Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp công tytnhh đầu tư phát triển lata

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12 MB, 68 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIViện Kinh tế & Quản lý</b>

<b> oOo </b>

<b>---BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPCHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: KẾ TỐN</b>

<i><b>Giảng viên hướng dẫn: TS. Thái Minh Hạnh</b></i>

Sinh viên thực hiện: Quách Hoài AnhMã số sinh viên: 20192514Lớp, khóa: Kế tốn 02 – K64

<b>Hà Nội – 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIViện Kinh tế & Quản lý</b>

<b> oOo </b>

<b>---BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>

<b>CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LATA</b>

<i><b>Giảng viên hướng dẫn: TS. Thái Minh Hạnh</b></i>

Sinh viên thực hiện: Quách Hoài AnhMã số sinh viên: 20192514Lớp, khóa: Kế toán 02 – K64

<b>Hà Nội – 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Viện Kinh tế và Quản lý Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>

<b>PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN</b>

Họ và tên sinh viên : Quách Hoài AnhMã số sinh viên: 20192514

Lớp : Kế toán 02 – K64 Chương trình đào tạo: Kế tốnĐịa điểm thực tập: Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATAGiáo viên hướng dẫn: TS. Thái Minh Hạnh

1 17/10/2022 Nhận phân công giảng viên/sinh viên

2 19/10/2022 BCTT: Phần 1: Giới thiệu công ty

3 02/11/2022 BCTT: Phần 2: 2.1; 2.2

4 16/11/2022 BCTT: Phần 2: 2.3.1; 2.3.25 23/11/2022 BCTT: Phần 2: 2.3.3, 2.3.4

6 30/11/2022 BCTT: Phần 2.4; 2.5; Phần 3

7 07/12/2022 Hoàn thiện BCTT

Đánh giá chung của giảng viên hướng dẫn:

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2022GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>MỤC LỤC</b>

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU...3</b>

<b>DANH MỤC...1</b>

<b>PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY...5</b>

1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty...5

1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty...5

1.1.2. Sự thành lập và các mốc quan trọng của quá trình phát triển...5

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty...5

1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty...5

1.3. Các loại hàng hóa chủ yếu của cơng ty...7

1.3.1. Hàng hóa chủ yếu...7

1.3.2. Khách hàng chủ yếu của công ty...8

1.3.3. Đặc điểm kinh doanh của sản phẩm ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán...8

1.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh...9

<b>PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY...14</b>

2.1. Giới thiệu về bộ máy Kế Tốn...14

2.1.1. Nhiệm vụ chung của phịng Kế tốn...14

2.1.2. Bộ máy kế tốn tại công ty...15

2.1.3. Nhiệm vụ của từng bộ phận...16

2.1.4. Mức độ phù hợp của bộ máy kế toán đối với cơng ty...18

2.2. Các chính sách kế tốn tại cơng ty...18

2.2.1. Chế độ, chính sách kế tốn tại cơng ty...18

2.2.2. Phần mềm kế tốn được áp dụng tại cơng ty...18

2.2.3. Hình thức sổ kế tốn mà Cơng ty sử dụng...20

2.3 Các phần hành kế toán trong doanh nghiệp...22

2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...26

2.3.2. Kế tốn hàng tồn kho...38

2.3.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...46

<b>Mẫu số: 01a- LĐTL...49</b>

2.3.4. Kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh...57

2.4. Công tác lập báo cáo tài chính trong cơng ty...61

2.5. Cơng tác lập báo cáo kế tốn quản trị trong cơng ty...63

<b>PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP...64</b>

3.1. Đánh giá chung thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty...64

3.1.1. Ưu điểm...641

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Thực tập tốt nghiệp là một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo cử nhân, là giai đoạn chuyển giao giữa môi trường học tập ở trường đại học và môi trường thực tế tại doanh nghiệp. Kỳ thực tập giúp em ứng dụng được lý thuyết, kiến thức chuyên ngành Kế tốn vào phân tích hoạt động kinh doanh thực tế của công ty.

Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA là một doanh nghiệp có bề dày lịch sử, hoạt động trong lĩnh vực thương mại chuyên cung cấp các phụ tùng, vật liệu, dụng cụ thiết bị cho nhà máy phân xưởng. Trong quá trình thực tập, em có cơ hội được làm việc với phịng ban kế toán giàu kinh nghiệm, tiếp xúc với các chứng từ, nghiệp vụ thực tế và vận dụng vốn kiến thức tích lũy được khi cịn ngồi trên ghế nhà trường. Qua đó, em được học hỏi thêm những kiến thức chuyên môn về ngành học, kỹ năng mềm, thái độ, cách hành xử trong môi trường doanh nghiệp, nâng caovốn hiểu biết để ngày càng hoàn thiện bản thân hơn nữa. Đó là một tiền đề vững chắc cho con đường phát triển sự nghiệp sau này.

Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Thái Minh Hạnh đã hướng dẫn em hoàn thànhBáo cáo thực tập tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA, Kế toán trưởng Phạm Thị Hằng cùng phịng Kế tốn cũng như tất cả các anh chị trong LATA đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện cho em trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 phần chính:- Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về công ty- Phần 2: Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty- Phần 3: Đánh giá chung và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được nhận xét, sự góp ý của q thầy cơ để có thể hồn thiện Báo cáo được tốt hơn.

<i>Em xin chân thành cảm ơn</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

TNDN: Thu nhập doanh nghiệpTNCN: Thu nhập cá nhânTSCĐ: Tài sản cố định

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA...13Bảng 2: Cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

Bảng 3: Cơ cấu chi phí của Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA...16Bảng 4: Các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LAT trong năm 2020, 2021...18

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA...5Hình 2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA...15Hình 3: Giao diện ban đầu của phần mềm kế toán AME...18

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

Hình 4: Giao diện ban đầu của phần mềm kế tốn MISA/AMIS...20

Hình 5: Hình thức Nhật ký chung...20

Hình 6: Quy trình bán hàng tại cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA...22

Hình 7: Đơn đặt hàng...23

Hình 8: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ...24

Hình 9: Hóa đơn GTGT đầu ra...25

Hình 10: Phiếu thu...26

Hình 11: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...27

Hình 12: Quy trình hạch tốn TK 511...28

Hình 13: Hóa đơn bán hàng trên phần mềm AME...29

Hình 14: Hóa đơn GTGT đầu ra...30

Hình 15: Phiếu xuất kho...31

Hình 29: Quy trình ln chuyển chứng từ cho phí quản lý doanh nghiệp...47

Hình 30: Bảng chấm cơng tháng 10/2022 của nhân viên Nguyễn Thị Tiến...49

Hình 31: Bảng tính tốn lương tháng 10 của nhân viên Nguyễn Thị Tiến...49

Hình 32: Giấy đề nghị thanh toán...51

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY</b>

<b>1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty</b>

- Tên công ty: Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA

- Địa chỉ: Trụ sở chính: 63A/12 Chính Kinh, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>1.1.2. Sự thành lập và các mốc quan trọng của quá trình phát triển</b>

Lịch sử hình thành

- Ngày 3/11/2011, thành lập Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA tại 63A/12 Chính Kinh, Nhân Chính, Thanh Xn, Hà Nội

Q trình phát triển

- Năm 2015, LATA mở thêm chi nhánh ở Hưng Yên

- Năm 2016, LATA chuyển văn phịng về Số 7 Lơ 10A, Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội, đồng thời mở chi nhánh văn phòng tại 47/4/1, đường số 2, phường Bình An, Quận 2, TP HCM

<b>1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty</b>

- Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA được đăng ký kinh doanh vào ngày 03/11/20211 tại Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.

- Lĩnh vực hoạt động: thương mại- Cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA thuộc dạng biểu đồ trực quan mơ tả về tính năng vị trí của các bộ phận trong cơng ty:

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA)</i>

Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng ban:

Tổng giám đốc: Là người giữ chức vụ quan trọng nhất, cao nhất trong công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật, toàn thể nhân viên về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tổng giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp.

Phó tổng giám đốc Giúp Tổng giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty theo <i><b>: </b></i>

sự phân cơng của Tổng giám đốc. Bên cạnh đó, chủ động triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về kết quả hoạt động. Thiết lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các bộ phận.

Phịng Kế tốn: Xây dựng hệ thống kế toán của DN; Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp ứng đúng theo quy định của pháp luật; Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra, số liệu xuất nhập khẩu của cơng ty; Có trách nhiệm báo cáo vềtình hình tài chính của cơng ty cho lãnh đạo khi có yêu cầu; Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng.

Phịng Hành chính – Nhân sự: Tham mưu về cách tổ chức các phịng ban, nhân sự theo mơ hình cơng ty; Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực; Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng; Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho khách hàng; Đón tiếp khách, đối tác; Quản lý tài sản cố định và bảo dưỡng tài sản của công ty; Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra các cơng tác liên quan đến trật tự, phịng cháy chữa cháy, vệ sinh.

Phòng Kinh doanh Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm; <i>: </i>

Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao; Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết; Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động SXKD;Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

với các khách hàng; Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh; Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng.

Phòng xuất nhập khẩu: Định hướng chiến lược hoạt động xuất nhập khẩu cho công ty; tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu thị trường xuất nhập khẩu, cũng như tìm kiếm thị trường mới cho công ty để công ty đưa ra các quyết định, lựa chọn đối tác, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng; Lập phương án kinh doanh để phòng xuất nhập khẩu thực hiệncác nhiệm vụ, chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ để dễ dàng thực hiện và quản lý; tiến hành tiếp cận với các đối tác tiềm năng. Kế tiếp trao đổi các thông tin về giá cả, các điều kiện thương mại, đàm phán các điều khoản mua bán và tiến hành ký kết hợp đồng; Điều hành việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.

