Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Phân tích các nhân tố tác động đến FDI vào ngành nông nghiệp của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.27 MB, 46 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂNKHOA KINH TE HOC

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

<small>MỤC LỤC</small>

1:7.98)(9527.100.7. a4... 51. Lý do chọn đỀ tài...--- + 22<22k 2 EEE1221711271711211711271211211211 11.111. 5<small>2. Mục tiêu nghiÊn CỨU...- --- SG 11193019111 9101191119 11H TH TH HH 6</small>

2.1 Mục tiêu tổng quất...--- + 2+2E+Ek£EE£EEEEEEEEEEE211211211211 22121211 62.2 Mục tiêu cụ thỂ... - k St E111 1111111111111. 111111111111 cte. 63. Đối tượng và phạm vi nghiên CỨU...--- 2-2 £+£+E£+E£+E£+EE+EE+EE+EEerxerxerkerxees 63.1 Đối tượng nghiên cứu...--- 2s x+SE£EE£EEtEEEEEEEEE2E122121122121 2121 rxeeg 6

<small>3.2 Pham vi nghién CU 0... ... 6</small>

<small>4. Phương pháp nghién CỨU... c5 31132111931 9911 9111911191 TH TH HH ng kh 7</small>

CHƯƠNG 1: TONG QUAN NGHIÊN CỨU...- 2: 5225£+2£+2E++2E+v2zxcerxez 8

1.1. Các nghiên cứu về nhân tố tác động đến nguồn vốn FDI vào một khu vực... 8

1.2. Các nghiên cứu các nhân tố tác động đến FDI vào ngành nông nghiệp... 9

<small>1.3. Danh giá chung các công trình nghiên CỨU...- 5 5+5 + £+s£svseeeseess 11</small>1.4. Khoảng trong nghiên ctr....c.ccecccccsccsssessessessessessssesssessessessesscssessessessessessesseeees 12

CHUONG 2: CO SỞ LÝ LUẬN VE CAC NHÂN TO TÁC DONG DEN FDI

<small>TRONG NONG NGHIEP...scssscssssssesssessusssessssssessssssecsusssesssessesssessesssessesssessessseesees 13</small>

2.1. Tổng quan về FDI...--- 2-2-5 E+SE+EEEEE2EE2EE2E1EE1511571717171.21112 1.1 ce. 132.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngồi (FD]) ...---2--2©z5ss5s+ 13

<small>2.1.2. Tac động của FDI trong ngành nông nghiỆp...- --- -- 5+ +-+++s52 132.1.2.1. Tac động tích CỰC... . SH HH HH ng riệ, 13</small>

<small>2.1.2.2. Tac động tIÊU CỰC... - SĂ S11. Hư Hư 14</small>2.2. Các nhân tô tác động đến FDI trong nơng nghiệp ...--- 2 2 25+ 14

<small>2.3. Mơ hình và phương pháp ước ÌưỢng...-- --- --- +5 + xxx sskkssserseereerre 19</small>

<small>2.3.1. MO DIN. ẽẽ... 192.3.2. Dữ i eeccecceccccccssssssesssessssssecsseesessseesesssessusssessusssecsesssecsesssecssssessssseeseeeseess 20</small>

<small>2.3.3. Phương phap ước ÏƯỢng... ... - c5 + + SE gi gnriệt 21</small>

CHƯƠNG 3: KET QUA THỰC NGHIEM VÀ KIÉN NGHỊ CHÍNH SÁCH... 24

<small>3.1. Thực trạng thu hút FDI vào nơng nghiệp Việt Nam... .-- --‹---«+-«+<s+ 24</small>3.2. Cơ cấu vốn FDI trong Nơng nghiỆp...--- 2-2-2 S©E+£E+£Ee£Ee£EzEezrezrerrs 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

<small>3.3. Đánh giá thực trạng thu hút FDI vào ngành nông nghiệp của Việt Nam ... 33</small>

3.3.1. Thành tựu trong thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiệp... 33

3.3.2. Những han chế trong thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiép... 34

3.4. Kết quả thực nghiệp...---¿- 5+: ©2<+Sx2EEEE221E21122171121121122121. 111cc 363.5... Kiến nghị chính sách...--- + + +E+E£+EE£EE2EEEEE2EEE21E71 2171.21.21.21. xe. 39<small>3.5.1. Dinh hướng thu hút FDI vào ngành nông nghiệp Việt Nam... 39</small>

3.5.2. Khuyến nghị chính sách dựa trên nghiên cứu thực nghiệm... 40

KET LUAN 001... ... 42

V.)08)90007)83.o... 43

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

DANH MỤC BANG BIEU, SO LIEU VÀ HÌNH VE

Biểu đồ 1.1: Vốn FDI vào ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 1988 -2009 ...24

Biéu đồ 1.2: Vốn FDI vào ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2010 -2014...25

Biểu đồ 1.3: Vốn FDI vào ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ... 26

Biểu đô 2.1: Cơ cau FDI trong lĩnh vực nông nghiệp theo tiêu ngành... 28

Bang 1.1: Các biến được sử dụng trong mơ hình Nghiên cứu...--- 55+ 20Bang 2.1: Thống kê mô tả các biến...-- 2 2 2 £+S£+EE+EE+EE£EEEEESEEEEEerEerkerrerrrrex 21<small>Bảng 3.1: Ty trọng FDI ngành nông nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010 — nay ....27</small>

Bảng 4.1: Cơ cau vốn FDI trong nơng nghiệp phân theo hình thức đầu tư... 29

Bang 4.2: Cơ cấu vốn FDI trong lĩnh vực nông nghiệp theo đối tác đầu tư ... 31

Bang 4.3: Cơ cấu vốn FDI trong lĩnh vực nông nghiệp theo địa phương... 32Bang 5.1: Kết quả mơ hình hồi Quy ...--- 2 2 2 2 SE+SE+£E£EE£EE+EEzEezEzrerrerree 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

PHẢN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh vẫn ln xem trọng vai trị của ngành Nơngnghiệp trong q trình phát triển của đất nước, người đã nhắn mạnh rang: “Nông dânta giàu thì nước ta giàu, nơng nghiệp ta thịnh thì nước ta thịnh” và khăng định: “Phải

phát triển nông nghiệp một cách tồn diện”. Phát triển nơng nghiệp một cách tồn

diện ln là yếu tố khách quan, là tiền đề cho sự phát triển các ngành kinh tế khác.Vâng theo lời dạy của Bác, trong nhiều năm qua, ngành nông nghiệp và phát triểnnông thôn luôn là "trụ đỡ" của nền kinh tế nước nhà.

