Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 16 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1.2. Vai trị và lợi ích của làm việc nhóm...3</b>
<b>a)Đối với cá nhân...3</b>
<b>b)Đối với doanh nghiệp...4</b>
<b>c) Đối với các bộ phận/ phòng ban...4</b>
<b>1.3. Trắc nghiệm DISC và thuyết DISC phân tích tính cách các thành viên trong nhóm...4</b>
<b>a)Trắc nghiệm DISC là gì:?...4</b>
<b>b)Thuyết DISC phân tích tính cách các thành viên trongnhóm</b> 5<b>1.4. Đánh giá việc kiểm sốt bản thân và kiểm sốt cơng việc</b> 5<b>a)Kiểm sốt bản thân trong làm việc nhóm...5</b>
<b>b)Kiểm sốt cơng việc trong làm việc nhóm...5</b>
<b>1.5. Mơ hình 5P quản trị nguồn nhân lực trong nhóm...6</b>
<b>1.6. Các giai đoạn phát triển của nhóm...7</b>
<b>a)Giai đoạn Hình thành (Forming)...8</b>
<b>b)Giai đoạn Bão tố (Storming)...9</b>
<b>c) Giai đoạn Bình thường hóa (Norming)...11</b>
<b>d)Giai đoạn Hoạt động hiệu quả (Performing)...12</b>
<b>e) Giai đoạn Thoái trào (Adjourning)...14</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>a) Khái niệm nhóm.</b>
Một "nhóm" là một tập hợp các cá nhân hoặc thành viên tụ họp lại (từ 2 đến 3 người trở lên) với mục tiêu chung hoặc mối quan tâm chung. Nhóm có thể thực hiện các hoạt động, dự án, hoặc nhiệm vụ cụ thể mà mỗi thành viên đóng góp vào để đạt được mục tiêu đó. Các nhóm có thể có kích thước và đặc điểm đa dạng, và chúng thường được hình thành trong nhiều lĩnh vực khác nhau như trong học tập, công việc, xã hội, hay sở thích cá nhân.
<b>b) Khái niệm làm việc nhóm</b>
Làm việc nhóm (Teamwork) là q trình mà các cá nhân trong một tổ chức, công ty hoặc dự án hợp tác cùng nhau để đạt được mục tiêu
chung. Trong làm việc nhóm, mỗi thành viên đều có vai trị và trách nhiệm riêng, đồng thời hỗ trợ lẫn nhau để hồn thành cơng việc và giải quyết các vấn đề phát sinh. Làmviệc nhóm giúp:
- Tận dụng sức mạnh của sựđa dạng
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">- Phân chia trách nhiệm- Học hỏi và phát triển- Tăng cường động lực
- Nâng cao chất lượng công việc
Để làm việc nhóm hiệu quả, các thành viên cần tuân thủ các nguyêntắc và kỹ năng làm việc nhóm như: giao tiếp rõ ràng, tôn trọng ý kiến của người khác, chia sẻ trách nhiệm, giải quyết xung đột một cách chuyên nghiệp và hợp tác với nhau để đạt được mục tiêu chung.
<b>c) Kỹ năng làm việc nhóm</b>
Kỹ năng làm việc nhóm (hay <i>Teamwork skills</i>) là khả năng hợp tác
<b>và:tương tác hiệu quả với các thành viên khác trong một nhóm để đạt</b>
được mục tiêu chung, thường diễn ra trong`các cuộc thảo luận, dự án,cuộc họp hay các hoạt động hợp tác khác. Bao gồm khả năng giao tiếp,hợp tác, thích ứng, lãnh đạo, giải quyết xung đột và nhiều khía cạnh khácliên quan đến việc làm việc trong mơi trường nhóm.