<b>1.3. Các loại hàng hóa chủ yếu của cơng ty1.3.1. Hàng hóa chủ yếu</b>

Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA tập trung bán buôn và bán lẻ phụ tùng, vật liệu, dụngcụ, thiết bị máy móc, xây dựng với mẫu mã đa dạng, phong phú:

- Thiết bị phịng sạch: băng dính, vịng đeo tay chống tĩnh điện, bàn chải phịng sạch, nhíp phịng sạch, giấy lau phịng sạch, bơng tăm, quần áo, giầy, găng tay, mũ, sản phẩm chống tĩnh điện, phụ kiện.

- Thiết bị sản xuất: máy công cụ, thiết bị ngành hàn, động cơ, thiết bị thí nghiệm, bóng đèn, khí nén, vịng bi, thiết bị truyền động, thiết bị sơn, thủy lực.

- Dụng cụ cắt: dụng cụ cắt gọt, tạo lỗ, tạo ren, vật tư mài.- Dụng cụ đo, kiểm tra: cơ điện tử, thiết bị đo lường.

- Dụng cụ sản xuất: điện nước, dụng cụ cầm tay, hộp bộ dụng cụ, đóng gói, hóa chất, vật tư,dụng cụ điện cầm tay.

- An tồn lao động: phịng cháy chữa cháy, bảo hộ lao động.

- Di chuyển sản phẩm: dụng cụ xếp dỡ, băng tải, xe nâng, phụ kiện xe đẩy.- Thiết bị kho hàng: giá để hàng, xe đẩy hàng, bàn thao tác.

Hàng hóa chủ yếu của LATA là thiết bị phịng sạch, dụng cụ cắt, dụng cụ đo kiểm tra và thiết bị sản xuất với do nhu cầu đặt hàng của khách hàng đa số là các doanh nghiệp sản xuất. Hàng hóa được cung cấp thường xuyên liên tục đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng.

Tháng 10/2022, màng cuộn PVC là hàng hóa bán chạy nhất tại LATA với số lượng 254 cuộn, xuất bán chủ yếu cho khách hàng doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>1.3.2. Khách hàng chủ yếu của công ty</b>

Khách hàng của LATA đa dạng từ các doanh nghiệp sản xuất với đủ quy mơ lớn, nhỏ, trung bình đến khách hàng lẻ. Khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp sản xuất. Doanh thu của công ty phần lớn đến từ những khách hàng này. Môt vài khách hàng doanh nghiệp tiêu biểu của công ty:

- Công ty Canon Việt Nam

- Công ty TNHH HITACHI CABLE Việt Nam- Công ty TNHH ROHTO-MENTHOLATUM (Việt Nam)- Công ty TNHH Hệ thống Dây Sumi – Hanel

- Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Nhựa Tân Thành Long- Công ty TNHH Posco Việt Nam

- Cơng ty TNHH FUJIFILM MANUFACTURING Hải Phịng

Bên cạnh đó LATA cũng cung cấp hàng hóa cho các khách hàng cá nhân. Tuy mang lại lợi nhuận không lớn như các khách hàng doanh nghiệp nhưng LATA vẫn đang mở rộng thị trường, tiếp cận với những khách hàng nhỏ lẻ.

Thị trường có rất nhiều đối thủ cạnh tranh lớn nhưng LATA với chính sách chăm sóc khách hàng khá tốt vẫn giữ được một lượng khách hàng quen thuộc và còn tiếp tục mở rộng phân khúc khách hàng doanh nghiệp. Công ty luôn đáp ứng đầy đủ, kịp thời những yêu cầu gây tín nhiệm, thu hút khách hàng. Cơng ty đã tăng mức lưu chuyển hàng hóa bằng cách thuê thêm kho chứa hàng ngoài, mua thêm xe tải và thuê thêm số lượng nhân viên vận chuyển hàng hóa.

<b>1.3.3. Đặc điểm kinh doanh của sản phẩm ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn</b>

Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA hoạt động trong lĩnh vực thương mại chuyên cung cấp hàng hóa với số lượng lớn, mẫu mã sản phẩm đa dạng Công ty gặp khó khăn trong việc:<i>. </i>

- Quản lý HTK theo nhiều đơn vị tính dẫn đến mất thời gian, sai sót trong việc hạch tốn, kiểm kê HTK.

- Doanh thu bán hàng phải được tính theo nhân viên kinh doanh, nhân viên giao hàng, lái xe, nhóm hàng, mặt hàng để làm căn cứ tính lương, thưởng cho nhân viên do đó mất nhiều cơng sức tính.

