Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Quản lý tài chính tại công ty cổ phần AMACCAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.19 MB, 69 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂNKHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

<small>2 ie ok 2k 2k 2k</small>

CHUYEN DE

THUC TAP TOT NGHIEP

QUAN LY TAI CHINH TAI CONG

TY CO PHAN AMACCAO

<small>Hà Nội, 11/2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN

KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

<small>2 a a ok</small>

CHUYEN DE

THUC TAP TOT NGHIEP

Sinh vién : Đỗ Dinh Tân

Lớp : Khoa học quản lý 61B

<small>Ngành : Khoa học quản lý</small>

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Đỗ Thị Hải Hà

<small>Hà Nội, 11/2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Em là Đỗ Đình Tân, sinh viên lớp Khoa học quản lý 61B, Trường Đại học Kinh</small>

tế Quốc dân xin cam đoan rằng đề tài: “Quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phanAmaccao” là một cơng trình nghiên cứu của em. Những số liệu, kết quả trình bày

trong chuyên đề là trung thực. Ngồi ra, trong bài chun đề, em có sử dụng một sốnguồn tài liệu tham khảo đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo. Em xinhoàn toàn chịu trách nhiệm kỷ luật của Khoa va Nhà trường về sự cam đoan này.

<small>Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2022</small>

<small>Tác giả</small>

Đỗ Đình Tân

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LOI CAM ON

Trước tiên với tinh cảm sâu sắc và chân thành nhất, em xin được bày tỏ lòng biếtơn đến tất cả mọi người đã tạo điều kiện hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt quá trình họctập và nghiên cứu đề tài này. Trong thời gian được học tập trên giảng đường Đại học,

<small>em đã nhận được rât nhiêu sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thây cô và bạn bè.</small>

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô ở khoaKhoa học quản lý tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã truyền đạt cho chúng emrất nhiều vốn kiến thức quý báu trong suốt quá trình được học tập tại trường nên

Chuyên đề của em mới có thể hoàn thành.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đỗ Thị Hải Hà đã trực tiếp giúpđỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thiện tốt bài chuyên đề này trong thời gian qua.Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Công ty Cổ phần Amaccao đã

giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty vừa qua.

Do bước đầu đi vào thực tế của em cịn nhiều hạn chế nên khơng thê tránh khỏi

những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của q

Thầy Cơ đề kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoan thiện hơn.

<small>Em xin chân thành cam on!</small>

<small>Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2022</small>

<small>Tác giả</small>

Đỗ Đình Tân

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>MUC LUC 2 ...AB.Hạ: ... i</small>

DANH MỤC BANG CHU VIET TẮTT...--- 2 s+SE+2E£2Et2E2EE2EE2EEEEESEEerkerkerree iii

DANH MỤC BANG BIỂU... -- 5-52 S1 E1 E1 EXEE11111111121121111 21111 Excxce ivDANH MỤC CAC HÌNH VẼ...--- 2 2s 2E 2212211211111 211211 0112110111 Eye VvLOT MO DAU 0N... |CHUONG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANHNGHIỆP XÂY DỰNG ...--2-- 221 1 E122 1221121111211 11211101 eerye 3

<small>1.1. Tài chính trong doanh nghiệp xây ựng...-o- <5 ssesssssessssssee 31.2. Quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng ...---<«=s«« 3</small>

1.2.1. Khái niệm, mục tiêu về quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng .. 3

<small>1.2.2. Vai trị của quản lý tai chính trong doanh nghiệp xây dựng... 8</small>

1.2.3. Các nguyên tắc quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng ... 9

<small>1.2.4. Nội dung quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng... 10</small>

1.2.5. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới quản lý tài chính trong doanh

<small>H405). 230051020127. .-412đ06g... 16</small>

CHUONG 2. PHAN TICH THUC TRANG QUAN LY TAI CHINH TAI

CÔNG TY CO PHAN AMACCAO oon... ccccssssessssssssssssssssessseessesssecssecssesssecssesssees 19

2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cé phan AMACCAO ...ccsccscssccscsscescseesesseescesees 192.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phan Amaccao... 192.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chính của công ty Cổ

phần Amaccao ...cccccssessessesssssssssessessessessessessessusssessessessessessessessessessucsnesseseeeseeees 20

2.1.3. Cơ cau tổ chức của Công ty Cổ phần Amaccad...ccceccecseessesssesseeseeeseeees 21

2.1.4. Khái quát về các cơng trình dự án của Cơng ty Cơ phần Amaccao giai

2.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính của Cơng ty Cổ phần Amaccao

<small>trong giai đoạn 2019 - 22]|...- -- 5c t9 19v 1911 11v ng ng nưkp 30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.3. Kiểm soát các hoạt động tài chính của cơng ty Cé phần Amaccao trong

<small>i0: i020689272001177....a... 43</small>

2.3. Đánh giá chung về quản lý tài chính tại công ty Co phần Amaccao... 45

2.3.1. Đánh giá kết quả quản lý tài chính...--- 2-52 +s2E2+E++E2EzEzrxerxsred 452.3.2. Ưu điểm...---c2cct2 2t tt tt re 462.3.3. Hạn chế...-:-22:cc c2 tt HH HH de 472.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế. ...-- 2-2 s+z+£x+£E++Extzrxerxrrrxee 48

CHUONG 3. PHUONG HUONG VA GIAI PHAP HOAN THIEN QUAN LY

<small>TAI CHINH TAI CONG TY CO PHAN AMACCAO...ceeằ 50</small>

3.1. Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ

<small>phần Amaccao đên NAM 2025 ... << 5< 5< <9 9 9 994 49.599.599. 909889 9ø 50</small>

3.1.1. Dự báo tình hình thị trường của Cơng ty Cổ phần Amaccao... 503.1.2. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty Cé phan

Amaccao đến năm 2025...--- 5:2 St ESEEEE2EEE12E5712121215E171211715121 512.2. cee 513.1.3. Phuong hướng hoàn thiện quản lý tài chính của Cơng ty Cổ phan

Amaccao đến năm 2025...--- - 5+2 tEEEEEEEE21E712121115111151171512111 11111. ce. 52

3.2. Giải pháp hồn thiện quản lý tài chính tại cơng ty C6 phần Amaccao... 52

3.2.1. Giải pháp về lập kế hoạch tài chính ...--- 2-52 52+ 2+£z+£++Ezrxerxered 52

3.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính ...----5-5¿ 55

3.2.3. Giải pháp về kiểm sốt các hoạt động tài chính...--- s52 s2 56

<small>3.2.4. Các giải pháp khác ... - --- - c1. 112 1H 9 1H H11 HH nh Hư trệt 57</small>

KẾT LUẬN...---- 22-552 51 2122212211221221121121121121121121111211112111 11g 59TÀI LIEU THAM KHẢO... 2-52 ©S22S22SE9EE2EEEEEEEEEEEEEEEEE2EE211211211211 1x xe 60

<small>ii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG CHU VIET TAT

STT TU VIET TAT NOI DUNG DAY DU

7 ROA Hệ số doanh lợi tổng tài san

8 ROE Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu9 ROS Hệ số doanh lợi doanh thu

10 SXKD Sản xuất kinh doanh

11 TSNH Tài sản ngắn han

12 VCSH Vốn chủ sở hữu

<small>1H</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 2. 1. Khái các các hợp đồng và dự án của Công ty Cô phần Amaccao giai đoạn