Kỹ năng làm việc nhóm địi hỏi sự nhạy bén trong việc hiểu vàtương tác với các thành viên khác, khả năng lắng nghe và truyền đạtthông tin một cách rõ ràng và hiệu quả, cũng như khả năng thể hiện ýkiến và đóng góp ý tưởng. Ngoài ra, kỹ năng quản lý thời gian, sắp xếpcông việc và phân chia nhiệm vụ cũng là một phần quan trọng của kỹnăng làm việc nhóm.
Một kỹ năng làm việc nhóm tốt giúp tạo ra một mơi trường làmviệc tích cực và hỗ trợ, khuyến khích sự sáng tạo và thúc đẩy hiệu suấtlàm việc của cả nhóm. Bằng cách tận dụng lợi thế và đóng góp của từngthành viên, kỹ năng làm việc nhóm đóng vai trị quan trọng trong việc đạtđược mục tiêu chung và thành cơng của nhóm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>1.2. Vai trò và lợi ích của làm việc nhóma) Đối với cá nhân</b>
Kỹ năng làm việc nhóm đóng vai trị quan trọng trong quá trình pháttriển bản thân của mỗi người. Việc rèn luyện kỹ năng này sẽ giúp mỗicá nhân:
Phát triển kỹ năng giao tiếp, tự tin đưa ra quan điểm, ý kiến cá nhâncủa mình trong các cuộc thảo luận đội nhóm.
Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp, giúp giải quyết xungđột hiệu quả.
Nâng cao năng lực tổ chức cơng việc, tăng cường hiệu suất làm việcCó thể đưa ra những quyết định đúng đắn dựa trên ý kiến của nhữngngười khác.
Có cơ hội học hỏi từ những thành viên khác trong nhóm, mở rộngkiến thức và cảm thấy tự tin hơn trong công việc.
<b>b) Đối với doanh nghiệp</b>
Doanh nghiệp sở hữu đội ngũ nhân viên với kỹ năng làm việc nhómxuất sắc sẽ là một doanh nghiệp đồn kết, vững mạnh, có chiều hướngphát triển lâu dài, những lợi ích mà kỹ năng này mang lại cho doanhnghiệp:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Thúc đẩy hiệu suất công việc:`Kỹ năng làm việc nhóm giúp mọi</b>
người san sẻ, phân cơng cơng việc phù hợp, nhờ đó mang lại hiệusuất công việc tốt hơn.
<b>Gắn kết giữa lãnh đạo - nhân viên:`Q trình làm việc nhóm</b>
giúp quản lý và nhân viên thấu hiểu nhau hơn, chia sẻ nhiều ý kiến,quan điểm, cảm nhận cá nhân, từ đó giúp họ có sự gắn kết bềnchặt, tránh việc tạo khoảng cách, phân cấp bậc.
<b>Lựa chọn được những phương án tối ưu nhất:`Khi làm việc</b>
nhóm, tất cả mọi người đều đưa ra ý kiến, mỗi ý kiến sẽ có ưu điểmvà tính độc đáo riêng, người trưởng nhóm có thể chọn lựa đượcphương án tốt nhất.
<b>Môi trường kỷ luật:`Xây dựng một môi trường kỷ luật, nhân viên</b>
trong tổ chức có ý thức, trách nhiệm cao hơn trong cơng việc cũngnhư quy trình làm việc nhóm hiệu quả.
<b>c) Đối với các bộ phận/ phịng ban</b>
<b>Tăng cường sự đoàn kết giữa các thành viên:`Làm việc nhóm là</b>
cơ hội để các thành viên giao tiếp, chia sẻ quan điểm với nhau, đâycũng là lúc mọi người tương trợ, san sẻ cơng việc. Nhờ đó giúp cácthành viên gắn kết, tạo dựng mối quan hệ lành mạnh trong một tổchức.
<b>Giải quyết vấn đề hiệu quả::Làm việc nhóm là phối hợp giữa</b>
những bộ óc sáng tạo để đưa ra phương án khả thi và hiệu quả nhất.Các thành viên sẽ cùng ngồi lại để giải quyết vấn đề, nhờ đó nângcao chất lượng cũng như hiệu suất cơng việc.
