Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</small>
PHÙNG ĐỨC QUYỀN – 20214067 HOÀNG VĂN HÙNG – 20213940 NGUYỄN THIỆN PHÚ – 20214042 NGUYỄN TRƯỜNG SƠN – 20214077 HOÀNG MINH QUANG – 20214048 LÃ HỒNG QUÂN – 20214060 TĂNG SƠN TÙNG – 20214141 NGUYỄN HỒNG ĐIỆP – 20210182
Hà Nội, tháng 3 năm 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1.2 Vai trò và hiệu quả của nhóm:...3</small>
<small>1.3 Thuyết DISC phân tích tính cách các thành viên trong nhóm:..4</small>
<small>1.4 Đánh giá việc kiểm sốt bản thân và kiểm sốt cơng việc:...8</small>
<small>1.5 Mơ hình 5P quản trị nguồn nhân lực trong nhóm:...9</small>
<small>1.6 Các giai đoạn phát triển nhóm:...11</small>
<small>CHƯƠNG 2. LẬP KẾ HOẠCH NHĨM...14</small>
<small>2.1 Khái niệm:...14</small>
<small>2.2 Vai trị của việc lập kế hoạch:...14</small>
<small>2.3 Phương pháp xác định nội dung công vệc trong lập kế hoạch:...14</small>
<small>2.4 Các bước lập và theo dõi kế hoạch:...15</small>
<small>CHƯƠNG 3. THỰC HIỆN VÀ CÁC TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN KHI THỰC HIỆN...18</small>
<small>3.1 Giới thiệu chủ đề thuyết trình...18</small>
<small>3.2 Thực hiện bài thuyết trình:...18</small>
<small>3.2.1 Tạo Slide thuyết trình...18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">DANH SÁCH HÌNH ẢNH
<small>Hình 1.1: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Chu Quang Khải...5</small>
<small>Hình 1.2 Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Phùng Đức Quyền...6</small>
<small>Hình 1.3: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Tăng Sơn Tùng...6</small>
<small>Hình 1.4: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Nguyễn Trường Sơn...6</small>
<small>Hình 1.5: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Nguyễn Hồng Điệp...7</small>
<small>Hình 1.6: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Hồng Minh Quang...7</small>
<small>Hình 1.7: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Nguyễn Thiện Phú...7</small>
<small>Hình 1.8: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Lã Hồng Qn...8</small>
<small>Hình 1.9: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Hồng Văn Hùng...8</small>
<small>Hình 1.10 Các giai đoạn phát triển nhóm...11</small>
<small>Hình 2.1: Các bước lập kế hoạch nhóm...16</small>
DANH SÁCH BẢNG BIỂU<small>Bảng 2.1: Nội dung công việc...14</small>
<small>Bảng 2.2: Phân công công việc...16</small>
<small>Bảng 4.1: Đánh giá từng thành viên...20</small>
CHƯƠNG 1. MƠ TẢ NHĨM1.1 Khái niệm nhóm:Nhóm là tập hợp những cá nhân thỏa mãn các yếu tố sau:- Nhóm là một tập hợp từ hai người trở lên có cùng mụctiêu( đam mê, nhu cầu,.. )
- Cùng chia sẻ hay thực hiện chung một nhiệm vụ haymột kế hoạch để đạt đến các mục tiêu nhất định mànhóm kỳ vọng.
- Hoạt động theo những quy định chung của nhóm. Làm việc nhóm là sự hợp tác làm việc có định hướng rõràng giữa các thành viên trong cùng một đội, nằm đạtđược mục tiêu chung.
1.2 Vai trị và hiệu quả của nhóm:
- Làm việc nhóm mang lại những kết quả tốt mà từngcá nhân không thể làm được hay làm được mà hiệu quảkhông quá cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">- Làm việc nhóm giúp tăng hiệu suất làm việc, giúpchúng ta rèn luyện kỹ năng lắng nghe, chia sẻ, phê phán,rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định.
- Làm việc nhóm giúp phá vỡ các ngăn cách, tạo sựthân thiện, thỏa mãn nhu cầu của mỗi cá nhân và pháttriển các năng lực của bản thân.
