Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

thuyết minh quy chế quản lý kiến trúc phân khu xã đồng tuyển thành phố lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.21 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

<b>KHOA QUẢN LÝ ĐÔ THỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

<b>KHOA QUẢN LÝ ĐÔ THỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

PHẦN I. CÁC CƠ SỞ LẬP QUY CHẾ KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ LÀO CAI...5

1.1. Giới thiệu quy chế...5

1.1.1. Lý do, sự cần thiết lập quy chế...5

1.1.2. Vị trí, quy mơ, phạm vi ranh giới lập quy chế...8

1.1.3. Các chỉ tiêu quy hoạch phân khu, các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng...10

1.1.4. Cấu trúc quy chế...11

1.2. Phân khu và đánh giá hiện trạng...11

1.2.1. Phân khu...11

1.3. Hiện trạng...20

1.3.1. Hiện trạng điều kiện tự nhiên...20

1.3.2. Hiện trạng về kinh tế xã hội...22

1.3.3. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan...25

1.3.4. Hiện trạng về nhà ở...26

1.3.5. Hiện trạng về cơng trình kiến trúc có giá trị...26

1.3.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật...27

PHẦN II. NỘI DUNG QUY CHẾ...30

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG...30

Điều 1. Mục tiêu...30

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng...31

Điều 3. Giải thích từ ngữ và căn cứ để xây dựng Quy chế...31

Điều 4. Nguyên tắc quản lý kiến trúc trong đơ thị...33

CHƯƠNG II: QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, KHƠNG GIAN CẢNH QUẢN...34

MỤC 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KIẾN TRÚC, KHÔNG GIAN CẢNH QUAN...34

Điều 6. Định hướng kiến trúc, không gian cảnh quan...34

1. Định hướng chung...34

2. Định hướng cụ thể:...35

Điều 7. Yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc...35

Điều 8. Quy định đối với khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù...36

MỤC 2: QUY ĐỊNH KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ...363

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Điều 9. Quy định đối với cơng trình cơng cộng...36

Điều 10. Quy định đối với cơng trình nhà ở trong khu đơ thị và dân cư ở hiện hữu...38

Điều 11. Quy định đối với cơng trình nhà ở trong khu đơ thị mới...38

Điều 12. Quy định đối với cơng trình hỗn hợp thương mại - nhà ở, đa chức năng...39

Điều 13. Quy định đối với cơng trình cơng nghiệp...41

MỤC 3: QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƠ THỊ41Điều 14. Quy định đối với vỉa hè (hè phố); vật trang trí (đèn, ghế, rào hè...)...41

Điều 15. Quy định đối với hệ thống cây xanh đường phố...43

Điều 16. Quy định đối với bến bãi đường bộ...44

Điều 17. Quy định đối với cơng trình đường dây, đường ống hạ tầng kỹ thuật...44

Điều 18. Quy định đối với cơng trình thơng tin, viễn thông trong đô thị...45

Điều 19. Quy định đối với cơng trình cấp, thốt nước, vệ sinh đơ thị...45

Điều 20. Quy định đối với cơng trình cấp điện...46

MỤC 4: CÁC YÊU CẦU KHÁC...46

Điều 21. Đối với quảng cáo trên công trình kiến trúc...46

Điều 22. Hình thức kiến trúc cổng, hàng rào...50

Điều 23: Màu sắc, chất liệu và chi tiết bên ngồi cơng trình kiến trúc...53

Điều 24: Đối với dự án, cơng trình chưa triển khai và đang triển khai xây dựng...55

Điều 25. Đối với mặt ngồi các cơng trình hiện hữu...57

CHƯƠNG III: QUẢN LÝ, BẢO VỆ CƠNG TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ...58

Điều 26. Các quy định quản lý các cơng trình đã được xếp hạng theo pháp luật về Di sản văn hóa (cơng trình gốc, khu vực bảo vệ I, II và liên quan)...58