<b>Đưa ra quyết định đúng đắn::Khi có nhiều ý kiến đóng góp, người</b>
trưởng nhóm sẽ có nhiều các phương án để lựa chọn, mỗi thành viênsẽ góp ý để góp phần đưa ra quyết định đúng đắn hơn.
<b>1.3. Trắc nghiệm DISC và thuyết DISC phân tích tính cách cácthành viên trong nhóm</b>
<b>a) Trắc nghiệm DISC là gì:?</b>
Trắc nghiệm DISC là một hình thức trắc nghiệm đánh giá tâm lý được thiếtkế để hiểu rõ các đặc điểm tính cách và hành vi của con người. Được pháttriển bởi nhà tâm lý học William Moulton Marston, DISC test phân loại tính
<b>cách thành bốn loại chính:`Dominance:(D),`Influence:</b>(I),`<b>Steadiness:</b>(S)
<b>và`Conscientiousness:(C). Mỗi loại có những đặc trưng và ưu điểm riêng,</b>
giúp cá nhân tự nhận thức và phát triển bản thân, đồng thời giúp các tổchức tối ưu hóa hiệu suất làm việc của nhân sự.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Nhóm D - Người thủ lĩnh: Người thuộc nhóm này sẽ có tính cách</b>
nhanh nhẹn, hoạt bát, mạnh mẽ, tự tin, chủ động, tập trung, năngđộng, hướng tới kết quả cơng việc. Người này thường hành độngnhanh, đi nhanh, nói nhiều, nói nhanh, mặt dễ đỏ khi nói hăng, hànhđộng tay ln thẳng, nhanh, thích nói về bản thân hoặc những thứliên quan đến bản thân.
<b>Nhóm I - Người tạo ảnh hưởng: Nhiệt tình, cởi mở, vui vẻ, hịa</b>
nhã, lạc quan, thích cái mới, sáng tạo, hướng tới con người. Ngườinày có khả năng thuyết phục cao, thích nói cười, hài hước, năngđộng, có tố chất sáng tạo, đi nhanh nhưng khơng thẳng, hứng thúđiều mới lạ, thích trải nghiệm điều mới.
<b>Nhóm S - Người kiên định: Điềm đạm, từ tốn, ổn định, chín chắn,</b>
kiên định, lắng nghe có kế hoạch, đáng tin cậy, tận tâm, tráchnhiệm, quan tâm tới con người. Người này thường ít nói, nói nhỏ, hơingại rủi ro, sợ đám đơng, thích lắng nghe, thích tâm sự, hay quantâm người khác.
<b>Nhóm C - Người kỷ luật: Chính xác, bình tĩnh, cầu toàn, cẩn trọng,</b>
trật tự, đúng đắn, tập trung, công bằng, rõ ràng, thận trọng, tư duyLogic, hướng tới kỹ thuật. Người này ít nói, nói chậm, nhiều khi khóhiểu vì diễn đạt khơng tốt, khơng hay dài dịng, chỉn chu, thích ngănnắp, làm việc có sắp xếp, Logic.
<b>b) Thuyết DISC phân tích tính cách các thành viên trong nhóm</b>
<b>1.4. Đánh giá việc kiểm sốt bản thân và kiểm sốt cơng việc</b>
Việc kiểm sốt bản thân và kiểm sốt cơng việc trong làm việc nhóm đóngvai trị quan trọng trong việc xây dựng và duy trì một mơi trường làm việchiệu quả. Khi mọi thành viên trong nhóm đều có khả năng tự quản lý vàkiểm soát bản thân, cùng với việc tổ chức cơng việc nhóm một cách cẩnthận, sẽ tạo ra cơ hội cho nhóm để đạt được mục tiêu chung.