Trong giai đoạn gần 30 năm nên kinh tế được đôi mới, nông nghiệp Việt Nam luônduy tri ở mức tăng trưởng 6n định khoảng 3,5%/năm, đây là một thành tích nơi bật ở

khu vực Châu Á nói chung cũng như ở khu vực Đơng Nam Á nói riêng. Trải qua rất

nhiều thời kỳ khó khăn, vượt qua nạn “giặc đói”, nước ta đã trở thành một quốc giaxuất khâu lương thực và thậm chí cịn đứng trong hàng ngũ là một quốc gia đứng đầutrong lĩnh vực sản xuât và xuất khẩu các sản phẩm trong ngành nông nghiệp. Cácngành sản xuất trồng trọt, chăn ni, lâm ngiệp và thủy sản đã có những bước chuyênmình đáng kể cả về mặt chất lẫn mặt lượng. Nếu như tơng kim ngạch xuất khâu tồn

<small>ngành nơng nghiệp năm 1986 chỉ đạt 486,2 triệu USD và đạt 4,2 tỷ USD năm 2000;</small>

nhưng cho đến năm 2019 thì con số này là 41.3 tỷ USD.

Đối mặt với những cơ hội và thách thức mới của nền kinh tế công nghiệp hóa —hiện đại hóa, thì nền nơng nghiệp vững mạnh vẫn là một yếu tố then chốt. Đề đạt được

những mục tiêu trong sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp, ngành cần phảitập trung huy động các nguồn lực, cụ thé là vốn dau tư trực tiếp nước ngồi (FDI).

Bởi, FDI chính là sự bổ sung đáng kể cho sự thiếu hụt nguồn vốn trong nước, góp

phan tích cực trong tăng trưởng kinh tế, chuyển giao cơng nghệ cao và gia tăng khả

năng xuất khâu các mặt hàng nơng sản, từ đó tạo ra cơ hội việc làm cho lao động, đảmbảo đầu ra cho các sản phẩm nông nghiệp. Mặc dù nông nghiệp vẫn là một lĩnh vực

có tiềm năng và lợi thế, nhưng dường như nó đang ngày càng khó khăn trong việc thuhút dịng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, chưa tận dụng hết khả năng của ngành. Nếu

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

như năm 2001, tổng số vốn FDI vào ngành nông nghiệp đạt mức 8% so với tổng sốvốn FDI vào nền kinh tế, nhưng năm 2015 con số này chi là 1,46% tổng số vốn FDI

vào toàn lãnh thé Việt Nam. Một điều đáng lưu tâm là FDI trong nông nghiệp đang

được quan tâm hơn, ngày cảng có nhiều chính sách của chính phủ nới rộng cơ hội chocác nhà đầu tư quốc tế. Vậy vì sao tại có sự sụt giảm đáng kể này? Những yếu tố thu

hút FDI vào nông nghiệp tại Việt Nam là gi? Những yếu tổ đó tác động ra sao đến

lượng vốn FDI vào ngành nông nghiệp? Đề trả cho các câu hỏi trên, em xin lựa chọnđề tài “Phân tích các nhân to tác động đến FDI vào ngành nông nghiệp của Việt Nam”làm đề tài của chuyên đề thực tập tốt nhiệp.

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>2.1 Mục tiêu tổng quát

Phân tích, đánh giá các nhân tố tác động đến lượng vốn FDI vào ngành nơngnghiệp của Việt Nam, qua đó đưa ra một số ý kiến cũng như giải pháp giúp tăng cườngkhả năng thu hút nguồn vốn trực tiếp nước ngoài vào ngành nông nghiệp.

FDI trong ngành nông nghiệp và các nhân tố tác động đến FDI vào ngành nông

nghiệp như các nhân tố thị trường, lao động, cơ sở hạ tầng, các chỉ số ôn định kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

yếu tập trung vào các nội dung chính như: Thực trạng thu hút nguồn vốn FDIvào ngành nông nghiệp; các nhân tố tác động đến dòng vốn FDI đồ vào ngànhnơng nghiệp của Việt Nam. Từ đó, đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm

cải thiện các yếu tô thu hút các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài.

- Khong gian nghiên cứu: Lượng vốn FDI đăng ký vào ngành nông nghiệp Việt<small>Nam.</small>

- Thời gian nghiên cứu: Lượng vốn FDI đăng ký mới vào ngành nông nghiệp<small>trong giai đoạn 1988-2019</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

Đề phản ánh chính xác tác động của các yếu tổ FDI trong nông nghiệp tại ViệtNam, từ cơ sở lý thuyết và xem xét các nhân tố tác động đến FDI cũng như FDI trong<small>nông nghiệp qua các nghiên cứu trước đó và xây dựng mơ hình nghiên cứu chính thức</small>cho đề tài. Sau khi có được mơ hình nghiên cứu chính thức, dữ liệu thu được từ cáccơ quan thống kê của quốc gia được xử lý trên phan mềm EVIEW.