<small>"0m na... ... 26</small>

Bảng 2. 2. Bản kế hoạch tài sản và nguồn vốn giai đoạn năm 2019-2021 của Công ty

C6 phần Amaccao...---s- St 9xx EEE121121121121121121111 1111111111111. 1111. 28

Bảng 2. 3. Bản kế hoạch doanh thu, chi phi và lợi nhuận giai đoạn năm 2019-2021

của Công ty C6 phần AImaCCaO...- 2-22 2 2+SE9EE+EE£EEEEEEEEEEE2E1211211211721211 212. cre. 29Bảng 2. 4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn hàng năm của Công ty Cổ phần Amaccao giai

Bảng 2. 8. Chi tiết cơ cau các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty Cổ phan

<small>Amaccao giai đoạn 2019 — 2021 ...- - -- + - + S113 1131135111111 191115 111111 9v kg re 33</small>

Bang 2. 9. Cơ cầu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Amaccao giai đoạn 2019 — 2021

<small>Bảng 2. 13. Hệ số tự tài trợ của Công ty Cổ phần Amaccao giai đoạn 2019 — 2021 37</small>

Bảng 2. 14. Doanh thu của Công ty Cổ phần Amaccao giai đoạn 2019 — 2021... 38

<small>Bảng 2. 15. Cơ cấu chỉ phí của Cơng ty Cổ phần Amaccao giai đoạn 2019 —</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 2. 21. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty Cô phần Amaccao giai

<small>Goan 2019 — 2021 ee ..a.o.ồ...ẢẢẢ...- 42</small>

Bang 2. 22. Tỷ suất lợi nhuận trên tông tài sản của Công ty Cô phần Amaccao giai

<small>hU020 009272001175... ... 42</small>

Bảng 2. 23. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Amaccao

<small>Glial doan 2019 0020720001011 6 ddŸa4ađ.... 43</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH VE

Hình 2. 1 Cơ cau tổ chức của Công ty Cổ phần Amaccao...--2- 2 2 s2 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

LỜI MỞ ĐẦU

Quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu của nước ta đã và đang ngày càng sâu rộnghơn trong bối cảnh hiện nay, điều đó đã mang lại rất nhiều cơ hội lớn cho các doanh

<small>nghiệp nhưng song hành với đó là những thách thức đang đón chờ các doanh nghiệp.</small>

Đề có thé tận dụng được những cơ hội và vượt qua được những thách thức thì các

doanh nghiệp cần phải có khả năng quản lý tối ưu, sử dụng hiệu quả nguồn lực sẵn

Trong cơng tác quan ly thì quản lý tài chính là một yếu tố khơng thé thiếu và cómột vai trị rất quan trọng. Quản lý tài chính khơng chỉ có mối quan hệ với quản lý

doanh nghiệp mà cịn có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp

như quản lý nguồn nhân lực hay quan ly marketing. Nên việc quản lý tài chính tốt sẽhỗ trợ các bộ phận khác đạt được mục tiêu của mình và mục tiêu tổng thé của doanhnghiệp. Cơng tác quản lý tài chính tốt sẽ giúp doanh nghiệp dé dàng huy động, sửdụng nguồn lực tối ưu. Trong thực tế chứng minh, doanh nghiệp nào thực hiện hiệu

quả quản lý tài chính thì doanh nghiệp đó có thê tận dụng tốt các cơ hội đầu tư từ đó

tạo tiền đề tăng lợi nhuận, nâng cao năng lực cạnh tranh và góp phần vào sự phát triểnchung của doanh nghiệp. Chính vì thế, quản lý tài chính hiệu quả luôn là một mốiquan tâm lớn đối với các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.

Nhất là trong giai đoạn dịch bệnh covid-19 vừa qua, thì van dé quan lý tài chínhcàng được quan tâm chú trọng hơn, việc quản lý tài chính tốt có thể giúp doanh nghiệptránh tình trạng thua lỗ, nguy cơ phá sản hoặc là mang lại nhiều lợi ích về kinh tế chotổ chức. Vì thế với mục tiêu chung của tài chính là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sởhữu thì quản lý tài chính ln là vấn đề rất được quan tâm và coi trọng bởi các doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

nhất là trong thời gian qua cơng tác quản lý chỉ phí của doanh nghiệp đang có nhiềukhúc mắc dẫn đến tỷ suất sinh lời còn thấp, hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả vànăng lực cạnh tranh trên thị trường còn yếu kém. Đứng trước những cơ hội và tháchthức mới như hiện nay cũng như khắc phục những hạn chế còn tồn tại thì nâng caohiệu quả cơng tác quan lý tài chính là van dé vô cùng khan cấp và quan trọng anhhưởng đến sự phát triển trong tương lai của công ty. Xuất phat từ nhận thức trên, emđã lựa chọn đề tài: “Quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phan Amaccao” làm đề tàichuyên đề thực tập của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ TÀI CHÍNH

TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

<small>1.1. Tài chính trong doanh nghiệp xây dựng</small>

Khái niệm, đặc điểm và yếu tố cấu thành tài chính của doanh nghiệp xây dựng“Tài chính doanh nghiệp (DN) được hiểu là những quan hệ giá trị giữa DN vớicác chủ thé trong nền kinh tế” (Vũ Duy Hào và Trần Minh Tuan, 2019, trang 10).

Những quan hệ giá trị giữa DN với các chủ thể có thé là quan hệ giữa DNXDvới Nhà nước khi DNXD đóng các khoản thuế, phí vào ngân sách. Quan hệ giữaDNXD với thị trường tài chính khi DNXD huy động các nguồn vốn. Quan hệ với thi

<small>trường hàng hóa, thị trường sức lao động hay chính quan hệ trong nội bộ của DNXD</small>

<small>giữa nhà quản lý và chủ sở hữu DNXD.</small>

Tài chính DN là q trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinhtrong quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD) của DN nhằm giúp DN đạt được mục

<small>tiêu của mình.</small>

Doanh nghiệp xây dựng (DNXD) là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có

trụ sở giao dịch ơn định, được đăng lý kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm

<small>mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh và kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng.</small>

Như vậy có thể khái quát tài chính trong doanh nghiệp xây dựng (DNXD) là các

quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng cácquỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động SXKD của DNXD nhằm đạt được các mục tiêu

<small>SXKD, thi công xây dựng cua DNXD.</small>

<small>1.2. Quan lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng</small>

1.2.1. Khái niệm, mục tiêu về quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng1.2.1.1. Khải niệm về quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng

“Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tơ chức, lãnh đạo, kiểm sốt các nguồn lựcvà hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động”

(Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà và Đỗ Thị Hải Hà, 2013, trang 38).

Quản lý tài chính DN được hiểu là quá trình hoạch địch, tổ chức thực hiện, điềuchỉnh và kiểm sốt q trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ cho hoạtđộng SXKD của DN. Trong đó quản lý tài chính bao gồm các vấn đề về quản lý tàisản, huy động, phân bổ nguồn vốn và sử dụng các thông tin tài chính dé đưa ra cácquyết định về đầu tư.