<b>a) Kiểm sốt bản thân trong làm việc nhóm</b>
<b>Tự quản lý và tự giác:</b> Đây là khía cạnh quan trọng khi mỗi thànhviên nhóm có khả năng tự quản lý thời gian, nguồn lực và năng lựccủa bản thân để hoàn thành công việc theo đúng tiến độ và chấtlượng.
<b>Trách nhiệm cá nhân:</b> Mỗi người thành viên cần chịu trách nhiệmvới công việc được giao và thể hiện sự cam kết và chủ động trongviệc hồn thành nhiệm vụ của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Tự chủ và sáng tạo:</b> Khả năng tự chủ trong tư duy và hành động,cùng với việc đưa ra các giải pháp sáng tạo, giúp nhóm tận dụngđược tối đa tiềm năng và hiệu suất làm việc.
<b>Kỹ năng giao tiếp:</b> Tính cách hịa nhã và kỹ năng giao tiếp hiệuquả giúp xây dựng một môi trường làm việc thoải mái và khuyếnkhích sự tương tác tích cực giữa các thành viên.
<b>b)Kiểm sốt cơng việc trong làm việc nhóm</b>
<b>Phân chia công việc hợp lý:</b> Sự phân chia công việc phải rõ ràngvà công bằng, phù hợp với khả năng và nhiệm vụ của từng thànhviên trong nhóm để đảm bảo công việc diễn ra suôn sẻ.
<b>Theo dõi và đánh giá tiến độ:</b> Việc theo dõi tiến độ làm việc giúpnhóm nhận ra vấn đề sớm và đưa ra điều chỉnh, từ đó đảm bảo kếhoạch hoạt động được thực hiện một cách hiệu quả.
<b>Chia sẻ thông tin:</b> Sự trao đổi thông tin một cách rõ ràng và kịpthời giữa các thành viên giúp mọi người hiểu rõ hơn về mục tiêu vàchiến lược cũng như tạo ra sự đồng thuận trong nhóm.
<b>Linh hoạt và thích ứng:</b> Khả năng linh hoạt trong điều chỉnh kếhoạch và thích ứng với tình hình thay đổi là điều cần thiết để nhómvượt qua những thách thức không mong đợi.
Kết hợp những yếu tố này đồng thời với sự cam kết và sự tập trungchung của tất cả thành viên, nhóm sẽ có cơ hội tối ưu hóa tiềm năngcủa mình và đạt được kết quả mục tiêu một cách hiệu quả. Sự kiểmsốt cá nhân và cơng việc nhóm là cơ sở để tạo ra một mơi trường làmviệc tích cực và thành cơng.
<b>1.5. Mơ hình 5P quản trị nguồn nhân lực trong nhóm</b>
5 yếu tố (viết tắt là 5P) quan trọng khi điều hành một nhóm làm việc: Mục tiêu của nhóm, lựachọn thành viên cho nhóm, địa điểm làm việc của các thành viên trong nhóm, quy trình và kế hoạch làm việc của nhóm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
Mơ hình 5P quản trị nguồn nhân lực trong nhóm
<b>Purpose – Mục tiêu của nhóm: Liệu nhóm làm việc của bạn có hiểu rõ được lý do </b>
thành lập nhóm, những cơng việc cần làm và những tiêu chí đánh giá thành cơng của nhóm hay khơng? Do đó, nhóm làm việc và cán bộ quản lý cần đạt được sự đồng thuận đối với các mục tiêu hoặc nhiệm vụ đã đề ra nhDm đạt được sự ăn ý và thống nhất khi thực hiện, đồng thời không phá vỡ mục tiêu tổng thể của cả nhóm. Mục tiêu và thời hạn hồn thành của nhóm phải phù hợp với mục tiêu tổng thể và được sử dụngđể định hướng cho phương pháp thực hiện cơng việc của nhóm.
