Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

bài tập nhóm 1 quản trị tài chính phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần bibica năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝBÀI TẬP LỚN</b>

<b>BÀI TẬP NHĨM 1HỌC PHẦNQUẢN TRỊ TÀI CHÍNH</b>

<i><b>NỘI DUNG TÌM HIỂU: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦNBIBICA NĂM 2018-2019</b></i>

Nhóm sinh viên :

1. Nguyễn Thị Vân Tài Chính Ngân Hàng, K65 20203192

2. Cao Thị Thu Trang <sup>Tài Chính Ngân Hàng, K66</sup> <sup>20213554</sup>

3. Trần Văn Trung <sup>Tài Chính Ngân Hàng, K65</sup> <sup>20203187</sup>

4. Nơng Thái Long Tài Chính Ngân Hàng, K65 20203169

Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Việt Hùng

Hà Nội – tháng 02 năm 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong q trình hồn thành bài tập lớn, nhóm sinh viên xin gửi lời cảm ơn đến cácthầy cô giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã trang bịnhững kiến thức cần thiết để hoàn thành bài tập lớn, đặc biệt là TS. Vũ Việt Hùng đã tậntình hướng dẫn và cung cấp cho chúng em những kiến thức bổ ích để hồn thành bài tậplớn này.

Do cịn nhiều hạn chế về kĩ năng và kinh nghiệm nên bài tập lớn của nhóm khơngtránh khỏi những thiếu sót, nhóm rất mong nhận được sự góp ý, đánh giá để có thể hồnthiện hơn.

<i><b>Nhóm sinh viên xin chân thành cảm ơn !</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.3.Thị trường kinh doanh ... 8

<b>PHẦN 2. XỬ LÝ SỐ LIỆU KẾ TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH. 11 </b>

2.1.Xử lý số liệu B01, B02 ... 11

2.1.1.Xử lý số liệu B01 ... 11

2.1.2.Xử lý số liệu B02 ... 14

2.2.Nhóm cơ cấu tài chính ... 16

2.2.1.Cơ cấu tài sản ... 16

2.2.1.1.Các chỉ số cơ cấu toàn phần ... 16

2.2.1.2.Các chỉ số cơ cấu thành phần ... 18

2.2.2.Cơ cấu nguồn vốn ... 20

2.2.2.1.Các chỉ số cơ cấu toàn phần ... 20

2.2.2.2.Các chỉ số cơ cấu thành phần ... 22

2.2.2.3.Chỉ số nợ tổng quát ... 23

2.3.Cân bằng tài chính ... 23

2.3.1.Khả năng thanh toán hiện hành ... 24

2.3.2.Khả năng thanh toán nhanh ... 24

2.3.3.Khả năng thanh toán tức thời ... 25

2.4.Luân chuyển tài chính ... 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.5.Nhóm chỉ số hiệu quả ... 28

2.6.Đẳng thức Dupont ... 30

<b>PHẦN 3. NHẬN DẠNG CÁC ĐIỂM MẠNH VÀ YẾU VỀ TÀI CHÍNH CỦA CƠNGTY ... 32 </b>

3.1.Điểm mạnh về tài chính của cơng ty Bibica ... 32

3.2.Điểm yếu về tài chính của công ty Bibica ... 32

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 34 </b>

<b>PHỤ LỤC ... 35 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH</b>

<b>Hình 1.1. So sánh các chỉ tiêu tài sản 2018-2019 ... 17 Hình 1.2. Cơ cấu tài sản năm 2018-2019 ... 19 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

<b>Bảng 1.1. Cơ cấu toàn phần tài sản ... 16 </b>

<b>Bảng 1.2. Cơ cấu thành phần tài sản ... 18 </b>

<b>Bảng 1.3. Cơ cấu toàn phần nguồn vốn ... 20 </b>

<b>Bảng 1.4. Cơ cấu thành phần nguồn vốn ... 22 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY</b>