CHƯƠNG IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN...58

Điều 27. Tổ chức thực hiện Quy chế...58

Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc...59

Điều 29. Kiểm tra, thanh tra, báo cáo và xử lý vi phạm...60

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN I. CÁC CƠ SỞ LẬP QUY CHẾ KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ LÀO CAI1.1. Giới thiệu quy chế</b>

<b>1.1.1. Lý do, sự cần thiết lập quy chế</b>

Lào Cai là thành phố biên giới phía Bắc, tỉnh lỵ của tỉnh Lào Cai. Là một trongnhững thành phố địa đầu của Tổ quốc, Lào Cai đã và đang trở thành cửa ngõ quan trọnggiao thương với các tỉnh phía Tây Nam Trung Quốc và các tỉnh nằm sâu trong nội địaTrung Quốc.

Trong thời gian qua, sự điều chỉnh về chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển kinhtế xã hội, quốc phòng an ninh và quy hoạch hệ thống đơ thị, chun ngành của tỉnh LàoCai có sự tác động lớn đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Quy hoạch chungKhu kinh tế cửa khẩu Lào Cai - tỉnh Lào Cai đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 đãđược Thủ tướng chính phủ phê duyệt kèm theo quyết định số 1627/QĐ-TTg ngày23/11/2018 là động lực, cơ sở để triển khai các dự án đầu tư xây dựng thu hút các doanhnghiệp hoạt động trong các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, logistics, gia cơng, chế biến,đóng gói hàng hóa xuất nhập khẩu và cải thiện chất lượng quản lý của các cơ quan chứcnăng trong khu kinh tế cửa khẩu. Đặc biệt thành phố Lào Cai và một phần không thể táchrời trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai với các khu hạt nhân trung tâm phát triển,giao thương kinh tế văn hóa và xã hội. Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai là cửa ngõ quốc tếphía Tây Bắc của Tổ quốc, nằm trên hành lang kinh tế Cơn Minh - Lào Cai - Hà Nội - HảiPhịng. Đây là một trong hai hành lang kinh tế quan trọng trong chiến lược phát triển haihành lang và một vành đai kinh tế quan trọng đã được Trung Quốc và Việt Nam xác địnhrõ gồm: Côn Minh (Trung Quốc) - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng; Nam Ninh (TrungQuốc) - Đồng Đăng - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và vành đai kinh tế vịnh Bắc Bộmở rộng: Phịng Thành - Hồng Kơng - Ma Cao - Thẩm Quyến - Hải Nam - Quảng Ninh -Hải Phòng, các hành lang kinh tế dựa trên các quốc lộ nan quạt hướng vào thủ đô Hà Nộinhư quốc lộ 18, 1A, 3. Khu kinh tế được phát triển trong mối quan hệ gắn kết chặt chẽ vớicác trọng điểm kinh tế trong vùng Bắc Bộ như thành phố Lào Cai, thủ đơ Hà Nội, thànhphố Hải Phịng, cảng biển Đình Vũ. Trong đó Khu thương mại Kim Thành nằm trongphạm vi địa giới hành chính của 03 đơn vị hành chính cấp xã là phường Duyên Hải, xãĐồng Tuyển và xã Quang Kim.

Theo Nghị quyết số 896/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020 của Ủy ban thường vụQuốc hội Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc Tỉnh Lào Cai,địa giới hành chính thành phố Lào Cai và các huyện Bát Xát, Bảo Thắng có sự điều chỉnhvới việc điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, dân số của của xã Gia Phú, huyện Bảo