Từ các khải niệm trên có thê hiểu quản lý tài chính trong DNXD là:

Quản lý tài chính trong DNXD là lập ké hoạch, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và

kiểm soát q trình huy động, phân phối và sử dung ngn vốn dé đảm bảo cho hoạtđộng tai chính và hoạt động của DNXD phát triển ổn định.

1.2.1.2. Mục tiêu về quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựngMục tiêu tối cao

Mục tiêu tối cao của quản lý tài chính DN nói chung là tối đa hóa giá trị tài sảncủa chủ sở hữu, và với DNXD thì điều đó cũng không ngoại lệ. Nên mực tiêu cao nhấtcủa quản lý tài chính trong DNXD là toi da hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu DNXD.

<small>lý tài sản cịn quản lý khả năng thanh tốn của DN. Khả năng thanh tốn của DN được</small>

phân tích từ ba ty số: ty số khả năng thanh toán hiện hành, tỷ số khả năng thanh toánnhanh và tỷ số khả năng thanh toán tức thời.

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành cho biết DN có bao nhiều tài sản có théchuyền đổi dé đảm bảo thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Nếu tỷ số này giảm thì nóthê hiện răng khả năng trả nợ của DN giảm và đây sẽ là dấu hiệu cho những khó khăntài chính đang tiềm ẩn. Ngược lại nếu tỷ số này cao, thé hiện DN có khả năng thanhtốn tốt. Nhưng điều này chưa thực sự là điều tốt vì nếu giá trị này q cao thì nó thểhiện răng DN đã đầu tư quá nhiều vào TSNH, hay khả năng quản lý TSNH của DN

<small>đang chưa có hiệu quả.</small>

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh thê hiện khả năng thanh tốn thực sự của DN.

Nó được tinh dựa trên TSNH có thé chuyền đổi nhanh thành tiền dé kịp thời đáp ứng

nhu cầu thanh toán.

Tỷ số khả năng thanh toán tức thời

Tỷ số khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán một cách nhanhnhất của DN. Tỷ số này thể hiện một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu

đồng tiền và các khoản tương đương tiền.

Thứ hai, quản ly vẫn

Về quản lý vốn thì mục tiêu cụ thể của DNXD là huy động và thiết lập một cơ

cấu vốn tối ưu, mang lại nhiều lợi ích cho DN. Dé hoàn thành mục tiêu cụ thé thi

DNXD cần xem xét những tỷ số về khả năng cân đối vốn của DN để có thể đưa rađược những điều chỉnh kịp thời. Nhóm tỷ số về khả năng cân đối vốn gồm: tỷ số nợ

<small>trên vôn chủ sở hữu, tỷ sô nợ trên tài sản và hệ sô tự tải trợ.</small>

<small>Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu</small>

Hệ số nợ trên VCSH cho biết quan hệ giữa vốn huy động nợ và VCSH. Nếu tỷsố này cao thì DN đang phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ hay là rủiro tài chính của DN đang cao. Nhưng nếu tỷ số này q thấp, thì cũng khơng tốt vìchứng tỏ DN chưa biết cách vay ng dé kinh doanh sản xuất và khai thác lợi ích hiệu

<small>quả từ việc tiệt kiệm thuê.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tỷ số nợ trên tài sản

Hệ số nợ thể hiện mức độ sử dụng nợ của DN so với tài sản. Nếu tỷ sỐ này nhỏ

<small>thì DN sử dụng ít nợ hay khả năng tự chủ tải chính của DN cao. Trong trường hợp</small>

ngược lại, nếu hệ số nợ cao thì cho biết khả năng tự chủ tài chính thấp, điều đó thể

<small>hiện mức độ rủi ro của DN cao hơn.</small>

<small>Hệ so tự tài trợ</small>

Hệ số tự tài trợ trực tiếp phản ánh khả năng tự chủ tài chính của DN. Nếu hệ số

tự tài trợ của DN thấp, điều đó có nghĩa là DN phụ thuộc nhiều vào huy động vốn từ

vay ng, thé hién rang tiém luc tai chinh cua DN con kém.

<small>Thứ ba, quan lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận</small>

Dé có thé dự đốn được thời gian thu hồi vốn, giá trị hiện tại ròng dé đưa ra cácquyết định đầu tư thì nhà quản lý tài chính cần nghiên cứu, phân tích quy mơ dịng

tiền trong tương lai. Và dé có thé làm được điều đó thì cần đánh giá, xem xét doanh

thu, chi phí và lợi nhuận của DN trong quá khứ và sử dụng các ty số về khả năng hoạt

động và tỷ số khả năng sinh lời của DN.

Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động gồm: vòng quay vốn lưu động, vòng quayhàng tồn kho, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hiệu suất sử dụng tài sản cố định.

Vòng quay vốn lưu động

Tỷ số vòng quay vốn lưu động cho biết một đồng đầu tư vào TSNH thì sẽ tạo rabao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua tỷ số này thì giúp cho nhà quản lý tàichính biết được TSNH có đang hoạt động hiệu quả khơng, giúp cho họ có những điềuchỉnh kịp thời về các quyết định đầu tư.

Vịng quay hàng tơn kho

Tỷ số vịng quay hàng tồn kho (HTK) được sử dụng đề xem xét hiệu quả hoạtđộng của DN trong việc quản lý và bán hàng trong kho. Nếu tỷ số vịng quay HTKcao thì đây là dấu hiệu cho thấy hoạt động HTK của DN có hiệu quả và sẽ đem lại lợi

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nhuận cho DN vì HTK được bán càng nhanh thì vốn lưu trong kho càng thấp. Nhưngnếu tỷ số vịng quay HTK q cao cũng có thé là DN dang bị thiếu hoặc bị mat cácđơn đặt hang, giá hàng đang giảm hoặc DN đang thiếu các NVL. Ngược lại nếu hệ sốnày quá thấp thì lại là dấu hiệu của việc DN còn đọng quá nhiều hàng trong kho hoặc

hàng trong kho đang bị lỗi thời, chất lượng kém...

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

Ty số hiệu suất sử dung tổng tài sản cho biết cứ một đồng đầu tư vào tổng tài

sản sẽ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Ty số này giúp cho nhà quản lý tài

chính xem xét mức độ quản lý tất cả tài sản của DN đang ở mức độ nào. Nếu tỷ số

này càng cao thi mức dau tư dé tạo doanh số bán hàng càng thấp va do vậy mang lại

lợi nhuận càng lớn cho DN. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản tương đối thấpso với mức của ngành hoặc thấp so với chính mức độ trước đây của DN thì đây là dấuhiệu cho biết DN đã đầu tư quá nhiều vào tài sản nhưng chưa mang lại doanh thu hoặc

là tốc độ bán hàng của DN đang bị chậm dan.

Hiệu suất sử dụng tài sản có định

<small>Ty sơ hiệu st sử dụng tai sản cô định cho biệt cứ mỗi đông đâu tư vào tai sản</small>

cố định, DN sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

Cịn nhóm tỷ số khả năng sinh lời gồm: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS),

tỷ số lợi nhuận trên tông tài sản (ROA) và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Ty suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

ROS phản ánh cứ một đồng doanh thu thì tao ra bao nhiêu đồng LNST. Nếu tysố này giảm thì đây là dấu hiệu cho thấy hiệu quả của các chiến lược tiêu thụ sản phẩmđang khơng tốt, DN cần có giải pháp kịp thời.

