât chê biên kim loại, mạ kim loại.</small>

Mỗi một loại hình sản xuất thì thành phần và tính chất có trong nước thải cũngkhác nhau. Đối với nước thải từ hoạt động sản xuất thực phẩm thì liên quan tới tinhchất hữu cơ ở trong nước; hoạt động sản xuất giấy thì lại liên quan tới xút, chỉ số BODva COD hay là tổng chất rắn lơ lửng (TSS). Còn với nước thải từ hoạt động chế biếnkim loại và mạ kim loại lại liên quan tới kim loại nặng, dầu thải và liên quan tới các

<small>dung môi.</small>

Suy cho cùng, trong nước thải cơng nghiệp đều có một số thành phần, tính chấtchung. Cụ thể:

a. Nước thải của ngành chế biến thực phẩm

So với các ngành công nghiệp khác trên thị trường, ngành công nghiệp chế biến

thực phẩm đang dan phát triển va khang định được vị thé của mình trên đường đua thịtrường. Công nghiệp chế biến thực phẩm rất đa dạng về ngành nghé và san pham, baogồm:

+ Chế biến lương thực+ Chế biến thủy sản

+ Chế biến thịt, sữa và các sản phẩm được làm từ chúng

Trong quá trình sản xuất, nước thải phát sinh từ quá trình sơ chế, rửa nguyênliệu hay vệ sinh máy móc, thiết bị nhà Xưởng...

Do đặc thù của ngành chế biến thực phâm đa dạng về sản phẩm và nguyên liệuđầu vào nên tính chất nước thải cũng đa dạng. Cũng giống như các ngành sản xuất

khác, nước thải của ngành chế biến thực phẩm cũng chứa hàm lượng N, P, các thànhphần TSS, BOD, COD, vi khuẩn khá cao. Với những ngành chế biến thịt cá thườngbị ô nhiễm nặng hơn so với chế biến lương thực. Bởi vì đặc trưng của ngành chế biếnthịt, cá gồm các thành phần hữu cơ như mỡ, protein và chất béo. Một số ngành chếbiến khác thì chứa độ mặn, độ mảu...

b. Nước thải của ngành công nghiệp giấy

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Như đã biết, ngành sản xuất giấy là ngành cơng nghiệp được hình thành và pháttriển từ lâu, nhu cầu sử dụng của con người ngày càng cao. Vì thế, việc xử lý nướcthải trong q trình sản xuất khơng phải là một vấn đề đơn giản.

Sản xuất giây có từ ngun liệu thơ, chứa xenlulozo là chủ yếu. Trong nước thảicủa ngành sản xuất giấy gồm chất hữu cơ hòa tan, đất đá, thuốc bảo vệ thực vật. Ngồira, trong q trình tây rửa của các nhà máy sản xuất thường chứa ligin hòa tan và cácchat tay ở dạng độc hại. Dòng thải này thì có độ màu, BODs va COD rất cao.

<small>Khơng chỉ có dịng thải từ các cơng đoạn trên mà dịng thải cịn phát sinh từ qtrình nghiên bột và xeo giây. ở quá trình này chứa xơ sợi min và các chat phụ gia.</small>

Cuối cùng là dòng thải từ q trình vệ sinh máy móc, thiết bị, dịng chảy tràn có

<small>hàm lượng các chât lơ lửng và chât rơi vãi.</small>

<small>c. Nước thai của ngành sản xuất xi mạ kim loại</small>

Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp xi mạ đang tạo được những bướcđột phá trong nền kinh tế Việt Nam. Vì thế mà việc xử lý nước thải xi mạ cũng được

<small>chú trọng trong quá trình xi mạ kim loại hiện này.</small>

Nước thải xi mạ là loại nước thải có trong q trình xi mạ hóa chất lên bề mặtkim loại. Tuy lượng nước thải trong quá trình khơng nhiều nhưng lại chứa hàm lượngkim loại nặng rat cao. Nước thải xi mạ này thường có nồng độ va Ph biến đổi rộng từ2 — 3 đến 10 — 11. Thanh phần đặc trưng chung của ngành công nghiệp này là chứahàm lượng muối vô cơ và những kim loại nặng như: Zn, Cu, Cr, Fe... Ngoai ra còntùy thuộc vào loại muối kim loại được sử dụng trong quá trình sản xuất mà nước thảisẽ chứa các loại độc tổ khác nhau như sunfat, xyanua...

