Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Chuyên đề thực tập: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.61 MB, 76 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN

KHOA KINH TE HOC

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt DũngMỤC LỤC

DANH MỤC TU VIET TÁẮTT...-- 2 sSE+SE+EE£EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErkerkerkeeg iv

DANH MỤC BANG, BIEU, HINH o00...ccccccscscssscesssesssesssesssesssecssessseesseesssesseessees VLOT MO ĐẦU...--- 2 ©S£+SE9EE2E1E2112112112112112112111111111.11 11.1111 E1e 1

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu...--- 2 2+ £+x£+z£+zxzzxerxezrxez 51.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn...--- 2 2 s+cs+zs+rxerxerxee 61.2.1. Khai niệm vốn kinh doanh...--- ¿5£ ©5£+sz+E£E2EeExerxerxerkervees 61.2.2. Thành phần của vốn kinh đoanh...-- 2 2 2 s+zx+rxsrxerxerxeez 71.2.3. Những đặc trưng cơ bản của vốn kinh doanh...--.--- 9

1.2.4. Nguồn hình thành Vốn kinh doanh...-2- 2s s2 +Ee£x+zezez 91.2.5. Khai niệm hiệu quả sử dụng vốn...----2- ¿2s x++zx+rxeced 121.2.6. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp... .-- 12

<small>1.2.7. Cac chỉ tiêu đánh giá hiệu qua sử dụng VKD... ... --- 13</small>

1.2.8. Các nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD của DN ... 20

CHƯƠNG II: SO LIEU VÀ PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỨU... 27

2.1. Thiết kế nghiên cứu...--- ¿+5 E2 E2E12712217171 212121. 1.1.cre. 272.2. Phương pháp thu thập số liệu và phân tích số liệu...--- + 272.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ...-- 2-2 s+cs+csced 27

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

2.2.2. Phương pháp thống kê — so sánh ...---2- 2 s¿©s+cx+zvrxezred 27

<small>2.2.3. Phương pháp phân tích ty lỆ... .-- --- S5 St s+ series 28</small>

2.2.4. Phương pháp phân tích — tơng hợp...---/-©2cccccrcerrerrrerrerree 28

<small>2.2.5. Phương pháp logic - lịch Sử:... 5 SH Hư, 29</small>

CHUONG III: THUC TRẠNG HIỆU QUA SU DUNG VON KINH DOANH

TẠI CONG TY CO PHAN TAP DOAN HOA PHÁTT...---2- 2 5z: 30

3.1. Téng quan về Cơng ty Cỗ phan Tập đồn Hịa Phat ... 30

3.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cé phần Tập đồn Hịa Phát... 30

3.1.2 Q trình hình thành va phát triỂn:...-- 2 2+ 2+ z2 s+zxerxerxee 30

<small>3.1.3. Chức năng, nhiệm vu và phạm vi hoạt động: ...- --- ---- 31</small>

3.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty cỗ phần Tập đồn Hịa Phát

<small>"HH... 31</small>

3.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ...--- 552552 25<+czcce2 36

3.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty... 363.2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật...--- 2 2sccsecrererrrerrerrree 36

<small>¡010850 8... ... 42</small>

3.5.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng bộ phận cấu thành vốn lưu động và vốn

3.5.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định ...-- 2 2 2 5+: 513.5.3. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Công ty... 533.5.4. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Cơng ty C6

<small>phan Tập đồn Hòa Phát... .-- --- G0 + 3S 9n S1 HH ng HH nh re, 56</small>

CHUONG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ SỬ DUNG VON KINH

DOANH TẠI CÔNG TY CO PHAN TAP DOAN HÒA PHÁT... 58

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>il</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

4.1. Tài sản — nguồn vốn...- 2-2 2 + + ++EE£EESEEEEEEEEEEEEEE21E21171.2Excrkrrkd 58

4.2. Giải pháp nâng cao hiệu qua sử dung vốn lưu dOng ...--- 58

4.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý vốn bằng tiền thường xuyên, chặt chẽ,<small>xác định mức dự trữ tiên mặt hop lý...---- ceceeceeeeeeeeeeeeseeseeaeeneeees 584.2.2. Tăng kha năng thanh toán tức thời, kha năng thanh toán nhanh... 58</small>

4.2.3. Quản lí chặt chẽ hàng tồn kho...--- 2-22 ¿+ ++£x2z+zzxzzxerxez 59<small>4.2.4. Chủ động các biện pháp phòng ngừa rủi ro ... tetris 60</small>

4.3. Giải pháp nâng cao hiệu qua sử dụng vốn cố định...---5- 52 60

4.3.1. Tăng cường đầu tư tài sản có định và tìm nguồn tài trợ cho TSCD . 604.3.2. Tan dụng triệt để TSCD phục vụ hoạt động SX-KD... 61

4.4. Giải pháp chung nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

<small>——.. 61</small>

<small>4.4.1. Quan lý chặt ché chi phí...- - --- cceeeeeeceeeeeeeeecaeeeeeaeeaeeaeeeeeeeeees 61</small>4.4.1.1. Quán lý chặt chẽ giá vốn góp phan hạ giá thành sản phẩm và nâng<small>cao khả năng Caml tanh ... cv HT ng tre 614.4.1.2. Nâng cao hiệu qua quan ly chỉ phí Doanh nghiệp ... 64</small>

4.4.2. Tăng cường năng lực công ty dé tạo tiền dé tăng khả năng sinh lời . 654.4.2.1. Tăng cường năng lực quản trị DN và nâng cao chất lượng nguồn<small>TAG TU occ 000n0n80858Ẻ...-... -.. 65</small>

<small>4.4.2.2. Nang cao nang lực cạnh tranh trên thi trường ...- 65</small>

4.4.3. M6 rộng thị trường, tích cực tim kiếm thị trường...--- 66

4.4.3.1. Mở rộng thị trường và tích cực tim kiém thị trường ... 66

4.4.3.2. Day mạnh sản xuất kinh doanh để tăng doanh thu ... . 66

KET LUAN 0... 67

DANH MỤC TAI LIEU THAM KHẢO...-- 22 222£+£EE+£EE+Exrzrxesrxeee 68

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>iil</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

DANH MỤC TU VIET TAT

Tên viết tắt Tên đây đủ

WACC Chi phí vốn bình qn gia quyền

ROA Ty suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

ROE Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>1V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

DANH MỤC BANG, BIEU, HÌNH

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tập đoàn...----5+ ©5555: 31

Bang 3.1. Báo cáo két quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 — 2019... 36

Bang 3.2. Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2017-2019 .cecceccsessvessesssessesssesseesees 37Biểu đơ 3.1. Tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019 ... 38

Bang 3.3. Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 — 2019...-- 40

Biểu đơ 3.2. Tình hình nguồn vốn cơng ty giai đoạn 2017 - 2019...--- 41

<small>Bang 3.4. Kha năng thanh toản của công ty giai đoạn 2017 - 2019... .. 43</small>

<small>Bang 3.5. Hiệu qua quản lý các khoản phải tỈ... «c5 sc se +seexseeesseresers 45</small>Bang 3.6. Bang tính vịng quay hang ton kho và kỳ luân chuyển hàng tôn kho... 47Bảng 3.7. Hiệu quả sử dụng vốn lưu độỘng...---+-©22©52©52+ScEeEteEerterkerrerrerreee 49

Bang 3.8. Hiệu quả su dụng tài san cố định của CONG bY .ceccccesscceessceeeneessteeessteeensaes 52

Bang 3.9. Hiệu qua sử dung tài sản có định của CONG f...---csccs+ccccsrcses 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Dé có thé tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kì một doanh nghiệp

nào cũng cần đến “vốn”. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầuvề vốn càng trở nên quan trọng hơn đối với mỗi doanh nghiệp, vốn giống như sựsống của doanh nghiệp. Vì vậy, nên sử dụng vốn như thế nào để có mang lại hiệuquả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của mình màlại tiết kiệm được tối đa chi phí... đó cũng chính là điều mà hầu hết các doanhnghiệp đang rất quan tâm.