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Thắng vào phường Thống nhất, thành phố Lào Cai; điều chỉnh tồn bộ diện tích tự nhiên,dân số của xã Cốc San, huyện Bát Xát vào thành phố Lào Cai; điều chỉnh một phần diệntích tự nhiên, dân số xã Quang Kim, huyện Bát Xát vào phường Duyên Hải, thành phốLào Cai. Đồng thời, các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Lào Cai cúng được táisắp xếp lại. Sau sắp xếp, thành phố Lào Cai có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 10phường: Bắc Cường; Bắc Lệnh; Bình Minh; Cốc Lếu; Duyên Hải; Kim Tân; Lào Cai;Nam Cường; Pom Hán; Xuân Tăng và 07 xã: Cam Đường; Cốc San; Đồng Tuyển; HợpThành; Tả Phời; Thống Nhất; Vạn Hịa. Trong đó xã Đồng Tuyển có sự thay đổi lớn vềđịa giới hành chính quản lý khi điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, dân số về phườngDuyên Hải mới. Với việc điều chỉnh này thành phố Lào Cai hy vọng đây sẽ động lực, cơsở để tập trung thu hút nguồn lực đầu tư phát triển đô thị mới của phường Duyên Hải vàtái cấu trúc phân khu chức năng xã Đồng Tuyển được đồng bộ, hiện đại.

Theo Quyết định số 1020/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 của UBND tỉnh Lào Cai vềviệc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Lào Cai và vùng phụ cận đến năm2040, tầm nhìn đến 2050 cũng đã xác định xây dựng thành phố Lào Cai trở thành một đôthị xanh, một đô thị khởi nguồn, năng động và hiện đại. Trong đó, Xã Đồng Tuyển và xãCốc San được xác định nằm trong phân khu chức năng số 5 của thành phố với việc tậptrung phát triển Đô thị du lịch sinh thái và dự trữ phát triển đô thị, dành quỹ đất phát triểncông nghiệp sạch, tiểu thủ công nghiệp nhằm cân bằng sự phát triển dọc hai bên tuyếnđường Cao Tốc Nội Bài - Lào Cai. Xây dựng khu phụ trợ phát triển cho các khu kinh tếcửa khẩu, khu kinh tế biên mậu. Xây dựng các khu dân cư mật độ trung bình, mật độ thấpgắn liền với mơ hình sản xuất nơng nghiệp chất lượng cao, hình thành các khu làng đô thịsinh thái phục vụ nhu cầu ở của dân cư, tái định cư của các dự án trong khu vực,…

Theo Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND tỉnh Lào Cai Phêduyệt trương trình phát triển đơ thị thành phố Lào Cai giai đoạn 2017 - 2025, định hướngđến năm 2030, với việc khai thác những lợi thế, điểm mạnh và khắc phục những điểm yếuđể hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn cịn thiếu, chưa đạt của đơ thị thành phố Lào Cai sovới tiêu chuẩn đô thị loại I theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQHQH13 ngày25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Hoạch định kế hoạch cụthể phát triển đô thị giai đoạn đến năm 2030, thúc đẩy phát triển kinh tế của thành phố,nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, bảo vệ môi trường, trên cơ sở khai thác cáctiềm năng và khắc phục những bất cập hiện nay; Từng bước xây dựng phát triển đô thịbền vững tương xứng với vai trò và vị thế chức năng của thành phố trong giai đoạn hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị;Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và cơng trình đầu mốiưu tiên phù hợp với điều kiện phát triển thực tế của thành phố.

Theo Nghị quyết đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Lào Cai lần thứ XXII, nhiệmkỳ 2020-2025, mục tiêu và nhiệm vụ trong giai đoạn nhiệm kỳ của thành phố là Tiếp tụcnâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các cấp ủy đảng, xây dựng đảng bộ trongsạch vững mạnh. Khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế đặc biệt là khu kinh tế cửa khẩu;ưu tiên phát triển thương mại, dịch vụ và thu hút khách du lịch, trọng tâm là xây dựngmạng lưới dịch vụ thương mại điện tử hiện đại; phát triển công nghiệp, tiểu thủ côngnghiệp theo hướng bố trí vào các khu cụm cơng nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, tạo rasản phẩm đặc sắc phục vụ cho du lịch. Chú trọng đầu tư, nâng cấp hạ tầng đô thị - nôngthôn, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, nâng cao đời sống vật chất, tinhthần của nhân dân. Bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh, chủ động mở rộng đốingoại. Huy động mọi nguồn lực xây dựng thành phố biên cương hữu nghị, thơng minh,đặc sắc, đạt các tiêu chí đơ thị loại I, là trung tâm phát triển vùng Tây Bắc. Nghị quyếtcũng đã xác định, xây dựng Đồng Tuyển là xã ven đô, gắn với phát triển cảnh quan sinhthái và cơng nghiệp khai tkhống và chế biến; Ưu tiên kêu gọi nguồn lực đầu tư, cải tạocác khu vực rừng cảnh quan trong đô thị gắn với bảo tồn và kết hợp phát triển khai thácdịch vụ, du lịch tạo môi trường sinh thái, tăng tỷ lệ cây xanh đô thị.

Quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đấtquy hoạch đô thị của các khu chức năng, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đối nội, đối ngoại,hệ thống hạ tầng xã hội trong khu vực đô thị nhằm cụ thể hóa nội dung quy hoạchchung. Hiện nay thành phố Lào Cai là một đô thị đang trên đà phát triển; song song vớiq trình phát triển đó là sự thay đổi về diện mạo đô thị, các nhu cầu về sử dụng đất, cáckhu chức năng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội... việc lập quy hoạch phân khu,quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng trong tổng thể đô thị, giúp cho việc quảnlý đơ thị một cách có hiệu quả và mang tính đồng nhất đáp ứng được nhu cầu thực tiễntrong giai đoạn đề ra.

Ngoài ra, do đặc điểm về điều kiện địa hình tự nhiên phức tạp, nhiều dãy núi cao,diện tích khai trường lớn, quỹ đất xây dựng đô thị hạn chế và sự ngăn cách của tuyến caotốc Nội Bài - Lào Cai, xã Đồng Tuyển đang gặp nhiều khó khan trong phát triển kinh tếxã hội và hình thành các khu chức năng, khu dân cư tập trung. Do đó cần phải có bướcnghiên cứu kỹ lưỡng về mặt quy hoạch tổng thể, định hướng phân khu chức năng, tínhchất phát triển, kết nối hạ tầng kỹ thuật đối ngoại đối với toàn bộ xã Đồng Tuyển, nhằmtái cấu trúc lại phân khu chức năng, cân bằng sự phát triển đơ thị trong tồn thành phố,đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng đô thị.

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Việc lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 xã Đồng Tuyển là việc cần thiết.

<b>1.1.2. Vị trí, quy mơ, phạm vi ranh giới lập quy chếa. Vị trí</b>

Phạm vi lập quy hoạch phân khu là toàn bộ ranh giới địa giới hành chính xã ĐồngTuyển theo Nghị Quyết số 896/NQ-UBTVQHQH14 ngày 11/02/2020 của Ủy ban Thườngvụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai. Xã Đồng tuyển có vị trí ở phía Bắc của thành phố Lào Cai.

<i>Vị trí xã Đồng Tuyển trong địa giới hành chính thành phố Lào Cai</i>

- Quy mô lập quy hoạch: Tổng diện tích lập quy hoạch phân khu là 1.206,60 ha.(Quy mơ lập quy hoạch phân khu đã được cập nhập theo số liệu báo cáo của xã).

- Quy mô khảo sát: 1.202,60 ha.

- Tỷ lệ lập quy hoạch phân khu: 1.2000.

- Phía Đơng giáp Phường Dun Hải, Cốc Lếu và Kim Tân;- Phía Tây giáp xã Quang Kim, Cốc San;

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>TTHạng mụcChỉ tiêu kinh tế kỹ thuật</b>

- Đất xây dựng đô thị 250 - 350 m<small>2</small>/người- Đất dân dụng đô thị 120 - 150 m<small>2</small>/người - Đất ở trung bình tồn đơ thị 120 - 130 m<small>2</small>/người

- Đất cơng trình cơng cộng đơ thị ≥ 7 m<small>2</small>/người- Đất cây xanh sử dụng cơng