- Quản lý cơng nợ phải thu theo từng nhân viên giao hàng, từng xe đi giao hàng; quản lý hàng đổi, hoặc trả lại chi tiết theo từng đơn hàng, đối với từng khách hàng, từng hãng cung cấp; theo dõi hàng khuyến mãi cho khách hàng… mất nhiều thời gian và công sức.Do đó, bộ máy kế tốn phải được tổ chức tập trung để có thể thu nhận và xử lý các thông tin nhanh nhất, cung cấp thông tin hàng ngày cho hoạt động thường xuyên của đơn vị, bố trí kế tốn phụ trách các hãng nhà cung cấp. Bộ máy kế toán bao gồm: Kế toán trưởng, Kế tốn kho, Kế tốncơng nợ, Kế tốn doanh thu Thủ quỹ, Kế tốn chi phí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>1.4. Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh </b>

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những báo cáo quan trọng của doanh nghiệp, thể hiện được khả năng tạo ra doanh thu, sinh lời mà mơ hình kinh doanh của LATA tạo ra. Qua đó, nó cũng giúp cho các nhà đầu tư có cái nhìn về hiệu quả kinh doanh của công ty.

Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA năm 2020, 2022

<i>Đơn vị tiền: đồng Việt Nam </i>

<b>1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b> 78.056.784.898 67.561.239.140

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

78.036.284.898 67.561.239.140

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.438.969.644 16.872.381.477

8. Chi phí quản lý kinh doanh 18.444.745.679 15.876.913.8069. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 379.804.943 469.780.897

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 338.011.118 572.072.488

<i>(Nguồn: Phòng Kế tốn Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA)</i>

<i><b>Phân tích biến động của doanh thu, khả năng phát triển doanh thu: </b></i>

Căn cứ vào số liệu Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA năm 2020 – 2021 ta đánh giá khái quát sự biến đổi tổng thu nhập của Công ty như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

Với sự biến động tổng thu nhập Công ty Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA có sự tác động của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần hoạt động tài chính, lãi (lỗ) thuần khác. Số liệu được tổng hợp vào bảng cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA năm 2020 – 2021:

Bảng 2: Cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA năm 2020, 2022

<i>Đơn vị tiền: đồng Việt Nam </i>

<b>Gía trịTỷ lệ(%)</b>

<b>Gía trịTỷ lệ(%)</b>

<b>Chênh lệchTỷ lệ</b>

DTT BH và CCDV

78.036.284.898 99,77 67.561.239.140 99,6 10.475.045.758 0,17

DT hoạt động TC

139.666.382 0,18 76.865.571 0,11 62.800.811 0,07

Thu nhập khác 42.708.955 0,05 195.419.671 0,29 (152.710.716) 0,24

Tổng DT 78.218.660.235 100 67.833.524.382 100 10.385.135.853

<i>Phân tích biến động qua hai năm 2020 và 2021</i>

- Năm 2021, LATA ghi nhận doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là 78 tỷ đồng, tăng 15,5% so với năm 2020 (67 tỷ đồng). Tốc độ này tương đương với tốc độ tăng trưởng của tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu ngành xuất nhập khẩu tại Việt Nam dù phải vượt qua chặng đường đầy khó khăn bởi dịch Covid-19. Nguyên nhân chủ yếu khiến doanh thu cơng ty tăng trưởng năm 2021 do LATA nhanh chóng chuyển hướng tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại trực tuyến, kết nối giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngồi thơng qua mạng lưới thương vụ.

- Năm 2021, LATA ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính với 139 triệu đồng. Doanh thu từ hoạt động này là 70 triệu đồng vào năm 2020. Như vậy doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2021 tăng 81,7% so với năm 2020.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

- Bên cạnh đó, khoản thu nhập khác lại giảm sâu: Năm 2020 có giá trị là 195,5 triệu đồng; năm 2021 là 42,7 triệu đồng, giảm 78,15% tương ứng với 152,7 triệu đồng

<i>Phân tích tỷ trọng doanh thu trong tổng doanh thu qua hai năm 2020 và 2021</i>

- Cả hai năm 2020 và 2021, LATA đều ghi nhận doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng rất lớn đều trên 99% tổng doanh thu của doanh nghiệp. Năm 2021,tỷ trọng doanh thu trên có tăng nhẹ 0,17% so với cơ cấu năm 2020 cho thấy hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp là bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn hoạt động ổn định

- Doanh thu hoạt động tài chính cả hai năm đều chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tổng doanhthu của công ty, năm 2021 chiếm 0,18% tăng 0,07% so với tỷ trọng năm 2020 là 0.11%- Thu nhập khác cả hai năm đều chiếm tỷ trọng nhỏ không đáng kể trong cơ cấu tổng doanh

thu của công ty, năm 2021 chiếm 0,05% giảm 0,24% so với tỷ trọng của năm 2020 là 0,29%

- Năm 2021 là một năm gặp nhiều khó khăn nhưng LATA vẫn đạt được mục tiêu về doanh thu đã đề ra đầu năm. Công ty đã phản ứng quyết liệt và đang trên đà phục hồi. Với nhữngchính sách về nhà cung cấp, nguồn hàng, kho ngoại quan, giá bán và bán hàng, cơng ty hồn tồn có khả năng phát triển doanh thu vào năm 2021.