Trên thực tế, việc quản lý, sử dụng vốn kinh doanh còn nhiều bat cập. hạn chế

như việc lựa chọn cơ cau vốn chưa hợp lý, sử dụng vốn cịn lãng phí, chưa hiệu quả.Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt đối với mỗi doanh

Việc sử dụng vốn hiệu quả địi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra cho mình một cơcấu vốn tối ưu và quản lý sử dụng vốn sao cho chỉ phí sử dụng vốn là thấp nhất quađó góp phan làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Trong xu thế tồn cầu hóa, cạnhtranh gay gắt như hiện nay, việc doanh nghiệp sử dụng hiệu quả vốn cịn góp phần

<small>đem lại sức mạnh, nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.</small>

Thực tế ở nước ta hiện nay cũng như trên thế giới, các doanh nghiệp đang trongtinh trạng thiếu vốn kinh doanh. Và Cơng ty Cổ phan Tập đồn Hòa Phát là mộtdoanh nghiệp lớn của nước ta, trong những thời gian gần đây Công ty đã đầu tư mộtsố vốn rất lớn nhằm chiếm lĩnh thị trường trong nước. Vì vậy, việc nâng cao hiệuquả sử dụng vốn càng trở nên cấp thiết hơn đối với Công ty, đặc biệt là trong điềukiện cạnh tranh của cơ chế thị trường cùng với sự tiễn bộ không ngừng của khoa họckỹ thuật. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốnkinh doanh trong doanh nghiệp, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sửdụng von tai Cong ty Cé phan Tập đoàn Hoa Phat” làm đề tài cho chuyên đề tốt

<small>nghiệp của mình.</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Hoàn thiện những lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn

<small>kinh doanh của doanh nghiệp</small>

Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tai Cơng tyCé phan Tập đoan Hịa Phát

Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh của cơng ty, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn tại Cơng ty Cơ phần Tập đồn Hịa Phát.

<small>. Câu hỏi nghiên cứu</small>

Yếu tô nào tác động đến vốn kinh doanh của Doanh nghiệp?Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tập đoàn ra sao?

Tại sao phải nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh tại Tập đoàn?

Lam thé nào dé nâng cao hiệu qua sử dụng vốn kinh doanh tại Cơng ty Cổphần Tập đồn Hịa Phát?

Giả thuyết nghiên cứu

<small>4.1. Khả năng thanh toán nợ</small>

Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh

nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán tất cả các khoản nợ ngắn và đài hạn

<small>cho các cá nhân, tơ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ.</small>

<small>Một doanh nghiệp có khả năng thanh tốn cao, chứng tỏ doanh nghiệp có năng</small>

lực tài chính tốt, đảm bảo khả năng chỉ trả tốt các khoản nợ của doanh nghiệp.

Nếu khả năng thanh tốn thấp, điều đó cho thấy doanh nghiệp gặp vấn đề về tài

chính và có nhiều rủi ro dẫn đến mat kha năng thanh toán trong tương lai. Về lâu

dài, nếu doanh nghiệp không thé thanh tốn các khoản nợ, có thé dẫn đến việc phá

Giả thuyết H1: Khả năng thanh tốn nợ có quan hệ cùng chiều với hiệu quả sửdụng vốn của Công ty Cổ phan Tập đồn Hịa Phát.

<small>4.2. Vịng quay các khoản phải thu</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

Vịng quay khoản phải thu cao cho thấy khả năng thu hồi hiệu quả khoản phảithu và nợ từ khách hàng. Điều này giúp. cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt,

<small>tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất.</small>

<small>Giả thuyết H2: Vịng quay các khoản phải thu có quan hệ cùng chiều với hiệu</small>

quả sử dụng vốn của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát.4.3. Vịng quay hàng tồn kho

Vong quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm dé đánh giá nănglực quản tri hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số vòng quay hàng tồnkho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho khơng bịứ đọng nhiều.

Giả thuyết H3: Vịng quay hàng tồn kho có quan hệ cùng chiều với hiệu quả sửdụng vốn của Cơng ty Cổ phan Tập đồn Hịa Phát.

<small>4.4. Tỷ lệ lợi nhuận trên VLD</small>

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLD được sử dụng có thé tạo ra bao nhiêu

đồng lợi nhuận (trước hoặc sau thuế thu nhập).

Giả thuyết H4: Tỷ lệ lợi nhuận trên VLD có quan hệ cùng chiều với hiệu quả sử

dụng vốn của Công ty Cổ phan Tập đồn Hịa Phát.

<small>4.5. Tỷ lệ lợi nhuận trên VCD</small>

Lợi nhuận ở đây chỉ tính đến khoản thu nhập do có sự tham gia trực tiếp của

<small>TSCD tao ra.</small>

Giả thuyết H5: Tỷ lệ lợi nhuận trên VCD có quan hệ cùng chiều với hiệu qua sử

dụng vốn của Cơng ty Cổ phan Tập đồn Hịa Phát.

4.6. Tỷ lệ lợi nhuận trước (hoặc sau) thuế trên Vốn kinh doanh

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạora bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (hoặc sau) thuế.

Giả thuyết H6: Ty lệ lợi nhuận trước (hoặc sau) thuế trên Vốn kinh doanh cóquan hệ cùng chiều với hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát.

Chun đề bao gồm 4 chương:

Chương I: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh

<small>doanh của doanh nghiệp</small>

Chương IT: Số liệu và Phương pháp nghiên cứu

Chương II: 7hực trang hiệu qua sử dung vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phan

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

CHƯƠNG I: TONG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ

LUẬN VE HIỆU QUA SỬ DỤNG VON KINH DOANH CUA

DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Xung quanh vấn đề nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn đã có khá nhiều vănbản và cơng trình đề cập đến. Trong đó, đáng chú ý có một số cơng trình như sau:

Bài viết “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn”, tác giá Bùi Thị Anh Trâm,

Báo An ninh thủ đô, ngày 28/3/2013. Trong phạm vi bài viết, tác giả đề cập đến nội

dung các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; Thực hiện sử dụng vốn tiết kiệm

và hiệu quả. Đây là bài viết có tính chất tham khảo rất hay, tác giả đã đề cập đếnnhiều giải pháp như: xây dựng cơ chế quản lý, kiểm tra, đây mạnh thu hồi công nợmột cách thường xuyên, nâng cao năng lực nguồn nhân lực, hiện đại hóa trang thiết

Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Tuấn Anh (2015), với tiêu đề “Nângcao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492”, Học viện Tàichính đã nghiên cứu, phân tích về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ

phần xây dựng và đầu tư 492 giai đoạn 2012-2014. Luận văn đã góp thêm vàonhững lý luận về sử dụng vốn, chất lượng hiệu quả sử dụng vốn và các nhân tổ tác

động đến hiệu quả sử dụng vốn. Qua nghiên cứu thực trạng tác giả cũng đã đánh giánhững tôn tại trọng sử dụng vốn tại công ty cô phần xây dựng va đầu tư 492 và đưara một số giải pháp khắc phục những tồn tại này nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quảsử dụng vốn của doanh nghiệp.

Đề tài luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công tycô phần xây dựng và thương mại 423” (Trường Đại học Kinh tế quốc dân, năm2013), tác gia Trần Tiến Quyết đã xác định việc sử dụng vốn là một trong những yếutố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thé:“Việc không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kiểm sốt chỉ phí quản lý doanhnghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinhh doanh”. Tác giả đã đưa ra giải

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng

vốn kinh doanh”

Tác giả Trần Lệ Phương với đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụngvốn của Công ty xây lắp Bưu điện Hà Nội”; tác giả Nguyễn Văn Minh với đề tài“Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phan May 10”. Các tác giả đều nghiên cứu

<small>rộng và bao quát nên các tác giả không thê đi sâu vào từng loại vôn của công ty.</small>

Tác giả Trần Mạnh Quang với đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinhdoanh tại Công ty Cổ phan xây lắp số 1 (Vinaconex 1)”, tác giả đã đi vào nghiêncứu tìm hiểu thực trạng cũng như đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sửdụng vốn kinh doanh của công ty. Tác giả Nguyễn Thu Trang nghiên cứu về đề tài“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Cơng ty TNHHXây dựng Đơng Triều”. Nhìn chung các tác giả đã đi sâu tìm hiểu về hiệu quả sửdụng vốn tại các công ty xây dựng tuy nhiên về mặt đưa ra giải pháp còn chungchung và mang tính lý thuyết cao.

Điểm chung của các cơng trình nghiên cứu trên là nghiên cứu tìm hiểu về thựctrạng cũng như hiệu quả sử dụng vốn và vốn kinh doanh tại các công ty xây dựng.Tuy nhiên chưa đưa ra các giải pháp thiết thực cho DN vì vậy chuyên đề này đi sâuvà tìm hiểu thực trang và đưa ra các giải pháp phù hợp cho Công ty Cổ phan Tập

<small>đồn Hịa Phát.</small>

1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn

1.2.1. Khai niệm vốn kinh doanh

Trong nền kinh tế thi trường hiện nay, để mỗi doanh nghiệp có thể thực hiện

được việc hoạt động sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp cần phải có các yếutố cơ bản như: Đối tượng lao động, sức lao động và tư liệu lao động. Đề có đượcnhững yếu tơ cơ bản này thì mỗi doanh nghiệp cần phải bỏ ra một số vốn nhất địnhphù hợp với quy mô và các điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệpsử dụng số vốn bỏ ra này dé mua sam các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản

xuất, kinh doanh của mình. Dưới sự tác động của lao động lên đối tượng lao động

<small>thông qua tư liệu lao động, hàng hóa, dịch vụ sẽ được tạo ra và phục vụ tiêu dùng</small>

trên thị trường. Vì vậy, dé đảm bảo được sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

số tiền thu được qua quá trình tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, phải đảm bảo bùdap được tồn bộ chi phí đã bỏ ra và có lãi. Như vậy, số vốn bỏ ra ban đầu khơngnhững được bảo tồn mà cịn được tăng thêm do hoạt động sản xuất, kinh doanhmang lại. Toàn bộ giá trị bỏ ra ban đầu và ở các quá trình tiếp theo cho sản xuất,

kinh doanh được gọi là vốn kinh doanh.