Ước lượng mơ hình sử dụng số liệu chuỗi thời gian và ước lượng bình phươngnhỏ nhất. Tiếp đến là kiểm định sau hồi quy dé đưa ra được mơ hình tốt nhất. Cụ thé

<small>được trình bay trong chương II.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

CHƯƠNG 1: TONG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU

1.1. Các nghiên cứu về nhân tố tác động đến nguồn vốn FDI vào một khu vựcTrong bài nghiên cứu “Các yêu tố tac động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoàiở vùng kinh tế đồng bằng sông Hồng” tác giả Nguyễn Đức Nhuận, kết quả cho thay

có 8 yếu tố cơ bản tác động đến thu hút đầu tư nước ngoài vào các địa phương ở vùng

đồng dang sông Hong: Cơ sở hạ tang; Nguồn nhân lực; Chat lượng dịch vụ công; Lợithế ngành đầu tư; Thương hiệu địa phương; Chính sách đầu tư; Mơi trường sống vàlàm việc; Chi phí đầu vào cạnh tranh. Trong đó, co sở hạ tang, nguồn nhân lực là hainhân tố tác động nhiều nhất đến lượng vốn FDI vào vùng kinh tế đồng băng sôngHồng. Vì vậy, dé thu hút nguồn vốn FDI vào khu vực này thì các nhà chính trị cầnquan tâm hơn việc dao tao, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cũng như đầu tư vàocơ sở hạ tầng của địa phương.

<small>Nghiên cứu của hai tác giả Ngoc Anh Nguyen & Thang Nguyen (2007) với mục</small>đính tìm ra các yếu tố quyết định sự phân bố của nguồn vốn FDI theo không gian giữacác tỉnh thành của Việt Nam. Kết quả của bài nghiên cứu đã cho thay nhóm yếu tơ thịtrường, yếu tố lao động và cơ sở hạ tầng quyết định sự phân bố khơng gian của dịng<small>FDI ở các tỉnh thành của Việt Nam.</small>

Nhằm xác định các yếu tố quyết định dòng vốn FDI vào các nước dang phát triển<small>trong một thời gian dài, nhóm tác giả Khachoo, Ab Quyoom và Khan, Mohd Imran</small>(2012) đã sử dụng dữ liệu bảng của 32 quốc gia dang phát triển từ năm 1982 đến năm2008 và mơ hình hóa dịng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI bằng các biến giảithích như biến quy mơ thị trường, biến tơng dự trữ, biến cơ sở hạ tang, chi phí lao

động và mức độ mở cửa cho các nước tiếp nhận. Trong bài phân tích của tác giả, dịngvốn đầu tư trực tiếp nước ngồi FDI được mơ hình hóa dưới dạng hàm của quy mô

thị trường, tổng dự trữ, cơ sở hạ tầng, chi phí lao động va mức độ mở cửa của cácnước tiếp nhận. Họ nhận ra rằng, quy mơ thị trường, cơ sở hạ tang và chi phí lao động

là những yếu tổ quyết định chính đối với dòng vốn FDI vào các nước đang phát triển.

<small>Nghiên cứu của Elizabeth Asiedu (2002) trong bai: “On the determinants of</small>

foreign direct investment to developing countries: is Africa different?” (bằng chứng

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút dau tư trực tiếp nước ngoài ở cácquốc gia đang phát triển: Châu Phi có sự khác biệt khơng?). Bằng phương pháp hồiquy bình phương nhỏ nhất (OLS), với đữ liệu của các nước đang phát triển ở Châu

Phi can Sahara, tác gia đã nhận thay: lợi tức đầu tư cao hơn và điều kiện cơ sở ha tầng

tốt hơn khơng có tác động đáng ké đến FDI ở các quốc gia này; độ mở thương mai

tác động tích cực đến việc thu hút vốn FDI.

Năm 2006, Elizabeth Asiedu nghiên cứu các yếu tô quyết định dòng vốn FDI vàoChâu Phi ở 22 quốc gia Châu Phi, cận Sahara trong khoảng thời gian từ năm 1984-2000, bằng khảo sát đữ liệu từ một số nhà đầu tư. Kết quả chỉ ra rằng, thị trường nộiđịa lớn, cùng với sự sẵn có của tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng tốt, lạm phátthấp, hệ thống pháp luật hiệu qua và khuôn khô dau tư tốt sẽ thúc day FDI. Ngược lai,tham nhũng và bat ồn chính trị có tác dụng ngược lại đối với dong vốn FDI. Ngoài ra,tác giả cũng phát hiện ra răng, rằng hợp tác kinh tế khu vực có thể tăng cường FDIvào khu vực bởi sự hợp tác này có thể thúc đây ơn định chính trị băng cách hạn chếtư cách thành viên của các chính phủ được bầu cử dân chủ, cho phép các quốc giaphối hợp chính sách của họ, một lý do quan trọng nữa là nó mở rộng quy mơ thị trường

và do đó làm cho khu vực này trở nên hấp dẫn hơn đối với FDI.

1.2. Cac nghiên cứu các nhân tố tác động đến FDI vào ngành nông nghiệp

Fabian Farr (2009) nghiên cứu về các yếu tố quyết định FDI va FDI vào nôngnghiệp ở các nước dang phát triển. Sử dụng dé liệu chính của 22 quốc gia đang pháttriển dé điều tra về các yếu tô quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài, tập trung vàocác quốc gia Mỹ Latin và một mẫu phụ của 13 quốc gia dé xác định các yếu tố ảnh

hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngồi vào ngành Nơng nghiệp. Số liệu được lấy từnăm 1990 đến năm 2015 và được chia thành hai giai đoạn: Từ năm 1994-2004 và từ

năm 2005-2015, để kiểm tra khả năng giải thích của các biến độc lập. Kết quả cho

thấy, các yếu tổ quyết định FDI phù hợp với các nghiên cứu trước đây, bên cạnh đó,

có sự tương đồng giữa các yếu tố ảnh hưởng đến FDI va FDI vào ngành nông nghiệp.

Trong khoảng thời gian những năm 1990, xuất khẩu và thương mai là những yếu tố

quyết định chính đến lượng vốn FDI đối với Mỹ Latinh dựa trên sự điều chỉnh chính

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

sách tài khóa trên con đường tự do hóa thị trường. Cơ sở hạ tầng, quy mô nền kinh tế,cũng như tỷ trọng đất rừng và giá trị gia tăng nơng nghiệp có tác động tích cực đếnlượng vốn đầu tư. Ngoài ra, các quốc gia nhập khẩu và khai thác ít năng lượng thì

lượng vốn nước ngồi đồ dồn về các quốc gia này càng nhiều. Điều này có thé giải

thích là, nếu như lĩnh vực này bị khai thác ít thì tiềm năng tăng trưởng, biên lợi nhuậncàng cao và do đó càng hấp dẫn đối với đầu tư nước ngồi.