<small>1.1.3. Lưu lượng nước thải công nghiệp</small>

Trong hoạt động sản xuất công nghiệp, nước được sử dụng như một nguyên liệu

thô. Nhu cầu sử dụng nước và lưu lượng nước thải trong sản xuất phụ thuộc vào nhiều

yếu tố khác nhau. Đặc biệt, lưu lượng nước thải của các doanh nghiệp, của các hoạtđộng sản xuất được xác định chủ yếu bởi đặc tính của sản phẩm mà doanh nghiệp đó

<small>sản xt.</small>

Bang 1.1: Lưu lượng nước thải của một số ngành công nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>TT Ngành cơng nghiệp Ước tính cho Lưu lượng nước thải</small>

1 | Sản xuất bia 1 lít bia 5,65 lít

2 | Tinh chế đường 1 tấn củ cải đường 10 — 20m33 | Sản xuất bo sữa 1 tan sữa 5-6]

4 | Sản xuất giấy 1 tan sản phẩm 60 — 240m?5 | Soi nhân tao 1 tan san pham 100m?

6 | Xinghiép tay trang 1 tan soi 1000 — 4000m3

(Ngn: Giáo trình cơng nghệ xử lý nước thải, Tran Văn Nhân — Ngô Thi Nga)Qua bảng trên ta thấy được lượng nước thải của các ngành cơng nghiệp là khơnggiống nhau. Có những ngành có lưu lượng thấp và ngược lại, có những ngành có lưulượng rất lớn. Có sự khác này một phần là do trình độ cơng nghệ, ngun liệu của sảnphẩm sản xuất và năng suất của doanh nghiệp khác nhau. Ngoài ra, có những ngànhcơng nghiệp có khả năng tiết kiệm được lượng nước cấp do áp dụng hệ thống tuần

<small>hoàn trong quá trình sản xuât.</small>

<small>1.1.4. Tác hại của nước thai công nghiệp đên môi trường và con người</small>

Mỗi một chất thải khi thải ra đều có ảnh hưởng tới mơi trường cũng như con

<small>người, nước thải công nghiệp không phải là trường hợp ngoại lệ. Những tác động tới</small>

con người ta có thé nhìn thay thơng qua nhiều dau hiệu của bệnh lý như: bệnh ia chảy,

<small>thương hàn hay bệnh flucrosis (làm hòng men răng và chảy máu chân răng). Cịn ảnh</small>

hưởng tới mơi trường thì rất khó nhìn thấy, đặc biệt là đối với cây cối, động thực vật.

Vì tác hại này là do các chất ô nhiễm trong nước thải gây ra.

+ COD, BOD: hai chỉ số này làm thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận, ảnh hưởng

nghiêm trọng đến hệ sinh thái môi trường nước. Khi ô nhiễm vượt q mức cho phép,yếm khí có thể được hình thành trong q trình phân hủy, yếm khí sinh ra một số chất:

HS, NH3, CH¡... Chính những chat này là tác nhân gây mùi hôi thối cho nước và độ

pH của môi trường suy giảm. Khi nhiệt độ tăng, mùi hôi càng nồng nặc. Điều nàykhông những làm giảm năng suất lao động mà sức khỏe ngày càng yếu đi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Chất thải rắn lơ lửng SS: làm lắng đọng nguồn tiếp nhận. Đây chính là điềukiện giúp cho yếm khí hình thành.