Từ đó có thể hiểu: Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộgiá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục

<small>đích sình lời.</small>

1.2.2. Thành phan của vốn kinh đoanh

Để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp cần thiết phảitiễn hành phân loại VKD theo các tiêu chí khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm luânchuyền vốn thì VKD được chia thành hai bộ phận là: Vốn có định và Vốn lưu động

a. Vốn cố định: Là một bộ phận của VKD ứng trước về tài sản có định. Đặcđiểm của nó là chu chuyền giá trị dần dần từng phan trong nhiều chu kỳ kinh doanhvà hoàn thành một vòng chu chuyền khi tái sản xuất được TSCĐ về mặt giá tri.

La số vốn đầu tư bỏ ra trước dé mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mơ củaVCD nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mơ của TSCD, ảnh hưởng rất lớn đến trình

<small>độ trang bi kỹ thuật công nghệ va năng lực SXKD của DN. Ngược lại, những đặc</small>

điểm kinh tế kỹ thuật của TSCĐ trong q trình sử dụng cũng có những ảnh hưởng

quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển VCD. Sự vận động của VCD

trong quá trình SXKD có thể được khái quát qua một số nét đặc thù sau:

- VCP tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD. Điêu này xuất phát từ đặc điểm củaTSCĐ là được sử dụng lâu dài trong nhiêu chu kỳ kinh doanh.

- VCD được luân chuyển dân dan từng phan trong các chu kỳ SXKD, biểuhiện dưới hình thức chi phí khẩu hao TSCĐ. Sau nhiều chu kỳ SXKD, VCD

<small>mới hoàn thành một vòng luân chuyên.</small>

Xét về mặt lý thuyết, trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD, một bộphận VCD được rút ra khỏi quá trình chu chuyển của vốn và được tích luỹ lại dướihình thái vốn tiền tệ. Trong khi đó, một bộ phận giá trị của vốn van được “cơ định”

<small>lại trong hình thái hiện vật của TSCD và bộ phận này tuy không ngừng giảm di cho</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

đến khi giá trị bằng khơng. Đó là khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, vốn cố định hồnthành một vịng chu chuyền.

Từ những đặc điểm ln chuyển của VCD đòi hỏi doanh nghiệp khi đầu từ vàoTSCD phải tính tốn một cách cân thận đến hiệu quả của vốn bỏ ra. Nếu việc đầu tưkhông đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả

<small>kinh doanh của DN. Việc quản ly VCD của DN cũng đòi hỏi phải quan lý chặt chẽ</small>

<small>trên cả 2 mặt: Quản lý vê mặt hiện vật và Quản lý vê mặt giá tri.</small>

b) Vốn lưu động: VLĐ là một bộ phận của VKD ứng ra dé hình thành nên

TSLD lưu thơng gồm: thành phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, vốn băng tiền và vốntrong thanh tốn...Trong q trình SXKD, TSLD sản xuất và TSLĐ lưu thơng ln

vận động, thay thé và chuyền hố lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình SXKD được tiến

<small>hành liên tục.</small>

Khác với TSCD, trong quá trình sản xuất tài sản lưu động chỉ tham gia vào mộtchu kỳ sản xuất và khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó đượcchuyền dịch tồn bộ một lần vào giá trị sản phâm. Những đặc điểm này của TSLDđã quyết định đến sự vận động chu chuyền của VLĐ, đó là:

<small>- _ Trong q trình tham gia hoạt động SXKD, VLD thường xuyên van động va</small>

chuyển hoá qua các hình thái biểu hiện khác nhau. Đối với DN sản xuất,trước tiên VLD tổn tại dưới hình thái vốn băng tiền, sau đó chuyền hố sanghình thái vốn vật tư dự trứ. Khi DN tiến hành sản xuất, vốn tiếp tục chuyểnhố sang hình thái sản phẩm dé dang. Kết thúc q trình sản xuất, vốnchuyền hố sang trạng thái vốn thành phẩm và chuyền 'hoá về hĩnh thái banđầu - vốn tiền tệ khi quá trình tiêu thụ kết thúc ( T - H. .sx.. .H’ - T’). NhuSV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

vậy, tại một thời điểm nhất đinh, VLD đồng thời tồn tại dưới nhiều hình thái

khác nhau trong các giai đoạn chu chuyền của von.

- VLD chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào hoạt độngSXKD, VLD chu chuyên toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi

<small>toàn bộ khi két thúc chu kỳ kinh doanh của DN. VLD hồn thành một vịng</small>

chu chuyền sau một chu kỳ kinh doanh.

Do quá trình sản xuất kinh doanh của DN diễn ra liên tục nên q trình tuần

hồn của VLD được lặp di lặp lại có tính chất chu kỳ, tạo thành sự chu chuyền của

VLD. Chính vì vậy, VLD thường xun có các bộ phận tồn tại dưới các hình thái

khác nhau trong quá trình sản xuất như: vốn dự trữ, vốn sản xuất và vốn lưu thông.

<small>1.2.3. Những đặc trưng cơ bản của vốn kinh doanh</small>

- _ Vốn phải đại điện cho một lượng giá trị tài sản như: nhà xưởng, máy móc,đát đai, quyền phát minh, sáng chế

- Vốn phải vận động, sinh lời

- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt vì

<small>nó có giá tri và có giá tri sử dụng như các loại hàng hóa khác.</small>

- _ Vốn gan liền với chủ sở hữu nhất định và phải quản lý chặt chẽ

- _ Vốn có giá trị về mặt thời gian điều này cũng có nghĩa là phải xét tới yếu tốthời gian của vốn. Trong điều kiện kinh tế thị trường do ảnh hưởng của giácả, lạm phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng khácnhau. Chính vì vậy, khi quyết định bỏ vốn đầu tư và xác định hiệu quả quảdo hoạt động đầu tư mang lại, các DN phải xem xét đến giá trị thời gian của

<small>1.2.4. Nguồn hình thành Vốn kinh doanh</small>

Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ các nguồn tài chính mà DNcó thé khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định dé đáp ứng nhu cầu sảnxuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong nên kinh tế thị trường, có rất nhiều nguồn hình thành nên vốn kinh doanh

của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trị khai thác, thu hút các ngn tài

chính đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của DN đồng thờiSV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

phải lựa chọn phương pháp, hình thức huy động vốn hợp lý, phù hợp với đặc điểm,<small>tình hình của DN.</small>

Tuy theo mục tiêu quản lý người ta có thé phân loại nguồn VKD của DN theonhiều tiêu thức khác nhau.

1.2.4.1. Can cứ vào quan hệ sở hữu vốn

<small>Căn cứ vào quan hệ sở hữu vôn, nguôn vôn kinh doanh được chia làm hai loạinhư sau:</small>

Vốn chủ sở hữu: là số vốn thuộc sở hữu của chủ DN gồm: vốn điều lệ do chủ sởhữu đầu tư, vốn do DN tự bồ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của DN, nguồn vốnliên doanh, liên kết, vốn tài trợ của Nhà nước nếu có. Nguồn VCSH có ý nghĩa đặcbiệt quan trọng đối với quá trình SXKD của DN. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho chủDN chủ động hoàn toàn trong sản xuất, thê hiện mức độ tự chủ về mặt tài chính của

Nợ phải trả: là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác nhưng DN được

quyền sử dụng vào hoạt động SXKD của mình trong một khoảng thời gian nhất

định. Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản NPT của DN được chia

- Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà DN phải trả trong một thời gian ngắn như

vay ngắn hạn, phải trả nhà cung cấp, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước...

<small>- Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà trên một năm DN mới phải hoàn trả như vay</small>

dài hạn, phát hành cé phiếu...

1.2.4.2. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn

Nếu căn cứ vào phạm vi huy động vốn: nguồn VKD của DN chia thành:

Nguôn vốn bên trong DN: Là nguồn vốn được huy động từ nội bộ DN bao gồm:lợi nhuận dé lại tái đầu tư, tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng, thanh lýtài sản cố dinh.... Nguồn vốn này có tính chất quyết định trong hoạt động của DN.