<b>Participation – Lựa chọn thành viên cho nhóm: Ai sẽ là những ứng viên sáng giá cho</b>
nhóm làm việc và nhóm làm việc cần mở rộng với bao nhiêu thành viên là đủ để hoànthành mục tiêu? Nhà quản lý cần xem xét tới các kỹ năng cần thiết, phong cách làm việc và kiến thức về quy trình thực hiện cơng việc của từng ứng viên khi lựa chọn thành viên cho nhóm làm việc. Đồng thời, cũng cần xem xét tới khả năng kết nối dựa trên phẩm chất của từng thành viên về cả cơng việc và tính cách cá nhân để mơ hình làm việc nhóm đạt được cả hai mặt: đa dạng và sang tạo nhDm đáp ứng được các yêu cầu công việc.
<b>Placement – Địa điểm làm việc của các thành viên trong nhóm: Câu hỏi được đặt ra </b>
khi đề cập tới vấn đề này là địa điểm làm việc của các thành viên trong nhóm ở đâu vànên tổ chức họp thường kỳ trong nhóm như thế nào. Nếu các thành viên đều tập trung ở một nơi thì điều này trở nên khá đơn giản, việc cần xem xét chỉ là lựa chọn một phòng họp khi cần thảo luận và giải quyết các vấn đề phức tạp. Tuy nhiên, nếu các thành viên lại làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau, cán bộ quản lý nhóm cần xem xéttới chi phí và các vấn đề phát sinh có thể sảy ra do sự khác biệt về văn hóa và thời gian; để từ đó sắp xếp một địa điểm thích hợp để tổ chức các cuộc họp thường kỳ hay sử dụng các trang thiết bị chuyên dụng để tổ chức các cuộc họp thường kỳ theo hình thức đàm thảo qua điện thoại hoặc họp trực tuyến.
<b>Process – Quy trình làm việc: Vấn đề đặt ra ở đây là các thành viên sẽ xác định </b>
phương thức hoạt động như thế nào để hoàn thành được mục tiêu đã đề ra. Các thành
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">viên trong nhóm cần phát triển và đạt được sự thống nhất về các quy định cơ bản, xác định quyền hạn trong việc ra quyết định và phạm vi hoạt động của từng thành viên. Việc đào tạo nhóm ngay từ ban đầu cần đưa vào các kỹ năng điều hành cuộc họp như danh sách các vấn đề cần bàn thảo, định dạng biên bản cuộc họp, phương thức giao tiếp, cách giải quyết vấn đề và cả quy trình làm việc của nhóm (nếu cần).
<b>Plan – Kế hoạch làm việc: Đây cũng là một vấn đề mà các cán bộ quản lý cần xem </b>
xét bởi liệu các thành viên trong nhóm có chấp nhận thời hạn hoàn thành dự án và liệuhọ hiểu rõ họ cần những gì để hồn thành nhiệm vụ hoặc dự án đó hay khơng. Bởi nếumục tiêu của nhóm phù hợp với mục tiêu của từng thành viên và họ cũng cho rDng cácmục tiêu đó là khả thi, họ cũng sẽ chấp nhận thời hạn hoàn thành và phương pháp thực hiện để đạt được yêu cầu đề ra. Các thành viên và cán bộ quản lý khơng chỉ cần thống nhất về thời hạn hồn thành các các kết quả cần đạt được khi lên kế hoạch, mà còn phải đạt được những thỏa thuận về các khóa đào tạo cần thiết để nâng cao kỹ năng riêng cho từng thành viên trong nhóm.