Nam 2011, Justice G. Djokoto đã có bài nghiên cứu nhằm làm rõ mối quan hệtrong ngắn hạn và dài hạn giữa các hàng hóa thương mại bên ngồi ngành Nơngnghiệp và dịng vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi FDI vào ngành Nơng nghiệp ở Ghana.Nghiên cứu sử dụng mối quan hệ nhân quả Granger dé kiểm tra các mối quan hệ dàihạn. Sau khi kiểm định nghiệm đơn vị, cũng như kiểm tra sự đồng liên kết, tác giả sửdụng mơ hình VAR để tìm ra mối quan hệ. Kết qua cho thấy, trong ngăn hạn các hệsố của dịng vốn FDI vào Nơng nghiệp và nhập khẩu là có ý nghĩa thống kê và mangdau âm. Về lâu dài, xuất khâu có ảnh hưởng đến dịng vốn FDI. Điều này có nghĩarằng, thương mại ngồi ngành nơng nghiệp có ảnh hưởng đến nguồn vốn dau tư trực

tiếp nước ngồi vào ngành nơng nghiệp.

<small>Nghiên cứu của nhóm tác giả Zeshan ANWAR, Rashid SAEED, M. Kaleem Khan,</small>

<small>Syedah Shan-E-AHMAD (2013) sử dụng mơ hình hồi quy OLS đề khảo sát các nhân tố quyếtđịnh FDI trong nông nghiệp của Pakistan. Dữ liệu của bài nghiên cứu được trích từ bản báocáo SBP trong cuộc Khao sát kinh tế của Pakistan và Cơ sở dit liệu của Ban thống kê Liênhợp quốc giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2010. Kết quả cho thay GDP và độ mở thương mạianh hưởng tích cực và đáng ké đến dịng vốn FDI, trong khi nợ chính phủ ảnh hưởng tiêucực đến dịng vốn FDI vào lĩnh vực nơng nghiệp của Pakistan. Hơn nữa, các biến số tỷ lệ lạmphát và tỷ giá hối đối có ảnh hưởng khơng đáng kể đến dịng vốn FDI vào lĩnh vực nơng</small>

<small>nghiệp của Pakistan.</small>

<small>Intan Maizura Abdul Rashida, Noraznin Abu Bakar, Nor Azam Abdul Razak</small>(2015) kiểm tra các yếu tố quyết định Dau tu trực tiếp nước ngồi (FDI) trong ngànhNơng nghiệp ở các nền kinh tế đang phát triển có thu nhập cao được chọn ở các nướctrong Tổ chức Hợp tác Hồi giáo (OIC). Trong nghiên cứu này, hai yếu tô quyết định

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đầu tư trực tiếp nước ngồi vào lĩnh vực nơng

<small>nghiệp ở các nước OIC là giảm nghèo và quy mô thị trường ngành Nơng nghiệp.</small>

Nghèo đói được coi là yếu tố quan trọng nhất mỗi khi các nhà đầu tư đến đầu tư vào

các nước OIC. Nếu tình trạng nghèo đói ở một quốc gia q cao, thì khó có thê thuyếtphục các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực nơng nghiệp ở các quốc gia OIC.

Chính sách tiền lương tối thiểu cần chính phủ các nước OIC quản lý tốt, theo đó giảm

nghèo sẽ làm giảm lượng vốn FDI vào lĩnh vực nông nghiệp ở các nước thành viênOIC. Vì vậy, việc thực hiện chính sách tiền lương tối thiểu của Chính phủ là rất quantrọng. Theo Ngân hàng Thế giới (2014) cho biết, từ năm 1990 đến năm 2011, 17,4%dân số OIC so với tổng dân số của thế giới vẫn đang sống với không q 1,25 đơ laMỹ mỗi ngày. Ngồi ra, các chỉ số nghèo phi tiền tệ cũng có sự khác biệt rõ rệt giữanước OIC. Ví dụ, Giá trị Chỉ số Phát triển Con người của các quốc gia OIC năm trongkhoảng 0,855 đến 0,304, Giá trị Chỉ số Nghèo Đa chiều từ 0 đến 0,642 và các giá trịChỉ số Đói tồn cầu nằm trong khoảng từ 0 đến 33,6.

<small>1.3. Đánh giá chung các cơng trình nghiên cứu</small>

Những cơng trình nghiên cứu nêu trên đã nghiên cứu các yếu tổ tac động đến thuhút đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung và các nhân tố tác động đến FDI vào ngànhnơng nghiệp nói riêng, vào một lãnh thé trên nhiều khía cạnh khác nhau, ở nhiều địa

<small>phương khác nhau, trong những khoảng thời gian khác nhau, hay những nghiên cứu</small>

xuyên quốc gia trong giai đoạn dài.

Từ việc tổng quan các nghiên cứ đã có, có thê thầy răng hầu hết các nghiên cứuvề các nhân tố ảnh hưởng đến FDI trong Nông nghiệp đều thu về những kết quả tương

tự nhau và tương tự với các nhân tố ảnh hưởng đến FDI vào một khu vực. Đa số cácnghiên cứu đều chỉ ra rằng, các yếu tố về cơ sở hạ tầng, quy mô thị trường, độ mở

thương mại, các biến số 6n định kinh tế vĩ mô, chất lượng lao động là những yếu tố

then chốt dé thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào Nơng nghiệp. Một số các nghiên

cứu lại quan tâm tới mối quan hệ hai chiều như giữa FDI vào ngành nông nghiệp vớiđộ mở của thị trường, hay cơ sở hạ tầng với FDI trong Nông nghiệp và các tác giả đều

kết luận rằng chúng có mối quan hệ với nhau.