<b>1.1. Lịch sử hình thành</b>

Vào năm 1993, Công ty bắt đầu sản xuất bánh kẹo với ba dây chuyền sản xuất: dâychuyền kẹo được nhập khẩu từ Châu Âu, dây chuyền bánh Biscuits theo công nghệ APVcủa Anh, dây chuyền mạch nha với thiết bị đồng bộ dùng công nghệ thủy phân bằngEnzyme và trao đổi ion lần đầu tiên có ở Việt Nam được nhập khẩu từ Đài Loan. Sản phẩmbánh kẹo của Cơng ty nhanh chóng được phân phối đến tất cả các tỉnh thành trong cả nướcvà đã được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng.

Năm 1996, Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất bánh cookies với thiết bị vàcông nghệ của Hoa Kỳ để đa dạng hóa sản phẩm và kịp thời đáp ứng nhu cầu tăng nhanhcủa sản phẩm bánh ngọt trong nước.

Năm 1999, Dây chuyền sản xuất kẹo mềm cũng được đầu tư mở rộng và nâng côngsuất lên đến 11 tấn/ngày. Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa vớithương hiệu Bibica được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng : bánh, kẹo và mạchnha của Công ty Đường Biên Hoà. Ngành nghề chính của Cơng ty là sản xuất và kinhdoanh các sản phẩm: bánh kẹo, nha, rượu và vốn điều lệ Công ty vào thời điểm ban đầu là25 tỉ đồng.

Bắt đầu từ năm 2000, Công ty phát triển hệ thống phân phối theo mơ hình mới. Cácchi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ lần lượt được thành lậpđể kịp thời đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của khách hàng trong cả nước. Đồng thời,Công ty đã đầu tư dây chuyền sản xuất snack với công suất 2 tấn / ngày bằng thiết bị đượcnhập từ Indonesia. Tháng 2 năm 2000, Công ty vinh dự là Công ty đầu tiên trong ngànhhàng bánh kẹo Việt Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9002 của tổ chứcBVQI Anh Quốc. Tháng 3 năm 2001, Đại Hội cổ đơng nhất trí tăng vốn điều lệ từ 25 tỉđồng lên 35 tỷ đồng từ nguồn vốn tích lũy có được sau 2 năm hoạt động dưới pháp nhânCông Ty Cổ Phần. Tháng 7 năm 2001, Công ty kêu gọi thêm vốn cổ đông, nâng vốn điều lệlên 56 tỉ đồng. Tháng 9 năm 2001, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu vàcookies nhân với công suất 2 tấn/ngày.

Ngày 16/11/2001, Cơng ty được Ủy Ban Chứng Khốn nhà nước cấp phép niêm yếttrên thị trường chứng khốn và chính thức giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoánthành phố Hồ Chí Minh từ đầu tháng 12/2001. Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyềnsản xuất bánh Bông Lan kem cao cấp với công suất 1,500 tấn / năm với tổng mức đầu tưlên đến 19.7 tỷ đồng. Bánh bông lan kem Hura của Bibica có những ưu điểm tuyệt vờitrong

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

dịng bánh tươi thơm ngon, bao bì đẹp và đặc biệt là hạn sử dụng đến 12 tháng. Sản phẩmđã nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường trong nước và được người tiêu dùng sử dụng như sảnphẩm biếu tặng hay dùng để làm quà thăm viếng người thân. Tháng 4 năm 2002, nhà máyBánh Kẹo Biên Hoà II được khánh thành tại khu công nghiệp Sài Đồng, Gia Lâm, Hà Nội.Tháng 10 năm 2002, Cơng ty chính thức đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với côngnghệ hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh chóng trở nên thânthiết với người tiêu dùng trong nước và được xuất khẩu sang các thị trường như: Nhật Bản,Bangladesh, Singapore… Bước sang năm 2004, chúng tôi đã mạnh dạn đầu tư vào hệthống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP. Đồng thời, năm này cũng đã đánh dấu một bướcchuyển mới cho hệ thống sản phẩm Cơng ty trong tương lai. Chúng tơi đã kí hợp đồng vớiviện dinh dưỡng Việt Nam để phối hợp nghiên cứu sản xuất những sản phẩm giàu dinhdưỡng và phù hợp mong muốn sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khob của người tiêudùng.