<small>+ Hàm lượng Amonica, P đều là những yếu tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng</small>

độ trong nước quá cao thì các loại tảo có đủ điều kiện để phát triển, làm cho nồng độoxy trong nước thấp vào ban đêm, gây ra ngạt thờ cho các loài sinh vật sinh sống vàtồn tại dưới nước. Cịn vào ban ngày thì nồng độ oxy cao do q trình hơ hấp của tảo.

+ Màu nước: làm mắt màu nước ban đầu.

<small>1.2. Cơ sở pháp lý quản lý nước thải cơng nghiệp</small>

<small>Quản lý nước thải nói chung, nước thải cơng nghiệp nói riêng, việc áp dụng các</small>

thông số, nồng độ các chất trong nước thải luôn phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trườngđã quy định. Mỗi một loại nước thải đều có giá trị các thơng số tối đa cho phép khácnhau. Do đề tài nghiên cứu về công ty sản xuất giấy nên dưới đây là bảng giá trị các

thông số ô nhiễm cho phép của nước thải công nghiệp giấy.

Bang 1.2. Giá trị các thơng số 6 nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối da cho<small>pháp tại QCVN 12:2008/BTNMT</small>

STT Thông số Đơn vị Giá trị C

<small>A B</small>

<small>Cơ sở Cơ sởsản xuât | sản xuât</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>6_ | Halogen hữu cơ dé bị mg/l 7,5 15 15</small>

hap thu (AOX)

(Nguồn: QCVN 12:2008/BTNMT)

<small>Trong đó:</small>

- Ở cột A quy định giá trị của các thơng số ơ nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị

tối đa cho phép trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy khi thải vào các nguồnnước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

- Cột B quy định giá trị của các thông số làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho

phép trong nước thải của cơ sở chỉ sản xuất giấy (không sản xuất bột giấy) hoặc cơ sở

sản xuất bột giấy, liên hợp sản xuất giấy và bột giấy khi thải vào các nguồn nướckhơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

- Đối với thông số COD và độ màu, các cơ sở đang hoạt động trước ngày Quychuẩn này có hiệu lực thi hành được áp dụng giá trị cao hơn đến hết ngày 31/12/2014.Ké từ ngày 01/01/2015, áp dụng giá trị quy định cho cơ sở mới đối với tat cả các cơ

<small>Sở sản xuât giây và bột giây.</small>

Các thông số ô nhiễm cho phép luôn được thay đổi và bố sung theo khoảngthời gian nhất định dé đảm bảo được tiêu chuẩn môi trường, hạn chế tác động tớimôi trường và con người. Cho đến năm 2015, giá trị các thông số đã thay đôi như

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>A Bi B2 Ba</small>

<small>Cơ sở Cơ sở Cơ sở</small>

<small>sản sản liên hợp</small>

xuất xuất sản xuất

giấy bột giấy | giấy vàbột giấy<small>Nhiệt độ °C 40 40 40 40</small>

<small>pH - 6-9 55-9 | 5,5-9 5,5 -9</small>

<small>BODs ở 20°C mg/l 30 50 100 100COD |Cơsở mg/l 75 150 300 200</small>

<small>Cơ sở mg/l 100 200 300 250</small>

<small>dang hoatđộng</small>

Halogen hữu cơ dé | mg/l 7,5 15 15 15

bị hấp thụ (AOX)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

8 | Dioxin (Áp dụng từ | pgTEQ 15 30 30 30

<small>01/01/2018) Ml</small>

(Nguon: QCVN 12:2015/BTNMT)

<small>Trong do:</small>

- Cột A quy định giá tri của các thông số 6 nhiễm trong nước thải công nghiệpgiấy và bột giấy khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh

- __ Cột BI, B2, B3 quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải côngnghiệp giấy và bột giấy khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấpnước sinh hoạt. Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác địnhtại khu vực tiếp nhận nước thải.