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

1.44. Khoảng trống nghiên cứu

Sau khi tổng hợp và đánh giá các cơng trình nghiên cứu cả trong và ngoài nước, kếtquả nhận thấy:

- _ Nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước thực hiện nghiên cứu dịng vốnđầu tư trực tiếp nước ngồi chảy quốc gia, tại một tỉnh, một vùng kinh tế mà

chưa nghiên cứu cụ thể trong một ngành, đặc biệt là một ngành quan trọng như<small>Nông nghiệp.</small>

- _ Các nghiên cứu về đầu tư trong ngành nông nghiệp chủ yếu là các nghiên cứuđịnh tính, chưa giải thích tác động của các yếu tô tác động đến nguồn vốn FDIvào ngành nông nghiệp, có chăng chi là phân tích các yếu tố tác động đến FDItrong nông nghiệp chủ yêu dựa vào thực trạng.

- _ Các nhiên cứu đa số đều sử dụng các dữ liệu thứ cấp dé tìm hiểu mức độ ảnhhưởng của các yếu tô lên nguồn vốn FDI chứ chưa làm rõ các nguyên tắc haytiêu chí đánh giá về các yếu tô tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi<small>vào ngành nơng nghiệp.</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE CÁC NHÂN TO TÁC DONG DEN FDI

TRONG NÔNG NGHIỆP2.1. Tong quan về FDI

2.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

<small>Trong lĩnh vực nông nghiệp, báo cáo của OECD (1978) đã khái qt rằng “Dau tu trựctiếp nước ngồi trong nơng nghiệp là hình thức dau tư quốc tế mà nhà dau tư nước ngồigóp một lượng von đủ lớn dé thiết lập các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nhờ đó</small>

<small>cho phép họ trực tiếp tham gia điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn dau tư, cùng với các đối</small>

<small>tác nước nhận dau tư chia sẻ rủi ro và thu lợi nhuận từ những hoạt động dau tư đó”.</small>

<small>2.1.2. Tác động của FDI trong ngành nơng nghiệp2.1.2.1. Tác động tích cực</small>

Tạo nguồn vốn quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp:Tại các nướcđang phát triển, với một nền nơng nghiệp vẫn cịn lạc hậu, thì để phát triển nơngnghiệp cần có một nguồn vốn đầu tư lớn. Nhưng thực tế lại cho thay răng nguồn vốntrong nước đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp thường khá hạn chế và chưa đáp ứng

được nhu cầu vốn của ngành. Vậy nên, có được lượng vốn đầu tư từ nước ngồi là

một phần rất quan trọng, trong đó có FDI được các quốc gia chú trọng hơn bao giờhết, điều đó được thể hiện qua các chính sách ưu đãi mà hầu hết các quốc gia dành

cho nhà đầu tư nước ngồi khi đầu tư vào lĩnh vực nơng nghiệp. Ngồi ra, các dự án

FDI khơng chỉ tập trung vào sản xuất, các khu nguyên liệu mà còn tập trung vào khâu

chế biến, qua đó góp phần làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm.

Tạo điêu kiện tiếp cận công nghệ hiện đại: Về lâu dải, đây là lợi ích căn bản nhấtđối với những lĩnh vực nhận đầu tư đặc biệt là trong ngành Nơng nghiệp, góp phần

tăng năng suất lao động, tăng chất lượng của sản phẩm... Công nghệ trong ngành

nông nghiệp rat da dang và phổ biến như công nghệ sản xuất, công nghệ sinh học; thu

hoạch; công nghệ chế biến lâm sản; công nghệ phát triển và quản lý các nguồn tài

nguyên đất, nước, thủy lợi, tưới tiêu... Thực tế cho thay, công nghệ sinh học khi áp

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

dụng trong nông nghiệp đã tạo ra các giống cây trồng mới, vật nuôi phù hợp với điều

kiện ở từng vùng lãnh thổ; Công nghệ sản xuất và thu hoạch đã góp phần nâng cao

năng suất, tăng hiệu quả sản xuất và thu hoạch sản phẩm. Việc duy trì và nâng caochất lượng hai nguồn tài nguyên quan trọng nhất trong nông nghiệp là đất và nước là

hết sức quan trọng. Công nghệ trong thủy lợi, tưới tiêu cũng là một phần cốt yếu trong

phát triển nông nghiệp. Một số vùng trồng cây công nghiệp như cà phê, ca cao,... thì

khơng có đủ nước cho tưới tiêu, trong khi đây lại là những mặt hàng xuất khẩu mang

<small>lại giá trị cao.</small>

Thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng nông sản: Với các nhà đầu tư nước ngoài khimang nguồn lực của họ đầu tư vào một quốc gia thì cũng kèm theo đó là mục tiêu tốiđa hóa lợi nhuận. Các dự án có nguồn vốn FDI vào nông nghiệp không chỉ phục vụnhu cầu tiêu thụ trong nước mà còn xuất khẩu sang các quốc gia khác. Kết quả lànguông vốn FDI trong ngành nơng nghiệp sẽ góp phan thúc day xuất khẩu các sảnphẩm nông nghiệp của quốc gia sở tại.

<small>2.1.2.2. Tác động tiêu cực</small>

Khai thác quá mức nguồn tài nguyên, gây ra ô nhiễm môi trường: với mục tiêutrên hết là tối đa hóa lợi nhuận, các nhà đầu tư ln tím cách khai thác triệt để cácnguồn tài nguyên sẵn có. Các dự án FDI “không xanh” khi đầu tư vào ngành Nôngnghiệp sẽ là một quả bom nô chậm cho một đất nước, nó gây ra các van đề về môitrường như: 6 nhiễm nguồn nước, dư lượng thuốc bảo vệ thực vậy trong đất quá cao..hay nguồn tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác q mức.

Tình thé khơng cân sức trong cuộc cạnh tranh giữa doanh nghiệp trong nước vàdoanh nghiệp FDI. đôi với những doanh nghiệp Nông nghiệp nhỏ và vừa trong nướcmà việc tiếp cận công nghệ hiện đại đang còn chậm và hạn chế, các doanh nghiệp

Nơng nghiệp lớn thì rat ít, thì van dé khơng đủ tiềm lực cạnh tranh là điều có thé xảyđến. Lâu dần, các doanh nghiệp này có thê bị phá sản và gây ra sự mất cân bằng tronglĩnh vực Nông nghiệp cũng như gây thiệt hại cho cả nền kinh tế.