- Kinh doanh bất động sản: cho thuê văn phòng

<b>1.3. Thị trường kinh doanh</b>

Những năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao và ổn địnhvới sản lượng hàng năm trên 150 ngàn tấn, doanh thu năm 2014 đạt 27 ngàn tỉ đồng (BĐ1).Mức tăng trưởng doanh thu hàng năm toàn ngành bình quân trong giai đoạn 2010 – 2014đạt 10%, giai đoạn 2006 – 2010 là 35%, dự báo từ 2015 – 2019 mức tăng trưởng khoảng 8-9%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>Nguồn: Vũ Ánh Nguyệt, Báo cáo ngành ViettinbankSc, Ngành Bánh kẹo Việt Nam</b></i>

Tổng cụ thống kê Theo quỹ dân số Liên Hợp Quốc (UNFPA), Việt Nam đang bướcvào thời kỳ “dân số vàng”. Dân số với quy mô lớn (hơn 90 triệu dân), và cơ cấu dân số trbđang ở độ tuổi trưởng thành, Việt Nam thực sự là thị trường hấp dẫn cho ngành thực phẩm,đồ uống nói chung và ngành bánh kẹo nói riêng. Theo báo cáo BMI Q2/2014, 51.9% dânsố Viêt Nam ở độ tuổi dưới 30, đây là nhóm dân số có xu hướng sử dụng sản phẩm bánhkẹo nhiều hơn. Mặt khác, đây là cơ hội để ngành phát triển với lực lượng lao động dồi dàovà chi phí nhân cơng thấp”.

<i><b>Nguồn: Tổng Cục Thống Kê,2016, Dự báo dân số Việt Nam 2014-2019, NXBThông Tấn Hà Nội</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Theo Số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu bánh kẹo và các sảnphẩm từ ngũ cốc sang thị trường nước ngoài năm 2016 đạt mức tăng trưởng 15% và đầunăm 2017 tăng trưởng với cùng kỳ năm 2016 là 11,2% xuất khẩu sang các thị trường khótính như Mĩ, Nhật, Canada. Từ đây, ta có thể thấy được nhu cầu về bánh kẹo sẽ tăng trongcác năm tiếp theo. Kết luận này được đưa ra khi xem xét tình hình dân số thế giới và doanhthu của tồn ngành và thống kê xuất khẩu bánh của Tổng cục Hải quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>PHẦN 2. XỬ LÝ SỐ LIỆU KẾ TỐN VÀ XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH</b>

<b>2.1. Xử lý số liệu B01, B02</b>

<b>2.1.1. Xử lý số liệu B01</b>

<i><b>Đơn vị tính: Triệu đồng</b></i>

<b>BẢNG CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH</b>

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 152.844 177.500

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 285.840 178.802

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 9.291 5.299

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1. Chi phí trả trước dài hạn 6.667 8.278

4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 80.934 70.264Lợi nhuận phân phối thừa đến cuối năm trước (25.451) (21.360)Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 106.385 91.624

Loại bỏ tài sản khơng đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh ở năm phân tích Tài sản dài

hạn chưa khấu hao:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Giá trị bất động sản đầu tư: Cơng ty khơng có bất động sản đầu tư

Giảm giá trị tương ứng bên nguồn vốn chủ sở hữu

<i><b>Đơn vị tính: Triệu đồng</b></i>

<b>Vốn chủ sở hữu</b>

936.848 839.486 1.209.202 1.107.354Chuyển dự phòng giảm giá sang nguồn vốn vào mục nợ ngắn hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Dự phòng giảm giá

1. Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh

3. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi -4.960 -3.987

Chuyển dự phịng giảm giá vào mục nợ ngắn hạn

<i><b>Đơn vị tính: Triệu đồng</b></i>

<b>Nợ ngắn hạn</b>

2. Các khoản giảm trừ dooanh thu (12.212) (10.213)

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp (62.117) (54.660)

<b>10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh110.312120.427</b>

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành (17.341) (18.406)

<b>LÃI THUẦN (= LNTT + chi phí lãi vay)</b> 110.312 120.427

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>LÃI GỘP (= lãi thuần + khấu hao ở năm phân tích)</b> 92.938 146.775

<b>LỢI NHUẬN GIỮ LẠI (= LNST - cổ tức)</b> 90.070 102.079

<b>KHẤU HAO RÒNG (= Khấu hao - trả gốc ở năm phân tích)</b> (17.375) 26.348

<b>TÍCH LŨY RỊNG (= lợi nhuận giữ lại + khấu hao ròng)</b> 72.695 128.428

* Loại bỏ lợi nhuận khác

<b>Năm 2018Năm 2019</b>

*Xác định khấu hao ở năm phân tích

-17.375 26.348*Cổ tức được chi trả

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>2.2. Nhóm cơ cấu tài chính</b>

<b>2.2.1. Cơ cấu tài sản</b>

<i><b>2.2.1.1. Các chỉ số cơ cấu toàn phần</b></i>

<b>Bảng 1.1. Cơ cấu toàn phần tài sản</b>

<b>Tỷ trọng(%)<sup>Giá trị</sup></b>

<b>Tỷ trọng(%)</b>

<b>A. TÀI SẢN NGẮN</b>

I. Tiền và các khoản

tương đương tiền <sup>299.675</sup> <sup>23,22%</sup> <sup>403.270</sup> <sup>23,78% 103.595</sup> <sup>34,57%</sup>

II. Đầu tư tài chính ngắn

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

IV. Tài sản dài hạn khác 10.619 0,82% 9.384 0,55% -1.235 -11,63%

- Năm 2019, khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 24,91% trong khi đầu tư tàichính dài hạn tăng mạnh tới 94,68% cho thấy Bibica có sự đầu tư lớn vào các cơng cụ tàichính trong dài hạn.

- Tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên 403 tỷ tương đương 34,57%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Năm 2018, tài sản cố định giảm 18 tỷ đồng tương đương với 2,6%. Sự sụt giảmnày chủ yếu là do khấu hao nhà máy sản xuất. Bibica khơng có các khoản đầu tư xây dựnglớn trong năm 2018 và 2019.

- Năm 2019, chỉ tiêu hàng tồn kho giảm 33% so với năm 2018, bên cạnh biến độngcủa giá nguyên vật liệu đầu vào. Việc công ty có kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu là hợp lý,nhằm đám bảo được sản lượng đáp ứng nhu cầu cho thị trường.

<b>Tỷ </b>

<b>trọng<sup>Giá trị Tỷ lệ</sup></b>

I. Tiền và các khoản 299.675 403.270

tương đương tiền 36,14% 42,53% 103.595 34,57%

II. Đầu tư tài chính

ngắn hạn <sup>177.564 21,41% 133.326 14,06% -44.238</sup>- 24,91%

<b>Cơ cấu tài</b>

III. Các khoản phải

thu ngắn hạn <sup>260.107 31,37% 343.258 36,20% 83.151 31,97%</sup>

<b>sản ngắnhạn</b>

IV. Hàng tồn kho <sup>81.434</sup> <sup>9,82% 54.693</sup> <sup>5,77% -26.741</sup>- 32,84%

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Cơ cấu tài sản dài hạn</b>

II. Tài sản dở dang

dài hạn <sup>3.935</sup> <sup>0,85%</sup> <sup>2.037</sup> <sup>0,27% -1.898</sup>- 48,23%