<b>1.6. Các giai đoạn phát triển của nhóm</b>
Tuckman là mơ hình được nghiên cứu thực tiễn bởi nhà tâm lý học người Mỹ, Bruce Tuckman. Theo ông, mô hình này sẽ được chia chặng đường
<i>thành 05 giai đoạn:`Forming (Hình thành), Storming (Sóng gió), Norming (Ổn định), Performing (Hoạt động hiệu quả)&</i>và<i>&Adjourning (Thối trào)</i>. Đây chính là chặng đường đi của các nhóm làm việc từ khi được xây dựng cho đến khi hoạt động ổn định theo thời gian. Qua nghiên cứu của Bruce, chúng ta có thể nhận diện được từng giai đoạn phát triển nhóm, xác định tình trạng và đưa ra quyết định chính xác nhằm đảm bảo nhóm ln teamwork hiệu quả tốt nhất.
<i> 5 giai đoạn phát triển của nhóm theo Tuckman Ladder</i>
<b>a) Giai đoạn Hình thành (Forming)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Đây là giai đoạn khi nhóm mới được thành lập.
<b>Tâm lý của các thành viên:</b>
Tâm lý chung của một số thành viên ở giai đoạn này đó là hưng phấn vớicơng việc mới trong khi đó một số thành viên khác lại khá dè dặt do mọithứ chưa quen và chưa rõ ràng.`
<b>Mối quan hệ giữa các thành viên:</b>
Các thành viên trong nhóm cịn lạ lẫm với nhau và bắt đầu tìm hiểu nhauđể cộng tác vì cơng việc trước mắt.`
Họ có thể dè dặt trong việc tiếp cận và chia sẻ với các thành viên khácthậm chí dành nhiều thời gian quan sát và thăm dò mọi người xungquanh.
<b>Mối quan hệ giữa thành viên và lãnh đạo:</b>
Các thành viên thể hiện sự phụ thuộc cao vào người lãnh đạo để đượchướng dẫn và chỉ đạo.
<b>Mục tiêu chung</b>
Ở giai đoạn này, các thành viên có thể chưa hiểu rõ mục đích chung củacả nhóm. Họ ít khi đồng ý về các mục tiêu của nhóm ngoại trừ những mụctiêu được giao trực tiếp từ lãnh đạo.`
<b>Vai trò trách nhiệm:</b>
Vai trò và trách nhiệm cá nhân chưa rõ ràng, cũng như nhiệm vụ cụ thểcủa từng người trong nhóm. Họ tự định vị mình trong cấu trúc của nhóm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Quy trình phối hợp làm việc:</b>
Các quy trình thường bị bỏ qua.
<b>Ra quyết định và giải quyết xung đột:</b>
Nhóm có thể đưa ra những quyết định dựa trên sự đồng thuận, hiếm cócác xung đột gay gắt do mọi người vẫn đang còn dè dặt với nhau.
<b>Người lãnh đạo cần phải làm gì ở giai đoạn này?:</b>
Trong giai đoạn này, người trưởng nhóm phải thể hiện vai trị dẫndắt của mình, bởi vì các thành viên khác vẫn chưa định vị và xácđịnh rõ nhiệm vụ của mình trong nhóm.
Xây dựng và thống nhất Điều lệ nhóm (Team charter)`Xây dựng mục tiêu, kỳ vọng rõ ràng
Mọi người làm quen, tìm hiểu về nhau`
Giữ đội nhóm với số thành viên vừa phải (lý tưởng là 6 thành viên)Thiết lập các Nguyên tắc làm việc (Work agreement, Ground rules)Truyền đạt các tiêu chí hồn thành (Definition of Done, AcceptanceCriteria)
Đảm bảo thời gian phản hồi nhanh chóng
<b>b) Giai đoạn Bão tố (Storming)</b>
Giai đoạn này xảy ra khi các thành viên bắt đầu bộc lộ mình và có thể phávỡ những quy tắc của nhóm đã được thiết lập từ đầu.`
Đây là giai đoạn rất khó khăn đối với nhóm và dễ dẫn đến kết quả xấu.
<b>Tâm lý của các thành viên:</b>
Tinh thần của một số thành viên có thể đi xuống, dễ dẫn đến căng thẳnghay stress.
</div>