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hệ số doanh lợi tông tài sản (ROA) phản ánh cứ một đồng đầu tư vào tài sản thìtạo ra bao nhiêu đồng LNST. Nó cung cấp thơng tin cho nhà đầu tư biết LNST đangđược sinh ra từ nguồn vốn đầu tư. Tỷ số này càng cao càng tốt vì nó thể hiện DN đangsinh lời nhiều hơn trên lượng đầu tư ít hơn.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Hệ số doanh lợi VCSH (ROE) là tỷ số đo lường mức độ lợi nhuận trên vốn đầutư của các chủ sở hữu. Tỷ số này phản ánh cứ một đồng VCSH bỏ ra và tích lũy thìtạo ra bao nhiêu đồng LNST. Nếu tỷ số này cao thì thé hiện DN đang sử dụng hiệuquả VCSH hay DN đã cân đối hài hòa giữa VCSH và vốn nợ để có thể mang lại nhiềulợi ích hơn trong quá trình huy động, sử dụng vốn.

<small>1.2.2. Vai trị của quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng</small>

<small>Trong cơng tác quản lý DN thì quản lý tài chính ln ln có vai trị vơ cùng</small>

quan trọng vì các quyết định đầu tư, SXKD khác của DN đều cần dựa trên phân tích,

<small>đánh giá hoạt động tai chính trong quản lý tai chính DN. Quản lý tai chính hiệu quả</small>

nhấn mạnh đến việc sử dụng tối ưu hóa được nguồn lực trong Cơng ty. Sử dụng tốiưu hóa được nguồn tài chính mang lại lợi nhuận tối đa cho DN, bên cạnh đó sự thấtbại của một tổ chức kinh doanh có thé đến từ việc quản lý nguồn vốn thiếu hiệu quả.

Quản lý tài chính là để đảm bảo nguồn vốn được huy động từ các nguồn thíchhợp với chi phí hợp lý và vào đúng thời điểm dé DN đạt các mục tiêu đầu tư của mình.Ngồi ra quản lý tài chính cịn cung cấp thơng tin về các số liệu, điều này giúp cho

<small>việc đánh giá lợi nhuận, rủi ro của dự án chính xác hơn, từ đó DN sẽ có được các</small>

quyết định đúng đắn hơn. Vì vậy quản lý tài chính sẽ quyết định thành công của mộtDN, sẽ là mau chốt trong việc đưa ra quyết định, đánh giá hiệu qua làm việc và g1ữ

<small>vai trò tư vân cho DN sử dụng một cách tôi ưu các nguôn lực.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.2.3. Các nguyên tắc quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng

Hoạt động quản lý tài chính của DNXD cũng có những điểm khác biệt so vớiquản lý tài chính của các DN khác. Chính vì vậy những ngun tắc quản lý tài chínhtrong DNXD khi được áp dụng phải được gắn với những điều kiện cụ thé của DNXD.

Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận

Quản lý tài chính phải dựa trên quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Khi đầu tư vàodự án có mức độ rủi ro cao, thì nhà đầu tư sẽ hy vọng rằng dự án đó mang lại lợi nhuận

<small>kỳ vọng lớn.</small>

Nguyên tắc gid trị thời gian cua tiền

Khi xem xét q trình quản lý tài chính cần phải đưa lợi ích và chỉ phí của dự án

về cùng một thời điểm.

Nguyên tắc chỉ trả

DN can bảo đảm mức ngân quỹ cần thiết dé thực hiện chi trả. Chính vì vậy DN

<small>cân quan tâm tới dòng tiên ra, dòng tiên vào va dịng tiên sau th.</small>

<small>Ngun tac sinh lợi</small>

<small>Trong q trình SXKD, không phải lúc nào dự án cũng mang lại lợi nhuận vì</small>

vậy DN cần phải tìm hiểu các dự án sinh lợi tồn tại như thế nào và ở đâu trong môitrường cạnh tranh đầy căng thăng.

Nguyên tắc thị trường có hiệu quả

Thị trường hiệu quả là khi thị giá cổ phiếu phản ảnh tất cả những thông tin sẵncó và cơng khai về giá trị của một DN.

Ngun tắc gắn kết lợi ích của nhà quản lý với lợi ích của cơng đơng

Những quyết định mà nhà quản lý tài chính đưa ra cần dựa trên lợi ích của các

cơ đơng của DN.

<small>Tác động của các chính sách vĩ mô</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Khi đưa ra các quyết định tài chính, nhà quản lý tài chính phải quan tâm tới tác

<small>động của các chính sách vĩ mơ như luật DN, các văn bản khác trong đó có tác động</small>

của các sắc thuế và đặc biệt là thuế thu nhập DN. Bên cạnh đó khi xây dựng cơ cầuvốn thì DN cần quan tâm tác động của thuế tới cơ cấu vốn của mình.

<small>1.2.4. Nội dung quản lý tài chính trong doanh nghiệp xây dựng</small>

1.2.4.1. Xây dựng kế hoạch tài chính doanh nghiệp

Kế hoạch tài chính là q trình dự kiến phân bé vốn và xác định cách thức một

<small>DN sẽ đạt được mục tiêu và nhiệm vụ khác nhau mà DN đê ra.</small>

Một bản kế hoạch tài chính gồm những nội dung cốt yếu như: mục tiêu tài chính,giải pháp và nguồn lực. Mục tiêu tài chính xác định những kết quả tài chính tương laimà nhà quản lý tài chính mong muốn đạt được. Các giải pháp là những phương thức

chủ yếu sẽ thực hiện dé đạt được các mục tiêu tài chính đã dé ra. Nguồn lực là những

phương tiện mà hệ thống sử dụng để thực hiện mục tiêu tài chính.

Lập kế hoạch tài chính bao gồm lập kế hoạch trong ngắn hạn và lập kế hoạch

<small>trong dài hạn.</small>

Kế hoạch tài chính ngắn hạn

Kế hoạch tải chính ngắn hạn là q trình dự kiến phân bồ nguồn lực và xác định

phương thức DN sẽ đạt được mục tiêu ngắn hạn của mình. Trong quá trình lập kế

hoạch ngắn hạn thì các cơng cụ phơ biến được sử dụng có thé kế đến như báo cáo lưu

chuyền tiền tệ, báo cáo tài chính, phân tích tình hình ngân quỹ. Những kế hoạch ngắnhạn có thé là kế hoạch theo năm hoặc quý thậm chí là tháng dé có thể giúp DN bámsát được với thực tế và có những thay đơi cho phù hợp với tình hình tài chính hiện tại.

Kế hoạch tài chính dài hạn

Kế hoạch tài chính dai hạn là q trình dự kiến phân bổ nguồn lực và xác địnhcách thức DN sẽ đạt được mục tiêu dài hạn của mình, nó thường mang tính chiến lượcvà liên quan đến các mục tiêu dài hạn từ 3 đến 5 năm. Trong quá trình lập kế hoạch

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

tài chính dài hạn vấn đề đặt ra là làm sao có thể dự báo những biến động có thể xảyra với DN trong thời gian dài từ 3 đến 5 năm.