2.2. Các nhân tố tác động đến FDI trong nông nghiệp

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

Qua tổng hợp các nghiên cứu trước đó, có thé nhận thay một số các yếu tơ chínhcó tác động đến dịng vốn FDI trong nông nghiệp như:

<small>e Quy mô thi trường</small>

Quy mô thi trường là một yếu tố rất quan trọng cho các sản phẩm nông nghiệp,bởi hầu hết các sản phẩm Nông nghiệp chỉ mang yếu tố thời vụ, cần phải tiêu thụ ngayhoặc bảo quản trong thời gian ngắn và rất cầu kỳ. Quy mô thị trường của nước sở tạithé hiện điều kiện cũng như tiềm năng cho đầu ra của các sản phẩm nông nghiệp, làmột yếu tố quan trọng trong quá trình ra quyết định đầu tư. Quy mơ thị trường đã đượcnhiều nhà nghiên cứu trước đó chứng minh rằng là một yếu tố quan trọng nhất ảnhhưởng đến FDI vào Nông nghiệp, tất nhiên không phải là yếu tơ duy nhất, đặc biệtđối với những dịng vốn FDI rất kén thị trường như FDI Nông nghiệp. Những quốcgia tiềm năng về nơng nghiệp lớn thì nguồn vốn FDI vào Nông nghiệp cũng sẽ lớn.Một khu vực có quy mơ thị trường lớn sẽ hứa hẹn mang lại nhiều lợi nhuận cho các

nhà đầu tư. Tác giả sửa dụng số liệu sản lượng trong ngành Nông nghiệp đề đại diện

cho biến quy mô thị trường. Tương tự với các nghiên cứu như Fabian Farr (2009),Khachoo, Ab Quyoom và Khan, Mohd Imran (2012)... Trong khuôn khổ chuyên này,quy mô thị trường được kỳ vọng rang biến này sẽ có tac động dương lên nguồn vốn<small>FDI trong ngành Nơng nghiệp.</small>

e Ty giá hối đoái

<small>Tỷ giá hối đoái là một yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài, lạm phát,</small>

thất nghiệp, thu nhập quốc nội... và nó cũng ảnh hưởng đến xuất khâu và nhập khâu. Sự ồnđịnh của tỷ giá là một yếu tô quan trọng anh hưởng tới FDI vào nông nghiệp. Số đôngcác nhà khoa học đều cho rằng, mức độ biến động của tỷ giá nếu như quá cao, sẽ tạora rất nhiều rủi ro trong việc đầu tư. Có thé giải thích qua các phương diện như: sựbiến động của ty giá với tần suất thường xuyên dẫn đến theo sự biến đổi chi phí FDI,vì vậy sẽ làm tăng rủi ro khi đầu tư; Về khía cạnh xuất nhập khẩu, sự thay đồi của tỷgiá sẽ dẫn tới những rủi do trong việc xuất khẩu, kéo theo việc hạn chế số lượng vốn<small>rót vào một khu vực của nhà đâu tư nước ngoài; Ngoài ra, biên động thường xuyên</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

của tỷ giá cũng cho thay khả năng chịu anh hưởng của nên kinh tế với những tác động

bên ngồi là khá thấp, điều này có ảnh hưởng đến lòng tin của các nhà đầu tư vào một

quốc gia. Mặt khác, do tỷ giá hối đối có ảnh hưởng trực tiếp lên giá cả, sản lượng xuất

<small>khẩu và nhập khẩu nơng sản nơng sản nên nó cũng đóng một vai trị to lớn đối với khả năng</small>

<small>cạnh tranh của một doanh nghiệp nông nghiệp hay cả ngành nơng nghiệp của một quốc gia.</small>

Nhìn chung, tỷ giá hối đối ơn định vẫn là điều ưa thích của các doanh nghiệp đaquốc gia khi đầu tư vào nông nghiệp, thúc đây động cơ đầu tư của các nhà đầu tưngoại quốc. Trong chuyên dé, tốc độ tăng của tỷ giá hối đối được kỳ vọng mang dau

âm, tức có tác động ngược chiều lên dòng vốn FDI đồ vào lĩnh vực Nơng nghiệp. Dữliệu về tỷ giá hối đối được lấy từ cơ sở dữ liệu của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMP), trong

danh mục Thống kê tài chính quốc tế (International Financial Statistics).

<small>e Lam phát</small>

Tác động của lam phát lên dịng vốn FDI vào nơng nghiệp có hai khả năng xảy ra.Khả năng thứ nhất, lạm phát tăng sẽ trực tiếp làm tăng các khó khăn cho doanh nghiệp,gan với các chi phí đầu vào tăng như: phân bón, giống cây trịng, giống vật ni, cácmáy móc sản xuất... từ đó làm tăng chi phí sản xuất dẫn đến giảm dịng vốn đầu tưnước ngồi. Khả năng thứ hai, Tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vàolạm phát, nếu như mức tăng thu nhập của nền kinh tế cao hơn so với sự tăng lên củacác sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp nông nghiệp. Trong trường hợp này, tác độngtăng lên của tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của thị trường do lạm phát sẽ được bù trừ hoàntoàn bởi sự tăng lên trong tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế từ đó các nhà đầu tưngoại quốc vẫn có thể cảm thấy lạc quan về nền kinh tế của một quốc gia. Từ đó,nguồn von FDI vào ngành nơng nghiệp vẫn có thé tăng lên. Cũng theo như Elizabeth

Asiedu (2006) đã khang định rằng lạm phát là một yếu tố có ảnh hưởng tới sự thu hút

FDI. Vì vậy, dấu kỳ vọng của biến lạm phát tác động lên nguồn vốn FDI vào ngànhNông nghiệp vẫn được để ngỏ.