- ___ Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng giá trị quy định cho cơ sở mới đối

với tất cả các cơ sở sản xuất giấy và bột giấy.

Chính phủ đưa ra những giá trị thông số ô nhiễm cho phép nay dé các doanhnghiệp sản xuất giấy có thể áp dụng và xử lý nước thải trong quá trình sản xuất mộtcách hiệu quả nhất, góp phần làm giảm ơ nhiễm mơi trường nước nói riêng và mơi<small>trường nói chung.</small>

Bên cạnh các thơng số này, Chính phủ cũng đưa ra những quy định về thu gom,

xử lý và xây dựng hệ thống xử lý nước thải.

Đối với van dé thu gom, xử lý nước thai, tại Khoản 2 Điều 100 của Luật BVMTnăm 2014 đã nêu: “Nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải được thugom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường”. Và ở Khoản 3 Điều 100 cũng có nói:“Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải phải được quản lý theo quy định của pháp luậtvề quản lý chất thải ran, bùn thai có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng quy định phải đượcquản lý theo quy định của pháp luật về chất thải nguy hại”.

Còn về hệ thống xử lý nước thải, phải đảm bảo u cầu về quy trình cơng nghệ,hệ thơng phải đủ công suất xử lý phù hợp và khối lượng nước thải phát sinh hoặc cửaxả thải vào hệ thống tiêu thốt phải đặt ở vi trí thuận lợi. Quan trọng, hệ thống xử lýnước thải phải được vận hành thường xuyên dé đảm bảo tiêu chuẩn quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Dé quản lý nước thải công nghiệp một cách có hiệu qua thì việc áp dụng phí thảicũng là một điều quan trọng. Đối tượng nộp phí thải cơng nghiệp là các hộ gia đình,các doanh nghiệp có nước thải được thải ra từ q trình sản xuất.

*Mức phí BVMT doi với nước thải cơng nghiệp

Trong việc quản lý nước thải, nhà nước đã đưa ra quy định về phí thải. Đây làcơng cụ kinh tế đã được áp dụng từ năm 2003 theo Nghị định 67/2003/ND - CP vềphí bảo vệ mơi trường đối với nước thải. Nghị định này đã được sửa đổi nhiều lần và

<small>hiện nay đang được áp dụng theo Nghị định 53/2020/ND - CP.</small>

Theo đó, các cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới

20m/ngày thì áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải là 1.500.000đồng/năm. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, áp dụng theo bảng dưới đây:

Bang 1.4. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp từ năm 2021

Với các cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ

<small>20m/ngày trở lên thì tính theo cơng thức:</small>

<small>F=f+CTrong đó:</small>

+ f: mức phí cố định 1.500.000 đồng/năm (4.000.000 đồng/năm từ ngày

01/01/2021). Trong trường hợp cơ sở hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho

thời gian từ quý bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho một quý = f/4.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

2 Chat ran lo lửng (TSS) 2.400

<small>3 Thủy ngân (Hg) 20.000.000</small>

<small>4 Chì (Pb) 1.000.000</small>

<small>5 Arsenic (As) 2.000.0006 Cadimium (Cd) 2.000.000</small>

(Nguồn: Nghị định 53/2020/ND — CP về phí bảo vệ mơi trường đổi với nước

<small>thải)</small>

*§6 phí BVMT doi với nước thải cơng nghiệp

Đối với cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20m/ngày thì sốphí phải nộp vẫn là 1.500.000 đồng/năm và 4.000.000 đồng/năm (áp dụng từ

<small>Ngồi ra, những cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm từ 20mỶ/ngày</small>

<small>trở lên thì nộp hàng q theo cơng thức:</small>

<small>Fq = (f⁄4) +CqTrong đó:</small>

<small>+ f/4: mức phí cho một quý.</small>

+ Ca: số phí biến đổi phải nộp trong q.