<i><b>Phân tích biến động về chi phí, khả năng kiểm sốt chi phí:</b></i>

Số liệu được tổng hợp vào bảng cơ cấu chi phí của Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA năm 2020 – 2021:

Bảng 3: Cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA năm 2020, 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lýĐơn vị tiền: đồng Việt Nam </i>

<b>lệchTỷ lệ</b>

<b>Gía vốn hàng bán</b> 58.597.315.254

75,32% 50.688.857.663

<b>Chi phí tài chính</b> 754.085.404

0,97% 602.552.345

0,90% 151.533.059

<b>Chi phí quản lý kinh doanh</b>

23,71% 15.876.913.806

100% 10.623.648.502

- Năm 2020, giá vốn hàng bán của công ty đạt 50,7 tỷ đồng, chiếm 75,46% tổng chi phí. Năm 2021, giá vốn bán hàng tăng gần 8 tỷ đồng lên 58,6 tỷ đồng (chiếm 75,32% tổng chi phí), tuy nhiên lại giảm nhẹ 0,14% trong cơ cấu tổng chi phí. Sở dĩ, giá vốn tăng vì chi phíhàng hóa và chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt, chi phí vận chuyển cao hơn so với năm trước dotác động từ giá xăng dầu trên thế giới biến động liên tục.

- Chi phí tài chính ln chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tổng chi phí của doanh nghiệp (khoảng 0,9%). Qua hai năm, chi phí tài chính có xu hướng tăng từ 602 triệu lên 754 triệu đồng khiến cho tỷ lệ cơ cấu chi phí tài chính trong tổng số chi phí tang nhẹ 0,07%. Chi phítài chính tăng do trích lập các khoản đầu tư và chi phí quản lí tăng do thêm phần dịch vụ mua ngồi vì đại dịch Covid-19 gây nhiều trở ngại trong hoạt động bn bán. - Chi phí quản lý kinh doanh có xu hướng giảm trong giai đoạn 2020-2021. Năm 2021 chi

phí này là 18,4 tỷ đồng chiếm 23,71% cơ cấu tổng chi phí, tăng nhẹ 0,07% so với tỷ lệ chiphí này năm 2020 là 23,64%.

- Trong giai đoạn 2020-2021, cơng ty đã kiểm sốt khá tốt chi phí. Cơng ty cũng đã sử dụnghiệu quả các chi phí đã bỏ ra, thể hiện ở việc chi cho quảng cáo, bán hàng đã góp phần làm tăng doanh thu của cơng ty.

<i><b>Phân tích biến động về lợi nhuận: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

- Năm 2020, lợi nhuận sau thuế của LATA đạt 572 triệu đồng; năm 2021 lợi nhuận này đạt 338 triệu đồng, giảm 234 triệu đồng, giảm 41% so với năm 2018. Đây là con số không được như kỳ vọng của LATA do nhiều nguyên nhân tác động cùng một lúc như hoạt động xuất nhập khẩu đình trệ do đại dịch Covid-19, chính sách thuế cũng như hoạt động buôn bán không thuận lợi do các đối thủ cạnh tranh cùng ngành ngày càng phát triển.

<i><b>Một số chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh</b></i>

Bảng 4: Các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tư PhátTriển LATA trong năm 2020, 2021

Chi phí quản lý doanh nghiệp /Lợi nhuận gộp

- Tỷ suất lợi nhuận gộp cho biết với mỗi đồng doanh thu tạo ra thì LATA thu về được 0,249 đồng lợi nhuận gộp, sau khi đã trừ đi giá vốn hàng bán. Cả hai năm qua tỷ suất lợi nhuận gộp là 24,9% nhỏ hơn 30%, sự cạnh tranh đến từ đối thủ khác có thể bào mịn biên lợi nhuận của cơng ty.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp /lợi nhuận gộp tỷ lệ đều trên 94% điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang kinh doanh trong một ngành nghề rất cạnh tranh. Đồng thời gần như khơng có một lợi thế cạnh tranh gì đặc biệt gây khó khăn áp lực lớn lên cơngty.

- ROS tỷ lệ này rất thấp chỉ chưa đủ 1% cho thấy doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu có sự cạnh tranh khốc liệt. Đồng thời lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là rất thấp (hoặckhơng có).

- Năm 2020, hệ số khả năng thanh toán lãi vay cao cho thấy cơng ty có đủ lợi nhuận để trả lãi vay.