- Hoạt động nhóm cho phép những cá nhân nhỏ lẻ vượtqua những cản trở của cá nhân, xã hội để đạt được cáckết quả, mục tiêu cao hơn. Đồng thời kéo theo sự pháttriển cho các thành viên khác cùng tham gia nhóm.
Như vậy, để nhóm hoạt động hiệu quả cần phải đảm bảocác yếu tố:
- Số thành viên tốt nhất trong các hoạt động kinh tế xãhội thông thường là 4 – 15 người.
- Nhóm q ít thành viên sẽ khơng phát huy được hiệuquả của nhóm vì khơng có nhiều người đóng góp ý kiếnhay thực hiện cơng việc.
- Nhóm q đơng sẽ khó đạt được những thống nhấtcao trong hoạt động, do trong nhóm có nhiều người khácnhau có ý kiến, quan điểm khác nhau.
Vì những điều trên, nhóm Cứng kỹ năng mềm với số lượngthành viên vừa đủ và mỗi người giỏi một lĩnh vực khácnhau sẽ giúp đạt hiệu quả cao trong q trinh làm việcnhóm.
1.3 Thuyết DISC phân tích tính cách các thành viên trong nhóm:
Nhóm Cứng kỹ năng mềm với 9 thành viên đến từ 2 lớpĐiện tử- 07 và điện tử - 08. Tuy nhiên, sau thời gian thànhlâp nhóm cùng với các chiến lược, phương châm và mụctiêu rõ ràng thì các thành viên đã gắn kết với nhau và
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">từng thành viên trong nhóm đã phát huy sức mạnh cánhân trong sức mạng tập thể. Do đó, nhóm đã làm việcrất hiệu quả và tâm huyết để hoàn thành sản phẩm cuốikì mơn học Kỹ năng mềm kì 2021.2 này.
Trước tiên, để có thể quản trị tốt một nhóm gồm nhiềuthành viên cần có một người đứng đầu. Vậy cách thức đểchọn ra người đứng đầu là gì trong khi các thành viêntrong nhóm khơng biết nhiều về nhau trước đó? NhómCứng kỹ năng mềm đã sử dụng phương pháp trắc nghiệmtính cách theo thuyết DISC. Cụ thể, mỗi thành viên trongnhóm sẽ được yêu cầu điền vào bảng trắc nghiệm tínhcách theo thuyết DISC từ đó thư kí nhóm sẽ tổng hợp lạivà dựa vào đó để đánh giá phân tích và tìm ra thành viênnhóm trưởng của nhóm, đồng thời hiểu được các thànhviên để dễ dàng phân công công việc
Sau đây là bảng mẫu trắc nghiệm theo tính cách củabạn Chu Quang Khải được nhóm chọn làm nhóm trưởng.
Hình 1.1:: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Chu QuangKhải
Bốn cột D, I, S, C thể hiện cho bốn nhóm tính cách khácnhau theo thuyết DISC như sau:
Dominance – Phong cách chi phối, dẫn dắt
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Chỉ đạo, sáng tạo, kiên gan, giỏi giải quyết vấn đề,hướng đến kết quả, tự giác, tự đề cao, thiếu kiên nhẫn,thích kiểm sốt, gây ấy tượng đầu tiên mạnh mẽ, biểu đạtnhanh chóng.
Influence – Phong cách ảnh hưởng
Duyên dáng, tự tin, thuyết phục, nhiệt tình, đầy cảmhứng, lạc quan có sức thuyết phục, bốc đồng, nhiều cảmxúc, thân thiện và hoạt bát.
Steadiness – Phong cách ổn định ơn hịa
Tận tâm, lịch sự, ngoại giao, tiêu chuẩn cao, trưởngthành, kiên nhẫn, chinh xác, nói năng chậm rãi, hànhđộng có chủ ý, đi vào chi tiết, tìm kiếm sự thật, hành độngchủ ý, hay nghi ngờ.
Compliance – Phong cách tuân thủ, thực thi
Hịa nhã, vơ tư, giỏi lắng nghe, kiên nhẫn, chân thành,ổn định, thận trọng, thích đi đó đây, giọng điệu đều đều.