1.2.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính

Sau khi xây dựng xong kế hoạch tài chính, tiến hành huy động các nguồn lực thìnhà quản lý tài chính tiễn hành tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính. Q trình tổ chứcthực hiện kế hoạch tài chính bao gồm: quản lý tài sản, quản lý nguồn vốn, quản lý

<small>doanh thu, chi phí và lợi nhuận.</small>

<small>i) Quan ly tài san</small>

Trong DNXD, việc quản lý tài san bao gồm hai nội dung cơ bản là quản lý TSNH

<small>và quản lý tai sản dài han.</small>

* Quản lý tài sản ngắn hạn:

“TSNH là những tài sản của DN có thời gian luân chuyền, sử dụng và thu hồi

trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh” (Nguyễn Hữu Ánh và Phạm Đức

<small>Cường, 2019, trang 17).</small>

TSNH bao gồm: tiền, HTK, khoản phải thu, khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,TSNH khác. Quản lý TSNH có vai trò quan trọng đối với việc hoan thành nhiệm vụ,đạt được các mục tiêu của DN. Trong đó có thê chia quản lý TSNH thành ba nội dung

Thứ nhất, quan ly tiền và các khoản tương đương tiền

Quản lý tiền mặt hiệu quả cực kỳ quan trọng đối với DN vì bản thân tiền mặtkhơng thé sinh lời nhưng DN lại dùng tiền mặt dé tham gia các hoạt động, giao dịchvà dự phòng sự thay đổi bất thường trong quá trình lưu chuyên tiền tệ vì thực tế thiDN khó có thé dự báo chính xác được sự dịch chuyền của tiền mặt.

<small>Thứ hai, quản ly các khoản phải thu</small>

Các khoản phải thu là số tài sản của đơn vị nhưng đang bị các đơn vị khác chiếmdụng và DN có nghĩa vụ và có quyên thu hồi. Trong DN, các khoản phải thu bao gồm:

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải thu về cho vay ngắn hạn, trả trước cho ngườibán ngắn hạn, phải thu nội bộ ngắn hạn, phải thu ngắn hạn khác.

Trong q trình SXKD, để có thể gia tăng thị phần, tăng doanh thu thì phương

<small>thức tín dụng thương mại là một trong những phương thức được áp dụng, làm tăngtính cạnh tranh của DN mà khơng phải dựa vào việc giảm giá. Việc sử dụng phương</small>

thức tín dụng thương mại giúp tăng lượng hàng bán, tăng tốc độ vòng quay HTK,giảm chỉ phí tồn kho của hàng hóa và tăng cường mối quan hệ với khách hàng. Ngồira, tín dụng thương mại tiềm ẩn những rủi ro như DN bị chiếm dụng một lượng vốn,từ đó có thê chậm trễ trong việc trả tiền cho nhà cung cấp hoặc giảm các cơ hội đầutư khác, tăng chi phí địi nợ, chi phí tài trợ bù đắp cho thiếu hụt ngân quỹ và DN cóthé gặp rủi ro tiềm ân như trả nợ khơng đúng hạn hay thậm chí là không trả nợ. Vớinhững vấn đề nêu trên buộc cá nhà quản lý tài chính phải so sánh giữa những lợi íchmang lại và chi phí tăng thêm dé có thé đưa ra các quyết định áp dụng phương thức

<small>tín dụng thương mại hợp lý.</small>

Thứ ba, quản lý hàng tồn kho

HTK là TSNH của đơn vị tồn tại dưới các hình thái vật chất cu thể có thé cân,đo được, gồm HTK có thể do DN tự sản xuất hoặc DN mua ngoài, HTK dự trữ cho

<small>tiêu thụ.</small>

Khi SXKD, DN không thé sản xuất đến đâu mua NVL đến đấy mà cần có NVL

dự trữ. Mặc dù những NVL dự trữ này khơng trực tiếp sinh lời nhưng nó có nhiệm vụ

quan trọng giúp cho hoạt động SXKD có thể diễn ra liên tục. Nếu HTK dự trữ quá

cao sẽ làm mat nhiều chi phí, gây ra ứ đọng vốn, ngược lại dự trữ quá thấp có thé làmSXKD bị gián đoạn do thiếu NVL, hàng hóa vi thé nhà quan lý tài chính phải quản lý

<small>lượng HTK dự trữ hợp lý.</small>

<small>* Quản ly tài sản dai han:</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Tài sản dài hạn là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dải trênmột năm hoặc sau một chu kỳ kinh doanh, gôm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cô</small>

định, đầu tư tài chính dài hạn, bất động sản đầu tư, tài sản dài hạn khác.

Các khoản phải thu dài hạn: là lợi ích của đơn vi hiện đang bi đối tượng khácchiếm dụng, có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc sau một chu kỳ kinh doanh như:

<small>phải thu khách hang dài han, ứng trước dài hạn cho người ban,...</small>

Tài sản cé định: là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâudài. Tài sản cố định bao gồm tài sản có định hữu hình và tài sản cổ định vơ hình.

ii) Quan lý nguồn vốn

Dé DN có thé được thành lập và SXKD thì yếu tố nguồn vốn giữ vai trị quantrọng và khơng thê thiếu của DN. Chính vì vậy thì quản lý nguồn vốn có ý nghĩa vơcùng quan trọng trong quản lý tài chính DN. Dé có thé quản lý nguồn vốn tối ưu thìnhà quản lý tài chính cần quan tâm đến các hình thức huy động vốn và xây dựng một

cơ cấu vốn tối ưu và mang lại nhiều lợi ích cho DN. Về cơ bản nguồn vốn bao gồm

<small>nợ phải trả và VCSH.* Nợ phải trả</small>

<small>“Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch trong quá</small>

khứ mà DN phải sử dụng các tài sản của mình dé thanh tốn” (Nguyễn Hữu Ánh và

<small>Phạm Đức Cường, 2019, trang 19).</small>

* Vốn chủ sở hữu

“VCSH là phan còn lại của tổng tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả. VCSH đượcphản ánh trong Bang cân đối kế toán gồm: vốn của các nhà đầu tư góp vốn, thang dư

vốn cơ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối. VCSH được chia

thành ba loại: vốn góp, lợi nhuận chưa phân phối, nguồn VCSH khác” (Nguyễn HữuÁnh và Phạm Đức Cường, 2019, trang 20).

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Lãi suất của khoản vốn chính là chi phí của việc sử dụng các nguồn vốn, đó là

<small>chi phí lãi vay hay chi phi giao dịch. Mỗi loại hình DN khác nhau thì sẽ có những nhu</small>

cầu vốn và cách thức huy động vốn khác nhau phù hợp với DN mình.

<small>tii) Quản lý doanh thu, chỉ phí và lợi nhuận</small>

Dé có thé dự báo chính xác được quy mơ dong tiền trong tương lai thì nhà quảnlý tài chính cần phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN trong q khứ. Bêncạnh đó việc phân tích thời gian thu hồi vốn, giá trị hiện tại ròng cũng giúp các quyết

định đầu tư được đưa ra hợp lý hơn.

<small>* Quản lý doanh thu</small>

“Doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trongkỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của DN,góp phần làm tăng VCSH” (Nguyễn Hữu Ánh và Phạm Đức Cường, 2019, trang 22).

Căn cứ vào nguồn hình thành, doanh thu của DN bao gồm: Doanh thu từ hoạt

<small>động kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động khác.</small>

<small>* Quản lý chỉ phí</small>

<small>“Chi phi là tồn bộ khoản tiêu hao của tài sản được tiêu thụ hoặc dịch vụ được</small>

<small>sử dụng trong quá trình tạo ra doanh thu. Chi phí phát sinh làm VCSH giảm” (Nguyễn</small>

Hữu Ánh và Phạm Đức Cường, 2019, trang 23).