Ngn vốn bên ngồi DN: Là nguồn vốn có thê huy động từ bên ngồi doanh

<small>nghiệp bao gơm vơn góp liên doanh liên kêt, vôn vay từ ngân hàng và các tô chức</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

tín dụng, vốn do nợ nhà cung cấp, vốn huy động từ phát hành trái phiếu... Sử dụng

nguồn vốn này, DN có thể khai thác ảnh hưởng tích cực của địn bẩy tài chính dékhuyếch đại doanh lợi VCSH. Tuy nhiên, hình thức huy động vốn từ bên ngồi DNcũng có nhược điềm là DN phải trả lãi tiền vay và hoàn trả gốc đúng hạn. Khi tình

hình kinh doanh khơng được thuận lợi, bối cảnh nền kinh tế có nhiều thay đổi phức

tạp gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của DN thì nợ vay sẽ thành gánh nặngkhiến DN chịu nhiều rủi ro và có thé mat khả năng thanh tốn.

1.2.4.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn

<small>Nêu căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vôn có thê chia ngn vơn của</small>

<small>DN thành:</small>

- Nguồn vốn thường xun (dài hạn): Là nguồn vén có tính chất 6n định, đượcDN sử dụng thường xuyên, lâu dai vào hoạt động kinh doanh, bao gồm VCSH và nợdài hạn. Nguồn vốn này dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐthường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của DN.

- Nguôn vốn tạm thời (ngắn hạn): là nguồn vơn có tính chất ngắn hạn (dướimột năm) mà DN có thé sử dụng dé đáp ứng các nhu cau có tính chất tạm thời, batthường phát sinh trong hoạt động SXKD của DN. Nguồn vốn này bao gồm cáckhoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các khoản vay - nợ quá hạn (ké cả vay - nợ daihan), các khoản chiếm dụng của người bán, người mua, người lao động...

<small>Mơ hình vơn và ngn vơn theo tiêu thức trên có thê khái quát như sau:</small>

Nguồn vốn dai hạn trước hết được dùng dé đầu tư hình thành TSDH, phan dưcủa vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn han được dau tư dé hình thành TSNH.

Chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với TSDH hay giữa TSNH với nguồn vốnngắn hạn được gọi là nguồn VLĐ thường xuyên của DN.

Cách phân loại này giúp cho người quản lý, xem xét, huy động các nguồn vốnmột cách phù họp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho SXKD và

<small>nâng cao hiệu quá sử dụng vơn của DN.</small>

Như vậy, mỗi DN chỉ có thể khai thác huy động vốn trên một số nguồn nhấtđịnh. Dù huy động vốn dưới hình thức nào DN cũng phải trả một khoản chi phí vàSV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

đảm bảo những điều kiện nhất định, do đó địi hỏi DN phải tính tốn hiệu quả, cân

<small>nhac lãi st, thời han và điêu kiện của việc sử dụng từng nguôn von.</small>

<small>1.2.5. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn</small>

Theo cách hiểu đơn giản thì “sử dụng VKD có hiệu quả” nghĩa là với một lượngvốn nhất đỉnh bỏ vào kinh doanh sẽ đem lại lợi nhuận cao nhất và làm cho đồng vốnkhông ngừng tăng lên. Hay dé đạt được kết quả kinh doanh nhất định thì phải tính

tốn sao cho số vốn bỏ ra là ít nhất. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn thé hiện trên haimặt: bảo toàn vốn và tạo ra được các kết quả theo mục tiêu kinh doanh, đặc biệt làkết quả về mức sinh lời của đồng vốn. Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của DN

phải đảm bảo khai thác nguồn lực vốn một cách triệt đề, không dé cho vốn nhàn rỗi

hay không vận động sinh lời; phải sử dụng vốn một cách họp lý, tiết kiệm, đúng

<small>mục đích và mang lại hiệu quả ngày càng cao trong hoạt động.</small>

<small>1.2.6. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp</small>

- Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp

Hiện nay, trên thị trường sự cạnh tranh là không thé tránh khỏi, các DN muốntồn tại được thì phải khơng ngừng đổi mới cải tiến sản phẩm, dịch vụ và máy mócthiết bi dé nâng cao chất lượng sản xuất. Dé làm được điều này thì yếu tố đầu tiênmà các DN cần phải có đó là vốn kinh doanh và sử dụng nguồn vốn đó sao cho cóhiệu quả cao nhất. Như vậy, vốn là tiền đề cho DN hoạt động và phát triển, nếuthiếu vốn thì trong quá trình sản xuất, kinh doanh của DN sẽ bị ảnh hưởng rất lớn

<small>đên chât lượng. Vai trị của vơn thê hiện qua các mặt sau:</small>

Về mặt pháp lý: một DN muốn được thành lập thì điều kiện đầu tiên là phải có

vốn. Số vốn đó tối thiểu phải bằng vốn pháp định, lúc đó tư cách pháp nhân của DNmới được xác định. Trong q trình hoạt động, DN ln phải duy trì một số lượngvốn nhất định để đảm bảo cho hoạt động SXKD của mình nếu khơng sẽ lâm vào

tình trạng: phá sản, giải thể không tiếp tục kinh doanh được.

Về mặt kinh tế: để bắt đầu SXKD được thì một DN cần phải có vốn để xâydựng nhà xưởng, mua săm máy móc thiết bị.. ..Khi hoạt động SXKD được tiễnhành, để có thé duy trì được hoạt động SXKD thì DN cũng cần phải có vốn, vốn có

<small>mặt trong tât cả các khâu từ sản xuất tới tiêu thụ, ci cùng trở về với hình thái tiên</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

<small>tệ ban dau của nó đê bat dau vịng tn hồn mới. Như vậy, von giúp cho q trìnhsản xt và tái sản xuât mở rộng của DN được diễn ra.</small>

- Su cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đối với doanhnghiệp

Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi DN xuất

<small>phát từ những nguyên nhân sau:</small>

e Xuất phát từ mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận là kết quả cuối cùng

của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động

<small>của doanh nghiệp</small>

e Từ yêu cầu bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp khôngthé thu được lợi nhuận khi vốn kinh doanh bị hao hụt, mất đi

e Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên thị

<small>trường, nâng cao thu nhập cho người lao động</small>

e Nang cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh

tốt trên thị trường với các đối thủ

Từ những lý do trên mà việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trongdoanh nghiệp càng trở thành vấn đề cấp bách, cần thiết và ảnh hưởng đến sự sống

<small>còn của doanh nghiệp.</small>

<small>1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD</small>

<small>1.2.7.1. Các chỉ tiêu phân tích (chỉ tiêu phản ánh hiệu quả từng mặt, từng bộ</small>

phận vốn kinh doanh của doanh nghiệp):

a) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

e Để đánh giá hiệu quả sử dung VLD trong các doanh nghiệp, ta có thé sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

Vịng quay vốn lưu động phản ánh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòngtrong 1 kỳ. Chỉ tiêu này cịn có tên gọi khác là hệ số luân chuyền vốn lưu động haysố lần luân chuyên vốn lưu động. Số vịng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ

<small>của DN càng cao.</small>

o Kỳ luân chuyên vốn lưu động

Kỳ luân chuyên Thời gian của kỳ phân tíchVốn lưu động Vịng quay VLĐ

<small>Thời gian cua ky phân tích được tính là 360 ngày cho một năm, 90 ngày chomột quý và 30 ngày cho một tháng</small>

Kỳ luân chuyển vốn lưu động xác định thời gian bình quân của một vòng quayvốn lưu động trong kỳ. Kỳ luân chuyển vốn lưu động càng nhỏ thì tốc độ luânchuyền vốn lưu động của DN càng nhanh, thời gian luân chuyền vốn được rút ngắn.

- Hàm lượng VLD (hay còn gọi là mức đảm nhiệm VLD): Là số VLD cần huyđộng hay sử dụng dé đạt được một đồng doanh thu.

<small>Hàm lượng VLD bình quân trong kỳ</small>

Vốn lưu động Doanh thu thuần trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần bao

<small>nhiêu VLD</small>

- Tỷ suất lợi nhuận VLD:

Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận (trước hoặc sau thuế thu nhập)

<small>X100%</small>

Vốn lưu động VLD bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLD được sử dụng có thể tạo ra bao nhiêu

đồng lợi nhuận (trước hoặc sau thuế thu nhập). Tỷ suất lợi nhuận VLD càng caochứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

e Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phân cấu thành vốn

<small>lưu động</small>

- Von bằng tiên và khả năng thanh toáno_ Hệ số kha năng thanh toán hiện thời

<small>Hệ sơ khả năng Tài sản ngăn hạn</small>

thanh tốn hiện thời Nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh

nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thé sửdụng để thanh tốn. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp khơng đủtài sản có thể sử dụng ngay đề thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.

o Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Hệ số khả năng Tài sản ngắn hạn — Hàng tồn khothanh toán nhanh Nợ ngắn hạn

Đề đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà quản trị cũng cầnbiết được hệ số thanh tốn nhanh của doanh nghiệp đó. Hệ sỐ này cịn được gọi là tỷlệ thanh tốn nhanh... . Trong tỷ số này, hàng tồn kho sẽ bị loại bỏ, bởi lẽ trong tàisản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn. Tỷsố thé hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp mà không cần thực hiện thanh lýgap hàng tồn kho.

o Hệ số khả năng thanh toán tức thời

Hệ số khả năng Tiền + các khoản tương đương tiềnthanh toán tức thời Nợ ngắn hạn

Tiền và các khoản tương đương tiền ở đây bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân

hàng, tiền đang chuyển, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và các khoản đầutư ngắn hạn khác có thể dé dàng chuyên đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng mà

<small>không gặp rủi ro lớn.</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

Hệ số này đặc biệt hữu ích khi đánh giá tính thanh khoản của một doanh nghiệp

trong giai đoạn nền kinh tế đang gặp khủng hoảng (khi mà hàng tồn kho không tiêu

thụ được, các khoản phải thu khó thu hồi).