Kết luận:
- Từ bài kiểm tra trên ta có thể thấy bạn Chu QuangKhải là người thuộc nhóm phong cách phong cách chiphối, dẫn dắt là chủ yếu. Tính cách của bạn khá phù hợpđể làm nhóm trưởng.
- Tương tự, với các thành viên của nhóm được phân bổvào 4 nhóm tính cách theo thuyểt DISC.
Hình 1.2 Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Phùng Đức Quyền
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 1.3: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Tăng Sơn Tùng
Hình 1.4: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Nguyễn Trường Sơn
Hình 1.5: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Nguyễn Hồng Điệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 1.6: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Hồng MinhQuang
Hình 1.7: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Nguyễn ThiệnPhú
Hình 1.8: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Lã Hồng Quân
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 1.9: Kết qủa trắc nghiệm tính cách của bạn Hồng Văn Hùng
Nhận xét: Nhóm Cứng kỹ năng mềm có 9 thành viênvới màu sắc, tính cách đa dạng và có đầy đủ các thànhviên trong 4 nhóm tính cách, nhận thấy đây chính là thếmạnh của nhóm cần phải được phát huy.
1.4 Đánh giá việc kiểm soát bản thân và kiểm sốtcơng việc:
Các bước kiểm sốt bản thân:Bước 1: Tự kiểm soát – hiểu bản thân:
- Cần phải biết được mục đích của bản thân mình: Cầntách riêng mục tiêu của gia đinh với mục đích cá nhânvà cơng việc. Cần phải cân bằng các mục tiêu. Mục đíchcần phải thực tế, rõ ràng, không viển vông.
- Nắm rõ được ưu điểm, khuyết điểm.- Năng lực cá nhân.
Bước 2: Kiểm sốt cơng việc:- Biết được mục đích cơng việc.- Vai trị của bản thân trong cơng việc.- Trách nhiệm cá nhân.
Bước 3: Xác định trọng tâm:
- Cần thiết lập, sắp xếp ưu tiên công việc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Ứng dụng thực tiễn: Hiểu biết những bước trên để đánhgiá cá nhân và kiểm sốt cơng việc của cả nhóm, nhómCứng kỹ năng mềm luôn tuân theo phương châm mỗithành viên tự đánh giá bản thân và đánh giá thành viênkhác Mỗi thành viên có một thế mạnh khác nhau nên hiệuquả cơng việc được phân chia đều cho mọi người trongnhóm.
1.5 Mơ hình 5P quản trị nguồn nhân lực trong nhóm:
Khi đã có những hiểu biết cơ bản về các nhóm tính cáchcủa các thành viên trong nhóm thì người nhóm trưởng cầnphải biết cách quản trị nhân lực của nhóm. Làm việcnhóm ln cần phương pháp quản trị tốt, nhóm Cứng kỹnăng mềm đã quyết định chọn ra phương pháp quản trịnguồn nhân lực của nhóm theo mơ hình 5P.
Trước tiên, nhóm có tìm hiểu cơ bản về mơ hình 5P nhưsau:
- 5P là mơ hình tương đối tồn diện về cấu trúc và cácthành phần của một chiến lược quản trị nguồn nhân lựcdo Schuler (1992) phát triển.
- Mơ hình 5P gồm 5 yếu tố: triết lý quản trị nguồn nhânlực (Philosophy), chính sách nguồn nhân lực (Policies),chương trình (Programs), hoạt động/thơng lệ (Practices)và quy trình quản trị nguồn nhân lực (Process).
- Áp dụng chiến lược quản trị nguồn nhân lực vào quảntrị nhân lực của nhóm, nhóm rút ra những kết luận sau:
- Đầu tiên nhóm cần xác định mục tiêu chiến lược củanhóm và phân tích một cách có hệ thống về những tácđộng của nó đối với triết lý, chính sách, chương trình, hoạtđộng/thơng lệ và các quy trình quản trị nguồn nhân lực.Vận dụng linh hoạt chiến lược quản trị nguồn nhân lực của
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Schuler để làm nổi bật ý nghĩa giữa chiến lược và hanhđộng của nhóm.