120lít/người-ngày, cấp cho 100% dân

- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinhhoạt

- Tiêu chuẩn nước nước thải công nghiệp

120 l/người/ng.đ xử lý 100%22 m3/ha/ngđ

- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt- Tiêu chuẩn rác thải công nghiệp

0,3 tấn/ha/ngđ (tính 70% diện tích CN)

- Giao thơng đơ thị đảm bảo

<i> + Tỷ lệ giao thông/đất đô thị (t</i> 13%

<i> + Mật độ mạng lưới đường</i> 5,6km/km<small>2</small>

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Sơ đồ vị trí và phạm vi ranh giới lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 xã Đồng Tuyển</i>

<b>1.1.3. Các chỉ tiêu quy hoạch phân khu, các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng</b>

<b>a. Các chỉ tiêu quy hoạch phân khu</b>

Dự báo tổng quy mô dân số khoảng 10.000 người (theo dự báo quy mô dân số của quyhoạch chung thành phố Lào Cai và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến 2050 đã đượcduyệt). Trong đó:

- Phân khu số 1: Khu đơ thị trung tâm: Dân số tính tốn khoảng 3.150 người.- Phân khu số 2: Khu đơ thị phía Bắc: Dân số tính tốn khoảng 5.500 người.- Phân khu số 3: Khu đơ thị phía Nam: Dân số tính toán khoảng 1.350 người.

- Phân khu số 4: Khu sản xuất Cơng - nơng lâm nghiệp: Khơng tính tốn quy mô dânsố quy đổi.

<b>b. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng</b>

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2019/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị QCXDVN 07:2016/BXD.

- Quy trình thiết kế áo đường mèm 22TCN 221-06.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- TCXDVN 104: 2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế.- TCVN 4447:1987: Công tác đất trong xây dựng;

- TCVN 7957:2008 - Thốt nước - mạng lưới bên ngồi và cơng trình- Tiêu chuẩnthiết kế.

- TCVN 2622:1995 về phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình

<b>1.1.4. Cấu trúc quy chế</b>

Quy chế quản lý kiến trúc phân khu Đồng Tuyển gồm 2 phần:

<b>Phần I. Các cơ sở lập quy chế quản lý kiến trúc thành phố Lào Cai</b>

Bao gồm: Lý do, sự cần thiết lập quy chế; quy mô, phạm vi, ranh giới lập quy chế; các chỉtiêu quy hoạch phân khu, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng; phân khu vàđánh giá hiện trạng (điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội, hiện trạng kiến trúccảnh quan, hiện trạng nhà ở, hiện trạng cơng trinh hạ tầng có giá trị, hiện trạng hạ tầng kỹthuật).

<b>Phần II. Nội dung quy chế</b>

Bao gồm:

Chương I. Quy định chung

Chương II. Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan Chương III. Quản lý bảo vệ cơng trình kiến trúc có giá trịChương IV. Tổ chức thực hiện

<b>1.2. Phân khu và đánh giá hiện trạng1.2.1. Phân khu</b>

* Tổ chức không gian

<b>Tổ chức không gian tổng thể </b>

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan tổng thể toàn xã Đồng Tuyển</i>

<i><b>Tổ chức không gian theo phân khu chức năng</b></i>

<b>Phân khu số 1: Khu đô thị trung tâm</b>

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Sơ đồ tồ chức không gian tổng thể phân khu đô thị trung tâm</i>

<b>Phân khu số 2: Khu đơ thị phía Bắc</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Sơ đồ tồ chức không gian tổng thể phân khu đơ thị phía Bắc</i>

<b>Phân khu số 3: Khu đơ thị Phía Nam </b>

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>Sơ đồ tồ chức không gian tổng thể phân khu đô thị phía Nam</i>

<b>. Phân khu số 4: Khu sản xuất Công - Nông lâm nghiệp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i> Sơ đồ tổ chức không gian tổng thể phân khu sản xuất công – nông lâm nghiệp</i>

* Các yêu cầu theo quy hoạch phân khu- Quy định về hệ thống công cộng:

+ Khu vực công cộng cấp đô thị được phân bố toàn diện trên khu vực lập quyhoạch, quy mô đủ lớn, đảm bảo khả năng tiếp cận thuận lợi. Chỉ giới xây dựng cơng trìnhcách chỉ giới đường đỏ > 5m để tạo điểm nhìn cho cơng trình và phù hợp với địa hình.