III. Đầu tư tài chính

dài hạn <sup>325.500 70,52% 633.696 84,74% 308.196 94,68%</sup>

IV. Tài sản dài hạn

khác <sup>10.619</sup> <sup>2,30%</sup> <sup>9.384</sup> <sup>1,25% -1.235</sup>- 11,63%

<b>TÀI SẢN DÀI</b>

<b>HẠN</b> <sup>461.555 100,00% 747.849 100,00% 286.294 62,03%</sup>

<b>Hình 1.2. Cơ cấu tài sản năm 2018-2019</b>

Cơ cấu tài sản ngắn hạn tăng 14,35% trong giai đoạn 2018-2019, trong đó:+ Tiền và tương đương tiền tăng 34,57%

+ Các khoản phải thu tăng 31,97%, do bán hàng cho khách hàng chưa thu tiền.+ Hàng tồn kho giảm 32,84%, cho thấy cơng ty có chính sách điều chỉnh hàng tồn kho tốt.

Cơ cấu tài sản dài hạn tăng 62,03%, trong đó khoản mục chiếm tỷ trọng lớn là đầu tư tài chính dài hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn</b>

<i><b>2.2.2.1. Các chỉ số cơ cấu toàn phần</b></i>

<b>Bảng 1.3. Cơ cấu toàn phần nguồn vốn</b>

<b>Tỷ trọng(%)<sup>Giá trị</sup></b>

<b>Tỷ trọng(%)</b>

quyền biểu quyết <sup>154.207</sup> <sup>11,95%</sup> <sup>154.207</sup> <sup>9,09%</sup> <sup>0</sup> <sup>0,00%</sup>

2. Thặng dư vốn cổ

3. Quỹ đầu tư phát triển 351.763 27,25% 452.168 26,66% 100.405 28,54%

<b>2019/2018</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>Giá trị<sup>Tỷ trọng</sup>(%)<sup>Giá trị</sup></b>

<b>Tỷ trọng(%)<sup>Giá trị</sup></b>

<b>Tỷ trọng(%)</b>

4. Lợi nhuận sau thuế

chưa phân phối <sup>79.185</sup> <sup>6,13%</sup> <sup>82.682</sup> <sup>4,87%</sup> <sup>3.497</sup> <sup>4,42%</sup>

- Lợi nhuận phân phốithừa đến cuối năm trước

-20.564 -1,59% -30.337 -1,79% -9.773 47,52%

- Lợi nhuận sau thuếchưa phân phối nămnay

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Tỷ trọng<sup>Giá trị</sup></b>

<b>Tỷ trọng</b>

<b>Nợ phảitrả</b>

I. Nợ ngắn hạn 384.669 95,48% 686.269 97,44% 301.600 78,41%

II. Nợ dài hạn 18.192 4,52% 18.008 2,56% -184 -1,01%

402.861 704.277 301.416 74,82%

<b>Vốn chủsở hữu</b>

1. Vốn cổ phần 154.207 17,37% 154.207 15,55% 0 0,00%

2. Thặng dư vốn cổ phần 302.726 34,10% 302.726 30,52% 0 0,00%

3. Quỹ đầu tư phát triển 351.763 39,62% 452.168 45,59% 100.405 28,54%

4. Lợi nhuận sau thuế

chưa phân phối <sup>79.185 8,92% 82.682 8,34%</sup> <sup>3.497 4,42%</sup>

887.881 991.783 103.902 11,70%

Ta thấy tỷ trọng thành phần nguồn vốn trong 2 năm có sự biến động khơng đáng kểcho thấy chính sách điều chỉnh tốt. Lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng, điều này chothấy đã được bù đắp bởi sự tăng lên trong việc chi tiêu cho cơ sở hạ tầng bán hàng củaBibica.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả 402.861