<small>- _ Các khoản phải thu</small>

<small>o Vòng quay các khoản phải thu</small>

Vòng quay Doanh thu thuần

<small>các khoản phải thu Các khoản phải thu bình qn</small>

Chỉ tiêu vịng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ luân chuyên các khoảnphải thu trong kỳ phân tích. Vịng quay khoản phải thu càng lớn thì tốc độ thu hồi

<small>nợ càng cao. Phân tích chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu giúp nhận định được</small>

chính sách bán trả chậm, tình hình thu hồi nợ cơng nợ của doanh nghiệp.

o Ky thu hồi nợ bình qn

Ky thu hồi nợ Thời gian cua ky phân tích

<small>bình qn Vịng quay các khoản phảithu</small>

Kỳ thu hồi nợ bình quân thé hiện số ngày diễn ra một vòng quay các khoản phảithu. Kỳ thu tiền tỷ lệ nghịch với số vòng quay các khoản phải thu. Kỳ thu tiền càngđược rút ngắn khi số vòng quay càng lớn. Dựa vào kỳ thu tiền bình qn có thê thấyđược chính sách bán chịu của DN, khả năng quản lý, thu hồi nợ của DN.

- Hàng tơn kho

o Vịng quay hàng tơn kho

Vịng quay Giá vốn hàng bán

hàng tồn kho Hàng tồn kho bình

<small>quan</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

Chỉ tiêu vịng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho luân chuyểntrong kỳ. Số vòng luân chuyền hàng tồn kho càng cao thi hiệu quả sử dụng hàng tồnkho được đánh giá càng tốt khi đó doanh số cao, chi phí hàng tồn kho thấp.

o Số ngày tôn kho

Số ngày Thời gian của kỳ phân tíchTơn kho Vịng quay hàng tồn kho

Số ngày tồn kho thể hiện số ngày diễn ra một vòng quay hàng tồn kho. Số vòngquay hàng tồn kho tỷ lệ nghịch với số ngày tồn kho. Khi số vòng quay càng lớn, sốngày tồn kho càng ngắn.

b) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định:- _ Hiệu suất sử dung VCD:

Doanh thu thuan trong ky

<small>Hiệu suât sử dụng VCD =</small>

Doanh thu thuần trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra được một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêuđồng VCD.

- Ty suất lợi nhuận VCD:

Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận (trước) sau thuế

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

- Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Nó phan ánh cứ một đồng TSCD được sử dụngtrong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ

Hiệu suất sử dụng Doanh thu (hoặc DTT) trong ky

<small>TSCD Nguyén gia TSCD binh quan trong ky</small>

b) Các chỉ tiêu tổng hop

Dé đánh giá hiệu qua sử dụng vốn SXKD của doanh nghiệp, trước tiên người tacó thé sử dụng một số chỉ tiêu tổng hợp (chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn

<small>chung của doanh nghiệp) như sau:</small>

- Vịng quay tồn bộ vốn kinh doanh: Thể hiện tốc độ luân chuyển vốn kinh

<small>doanh của doanh nghiệp trong kỳ</small>

Chỉ tiêu này phan ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyên được bao nhiêu

vòng hay mấy lần trong một kỳ. Chỉ tiêu này đạt càng cao hiệu suất sử dụng VKD

<small>càng cao.</small>

- Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (hay tỷ suất sinh

<small>lời kinh tê cua tài sản):</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

Tỷ suất LN trước lãi Lợi nhuận trước thué và lãi vay

<small>X 100%</small>

vay và thuế trên VKD VKD bình quân sử dụng trong ky

Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng VKD, khơngtính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạora bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợinhuận sau thuế với vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ

Tỷ suất LN sau thuế Lợi nhuận sau thuế

<small>X 100%</small>

Vốn kinh doanh VKD binh quân sử dụng trong ky

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh, doanh bình quân sử dụng trong kỳtạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

- Ty suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): La quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau

thuế với vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ

<small>Ty suât lợi nhuận Loi nhuận sau thuê</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

vốn chủ sở hữu VCSH bình quân sử dụng trong ky

<small>Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vôn chủ sở hữu và được các nhàdau</small>

tư đặc biệt quan tâm khi họ bỏ vốn dau tư vào doanh nghiệp. Tăng ty suất lợinhuận vốn chủ sở hữu là một trong những mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động

<small>quản lý tài chính doanh nghiệp</small>

<small>Hiệu quả sử dụng VCSH một mặt phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng VKD hay</small>

phụ thuộc vào trình độ sử dụng vốn: Mặt khác, hiệu quả sử dụng vốn còn phụ thuộc

<small>vào trình độ tơ chức ngn vơn của doanh nghiệp</small>

Dé đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một doanh nghiệpcần phải xem xét trên cơ sở phân tích tình hĩnh và phối hợp các chỉ tiêu trên để đánh

<small>1.1.1 1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD của DN</small>

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, vốn kinh doanh chịu tác động của nhiều

nhân tố. Do vậy, dé đạt được hiểu quả cao trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nóichung, trong sử dụng vốn kinh doanh nói riêng, các doanh nghiệp cần phải nắm bắtđược các nhân tô ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động đến hiệu qua sử dụng

vốn kinh doanh.

a) Nhóm nhân tố khách quan

Hoạt động SX-KD của doanh nghiệp luôn chịu sự tác động của nhiều nhân tố

<small>khách quan, bản thân DN khơng có khả năng tự điều chỉnh nó mà phải có những</small>

<small>biện pháp thích nghi và dựa vào mơi trường đó dé phát triển. Có khả năng nhiều</small>

<small>nhân tơ bên ngồi anh hưởng đến hiệu quả sử dụng vôn của DN, ở đây chúng ta chỉđề cập đến những nhân tổ tác động lớn đến quá trình hoạt động SX-KD cũng như</small>

hiệu quả sử dụng vốn của DN.

<small>- Môi trường pháp luật</small>

Hoạt động của các DN trong nên kinh tế phải tuấn theo những quy định pháp

<small>luật do nhà nước ban hành, qua đó có tác dụng hướng hoạt động kinh tê của họ tuân</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

<small>theo ý muốn chủ quan của nhà nước. Tuy nhiên, mục tiêu này không phải lúc nào</small>

<small>cũng đạt được kết quả mong muốn bởi vì hệ thống pháp luật ở nhiều quốc gia cònchưa được kiện tồn. Chính vì vậy đã tạo ra các kẽ hở trong luật và bị các cá nhân,</small>

tổ chức lợi dụng dé hoạt động kinh doanh bat hop pháp hay dựa vào các điều luật

<small>cịn chồng chéo, thiếu tính cụ thé nghiêm minh nên dẫn tới việc coi thường pháp</small>

luật trong hoạt động kinh tế mà hậu quả có thể là đơn phương phá ngang hợp đồng

<small>kinh tế đã ký kết hoặc chiếm dung von mà khơng thanh tốn gây thiệt hại về kinh tếcũng như hiệu quả sử dụng vôn cho DN là nạn nhân. Vì thế, dé cham dứt được tình</small>

<small>trạng này thì biện pháp tối ưu là phải khắc phục những mặt hạn chế trong hệ thống</small>

<small>pháp luật, xử lý thật ngiêm minh những tội phạm kinh tế để làm gương răn đe, giáodục. Có như vậy mới tạo được sự ôn định trong hoạt động kinh tê và mục tiêu của</small>

nhà nước mới thực hiện được triệt đẻ.