<b>PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY2.1. Giới thiệu về bộ máy Kế Tốn</b>

<b>2.1.1. Nhiệm vụ chung của phịng Kế tốnCơng tác tài chính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

- Quản lý Hệ thống kế hoạch tài chính Cơng ty (Xây dựng, điều chỉnh, đôn đốc thực hiện, tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá, kiến nghị)

- Tổ chức quản lý tài chính tại cơng ty: quản lý chi phí, doanh thu, tiền, HTK, cơng nợ, TSCĐ

<b>Cơng tác tín dụng, công tác hợp đồng</b>

- Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn; kế hoạch tín dụng vốn lưu động để huy động vốn cho của công ty

- Dự thảo, đàm phán các hợp đồng tín dụng của công ty

- Tham gia đàm phán Hợp đồng theo chức năng: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng với các đối tác nước ngồi

- Làm thủ tục thanh tốn hợp đồng theo điều khoản hợp đồng

<b> Tổ chức, thực hiện công tác kế toán</b>

- Tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện cơng tác kế tốn tại cơng ty: thu thập, xử lý thơng tin, chứng từ kế tốn, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán theo chế độ quy định, lưu trữ tài liệu

- Lập báo cáo kế tốn tổng hợp của cơng ty

- Lập báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo công ty- Tổ chức ứng dụng tin học trong công tác kế tốn

<b>Cơng tác thuế</b>

- Thanh, kiểm tra tài chính; Phân tích hoạt động kinh tế

- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp. Phát hiện và ngănngừa các hành vi vi phạm Pháp luật về tài chính kế tốn tại cơng ty- Phân tích báo cáo kế tốn hàng q, năm của cơng ty; Đánh giá và kiến nghị, xử lý- Thường trực công tác thanh tra

- Tổ chức thanh tra công tác ký kết, thực hiện hợp đồng kinh tế; Quản lý vốn và tài sản; Tình hình quản lý doanh thu, chi phí; Việc chấp hành các quy định quản lý tài chính của Nhà nước và quy chế cơng ty

<b>2.1.2. Bộ máy kế tốn tại cơng ty</b>

Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA áp dụng hình thức kế tốn tập trung.

Phịng Kế tốn của cơng ty gồm 5 nhân sự: 1 kế toán trưởng, 1 Kế toán kho, 1 Kế tốn cơng nợ, 1 Kế tốn doanh thu kiêm Thủ quỹ, 1 Kế tốn chi phí.

Hình 2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA)</i>

<b>2.1.3. Nhiệm vụ của từng bộ phậnKế toán trưởng</b>

- Là người trực tiếp điều hành, quản lý điều hành những cơng việc của phịng kế tốn.- Đảm bảo tính hợp pháp trong sổ sách kế tốn

- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế tốn- Lập báo cáo tài chính tn thủ chế độ kế tốn và chuẩn mực kế tốn.

- Đối với những nghiệp vụ chun mơn kế toán, kế toán trưởng sẽ đưa ra chiến lược phát triển phù hợp với tình hình hoạt động chung của doanh nghiệp theo từng giai đoạn. Đồng thời, theo dõi, kiểm tra hợp đồng kinh tế đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp. Kịp thời đưa ra hướng xử lý cho những trường hợp làm sai nguyên tắc dẫn đến mất mát, hư hỏng tài sản cố định

- Đối với nghiệp vụ tài chính, kế tốn trưởng sẽ tham mưu, cố vấn cho ban quản trị cách thức xử lý những khó khăn tài chính do quy định tài chính khơng phù hợp.

- Giám sát, quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp với mục tiêu giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

- Kiểm tra và thẩm định các chứng từ xuất hàng, nhập hàng được yêu cầu.

- Cập nhật số lượng, mẫu mã, tình trạng hàng hóa, ngun vật liệu trên hệ thống phần mềm quản lý

- Kê khai thuế đầu vào, đầu ra của hàng hóa, ngun vật liệu

- Hạch tốn vật tư, hàng hóa, giá vốn hàng hóa, cơng nợ và doanh thu hàng hóa mỗi ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

- Đối chiếu cơng nợ hàng hóa, ngun vật liệu nhập vào và xuất ra theo định kỳ (tháng/ quý/ năm) theo yêu cầu của quản lý và lập báo cáo công nợ.

- Kiểm tra hàng hóa thực tế trong kho (cùng với nhân viên kho và thủ kho) và so sánh đối chiếu với con số trên phần mềm hệ thống quản lý

- Theo dõi, cập nhật sự thay đổi (tăng/giảm) của hàng hóa trên hệ thống, đối chiếu mức tồn kho tiêu chuẩn và lập báo cáo tới quản lý theo định kỳ

<b>Kế tốn cơng nợ</b>

<i>-</i> Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp với thời hạn thanh tốn, đơn đốc việc thanh tốn, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.

- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyê hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế tốn, kế toán cần tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoảnnợ phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản

- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán

<b>Kế toán doanh thu, Thủ quỹ</b>

- Tổng kết số liệu từ những tài liệu, sổ sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ bán hàng nhận được trong kỳ kế toán để xây dựng các báo cáo về doanh thu, lợi nhuận và báo cáo bán hàng

- Kiểm kê và đối chiếu lại toàn bộ các số lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán và cịn tồn kho, cũng như có được con số lợi nhuận sau khi bán hàng, thông tin về dữ liệu nhận được cho các bộ phận liên quan và kế toán trưởng mỗi ngày

- Lưu giữ những loại hóa đơn đã bán ra để kiểm soát số lượng và đối chiếu thơng tin trên đóvới các hóa đơn đã dùng tới trong quá khứ

- Thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chính sách

- Kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt

- Thực hiện nghiêm chỉnh định mức tồn quỹ tiền mặt của Nhà nước quy định, thực hiện việc phân bổ sử dụng sao cho phù hợp, hợp lý đối với mức quỹ chưa được sử dụng đến sau khi hoạch toán vấn đề chia

- Hạch tốn chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt, và làm các báo cáo chính xácvà đầy đủ về quỹ tiền mặt. Tránh trường hợp thiếu hụt số tiền trong quỹ mà không có cơ sơ cho vấn đề chi đó là gì, vì khơng có cơ sở để chứng minh về vấn đề chi tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>Kế tốn chi phí</b>

- Hạch tốn lương cho cán bộ, công nhân viên, trong doanh nghiệp- Phản ánh đầy đủ các, kịp thời tồn bộ chi phí phát sinh- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí

<b>2.1.4. Mức độ phù hợp của bộ máy kế tốn đối với cơng ty</b>

Bộ máy kế tốn của Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA được tổ chức theo hình thức tập trung, phù hợp với quy mô doanh nghiệp vừa với số lương nhân viên kế toán gọn nhẹ, tương đối hợp lý với khối lượng cơng việc.

Phịng Kế tốn tập trung xử lý tồn bộ thơng tin kế tốn, tiến hành hạch tốn từ thơng tin thu thập được nhằm phục vụ công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời đây cũng là nơi lưu trữ, bảo quản các hồ sơ, chứng từ liên quan đến cơng tác kế tốn.

Nhiêm vụ và trách nhiệm của từng người trong phịng Kế tốn được quy định một cách rõ ràngvà được thực hiện theo đúng quy định. Hiện nay dựa trên quy mô hoạt động của công ty và đặc thù lĩnh vực kinh doanh, bộ máy kế tốn của cơng ty được bố trí đơn giản với 5 vị trí gồm: Kế tốn trưởng, Kế tốn kho, Kế tốn cơng nợ, Kế tốn doanh thu kiêm Thủ quỹ, Kế tốn chi phí.Ngun tắc bất kiêm nhiệm này đề ra là nhằm mục đích cho sự quản lý và giám sát trong các công ty, doanh nghiệp, tránh sự mất mát, tổn thất tài sản. Công ty đã tách biệt trách nhiệm bảo vệ tài sản với trách nhiệm kế toán, trách nhiệm phê chuẩn nghiệp vụ với trách nhiệm bảo quản tài sảncó liên quan, trách nhiệm thực hiện nghiệp vụ với tách nhiệm kế tốn.

<b>2.2.Các chính sách kế tốn tại cơng ty2.2.1. Chế độ, chính sách kế tốn tại cơng ty</b>

Cơng ty áp dụng các chính sách kế tốn sau:

- Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

- Niên độ kế tốn áp dụng tại cơng ty: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 theo năm dương lịch

- Cơ quan thuế quản lý: Chi cục thuế Quận Thanh Xuân- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng

- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

- Kỳ kê khai thuế: Thuế GTGT, TNCN kê khai theo quý, thuế TNDN kê khai theo năm- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

- Phương pháp kế toán HTK: Kiểm kê định kỳ

- Phương pháp xác định giá trị HTK: Nhập trước xuất trước

<b>2.2.2. Phần mềm kế toán được áp dụng tại công ty</b>

Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA đang đưa vào sử dụng hệ thống phần mềm kế toán nội bộ AME Soft kết hợp với phần mềm MISA Amis.

<b>Phần mềm kế toán nội bộ AME Soft</b>

Phần mềm kế tốn nội bộ AME Soft của cơng ty có giao diện ban đầu như sauHình 3: Giao diện ban đầu của phần mềm kế tốn AME

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA)</i>

- Chức năng chính của phần mềmPhân hệ danh mục và số dưPhân hệ kế toán cập nhật chứng từPhân hệ báo cáo kế toán chi tiếtPhân hệ sổ kế toán tổng hợpPhân hệ báo cáo quản trịPhân hệ báo cáo thuếPhân hệ báo cáo tài chính- Ưu điểm

Giao diện đẹp, đơn giản, dễ sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

Chương trình cho phép cập nhật dữ liệu một số danh mục và số dư đầu kỳ từ tệp Excel được định nghĩa sẵn. Chức năng này hỗ trợ người dùng tiết kiệm thời gian khi lập các thông số ban đầu trong giai đoạn bắt đầu sử dụng chương trình.

Ln sửa đổi bổ sung theo các quy định mới nhất của bộ tài chính và hỗ trợ kết xuất dữ liệu báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN sang phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng Cục thuế để in theo mã vạch.