<small>e Độ mở của nên kinh tê</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

<small>Khi thị trường cởi mở hơn trong quan hệ thương mại với các nước, sẽ tạo ra cơ</small>hội tốt cho các doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm nông sản của minh sang các thịtrường rộng lớn hơn, tiềm năng hơn, hay nhập khâu các sản phẩm đầu vào dé dàng và

rẻ hơn. Điều nãy sẽ giúp cho các doanh nghiệp nông nghiệp tăng thêm được thu nhậpvà giảm chi phi sản xuất. Từ đó có thé thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngồi đầu

tư vào lĩnh vực nơng nghiệp. Tuy nhiên, nó cũng có nhước điểm là các doanh nghiệpnước ngồi sẽ nhập khẩu các sản phâm bên ngoài dé phục vụ cho quá trình sản xuấtcủa họ, do các sản pham bên ngồi có thé sẽ rẻ hơn tương đối so với sản pham trongnước. Từ đó, áp lực cạnh tranh về giá của các sản phẩm trong nước sẽ được nâng lên,<small>làm giảm hiệu suât nông nghiệp...</small>

Một số lý thuyết cũng như nghiên cứu thực cho thấy rằng độ mở của quốc gia cóảnh hưởng đến dịng vốn FDI như của Fabian Farr (2009), Justice G. DJokoto(2011),Elizabeth Asiedu (2002), khi họ đều khang định rằng nền kinh tế càng mở thì càngthu hút được nhiều lượng vốn FDI hơn. Khi một quốc gia cởi mở hơn với thế giới vềgiao dịch thương mại quốc tế và hội nhập nhiều hơn với các khu vực khác thì nguồnvốn FDI sẽ chảy vào nước chủ nhà nhiều hon (Roberts — 2015). Trong nghiên cứu

này, độ mở của nền kinh tế được đại diện bời tổng giá tri xuất, nhập khẩu, dữ liệu xuất

khẩu và nhập khẩu được trích từ Tổng cục Thống kê, dầu kỳ vọng mang dấu đương.

e© Cơ sở hạ tang

Cơ sở hạ tang là một yếu tổ trọng yếu trong sự phát triển Kinh tế - Xã hội của mộtquốc gia. Cơ sở hạ tầng (bao gồm các yếu tố về hạ tầng cơ bản như giao thông, điện,nước, mặt bằng và các yếu tô hạ tang kỹ thuật như thông tin liên lạc, hệ thống ngânhang...) là một trong những yếu tơ có ảnh hưởng nhiều đến sản xuất - kinh doanh củamỗi doanh nghiệp. Các bằng chứng trên thé giới cho thay, FDI vào nông nghiệp khơngchỉ vào những nước có đang phát triển và kém phát triển với nền nơng nghiệp là chủyếu, mà cịn tập trung vào các quốc gia phát triển , thậm chí là các cường quốc nơngnghiệp như Mỹ, Pháp... nhưng cũng chính những quốc gia phát triển là những quốc

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

gia có điều kiện cơ sở hạ tầng rất thuận lợi. Cơ sở hạ tầng là một yếu tố thỏa mãn cácnhà đầu tư nói chung và nhà đầu tư nước ngồi nói riêng. Điều đó cũng đã được khang

<small>định trong các nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả như Fabian Farr (2009),Elizabeth Asiedu (2002) hay Khachoo, Ab Quyoom va Khan, Mohd Imran (2012).</small>

Có rất nhiều sự lựa chọn trong việc thể hiện biến số cơ sở hạ tầng, nhưng trong chuyên

đề này tác giả sử dụng khối lượng hàng hóa được vận chuyên băng đường bộ, đượctong hop từ các niên giám thống kê của Tổng cục thống kê, là đại lượng đại diện chocơ sở hạ tầng và được kỳ vọng là mang dấu dương.

<small>e Chi phí lao động</small>

Chi phí lao động cao sẽ can trở các quyết định đầu tư của các nhà đầu tư nướcngoài vào một khu vực. Ngược lại, chi phí lao động thấp sẽ hap dẫn các nhà đầu tưnước ngồi trong việc rót vốn vào một quốc gia hay vùng lãnh thổ, sẽ giúp doanhnghiệp giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, chi phí lao động cũng có thé là mộtyếu nội sinh vì sự gia tăng của FDI sẽ dẫn đến gia tăng chi phí lao động. Bên cạnh đó,cũng đã có nhận định cho răng chi phí lao động cao hơn cũng là biểu hiện của chấtlượng lao động cao hơn. Một khu vực có nguồn lao động tốt, sẽ là sự bố sung tốt cho

doanh nghiệp nước ngoài: các nhà quản lý giỏi, chuyên môn cao, khả năng tiếp thucông nghệ mới tốt... Vì vậy, chỉ phí lao động cũng có thể có tác động dương lên

nguồn vốn FDI, nhưng điều này chỉ xảy ra ở các quốc gia phát triển (Castellani &

<small>cộng sự, 2016). Với các dự án FDI trong nông nghiệp ở Việt Nam, không chỉ tập trung</small>

vào sản xuất các nguyên liệu đầu vào mà còn được mở rộng sang các lĩnh vực nghiêncứu, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ sinh hoc... do vậy tận dụng nguồn lao độnggiá rẻ cũng như nguồn lao động có trình độ cao càng trở nên quan trọng. Bên cạnh đó

<small>Khachoo, Ab Quyoom và Khan, Mohd Imran (2012), Nguyễn Đức Nhuận cũng đã</small>

khang định rang chi phi lao động là một yếu tô quan trọng trong thu hút đầu tư nước

<small>ngồi. Vì vậy, với trường hợp của Việt Nam chúng ta tác giả kỳ vọng chi phi lao động</small>

có có tác động ngược chiêu lên lượng vốn FDI trong lĩnh vực Nông nghiệp.