- Chính sách quản lý kinh té vĩ mơ của nhà nước

Nhà nước điều tiết kinh tế thông qua những chính sách cơ bản là chính sách

<small>thuế, giá cả và lãi suất.</small>

Chính sách thuế thay đổi sẽ ảnh hưởng đến cơng tác hạch tốn kế tốn và các

<small>chi tiêu kính tê kỹ thuật mà đơn vi đang áp dụng.</small>

Chính sách giá cả thay đôi sẽ làm thay đôi giá thành sản pham cũng như giá bán

<small>của sản phâm đó, vì thé sản lượng tiêu thụ, doanh thu bán hang,... cũng sẽ chịu ảnh</small>

Chính sách về lãi suất thay đổi sẽ anh hưởng đến thu nhập tài chính của khoản

<small>tiên gửi ngân hàng, mức độ thuận lợi hay khó khăn của việc vay vơn, sơ lượng tiên</small>

<small>được vay nhiêu hay ít, và chi phí tài chính của đơn vi di vay.</small>

Tóm lại khi các chính sách kinh tế kế trên thay đơi sẽ có tác động tích cực hoặctiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả SX-KD của DN. Chăng hạn,

<small>khi thời kỳ nền kinh, tế tăng trưởng thấp thì nhà nước có thê kích thích tăng trưởng</small>

bằng cách: hạ lãi suất cho vay, tiền gửi, giảm thuế nhằm khuyến khích các tổ chức

cá nhân tham gia mạnh mẽ hơn vào hoạt động kinh tế của đất nước. Nhờ đó mà nên

<small>kinh tế sẽ có mức tăng trưởng cao hơn. Với một chính sách nới lỏng như vậy nếu</small>

DN nào có những dự án đầu tư tốt, có tính khả thi cao mà sé vốn cần thiết đê thực

hiện dự án chưa đủ thì có thể bổ sung bằng cách huy động số vốn cịn thiếu thơng

<small>qua hệ thống ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Nhờ vậy, các DN sẽ hạn chế đượcnhững cơ hội kinh doanh tốt bị bỏ qua và có thời cơ kiếm lợi nhuận, tăng quy mô</small>

vôn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời giảm dần su phy thudc vé von cua

<small>các tổ chức tài chính. Ngược lại trong thời ky nền kinh tế “nóng” thì giải pháp đối</small>

phó là hồn tồn ngược lại. Với chính sách này sẽ hạn chế được những DN thànhlập mới, đồng thời ảnh hưởng tới kế hoạch đầu tư phát triển của các DN đang hoạt

động cũng như hiệu quả sử dụng vốn của từng DN. Vì thế trong bất kỳ hồn cảnh

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

nào các DN ln mong muốn có sự ơn định trong chính sách kinh tế của nhà nước.

Trên cơ sở đó dé thiết lập chiến lược kinh doanh phù hợp. Có như vậy mới tạo tâm

<small>lý an tồn cho các nhà đầu tư. Bởi vì chỉ một thay đổi nhỏ trong chính sách kinh tế</small>

<small>sẽ có tác động lớn đến chỉ tiêu chi phí, lợi nhuận và hiệu quả sử dung vốn.</small>

- Nhân tố thị trường

Trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, mọi hoạt . động sử dụng vốn

<small>của DN từ việc huy động vốn, sử dụng vốn mua sắm các yếu tô đầu vào đến việc</small>

<small>bán sản phẩm thu hồi vốn đều diễn ra trên thị trường. Do vậy thị trường là một nhântố có ảnh hưởng khơng nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của DN.</small>

Thị trường gắn liền với quá trình sản xuất, lưu thơng và tiêu chuẩn hàng hóa, là

nơi quyết định trả lời ba câu hỏi: sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất

cho ai? Việc đưa ra câu trả lời cho ba câu hỏi này ảnh hưởng đến các yếu tố đầu vào

(các yếu tố sản xuất) và đầu ra (khách hàng và lợi nhuận của DN). Trong nền kinhtế thị trường các doanh nghiệp đều chịu chi phối của các quy luật giá trị, quy luật

<small>cung câu, quy luật lưu thông tiền tệ thông qua sự vận động của giá cả. Đó là nơi</small>

cuối cùng kiêm tra chủng loại các hàng hóa, sản lượng và chất lượng sản phẩm, là

trung tâm của toàn bộ các q trình sản xuất. Hay nói một cách bao trùm nhất nó

<small>ảnh hưởng tới tồn bộ cuộc đời của DN, nó quyết định đến sự tồn tại , phát triển hay</small>

suy vong của mỗi DN và sự tác động của nó tới hiệu quả sử dụng vốn được thê hiện

qua các điểm sau:

° Dé sản xuất cần có các yếu tố sản xuất. Thị trường là nơi cung cấp cácu tố đó đảm bảo cho q trình sản xuất được tiến hành bình thường. Tuynhiên nếu chi phí trả cho các yếu tố sản xuất đó cao sẽ ảnh hưởng tới kha

năng tiêu thụ sản phẩm, từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn.

° Sản xuất hàng hóa là sản xuất đề trao đổi, dé bán. Thị trường chính là

<small>nơi tiêu thụ hàng hóa cho DN. Thơng qua thị trường giá trị hàng hóa được</small>

thực hiện và các doanh nghiệp thu hơi được vơn. Do đó, khi hàng hóa sảnxuất ra khơng tiêu thụ được sẽ làm cho vốn lưu động không luân chuyên

<small>được, bị ứ đọng, khơng sinh lời thì đó là một hiện trạng của sử dụng vôn</small>

<small>không hiệu quả.</small>

° Sự biến động của nền kinh tế cũng là nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quảsử dụng vốn của DN. Sự biến động này kéo theo hai chiều hướng tích cựchoặc tiêu cực, thể hiện ở cả đầu vào và đầu ra của DN.

Khi có sự biến động của các yếu tô đầu vào dẫn đến dự trữ lớn, ảnh hưởng tớichi phí sản xuất tức là ảnh hưởng tới giá bán của sản pham va kha nang tiéu thu.Điều đó có nghĩa là ảnh hưởng tớigid trị của đồng tiền vốn làm cho vốn chậm luân

<small>chuyên đồng thời cũng làm giảm tốc độ luân chuyên của hàng hóa.</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

Sự biến động của thị trường đầu ra (sự biến động của khâu tiêu thụ sản phẩm):

<small>như thay đổi nhu cầu của người tiêu dùng, thu nhập cá nhân giảm... . dẫn đến hànghóa khơng tiêu thụ được gây ứ đọng làm lãng phí vơn, tăng chi phí hàng tồn kho, từ</small>

<small>đó tác động tới hiệu quả sử dụng vôn của DN.</small>

<small>Thị trường tài chính: các chính sách về tài trợ cho tài sản, khả năng phòng vệ</small>

ngăn ngừa rủi ro, giảm tài sản đầu tư song vẫn đảm bảo năng lực sản xuất của DN

<small>băng các công cụ dẫn xuất phát sinh như: hốn đổi, tương lai, kỳ hạn, quyền chon...</small>

- Nhân tơ công nghệ

Sự thay đổi của công nghệ sẽ ảnh hưởng đến chu kỳ sản phẩm, phương pháp

sản xuất, nguyên vật liệu,... Vì vậy với sự tiến bộ của cơng nghệ khoa học kỹ thuật

<small>hiện nay, nêu như DN không chú trọng dau tư, đổi mới cơng nghệ hợp lý thì tất yếusẽ dẫn đến tụt hậu, khơng có khả năng cạnh tranh trên thị trường.</small>

<small>- Điêu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</small>

Những yếu tổ này tác động tới sự hình thành, phát triển và tốc độ phát triển của

<small>moi DN và do đó tác động đên hiệu quả sử dụng von cua DN. Bởi vì nó ảnh hưởngtới chi phí đâu tư và rủi ro kinh doanh của DN.</small>

- Các nhân tơ khác

<small>Trong q trình SX-KD, doanh nghiệp phải chịu tác động của rất nhiều nhân tố</small>

khách quan bắt nguồn từ mơi trường bên ngồi. Các nhân tơ khách quan như thiên

<small>tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, khủng hoảng kinh tế, chiến tranh,... đều có tác động trựctiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của DN. Do vậy cũng ảnh hưởng tới</small>

hiệu quả sử dụng vốn của DN. Ảnh hưởng của các nhân tố này khi chúng xảy ra là

<small>rất lớn. Nhiều khi chúng có thé phá hoại cả một nền kinh tế chứ không riêng gi một</small>

Xác suất xảy ra rủi ro bởi các nhân tố khách quan là rất thấp nhưng không phải

<small>là không thê xảy ra. Đặc biệt việc dự đoán tác động của chúng đối với DN là rất khó</small>

vì vậy chỉ có thé phòng ngừa. nhằm giảm tác hại khi chúng xảy ra. Dé có thé hạn chế

rủi ro của tác nhân này DN cần phải chú ý tới các biện pháp phịng ngừa rủi ro đồng

<small>thời trích lập các quỹ dự phịng rủi ro dé có thé hạn chế tơn thất cũng như có thể duytrì được kinh doanh khi rủi ro xảy ra.</small>

Các nhà lãnh đạo DN phải đánh giá xem xét mức độ ảnh hưởng của tất cả cácnhân tố trên ké cả nhân tố chủ quan cũng như nhân tố khách quan dé tìm ra nhữngbiên pháp hữu hiệu trong cơ cấu quản lý, tổ chức hoạt động SX-KD của DN nhằm

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

hạn chế những tác động tiêu cự và phát huy những tác động tích cực mà các nhân tốtạo nên, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN.

b) Nhóm nhân tố chủ quan

- Tinh chất, đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Ngành nghề kinh doanh của DN ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sử dụng vốn của

<small>doanh nghiệp Sự ảnh hưởng này thể hiện trong việc bố trí cơ cau vốn của doanh</small>

<small>nghiệp, bố trí vốn khác nhau vào tài sản của doanh nghiệp, tùy thuộc vào từng loại</small>

DN mà cơ cấu vốn của chúng cũng khác nhau (Ví dụ: trong các doanh nghiệp

<small>thương mại thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng chủ yếu, do đó ảnh hưởng tới tốc độluân chuyền vốn, từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn).</small>

<small>Ngành nghề kinh doanh của DN là độc quyền hay cạnh tranh, là cạnh tranh</small>

hồn hảo hay khơng hoản hảo. sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh có chu

<small>kỳ sống đang đi lên hay đi xuống,... Tat cả những điêu này đều ảnh hưởng tới kết</small>

<small>quả hoạt động kinh doanh của doạnh nghiệp và do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sử</small>

dụng vốn của doanh nghiệp.

Sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp là hàng hóa tiêu dùng có vịng đờingắn, tiêu thụ nhanh thì sẽ giúp cho DN thu hồi vốn nhanh hơn, từ đó làm tăng vịng

quay của vốn. Ngược lại đối với những sản phẩm có vịng đời dài, giá trị lớn sẽ là

<small>những tác nhân hạn chế làm cho vòng quay của von chậm hơn.</small>

- Công tác thẩm định dự án và quyét định dau tư của DN

Công tác thâm định dự án của DN đóng vai trị rất quan trọng trong sự thànhcơng của DN. Nếu q trình thâm định được tiễn hành một cách chặt chẽ, chính xác,

<small>đưa ra được những phương án tốt nhất, giúp cho DN lựa chọn được dự án đầu tưkhả thi dẫn đến quyết định đầu tư đúng đăn, hiệu quả kinh doanh cao từ đó nâng cao</small>

<small>được hiệu quả sử dụng vốn của DN. Ngược lại nêu công tác thâm định dự án dau tư</small>

<small>khơng được tốt có thé dẫn tới quyết định đầu tư sai lầm của DN từ đó ảnh hưởng</small>

<small>đến hiệu quả sử dụng vốn của DN.</small>

Nếu có nhiều dự án đầu tư khác nhau thì việc lựa chọn được dự án tối ưu nhấtảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả SX-KD của DN. Vấn đề là phải lựa chọn được dựán toi ưu nhất. Xét trên góc độ lý thuyết có nhiều tiêu chuẩn dé đánh giá hiệu quảkinh tế của dự án đầu tư như giá trị hiện tại thuần, tỷ suất lợi nhuận bình quân củavốn đầu tư, thời gian hoàn vốn đầu tư, chỉ số doanh lợi của dự án,... Trên cơ sở phântích đánh giá dé từ đó đưa ra được quyết định đầu tư đúng đắn nhất. Chính vì vậymà việc quyết định lựa chọn dự án đầu tư của DN ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quảsử dụng vốn của doanh nghiệp.

<small>- Trình độ quản lý doanh nghiệp</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

<small>Đối với doanh nghiệp, việc có vốn dé đầu tư đã là một van đề, nhưng sử dụng</small>

nó như thế nào, quản lý tài sản hiện có ra sao để mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao

<small>nhất là bài toán của tất các DN kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. DN sẽ dé ra</small>

giải pháp nhằm đối phó với tình hình thực tế. Những giải pháp này có tính khả thihay khơng, phần lớn phụ thuộc vào trình độ quản lý của DN. Nếu DN có được độingũ lãnh đạo có năng lực chun mơn, có năng lực tổ chức, có phương pháp tư duy

khoa học dé quan sát phân tích và giải quyết các vấn đề, có đạo đức công tác là

<small>những nhân tô cơ bản nhất quyết định đến sự thành công của DN. Trường hợpngược lại thì khơng chỉ có hiệu quả sử dụng vốn của DN bị ảnh hưởng tiêu cực mà</small>

<small>- Trinh độ chuyên mơn nghiệp vụ của người lao động</small>

<small>Trình độ chun mơn nghiệp vụ của người lao động có tác động đáng kế đến</small>

kết quả hoạt động SX-KD của DN. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì chất lượng

sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc Tất lớn vào trình độ tay nghề của người cơng nhân

<small>sản xuất. Họ chính là các nhân tổ trực tiếp thực hiện và chính họ tạo ra kết quả kinh</small>

<small>doanh. Vì vậy để có được kết quả kinh doanh tốt địi hỏi người lao động phải có</small>

<small>trách nhiệm cao và trình độ chun mơn nghiệp vụ giỏi. Từ đó DN có thể nâng cao</small>

<small>NSLD, tiết kiệm vật liệu, ha giá thành sản xuất từ đó nâng cao khả năng cạnh tranhvà tiêu thụ sản phẩm, đạt kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.</small>

- __ Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

<small>Hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng</small>

phụ thuộc rất lớn vào cách tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nếu

<small>phương thức tổ chức hoạt động phù hợp thì sẽ thúc đây sản xuất kinh doanh, tiếtkiệm được chi phí, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Ví dụ: doanh nghiệp tính lương cơngnhân theo phương thức khốn sản phâm sẽ khuyến khích được ho tăng sản lượng, từ</small>

đó doanh nghiệp giảm được chi phí, hạ giá thành san phẩm. Ngược lại nếu khơng có

<small>một phương thức tơ chức hoạt động SX- KD phù hợp sẽ gây lãng phí vốn, làm giảm</small>

<small>hiệu quả SX-KD, giảm hiệu quả sử dụng vốn của DN.</small>

Phương thức tiêu thụ sản phẩm của công ty cũng quyết định đến hiệu quả kinh

<small>doanh của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dung von cua DN. Néucơng ty có phương thức tiêu thụ sản phẩm phù hợp, sản phẩm của Công ty sé được</small>

tiêu thụ nhanh hơn, nhiều hơn, tiết kiệm được chi phí, hiệu quả kinh doanh cao hơn.

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

Ngược lại, nếu phương thức tiêu thụ sản phẩm không phù hợp sẽ làm giảm hiệu quả

<small>kinh doanh của công ty và có thê dân đên phá sản.</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

CHƯƠNG : SỐ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU

2.1 2.1. Thiết kế nghiên cứu

<small>Bước 1: Xác định các chỉ tiêu đánh giá</small>

<small>Dựa trên cơ sở lý luận trình bay trong chương 1, các chỉ tiêu và phương pháp</small>

đánh giá hiệu quả sử dụng vốn được xây dựng trong đó bao gồm: Hiệu quả sử dụngvốn lưu động, Hiệu quả sử dụng vốn cô định, Hiệu suất và hiệu quả sử dụng Vốn

<small>kinh doanh</small>

Bước 2: Thu thập số liệu

Nghiên cứu sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp

Sử dụng số liệu thống kê từ các báo cáo tông kết hoạt động kinh doanh của Hòa

<small>Phát giai đoạn 2017 - 2019.</small>

Bước 3: Phân tích số liệu

Tiến hành phân tích và kết quả phân tích được trình bày theo mục tiêu nghiên

<small>Bước 4: Tiên hành dé xuát giải pháp nâng cao hiệu quả sw dung von</small>

Dựa trên phân tích các tiêu chí đánh giá thực trạng về hiệu qua sử dụng vốn của

Công ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát, tiến hành đề xuất giải pháp nhằm nâng caohiệu quả sử dụng vốn

2.2 2.2. Phương pháp thu thập số liệu và phân tích số liệu

<small>2.2.1 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp</small>

Thu thập tài liệu thơng qua báo cáo tài chính của Tập đoàn trong 03 năm gầnnhất (2017, 2018, 2019).

