Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.53 KB, 27 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐIỆN - ĐIỆN TỬ </b>
<b>Sinh viên thực hiện:</b>
Mã lớp thí nghiệm
732062
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BÀI 1. MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐO</b>
Hệ số khuếch đại đo được trong thực tế
<b><small>1.</small>Vẽ các dạng tín hiệu đo được tại , và </b><i><b>P3P4 Ura </b></i><b>trong cả 3 trường hợp</b>
- 1.4
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Hệ số khuếch đại:
4.0 200.2
1 2
1 2 16
2.2 15.5
<i>1.1.2. Mạch khuếch đại đo làm việc ở chế độ vi sai</i>
Ktn=<sup>U</sup><small>r</small>
Uv<sup>= 22</sup>0,2<sup>=110</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i>1.1.3. Mạch khuếch đại đo làm việc ở chế độ vi sai lệch cân bằng khuếch đại cuối</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>1.1.4. Mạch khuếch đại vi sai làm việc ở chế độ lệch cân bằng khuếch đại cuối</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>1.1.5. Mạch khuếch đại đo làm việc ở chế độ mode chung</i>
0.16 0.80.21.1
- 1.1
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>1.1.6. Mạch khuếch đại đo làm việc ở chế độ mode chung nhưng lệch cân bằng nhất</i>
22 1100.2
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i>1.1.7. Mạch khuếch đại đo làm việc ở chế độ mode chung lệch cân bằng khuếch đại cuối</i>
0.7
- 0.7
<i>Hệ số khuếch đại: K<sub>t</sub><small>n</small></i>
2.0 100.21
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>1.1.8. Mạch khuếch đại làm việc ở chế độ mode chung lệch cân bằng khuếch đại cuối</i>
22 1100.2
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>1.2.2. VR<small>1 min</small>, VR<small>2 max</small></i>
- 111.1
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i>1.2.3. VR<small>1 max</small>, VR<small>2 max</small></i>
- 112.2
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>BÀI 2. MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÁCH LY QUANG<small>1.</small>Vẽ dạng tín hiệu, đo biên độ </b><i><b>Uvào</b></i><b>, </b><i><b>Ura </b></i><b>trong các trường hợp</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">(9 2.5) 12 15 <sup>9 1</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i><b>Trường hợp b</b></i>
<i><small>1.2.1.</small>VR<small>4 </small>tại gần vị trí minU<small>ra </small>có dạng:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">0- 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i><b>Giải thích sự méo tín hiệu khi thay đổi VR4</b></i>
Do thay đổi điện trở, biên độ tín hiệu sẽ bị bão hồ và khơng vượt qua được 10V nên tín hiệu sẽ bị méo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">1 <sup>2.7 </sup> 1.2710
<i><b><small>1.2.</small>Vẽ đặc tuyến tần số của mạch lọc theo các giá trị tần số và biên độ đã cho</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Đặc tuyến tần số với K có đơn vị tuyến tính:
Đặc tuyến tần số vừa vẽ có sự sai khác với lý thuyết.
Nguyên nhân sai khác: Chất lượng linh kiện chưa tốt, dụng cụ đo khơng hồn hảo, mơi trường đo không lý tưởng, quan sát bằng mắt thường nên sai số lớn.
<i>K</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">1 <sup>2.7 </sup> 1.2710
<i><b><small>2.2.</small>Vẽ đặc tuyến tần số của mạch lọc theo các giá trị tần số và biên độ đã cho</b></i>
2 R<small>25 </small>R<small>26</small>C C<small>45</small>
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Đặc tuyến tần số với K có đơn vị tuyến tính:
<small>0.038462</small> <sup>0.211538</sup><small>0.923077</small>
Đặc tuyến tần số vừa vẽ có sự sai khác với lý thuyết.
Nguyên nhân sai khác: Chất lượng linh kiện chưa tốt, dụng cụ đo khơng hồn hảo, mơi trường đo khơng lý tưởng, quan sát bằng mắt thường nên sai số lớn.
<i>K</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Đặc tuyến tần số với K có đơn vị tuyến tính:
Đồ thị đặc tuyến tần số thực nghiệm có sự sai khác so với lý thuyết.
Nguyên nhân sai khác: Chất lượng linh kiện chưa tốt, dụng cụ đo khơng hồn hảo, mơi trường đo khơng lý tưởng, quan sát bằng mắt thường nên sai số lớn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>2. Mạch lọc triệt giải</b>
<i><b>2.1. Tính hệ số truyền đạt K, tần số trung tâm, dải thông và tần số cắt của mạch lọc theo công thức lý thuyết</b></i>
Hệ số truyền đạt K theo lý thuyết:
Tần số trung tâm theo lý thuyết:<i>f<small>o </small></i>
<i>K 1,35</i>
<i>f<sub>o </sub></i> 969(Hz)Tần số cắt: <i><sub>f</sub></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Đặc tuyến tần số với K có đơn vị tuyến tính:
Đồ thị đặc tuyến tần số thực nghiệm có sự sai khác so với lý thuyết.
Nguyên nhân sai khác: Chất lượng linh kiện chưa tốt, dụng cụ đo khơng hồn hảo, môi trường đo không lý tưởng, quan sát bằng mắt thường nên sai số lớn.
</div>