Vốn chủ sở hữu 887.881 991.783

Chỉ số nợ tổng quát năm 2019 cho thấy, một đồng vốn chủ sở hữu gánh được 0,71đồng nợ phải trả. Chỉ số nợ tổng quát 2018 là 0,45 < 1, cho thấy mức độ rủi ro, gánh nặngtrả nợ công ty vẫn xử lý được, nằm ở mức an tồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>2.3.1. Khả năng thanh tốn hiện hành</b>

Khả năng thanh toán hiện hành = <small>ắảạạàạắ</small> (*)<small>ảàℎợ ℎ ắạ ắạ ắạ ắạ ắạ ắạ</small>

<i><b>Đơn vị tính: Lần</b></i>

Ta thấy, từ công thức trên:

- Tử số là Tài sản ngắn hạn phản ánh nguồn Tài Sản có thể chuyển thành tiền nhanhdưới 1 năm.

- Mẫu số là Nợ ngắn hạn phản ánh nghĩa vụ trả nợ trong phạm vi dưới 1 năm.Khả năng thanh toán hiện hành của các năm 2018, 2019 có sự chênh lệch khá cao,ở năm 2019 thì Tài sản ngắn hạn tăng khơng nhanh so với tốc độ tăng của Nợ ngắn nênlàm giảm khả năng thanh toán hiện hành so với năm 2018.

Như vậy, có thể thấy Cơng ty Cổ phần Bibica nhìn chung trong 2 năm qua đều cóchỉ số (*) > 1. Có nghĩa là doanh nghiệp có khả năng thanh tốn những khoản nợ khi đếnhạn.

→ Chỉ số thanh toán hiện hành được đáp ứng nên rủi ro mang lại là thấp.

<b>2.3.2. Khả năng thanh toán nhanh</b>

Khả năng thanh toán nhanh = <sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup>à ả ắạ−à ồ ℎ</sup><sup> ℎ</sup>

<small>à ả ắạ−à ồ ℎà ả ắạ−à ồ ℎà ả ắạ−à ồ ℎà ả ắạ−à ồ ℎ</small>

<small>ợ ℎ ắạ ắạ ắạ ắạ ắạ ắạ</small>

<i><b>Đơn vị: Lần</b></i>

<b>Năm 2018Năm 2019</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Ta thấy, năm 2018, 2019 có chỉ số (**) > 0.5. Điều này giúp cho Cơng ty Cổ phầnBibica có khả năng đáp ứng được một phần của nợ ngắn hạn, giúp cho Doanh nghiệp duytrì trả nợ trong vịng 6 tháng.

<b>2.3.3. Khả năng thanh toán tức thời</b>

Khả năng thanh toán tức thời = <sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>ề á ℎả ơơ ề</sup><sup>à</sup> <sup>ư đư</sup>

<small>ề á ℎả ơơ ề</small>

<small>ợ ℎ ắạ ắạ ắạ ắạ ắạ ắạ</small>

<i><b>Đơn vị: Lần</b></i>

<b>Năm 2018Năm 2019</b>

Năm 2018, 2019 có chỉ số (***) > 0,1 tức là nếu trả nợ đều đặn thì Tiền và cáckhoản tương đương tiền có thể duy trì trong 36 ngày.

Kết luận: Năm 2018, năm 2019 khả năng cân bằng tài chính của Cơng ty Cổ phầnBibica là rất tốt vì đáp ứng được cả 3 năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toánnhanh và khả năng thanh tốn tức thời.

Vì vậy, để hạn chế khả năng xảy ra rủi ro đồng thời tăng các chỉ số thanh tốn đốivới Cơng ty Cổ phần Bibica thì cơng ty nên chú trọng các khoản phải thu khách hàng, đưara các chiết khấu nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền trước như chiết khấu thanh toán.Và xem xét những khách hàng nào có khả năng chi trả thì thu sớm, nhưng không làm ảnhhương đến lượng khách hàng và những khách hàng tiềm năng và trung thành.

<b>2.4. Luân chuyển tài chínhNăng suất sử dụng tài sản:</b>

</div>

×