Chiến lược, mục tiêu của nhóm
Chiến lược của nhóm được chia làm hai hai giai đoạnlà: giai đoạn một chuẩn bị cho bài tập nhóm trong qtrình học và giai đoạn hai là chuẩn bị lên kế hoạchchuẩn bị nội dung và phân chia nguồn lực cho bàithuyết trình và làm báo cáo cuối kì.
Các hoạt động quản trị nguồn nhân lực chiến lượccủa nhóm
- Triết lí nguồn nhân lực: Slogan của nhóm Cứngkỹ năng mềm là “Làm có đội, chơi có hội”, ý nghĩa câunói:slogan thể hiện tinh thần đồn kết của nhóm. Chơira chơi học ra học và dù học hay chơi cũng có hội, cóđội và có nhau.
- Các chính sách nguồn nhân lực: Việc quản trịmột nhóm gồm nhiều thành viên là rất khó khăn và cầnphải linh hoạt. Chính sách của nhóm là khuyến khíchcác thành viên đưa ra ý kiến và lắng nghe ý kiến, lấybiểu quyết theo số đông nhưng cũng luôn chọn lọcnhững ý kiến hay và sáng tạo từ các cá nhân.
- Các chương trình nguồn nhân lực: Nhóm cóhoạt động tuyên dương và khen ngợi những thành viêntích cực, bên cạnh đó phê bình những thành viên chưahồn thanh tốt công việc.
- Các hoạt động nguồn nhân lực: Bên cạnh việchọc tập, nhóm thường tạo các buổi trò chuyện trựctuyến để các thành viên gắn kết với nhau, hiểu nhau
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">hơn và đưa ra những ý tưởng sáng tạo cho bài tập trênlớp.
- Các quy trình nguồn nhân lực: Khi bắt đầu mộtdự án làm làm việc thì nhóm ln phân chia cơng việcmột cách rõ ràng và bám sát tiến độ của từng thànhviên trong nhóm.
1.6 Các giai đoạn phát triển nhóm:
Khi một nhóm được thành lập với một nhiệm vụ haymục đích nào đó, thơng thường thời gian đầu nhóm hoạtđộng chưa đạt hiệu quả cao, nhưng trải qua thời gian cónhững thay đổi và mọi người hài hòa với nhau hơn.Teamwork cũng trải qua những giai đoạn cụ thể, việc nắmrõ từng giai đoạn giúp trưởng nhóm phát huy tối đa hiệuquả làm việc nhóm, tối thiểu chi phí khi thực hiện.
Có 5 giai đoạn trong làm việc nhóm:
Hình 1.10 Các giai đoạn phát triển nhóm
- Forming (Thành lập):
Giai đoạn mới thành lập đối với mỗi thành viên đó làmột trải nghiệm lạ, khiến cho ai cũng cảm thấy háo lức. Ở
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">giai đoạn này, công việc được gán cho mỗi thành viên dựatrên khả năng mỗi người. Qua đó các bạn cũng sẽ bướcđầu phối hợp với nhau để đạt hiệu quả cao nhất trongcông việc.
Cũng trong giai đoạn này, mọi thành viên có khuynhhướng hỏi rất nhiều câu hỏi và thường trong tình trạngnhiệt tình, sơi động khi thực hiện dự án.
Vai trị của nhóm trưởng trong giai đồn này là:+ Xác định đúng năng lực của từng thành viên, qua đóphân cơng nhiệm vụ hợp lý.
+ Tổ chức các cuộc họp nhóm thường niên, qua đó lậpkế hoạch cụ thể.
+ Hướng tư tưởng của các thành viên luôn trong trạngthái làm việc khẩn trương, liên tục, tránh tình trạng ỉ lại,dựa dẫm vào người khác.
+ Tạo ra một bầu khơng khí làm việc thoải mái, hợptác giữa các thành viên trên tinh thần tự nguyện.
+ Nắm vững tâm lý của từng thành viên trong nhóm,hiểu được những thuận lợi và khó khăn trong cuộc sốngriêng tư của từng người. Qua đó tạo ra điều kiện thuận lợinhất về thời gian, kinh tế để các bạn đóng góp được nhiềunhất cho nhóm.