Việc quản lý chi phí có ý nghĩa rất lớn đối với DN, nếu số liệu về chi phi khơngchính xác có thể làm cho các quyết định đầu tư của nhà quản lý tài chính khơng hợplý gây ton thất cho cơng ty. Chính vì vậy nhà quản lý tài chính cần quản lý chi phí

<small>hợp lý, hồn thiện hơn các chính sách và quy định trong quan ly chi phí. Theo nội</small>

dung kinh tế, các khoản chi phí bao gồm: Chi phí hoạt động SXKD, chi phí hoạt động

<small>tài chính, chi phí hoạt động khác.* Quản ly lợi nhuận</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

“LNTT của DN được hiểu là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra déđạt được doanh thu đó. LNTT thé hiện khoản thu nhập mà DN tạo ra cho các chủ sởhữu, chưa tính đến nghĩa vụ thuế thu nhập với ngân sách nhà nước” (Vũ Duy Hào vàTrần Minh Tuấn, 2019, trang 66).

LNTT của DN bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thông thường, lợi

<small>nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận từ hoạt động khác.</small>

Trong thực tế thì chỉ tiêu thực sự được quan tâm với chu DN, các nha đầu tư,quản lý tài chính là chỉ tiêu LNST, vì đây mới là khoản thu nhập thực tế thuộc về

<small>người chủ sở hữu DN.</small>

* Phân phối lợi nhuận

Dé có thé tái đầu tư mở rộng SXKD, tạo động lực cho người lao động nhằmnâng cao hoạt động SXKD của DN thì phân phối lợi nhuận có một vai trị vơ cùng

<small>quan trọng.</small>

1.2.4.3. Kiểm sốt hoạt động tài chính của doanh nghiệp

Trong q trình thực hiện kế hoạch tài chính thì việc xảy ra những sai sót là điều

khó tránh khỏi và kiểm sốt hoạt động tài chính là cơng việc giúp phát hiện, ngăn chặnvà điều chỉnh những sai sót đó. Vì vậy kiểm sốt hoạt động tài chính năm giữ một vai

trị vô cùng quan trọng đối với nhà quản lý tài chính.

Dé có thé kiểm sốt tài chính hiệu quả thi cần xây dựng các tiêu chuẩn kiểm soátvề chiếm dụng vốn, chi phí và giá thành. Nếu khi kiểm sốt tài chính, có những saisót so với tiêu chuẩn kế hoạch thì cần tìm và phân tích ngun nhân, đưa ra các giảipháp đề khắc phục những sai sót này hoặc điều chỉnh lại tiêu chuẩn của kế hoạch chophù hợp với thực tế hơn.

Nhà quản lý tài chính cần kiểm sốt chặt chẽ các nguồn lực tài chính như tài sản,nguồn vốn, đoanh thu, chỉ phí, lợi nhuận của DN. Tiến hành so sánh đối chiếu kết quảđạt được với mục tiêu trong kế hoạch, đánh giá kết quả đạt được, xem xét những hạnchế tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế.

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Trên cơ sở kiểm sốt tài chính, nhà quản lý năm được hiệu quả thực tế, điểmmạnh, điểm yếu của DN từ đó tiến hành điều chỉnh định hướng giải pháp cho hoạt

<small>động SXKD trong tương lai.</small>

1.2.5. Những nhân tô chủ yếu ảnh hưởng tới quản lý tài chính trong doanh nghiệpxây dựng

1.2.5.1. Nhóm nhân tơ thuộc mơi trường bên ngồi

<small>- Chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước</small>

<small>Trên cơ sở những chính sách, pháp luật thì Nhà nước tạo ra một môi trường kinh</small>

doanh cho các DN hoạt động phát triển và hướng các DN SXKD theo kế hoạch vĩ mơ.

Chính vì vậy với những sự thay đổi trong chính sách, pháp luật hay quy định của Nha

nước có thể ảnh hưởng rất lớn đến quá trình SXKD của DN. Nếu các chính sách, phápluật này thường xuyên được Nhà nước thay đổi, khó dự đốn được những tac độngcủa sự thay đơi mang lại thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của DN.Như đối với ngành xây dựng, nếu quy hoạch bị thay đổi thì có thé sẽ làm các dự án

<small>xây dựng bị tạm dừng thậm chí phải hỗn lại vơ thời hạn. Bên cạnh đó các chính sách</small>

tài khóa, tiền tệ cũng có những tác động trực tiếp đến quá trình SXKD, hoạt động

<small>quản lý tài chính của DN.</small>

- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội

Những nhân tô như tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát, lãi suất, thu nhập

quốc dân có những tác động đến q tình SXKD của DN. Nếu nền kinh tế đang phát

triển mạnh mẽ thì cơ hội đầu tư của các DN cũng sẽ lớn hơn. DN cần nắm bắt cơ hội,xây dựng kế hoạch kinh doanh, huy động vốn dé có thé đầu tư hiệu quả. Nhưng nếunền kinh tế đang trong tình trạng suy thối thì DN cần phải có kế hoạch đầu tư hợplý, chọn những dự án phù hợp với thế mạnh của mình. Những sự thay đổi, biến động

của nền kinh tế có thé tạo nên những rủi ro trong q trình SXKD nên nhà quản lý tàichính cần phải dự đoán trước những rủi ro ảnh hưởng như thé nào đến chi phí huyđộng vốn, đầu tu dé có thé ra các quyết định mở rộng SXKD phù hợp với thực tế.

- Sự phát triển của kỹ thuật, khoa học và công nghệ

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Khoa học, kỹ thuật và cơng nghệ ngày càng phát triển địi hỏi DN phải quan tâmđến quá trình nâng cao kỹ thuật, cơng nghệ của DN mình. Quản lý tài chính giúp chonhà quản lý có thé đánh giá tình hình tài chính, xem xét mức độ cải tiến phù hợp vớithực tế dé từ đó đưa ra kế hoạch, quyết đinh hợp lý giúp cho DN SXKD hiệu quả hơn.

- Hội nhập kinh tế quốc tế

Tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế đang là xu thế tất yếu, nó mang lại nhiều cơ hộicho các DN nếu có thể tiếp cận được những nguồn nguyên liệu có chất lượng tốt vớigiá cả hợp lý. Bên cạnh đó giúp các DN học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm, kỹnăng quản lý, tiếp cận những công nghệ hiện đại trên thế giới và huy động thêm được

nguồn vốn nước ngồi. Nhưng nó cũng mang lại nhiều thách thức đối với các DN vì

họ sẽ phải đối mặt trực tiếp với các đối thủ nước ngồi đang có thê mạnh về cơng

<small>nghệ, năng lực quản lý.</small>

- Đối thủ cạnh tranh trong ngành

Đối thủ cạnh tranh trong ngành của DNXD hiện tại là những cá nhân, tô chức,

<small>DN đang SXKD các vật liệu xây dựng và thi công xây dựng dự án, cùng mức giá,</small>

cùng phân khúc khách hàng, chất lượng sánh ngang nhau. Sự cạnh tranh sản phẩm,

dịch vụ giữa các DN cùng ngành có tác động rất lớn đến quản lý tài chính của DN.