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

<small>2.3. Mơ hình và phương pháp ước lượng</small>

<small>2.3.1. Mơ hình</small>

<small>Bài nghiên cứu sử dụng mơ hình trong bài nghiên cứu “Determinants of foreign</small>

<small>direct investment (FDI) in pakistan's agricultural sector”</small>

<small>LnFDI = Bạ + Bị LnGDP + B;Lnƒ + B3Trade + B,GovtDebt + B;Exch + U;</small>

Bên cạnh đó qua sự tông hợp và xem xét các nghiên cứu khác, các biến cơ sở hạ

tang, chi phi lao động cũng sẽ được đưa vào mơ hình. Trên thực tế, chi phí lao độngcũng là một yếu tố có ảnh hưởng đến lượng vốn FDI vào một quốc gia. Ngoài ra, tronghầu hết các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút nguồn vốn FDI, các kết

luận đều cho rằng, co hở là tang là một trong những yếu tổ quan trọng, ảnh hưởng đếnquyết định đầu tư của các nhà đầu tư ở nước ngoài. Tiêu biểu là trong nghiên cứu của

tác gia TS. Nguyễn Đức Thuận với đề tài “Các yếu tổ tác động đến thu hút đầu tưtrực tiếp nước ngoài ở vùng kinh tế dong bằng sông Hong”. Qua khảo sát 330 nhađầu tư nước ngồi thì cơ sở hạ tang và chi phí lao động là hai yếu tố mà nhà dau tư<small>quan tâm và xem xét.</small>

Do đó, mơ hình được đề xuất trong bài nghiên cứu này là:

<small>InFDI = Bạ + Bị LnAGRO + B;Lnƒ + B3Trade + B,Exch + B; Labcos +</small>

<small>B, Inƒras + U,</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệpGVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

Bảng 1.1: Các biến được sử dụng trong mơ hình nghiên cứu

<small>Tên biên</small>

chuyền bằng đường bộ

Tên yếu tô Đo lường Don vi Kỳ vọngdấu

LnFDI FDI vào ngành | Logarit vốn FDI vào ngành | USD

<small>Nông nghiệp Nông nghiệp</small>

<small>LnAGRO | Quy mô thị|Logart của sản lượng |USD +</small>

<small>trường ngành Nông nghiệp</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

Bảng 2.1: Thống kê mô tả các biến

Số quan Gidtritrung Độ lệch Giả trỊcao Giá trị thấp

<small>2.3.3. Phương pháp ước lượng</small>

Trong bài này, tác giả sử dung đữ liệu chuỗi thời gian và phương pháp hồi quy bình

phương nhỏ nhất (OLS) dé đánh giá tác động các nhân tổ tác động đến dịng vốn FDI

<small>vào ngành Nơng nghiệp ở Việt Nam.</small>Ta có mơ hình tổng qt dạng:

Y, = Bo + BiXae t+... +B Xi + Ut

<small>Trong đó,</small>

Y, là biến phụ thuộc

Xit, Xa,..., Xkt là các biến độc lập.

Bo, B:... Bk là các hệ số hồi quy.

u; là sai số ngẫu nhiên

Các giả thiết của mơ hình:

- Giả thiết TS1: Sai số ngẫu nhiên không tự tương quan

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

Giả thiết này cho răng tại mỗi bộ giá tri (Xr, Xay,..., Xko mì các giá tri ur và us là không<small>tương quan với nhau khi s khác t</small>

<small>Corr (ug, Us ÌX1,X2,...,Xk) =0 Vf#</small>

- Giả thiết TS2: Kỳ vọng có điều kiện của sai số ngẫu nhiên bằng 0

<small>E (u; Ix, X2,...,Xk )=OVt</small>

Giả thiết này ngụ ý rằng:

<small>G@) E(u,)=0</small>

<small>(ii) — Cov(u;,X¿)=0Vf#»s</small>

- Giả thiết TS3: Phương sai sai số là bằng nhau tại mọi thời điểm

<small>Var ( tự ÍXI, Xa,...,Xk) =O Vt</small>

- Giả thiết TS4: Giữa các biến độc lập khơng có quan hệ đa cộng tuyến hoàn

- Giả thiết TS5: Sai số ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn

<small>uz ~N (0, 0’)</small>

Kiểm định sau hồi quy

Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên khác không

Giả thiết 2 yêu cầu rằng, kỳ vọng có điều kiện của sai số ngẫu nhiên trong mơ hìnhphải bằng nhau và bằng khơng:

<small>E (u, Iki, Xa,...,Xk ) = 0</small>

Nếu giả thiết này được thỏa mãn thì sẽ có:

<small>i) E(u) = 0</small>

<small>il) Cov(X;, u) = 0 với mọi j= 1-k</small>

Ky vọng sai số ngẫu nhiên có khác khơng hay không, hay được kiểm tra bằng Kiểm<small>định Ramsay RESET.</small>

Kiểm định Ramsey RESET (Regression Specification Error Test) dé kiểm định mơ

hình sai trong trường hợp tơng qt.

Nêu mơ hình đưa ra ban đầu só dang hàm là phù hợp thì khi đưa thêm các ham dathưc của các biến X; vào mơ hình, chăng hạn như các biến dạng lũy thừa X;?, Xỷ,

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Dinh Thiện Đức</small>

Xj,... hay dang tích Xj.X; thì các hệ số tương ứng với các biến này sẽ khơng có ý

Vz = dạ + 0¡X¡+...+dyXy + Oar <sup>PY? + dyy;ŸŸ +--+ tụ</sup>

- _ Kiểm định các cặp giả thuyết

Ho: dy,1= Oe = = 0; Hị: 7 gy t+ 02g; $7 =0

Phuong sai sai số thay déi

Theo lý thuyết Gauss — Markov thì các giả định sai số chuẩn và kiểm định thống

kê là phù hợp. Điều này dẫn đến giả định phương sai sai số không đổi có thể đượcthay thé bởi 1 giả định yếu hơn là bình phương của sai số ubinhf là khơng tương quan

với các biến giải thích bình phương của X; và các biến giải thích tương tác X¡X¡. Đây

chính là giả thuyết cơ bản của kiểm định White(1908) về phương sai sai số thay đồi.

Giả sử phương trình hồi quy có dạng

<small>Ho: 04 = dy=0y¿¡ = =0</small>

Hi: Có ít nhất một hệ số khác không

<small>23</small>

</div>

×