Số phí biến đơi thì được tinh theo công thức sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Tông `</small>

<small>Loa Ham luong , .</small>

<small>Sơ phí lượng AM Mức thu phí</small>

<small>. „ . thông sô 6 ˆ F</small>

<small>phải nước thải xố của thông sơ</small>

<small>ˆ = ¬ x nhiêm có x 0,001 x |.</small>

<small>nộp thải vào „ ô nhiễm</small>

<small>R cư trong nước 5</small>

<small>(dong) nguồn tiép . (đông/kg)</small>

1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý nước thải cơng nghiệp

Cùng với q trình CNH — HĐH, nhiều ngành công nghiệp được mở rộng quymô sản xuất cũng như phạm vi phân bố, giúp cho kinh tế được phát triển. CNH —HDH phát triển đồng nghĩa với việc gia tăng lượng nước thai công nghiệp phát sinhtùy thuộc vào mức độ phát triển công nghiệp của từng địa phương cũng như côngnghệ, ngành nghề sản xuất.

Bang 1.6: Lượng nước thải công nghiệp phat sinh tại một số tỉnh, thành phố

<small>ở Việt Nam</small>

STT Tỉnh/Thành phố Luu lượng nước thải cơng nghiệp phát sinh

1 | TP Hồ Chí Minh 143.701<small>2_ | Binh Dương 136.700</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>3 | Hà Nội 75.000</small>

4 | Bac Ninh 65.000

<small>5 | Bà Rịa- Vũng Tàu 56.8806 | Nghệ An 26.5787 | Ninh Bình 13.0008 | Khánh Hịa 10.0009 | Thanh Hóa 2.800</small>

(Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường Quốc gia năm 2017)Từ bảng trên, ta thấy được sự phân hóa rõ rệt lượng nước thải công nghiệp củamỗi địa phương. Những địa phương có sự phát triển cơng nghiệp mạnh, tập trungnhiều KCN, CCN thì lượng nước lớn và ngược lại.

Bên cạnh các KCN và CCN thì các doanh nghiệp nằm ngồi cũng là một trongnhững nguồn phát sinh nước thải công nghiệp. Đối với những doanh nghiệp này hầunhư không được xử lý trước khi xả thải ra ngồi mơi trường nên ảnh hưởng rất lớn tới

<small>các nguôn tiép nhận.</small>

Với mỗi ngành nghề sản xuất khác nhau, thành phần và nồng độ các chất gây ônhiễm cũng khác nhau. Nếu như ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuấtgiấy, nước thải thường chứa các chất ơ nhiễm hữu cơ thì các ngành luyện kim, khai

<small>thác lại chứa các chất ô nhiễm vơ cơ.</small>

Chính những điều này đã địi hỏi các địa phương phải có cơng tác quản lý nước

thải cơng nghiệp sao cho đạt hiệu quả nhất có thể. Hiện nay, ở mỗi địa phương, Banquản lý các KCN, CCN đều quy định các nhà máy, doanh nghiệp phải xây dựng các

hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả thải vào hệ thống

tập trung của KCN, CCN. Song, trong công tác quản lý ở mỗi địa phương cịn gặpmột số khó khăn như:

<small>+ Cơng tác tuyên truyên, giáo dục vé bảo vệ môi trường còn hạn chê.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>+ Phương tiện kỹ thuật để phục vụ cho cơng tác kiểm tra cịn chưa đáp ứng được</small>

yêu cầu của thực tiễn.

+ Ban quản lý các KCN, CCN giao cho các doanh nghiệp từ quản lý đối vớinước thải cơng nghiệp của mình nên hầu hết vì lợi nhuận mà thiếu cái nhìn tồn diện.Suy cho cùng, chính quyền địa phương cần có những biện pháp khắc phục trongcông tác quản lý dé đảm bảo được lượng nước thải cơng nghiệp thải ra ngồi mơi

<small>trường sau q trình sản xt.</small>

</div>

×