<small>2.2.2 2.2.2. Phương pháp thống kê — so sánh</small>

Thực hiện thống kê, so sánh số liệu và mức biến động của Công ty qua 03 năm2017, 2018, 2019. Cụ thể trong đó phương pháp thống kê là phương pháp nhận dạnghiện tượng thông qua quy mô, mức độ của hiện tượng được thể hiện thông qua các

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Chun dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

số bình quân, tầng suất, số lớn nhất, số nhỏ nhất. Còn phương pháp so sánh có đượcchia thành phương pháp so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. So sánh tuyệt đối làbiểu hiện quy mô lượng, giá trị của một số chỉ tiêu kinh tế nào đó trong một thờigian, địa điểm cụ thể, so sánh tuyệt đối của chỉ tiêu kinh tế giữa các khoảng thờigian khác nhau dé thay được quy mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế đó. Cịn so sánhtương đối là biểu hiện qua quan hệ so sánh giữa mức độ của đối tượng nghiên cứu,

<small>sô tương đôi thê hiện đặc diém của hiện tượng trong môi quan hệ với nhau.</small>

<small>2.2.3 2.2.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ</small>

Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựatrên ý nghĩa chuân mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu vàphân tích một cách có hệ thống hàng loạt ty lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặctheo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thơng tin kinh tế và tài chính được cải tiến vàcung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc day q trình tính tốnhàng loạt các ty lệ như: tỷ lệ về khả năng thanh toán, tỷ lệ và khả năng cân đối vốn,cơ cau vốn và nguồn vốn, tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh, tỷ lệ về khả năng

<small>sinh lời...</small>

<small>2.2.4 2.2.4. Phương pháp phân tích — tổng hợp</small>

Nghiên cứu thường được bắt đầu từ việc phân tích các tài liệu liên quan đến chủđề nghiên cứu dé tìm ra cấu trúc, xu hướng phát triển và sau đó tổng hợp lại để xâydựng thành một hệ thống khái niệm, phạm trù và tiến tới hình thành lý thuyết khoahọc mới. Cụ thể: Phương pháp phân tích lý thuyết được hiểu là việc phân thành

những mặt, bộ phận, mối quan hệ theo lịch sử thời gian dé nhận thức, phat hiện,

khai thác các khía cạnh khác nhau của lý thuyết và từ đó chọn lọc những thơng tincần thiết cho nghiên cứu. Cịn phương pháp tổng hợp lý thuyết là phương pháp kếthợp kết quả của một vài nghiên cứu thành một chỉnh thể để tạo ra một hệ thống lý

thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu; mặc dù có những sự khác biệtgiữa các nghiên cứu cá nhân nhưng mục tiêu của phân tích tổng hợp là ước lượng

<small>chính xác hơn cỡ hiệu ứng thực so với cỡ hiệu ứng kém chính xác hơn trong cácnghiên cứu riêng lẻ.</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

Phương pháp nghiên này được sử dụng chủ yếu trong các chương 1, 3 của

chuyên đề đề tổng hợp về cơ sở lý luận, thực trạng của sử dụng vốn và hiệu quả sửdụng vốn dé từ đó đưa ra những van đề cần tiếp tục nghiên cứu, những ưu điểm, hạnchế cũng như các vấn đề đặt ra trong quá trình thực hiện việc sử dụng vốn tại Cơngty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát.

<small>2.2.5 2.2.5. Phương pháp logic - lịch sử</small>

Phương pháp logic - lịch sử cho thấy toàn bộ sự vận động, sử dụng vốn tại Cơngty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát, từ đó rút ra quy luật vận động, diễn biến của hoạtđộng sử dụng vốn trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thé. Trong đó, phương pháp lich sử

<small>là phương pháp tái hiện trung thực bức tranh quá khứ của tín dụng chính sách theotrình tự thời gian, khơng gian. Cịn phương pháp logic là phương pháp nghiên cứu</small>

tổng quát các sự kiện, hiện tượng lịch sử của sử dụng vốn tại Cơng ty dé làm bộc lộbản chất, tính tất yếu và quy luật vận động, phát triển khách quan của việc sử dụngvốn của Tập đoàn

Phương pháp logic - lịch sử được sử dụng trong toàn bộ chuyên dé dé xâuchuỗi, tông hợp và đưa ra các quan điểm của vấn đề nghiên cứu, tình hình thực trạngtại Cơng ty nghiên cứu và đề xuất, kiến nghị các giải pháp.

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

CHUONG I: THUC TRẠNG HIỆU QUA SỬ DỤNG VON KINH

<small>DOANH TAI CONG TY CO PHAN TAP DOANHOA PHAT</small>

3.1 3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phan Tập đồn Hịa Phat

<small>3.1.1 3.1.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty Cé phần Tập đồn Hịa Phát</small>

- Tên cơng ty: Cơng ty Cơ phần Tập đồn Hịa Phát

- Trụ sở chính: 39 Nguyễn Đình Chiều, quận Hai Ba Trung — Hà Nội

- Tư cách pháp nhân: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty cô

<small>phân sô 0503000008 được Sở kê hoạch và Đâu tư tỉnh Hưng Yên câp ngày 26 tháng</small>

10 năm 2001. Theo giấy chứng nhận Dang ký kinh doanh thay đổi lần thứ 8 số

0503000008 do Sở Kế hoạch và Dau tư tỉnh Hưng Yên cấp ngày 9 tháng 1 năm

<small>2007, Công ty đã chuyên đôi thành Cơng ty Cơ phân Tập đồn Hịa Phát.</small>

<small>- Điện thoại : 04.36282011- Fax: 04.39747748</small>

<small>3.1.2 3.1.2 Qua trinh hinh thanh va phat trién:</small>

Tập đoàn Hoa Phát là một trong những Tap đồn san xuất cơng nghiệp tư nhân hàng

<small>dau Việt Nam. Khoi dau từ một Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ</small>

<small>tháng 8/1992, Hòa Phát lân lượt mở rộng sang các lĩnh vực Nội thât (1995),</small>

Ong thép (1996), Thép (2000), Dién lanh (2001), Bat động san (2001). Năm 2007,

Hịa Phát tái cau trúc theo mơ hình Tập đồn, trong đó Cơng ty Cổ phan Tập đồn

Hịa Phát giữ vai trị là Cơng ty mẹ cùng các Công ty thành viên và Công ty liên kết.Ngày 15/11/2007, Hịa Phát chính thức niêm yết cơ phiếu trên thị trường chứng

<small>khốn Việt Nam với mã chứng khốn HPG. Tính đên năm 2016, Tập đồn Hịa Phátcó 16 Cơng ty thành viên.</small>

Trong nhiều năm liền, Hịa Phát được cơng nhận trong Top các doanh nghiệp lớn

<small>nhât và hiệu quả nhât Việt Nam. Năm 2015, Hịa Phát thuộc Top 5 Cơng ty tư nhânlớn nhât Việt Nam, Top 50 Công ty niêm yêt tôt nhât, Top 50 Công ty hiệu quả nhât</small>

Việt Nam, Top 40 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam....

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đồn Việt Dũng

Tháng 8/2012: Hịa Phát trịn 20 năm hình thành và phát triển, đón nhận Huân

<small>chương Lao động Hạng Ba của Chủ tịch nước</small>

Ngày 2/3/2015: Hịa Phát chính thức Ra mắt công ty TNHH MTV Thương mại và

<small>sản xuât thức ăn chăn ni Hịa Phát, đánh dâu bước phát triên mới trong lịch sửTập đoàn khi đâu tư vào lĩnh vực nơng nghiệp</small>

Ngày 6/7/2015: Cơng ty CP Khống sản Hịa Phát chính thức đổi tên thành Cơng ty

<small>CP Phát triên chăn ni Hịa Phát</small>

Tháng 7/2015: Thành lập Cơng ty TNHH MTV Thức ăn Chăn ni Hịa Phát Đồng

<small>Tháng 1/2016: Thành lập Cơng ty TNHH Chăn ni Hịa Phát Quảng Bình</small>

Tháng 2/2016: Thành lập Cơng ty CP Phát triển Nơng nghiệp Hịa Phát, cơng ty

<small>thành viên thứ 18 của Tập đoàn</small>

<small>3.1.3 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động:</small>

<small>- Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Cơng ty cơ phan Tập đồn số</small>

<small>0503000008 được Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp, Tập đoàn Hịa Phát</small>

<small>được thành lập nhằm mục tiêu :</small>

<small>- Khơng ngừng nâng cao lợi ích của người lao động, của cơ đơng và Nhà nước</small>

- Góp phần thiết thực vào việc thực hiện nghĩa vụ phát triển kinh tế, xã hội củađất nước

- San xuat hang noi that phuc vu van phong, gia dinh va truong hoc, san xuat

<small>va ché bién gỗ.</small>

<small>- San xuat kinh doanh cac loại máy xây dựng và khai thác mỏ; buôn bán đồ</small>

điện, điện tử, các thiết bị y tế và quang học; Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt,

<small>sửa chữa và bảo hành hàng điện, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng và điều hịakhơng khí</small>

- Sản xuất cán kéo thép và sản xuất tôn lợp; luyện gang thép, đúc gang và sắt

<small>thép phê liệu</small>

- Đầu tư tài chính; Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu công nghiệp

<small>và khu đô thị; Kinh doanh bât động sản</small>

- Kinh doanh hiệu qua, bảo tồn và phat triển vốn của các cơ đơng

<small>3.1.4 3.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty cơ phan Tập đồn Hịa Phát</small>

- Cơng ty cơ phần Tập đồn Hịa Phát hiện nay có khoảng hơn 10.000 cán bộ

<small>công nhân viên và công nhân tại các nhà máy sản xuât của Tập đoản.</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Chuyên dé thực tập GVHD: TS. Đoàn Việt Dũng

<small>- Đội ngũ cán bộ và nhân viên tại trụ sở chính và cán bộ đứng dau các nhà máy</small>

<small>của Tập đồn đêu có băng đại học và trên đại học. Có đủ năng lực chun mơn làm</small>

<small>việc và lãnh đạo</small>

SV: Lương Thị Thu Hiền — 11171572 Lép: Kinh tế học 59

<small>32</small>

</div>

×