<small>- Khách hàng của doanh nghiệp</small>

<small>Khách hang là mục tiêu quan trọng ma DN hướng tới vì họ là những người mua</small>

và sử dung hàng hóa, dịch vụ dé mang lai lợi nhuận cho DN. Chính vì vậy khách hàng

là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý tài chính của DN.

<small>- Nhà cung ứng</small>

Quá trình mua nguyên vật liệu dé SXKD là cơ sở cho sự ton tại và phát triển củaDN. Nhất là đối với DNXD, nếu khơng có NVL để sản xuất và thi cơng xây dựng dự

<small>án thì mọi hoạt động của DN sẽ bị gián đoạn, trì hỗn. Bên cạnh đó thì NVL khơng</small>

chỉ cần đủ số lượng mà chất lượng cũng là yếu tô phải được đảm bao. Nhà quản lý tài

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

chính cần có kế hoạch dự trữ HTK hợp lý sát với thực tế đề tránh bị ứ đọng hoặc thiếunguồn vật liệu dé đáp ứng nhu cầu SXKD, thi công dự án của DN.

1.2.5.2. Nhóm nhân tố thuộc mơi trường bên trong

- Đặc điểm kinh tế và kỹ thuật của ngành kinh doanh

Mỗi một ngành kinh doanh có những đặc điểm về mặt kinh tế và kỹ thuật khácnhau, chính vì vậy những đặc điểm này có ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác quản lý tàichính của DN. Những ngành kinh doanh khác nhau thì sẽ có cơ cầu vốn kinh doanh

khác nhau, từ đó tác động tới quy mơ vốn kinh doanh, tốc độ xoay vòng vốn và cách

thức đầu tư của DN. Với ngành xây dựng thì phương thức tín dụng thương mại hayđược sử dụng, nên khoản phải thu và nợ phải trả có một tỷ lệ khá lớn trong cơ cấu taisản và nguồn vốn. Những ngành kinh doanh khác nhau thì sẽ có chu kỳ SXKD khácnhau nên nhu cầu sử dụng vốn và doanh thu khác nhau. Nếu chu kỳ SXKD của DNngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường khơng có q nhiều biến động. DN có thẻ liên

tục nhận được tiền bán hàng, từ đó khiến cho các DN dễ dàng cân đối giữa thu và chihơn, giảm áp lực về việc phải đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu SXKD của mình.

Ngược lại nếu DN kinh doanh những hàng hóa, dịch vụ có chu kỳ SXKD dài thi sẽcần lượng vốn lưu động lớn.

- Nguôn nhân lực của doanh nghiệp

Nguồn nhân lực là nhóm u tố vơ cùng quan trọng, DN có đội ngũ nhân lực dồi

<small>dao, có kinh nghiệm và trách nhiệm trong cơng việc sẽ giúp cho q trình quan lý hiệuquả hơn.</small>

- Tổ chức bộ máy quản lý tài chính của doanh nghiệp

<small>Bộ máy quản lý tài chính càng tinh gọn, chặt chẽ và có trình độ chun mơn</small>

cũng như đạo đức nghề nghiệp cao sẽ giúp cho công tác quản lý tài chính hiệu quả

hơn, giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định SXKD đúng đắn giúp đạt được mục tiêu

<small>của Công ty.</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

CHUONG 2. PHAN TÍCH THUC TRANG QUAN LÝ TÀI

CHÍNH TẠI CƠNG TY CO PHAN AMACCAO

2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cỗ phan Amaccao

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phan Amaccao

Công ty Cổ phần Amaccao được thành lập năm 2009 theo giấy phép số07004461 10 ngày 26 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Nam cấp. Trải qua hơn11 năm hoạt động, công ty không ngừng lớn mạnh và phát triển. Với các chuyên gia,kỹ sư, cơng nhân tâm huyết, tay nghề cao, có kinh nghiệm thi công các dự án lớn,cùng với hệ thống máy móc hiện đại, cơng ty đã tham gia đấu thầu và thắng thầu nhiềucơng trình lớn, đảm bảo tiến độ và chất lượng của dự án.

<small>Tên Công ty</small>

Tên công ty viết bằng Tiếng Việt: CÔNG TY CÔ PHAN AMACCAO

Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi AMACCAO JOINT STOCK

Tên cơng ty viết tắt: CƠNG TY AMACCAO

Địa chi trụ sở chính: Tiêu khu 1, Thi Tran Kiện Khê, Huyện Thanh Liêm, Tỉnh

<small>Hà Nam, Việt Nam</small>

Văn phòng đại diện: Tầng 4, Tòa nhà HH vườn đào, số 689 đường Lạc LongQuân, Tây Hồ, Hà Nội

<small>Điện thoại: 0913573196 — 0913283262Người đại điện: Tô Văn Năm</small>

Mã số thuế: 0700446110

Vốn diéu lệ: 500.000.000.000 đồng

<small>Tâm nhìn</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

La DN có thương hiệu uy tín, phát triển bền vững va khang định vị thé tại Việt

<small>Nam trong lĩnh vực cung ứng vật liệu xây dựng, thi công xây dựng, thi công cơ điện,</small>

tư vấn thiết kế và đầu tư bất động sản.

<small>Sứ mệnh</small>

Cung cấp những sản phẩm — dich vụ: chất lượng khác biệt, hiệu quả kinh tẾ cao,thân thiện với môi trường. Từ đó đóng góp những giá trị tốt đẹp, góp phần làm cho xãhội phát triển thịnh vượng.

Giá trị cốt lõi

Giá trị cốt lõi của AMACCAO hướng đến 3 yếu tố tiên quyết là Con người, Ý

<small>chí và Trí tuệ.</small>

<small>e Con người phải luôn Trung thực — Đam mê — Tận tình — Gian di.</small>

« Ý chí phải Bén bỉ — Kiên trì - Kiên cường — Đi đến tận cùng.

+ Trí tuệ phải Khơng ngừng học hỏi — Học từ cái mới nhất — Học từ Công nghệmới nhất — Học từ đơn vi đứng dau.

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty Cổ

<small>phan Amaccao</small>

<small>- San xuât va buôn bán vat liệu, cau kiện xây dựng</small>

- Xây dựng các cơng trình: dân dụng, cơng nghiệp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơngtrình đường dây và trạm điện thế 35 KV

- Xây dựng giao thông thủy lợi, xây dựng hệ thống cấp nước sạch, xây dựngcơng trình ngầm, cơng trình ngầm dưới nước, dưới đất, xây dựng cơng trình đê đập

<small>thủy lợi, thủy điện</small>

- Xây dựng cơng trình bưu điện, lắp đặt các cơng trình cáp quang ngành bưu

<small>chính viễn thơng</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Xây dựng va lắp đặt hệ thống điện chiếu sang, thiết bị bảo vệ báo động, ốngnước, bơm, điều hóa khơng khí, hệ thống say, hút bụi, thơng gió, cứu hỏa, thang