Storming (Bão tố):
Ở giai đoạn này, mỗi thành viên thể hiện quan điểm vàlập trường của mình trong dự án. Từ đó rất dễ xảy ra xungđột và sự bất hòa giữa các thành viên trong đội, đây cũnglà nguyên nhân khiến hiệu quả công việc chung của nhómbị chậm lại.
Giai đoạn này cũng khiến nhiều người vỡ mộng haythất vọng về dự án, về đồng đội của mình. Khơng sẵnsàng giải quyết những nhiệm vụ mình đảm nhận. Giaiđoạn này kéo dài lâu quá sẽ không tốt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Vai trị của trưởng nhóm cần phải:
+ Giải quyết xung đột và làm rõ các mục tiêu, các việccần làm trong dự án.
+ Tập trung toàn bộ thành viên trong nhóm để địnhhướng lại nhiệm vụ của từng người.
+ Lấy một vài việc cụ thể mà nhóm đã hồn thành đểlàm động lực cho các thành viên hoàn thành những hạngmục cịn gặp khó khăn.
Norming (Chuẩn hóa):
Khi các thành viên có sự trao đổi thân thiện và thốngnhất rõ ràng về mục tiêu nhóm, chuẩn hóa mục tiêunhóm. Lúc này các thành viên của nhóm hiểu nhau và tintưởng lẫn nhau hơn. Qua đó tạo sự đồn kết trong nội bộnhóm.
Mọi người tập trung vào việc giải quyết vấn đề hơn làđấu tranh lẫn nhau. Thành viên cũng có thể đảm nhiệmcác cơng việc chéo nhau nếu có thành viên vắng mặt.
Đây là giai đoạn rất quan trọng, là cơ sở của việc hồnthành nhiệm vụ mà nhóm đượcgiao.
Trong giai đoạn này, nhóm trưởng cần phải:
+ Thúc đẩy tối đa sự sáng tạo và phối hợp của cácthành viên.
+ Kêu gọi các thành viên chia sẻ trách nhiệm.+ Bám sát những mục tiêu và thời gian biểu đề ra.+ Chia sẻ nhiệm vụ lãnh đạo với các thành viên khác.Performing (Thực thi):
Ở giai đoạn này, mỗi thành viên được gán cơng việc vàtính theo ngày. Cơngviệc sẽ trở thành những nhiệm vụnhỏ và dễ dàng.
Những thành viên sẽ có cảm giác gắn bó với nhómtrong thời gian này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Trong thời gian này, các quyết định thường được diễnra nhanh chóng, khơng mất thời gian như giai đoạn chuẩnhóa.
Khi đó, nhóm có thể đạt kết quả cao trong cơng việc.Từ đó, nhóm đã làm việc ổn định trong một hệ thống, chophép trao đổi những quan điểm tự do thoải mái và có sựhỗ trợ cao của cả nhóm đối với mỗi thành viên và với cácquyết định của nhóm.
Vai trị của nhóm trưởng:
+ Tăng cường các cuộc họp đều đặn.+ Tham gia những dự án lớn hơn.
+ Tìm kiếm thêm những động lực mới cho nhóm.Kết thúc dự án (Closed):
Giai đoạn này nhóm kết thúc dự án, có thể liên hoan sựthành cơng hoặc giải tán nhóm. Có thể nhóm vẫn đượcduy trì hoạt động cho các dự án tiếp theo.
Như vậy, dựa trên những tài liệu bài giảng trên lớp,nhóm đã dựa trên sự mơ tả nhóm như trên để thành lậpnên nhóm. Qua đó đã đạt được nhiều thành cơng trongcác bài tập vận dụng mà thày giáo giao. Hơn nữa, mỗithành viên trong nhóm nhận thấy được những khả năngcịn giới giạn của bản thân đặc biệt là khả năng thuyếttrình và làm việc nhóm.
CHƯƠNG 2. LẬP KẾ HOẠCH NHĨM
2.1 Khái niệm:
Lập kế hoạch là một quá trình ấn định những mục tiêuvà xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện những mụctiêu đó.
Lập kế hoạch cần gắn liền với những công cụ vàphương pháp quản lý nhằm giúp bạn đi đúng hướng. Tấtcả những quản lý đều làm công việc lập kế hoạch.
</div>