Cho phép tạo tự động bút toán hạch toán phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ khấu hao tài sản theo nhiều tài khoản chi phí, nhiều vụ việc…

- Nhược điểm: AME là phần mềm nội bộ nên có nhiều nhân viên sử dụng cùng lúc dẫn đến hiện tượng phần mềm tải dữ liệu rất chậm ảnh hưởng tới tiến độ cơng việc. Bên cạnh đó AME chỉ là phần mềm kế tốn nội bộ, khơng có chức năng xuất hóa đơn hay phiếu xuất kho nên phải kết hợp thêm phần mềm xuất hóa đơn chuyên dụng

<b>Phần mềm kế tốn MISA Amis</b>

Cơng ty bắt đầu tử dụng phần mềm kế toán MISA Amis từ tháng 3 năm 2022. Phần mềm kế tốn Amis của cơng ty có giao diện ban đầu như sau

Hình 4: Giao diện ban đầu của phần mềm kế tốn MISA/AMIS

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA)-</i> Chức năng chính của phần mềm: xuất hóa đơn điện tử, PXK

- Ưu điểm: giao diện đẹp, đơn giản dễ sử dụng. Amis cũng cho phép kết xuất các file Excel để tiết kiệm thời gian

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

Hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán như sau

- Sổ Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.

- Sổ chi tiết tài khoản: Dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán mà Sổ cái chưa phản ảnh được.

- Sổ cái: Dùng để ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp theo từng loại tài khoản khác nhau.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản. Sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻkế toán chi tiết) được dùng để lập BCTC.

Hình thức Nhật ký chung ghi chép đơn giản, thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra, rất phù hợp với LATA do công ty liên tục phát sinh các nghiệp vụ mua bán phát sinh.

<b>2.3 Các phần hành kế toán trong doanh nghiệp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<b>2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</b>

- Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Thống kê, tổng hợp lại chứng từ bán hàng, cung cấp dịch vụ cũng như kiểm sốt tình hình tài chính của doanh nghiệp.- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Kiểm tra, cập nhật số liệu doanh thu hàng ngày của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh.

Theo dõi, đối chiếu các khoản doanh thu giao dịch và thực hiện hạch toán doanh thu.Lập phiếu kế toán doanh thu, làm báo cáo doanh thu.

Theo dõi thường xuyên, liên tục biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.

Theo dõi, kiểm tra các khoản điều chỉnh giảm trừ từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các hợp đồng giao dịch.

Cuối mỗi tháng, cuối năm lập báo cáo doanh thu quý, báo cáo doanh thu năm.- Chứng từ sử dụng và quy trình ln chuyển chứng từ

Hóa đơn GTGT đầu raPXK kiêm vân chuyển nội bộGiấy thu

Giấy báo có

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

Hình 6: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:

Hóa đơn GTGT, PXKPhiếu thu, Giấy báo có

Sổ kế tốn chi tiếtTK 632, 511Sổ Nhật ký chung

SỔ CÁI TK 632, 511 Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đốisố phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

- Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán:TK 111, TK 112, TK 131, TK 156, TK 3331TK 511

TK 6321

Khi có doanh thu phát sinh, trong cả hai trường hợp bao gồm: thanh tốn tồn bộ trong một lầnvà thanh toán chia ra từng đợt kể từ khi dịch vụ hồn thành, Kế tốn đều phải hạch tốn thơng quatài khoản trung gian là TK 131 tương ứng với từng khách hàng. Kế toán dựa vào các chứng từ như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, biên bản nghiệm thu, hợp đồng kinh tế giữa các bên liên quan để nhập số liệu

Hình 7: Quy trình hạch toán TK 511

- Nghiệp vụ cụ thể

Ngày 02/11/2022, Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA bán 7 hộp lưỡi dao FAS-10 cho Công ty TNHH NIHON Plast Việt Nam theo hóa đơn GTGT số 654, đơn giá 71.200 đồng/hộp. Khách hàng tiến hành thanh toán sau khi nhận được hàng

Kế tốn cơng nợ tiếp nhận đơn hàng từ bộ phận kinh doanh và tiến hành hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm kế toán nội bộ AME và lập hóa đơn GTGT đầu ra, PXK kiêm vận chuyển nội bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

trên phần mềm hóa đơn điện tử MISA Amis, lập giấy thu, giấy báo có và tiến hành lên sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái

Hạch tốn nghiệp vụ trên phần mềm AME

Hình 8: Hóa đơn bán hàng trên phần mềm AME

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA)</i>

Định khoản nghiệp vụGhi nhận doanh thuNợ 131111: 498.400

Có 511: 498.400Đồng thời ghi nhận giá vốnNợ 6321: 498.400

Có 1561: 498.400

Kế tốn cơng nợ lập hóa đơn GTGT và PXK trên MISA Amis

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

Hình 9: Hóa đơn GTGT đầu ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

<i>(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Đầu Tư Phát Triển LATA)</i>

Hình 10: Phiếu xuất kho

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Báo cáo Thực tập tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý</i>

Hình 11: Phiếu thu

Hình 12: Giấy báo có

</div>

×