I | Ban Kiem Soat

<small>5 ° Thanh Tra Nội Bộ</small>

<small>Tổng Giám Đốc</small>

<small>* * *</small>

<small>ee: a: Phó Tổng Giám Đắc</small>

<small>Phó Tơng Giám Độc Phó Tơng Giám Độc (Phu T ‘cl Quan Ly</small>

(Phụ Trách Sản Xuất) (Kinh Doanh - Tai Chính) ki: 14: Ti Q06,

<small>Dự An)</small>

<small>+ + - * - * : * = 7 *</small>

Phịng oe Phong Phong Thơng . Phong

<small>ra Xưởng Si aR Hanh Phong pape</small>

<small>Vật Tư - Sản Xuất Tài Chính Kinh Chint ps ¡ Tha . | Kỳ Thuật</small>

<small>Thiết Bị KHONG Kế Toán Doanh “BE: — Thi Céng</small>

<small>| Nhân Sự</small>

Hình 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Amaccao

(Nguôn: Công ty Cổ phan Amaccao)Hội Đồng Quản Trị

— Hội Đồng Quản Trị đưa ra chiến lược, định hướng, chính sách SXKD của DN.— Phân cấp, phân quyền tối đa có thể trên nguyên tắc chung, Tổng Giám Đốc sẽ

<small>triên khai các hoạt động công việc điêu hành tai đơn vi của mình.</small>

— Sử dụng các bộ phận chun trách của mình dé kiểm sốt thực hiện chiến lược,

<small>định hướng, chỉ tiêu mà mình đã thơng qua cho từng cơ sở, don vi.</small>

Ban Kiểm Soát Thanh Tra Nội Bộ

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Ban Kiểm Soát Thanh Tra Nội Bộ là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính; giámsát chế độ hạch tốn, hệ thống giám sát và kiểm sốt nội bộ Cơng ty.

Tổng Giám Đốc

- Quản lý và điều hành mọi hoạt động của DN, lập các kế hoạch dựa trên chiếnlược, chính sách được đưa ra. Trình Hội Đồng Quản Trị phê duyệt các kế hoạch đódé Tổng Giám Đốc triển khai thực hiện.

- Đưa ra các quyết định về hoạt động của công ty.

- Thực hiện tổ chức các kế hoạch về tài chính, marketing, SXKD, nguồn nhân

- Thơng báo cho Tổng Giám đốc về tình trạng vật tư, thiết bị. Thực hiện côngtác quản lý sản xuất, chất lượng sản phẩm và mức độ hao mịn thiết bị.

- Thu thập thơng tin về kỹ thuật công nghệ và tô chức bộ phận nghiên cứu vàphát triển ứng dụng các công nghệ mới, vật liệu mới, kỹ thuật mới.

- Quan lý, giám sát xưởng sản xuất và phòng vật tư — thiết bị, cung cấp NVL,thiết bị cần thiết cho các dự án xây dựng.

Phó Tổng Giám đốc (Kinh Doanh — Tài Chính)

- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về chiến lược kinh doanh, tài chính và nhân sự

của DN, giúp Tổng Giám đốc xây dựng dự thảo, đề xuất các giải pháp quản lý tài

<small>chính, kinh doanh và nhân sự.</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Nghiên cứu nhu cầu nhân lực của DN, từ đó lập kế hoạch đào tạo, cung cấpnguồn nhân lực phù hợp đáp ứng nhu cầu của DN. Thông báo cho Tổng Giám đốc về

<small>qua trình SXKD, tai chính cua DN. Thực hiện hoạt động hành chính như quản ly văn</small>

thư, lưu trữ tài liệu, phúc lợi và các chính sách tuyển dụng.Phó Tổng Giám đốc Quản lý dự án

- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về kế hoạch thi công xây dựng các dự án.

- Theo dõi, cập nhật tiến độ, chất lượng dự án và đảm bảo cho các dự có đạt yêu

cầu chung của hợp đồng, quản lý dự án đáp ứng tiêu chuẩn và quy tắc hiện hành.

- Định kỳ hoặc đột xuất thông báo tình trạng kỹ thuật, thi cơng xây dựng các dựán cho Tổng Giám đốc.

- Trong q trình thi cơng dự án, nếu có vấn đề phát sinh thì cần phân tích,

nghiên cứu dé đưa ra các giải pháp xử lý kịp thời.

dé đưa ra các biện pháp khắc phục.

- Theo dõi quá trình sản xuất của DN bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra.

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Nghiên cứu cải tiến thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sảnphẩm không phù hợp.

- Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyền sản phâm cho công trường, khách hàng.Phịng Tài Chính - Kế Tốn

- Phong Tài Chính - Kế Tốn có chức năng đề xuất với Tổng Giám đốc và PhóTổng Giám déc (Kinh Doanh — Tài Chính) về kế hoạch tài chính, tiến hành xây dựng,kiểm sốt và lưu trữ các tài liệu về tài chính — kế tốn.

- Tham mưu cho Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (Kinh Doanh — Tài Chính)và Hội Đồng Quản Trị cơng tác quản lý tài chính, phổ biến các quy định về tài chính— kế tốn.

- Quản lý tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí, hạch tốn, quyết tốn, lậpbáo cáo tài chính và thiết lập hệ thống thơng tin tài chính dé cung cấp kip thời đến các

<small>bộ phận và lãnh đạo DN.</small>

- Thực hiện cơng tác thu hồi cơng nợ, tránh tính trạng bị chiếm dụng vốn, mua

bán sản phẩm và nâng cao tốc độ vòng quay vốn.

- Lên kế hoạch và thực hiện các hoạt động nhằm gia tăng mức độ tin tưởng của

<small>khách hàng với DN, duy trì và mở rộng thêm các khách hàng mới.Phịng Hành Chính — Nhân Sự</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Tham mưu cho Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (Kinh Doanh — Tài Chính)về cơng tác quản lý nhân sự, tô chức tập huấn đào tạo, xây dựng quy trình tuyên dụng

<small>hợp lý.</small>

- Nghiên cứu chế độ tiền lương, phúc lợi và đãi ngộ cho nhân viên. Lập kế hoạchtăng lượng, khen thưởng phù hợp. Phân tích nhu cầu và năng lực của nhân viên đề cóthé tổ chức tập huấn nâng cao nghiệp vụ.

- Thực hiện chế độ BHXH, BHYT, chế độ nghỉ phép, thôi việc... Thực hiện

công tác lễ tân, tô chức các buôi họp, hơi nghị và các chương trình sự kiện của DN.

Phòng Đấu Thầu

- Tham mưu cho Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc (Quản lý dự án) về cácvan đề trong quá trình đấu thầu dự án.

- Quản lý hồ sơ hợp đồng, tài liệu cho dự án thi cơng cơng trường. Phân tích

khối lượng va chi phí các gói thầu trước khi lập hồ sơ đấu thầu; Lập kế hoạch đấu

thầu, theo đõi và tổng hợp các nghiệp vụ chun mơn trong q trình dau thầu các gói

thầu dự án.

<small>Phịng Kỹ Thuật Thi Cơng</small>

- Thay mặt Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc (Quan lý dự án) kiểm soát

<small>và quản lý các dự án xây dựng đang thi công.</small>

- Lập kế hoạch triển khai dự án và sắp xếp cơ cấu nhân viên thực hiện quản lý

<small>dự án thi công.</small>

- Đảm bảo tiến độ của dự án, xác nhận khối lượng các hạng mục của dự án cókhớp với kế hoạch. Nếu có vấn đề thì cần báo cáo cho ban lãnh đạo, đưa ra các giảipháp khắc phục kịp thời.

<small>- Liên lạc với khách hàng, xử lý các ý kiên phàn nàn của khách hàng nêu có.</small>

<small>25</small>

</div>

×