+ Hình thức kiến trúc cơng trình hiện đại, màu sắc sáng, hài hịa với cảnh quan khucơng viên cây xanh. Bố trí vườn hoa trước cơng trình tạo khơng gian thống rộng, kết hợptrồng cây thành nhiều lớp phù hợp tạo độ che phủ cao.

+ Các cơng trình có hướng tiếp cận dễ dành, thuận lợi cho việc tiếp cận của nhiềuloại hình giao thơng.

+ Có thể bố trí các cơng trình xây dựng theo hướng chênh cốt nhằm hạn chế tối đakhối lượng đào đắp lớn và không phá vỡ cảnh quan môi trường và giảm chi phí xây dựng.tạo nét riêng cho các cơng trình xây dựng.

- Quy định về hệ thống giáo dục

Cơng trình xây dựng theo phong cách kiến trúc hiện đại, tổ chức khơng gianthống rộng. Đảm bảo mật độ cây xanh cao để tạo môi trường học tập tốt nhất cho học

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

sinh. Mầu sắc cơng trình sáng, phù hợp với tính chất chức năng của từng cấp trường, từnghạng mục cơng trình trong khn viên trường tạo không gian phong phú đa dạng trongtổng thể kiến trúc tồn khu vực. 

- Đối với cơng trình nhà văn hóa: thiết kế kiến trúc hiện đại, mầu sắc đa dạng tạođiểm nhấn cho đơn vị ở nhưng không lộn xộn. Tổ chức không gian cây xanh sân vườn kếthợp với cơng trình để tạo tổng thể khơng gian hài hịa thống đáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Thiết kế tổng thể đô thị xã đồng Tuyến</i>

Cốt cao độ trung bình khu vực phía Bắc khoảng +185 m (so với mực nướcbiển). Cốt cao độ thấp nhất khu vực này khoảng +99m. Cốt cao độ cao nhất trong khu vựcnày khoảng +202 m.

Cốt cao độ trung bình khu vực phía Tây +210 m. Cốt cao độ thấp nhất khu vực này+140m. Cốt cao độ cao nhất trong khu vực này khoảng +316m. 

Cốt cao độ trung bình khu vực trung tâm xã khoảng +120m. Cốt cao độ thấp nhấtkhu vực này +109m. Cốt cao độ cao nhất trong khu vực này +230m. Cốt cao độ khu  dâncư ở hiện trạng dao động trong khoảng +115 đến +140m.

Cốt cao độ trung bình khu vực phía Nam khoảng +100m. Cốt cao độ thấp nhấttrong khu vực này khoảng +86m. Cốt cao nhất trong khu vực này khoảng +170m. Cốt caođộ khu dân cư hiện trạng dao động trong khoảng +90m đến +152m. 

Hướng dốc chính của xã theo hướng từ Tây sang Đơng. Độ dốc trung bình tồn khuvực khoảng từ 8-25%. 

<b>1.3.1.2. Đặc điểm khí hậu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Khí hậu Lào Cai là khí hậu gió mùa chí tuyến, á nhiệt đới có mùa đơng lạnh vàkhơ. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9, mùa khô từ tháng10 đến tháng 3 năm sau.

Nhiệt độ khơng khí: T0 cao nhất tb 410C; thấp nhất tb 1,50C và nhiệt độ TB hàngnăm 220C. 

Mưa: lượng mưa Tb năm 2128mm; lượng mưa năm max 2100mm; lượng mưangày max 1909mm; tháng max 318mm. Số ngày mưa trung bình năm 152.

Nắng: số giờ nằng TB năm 1588 giờ; Số giờ nắng tb tháng:  mùa hè 150 giờ, mùađông 92 giờ.

Sương mù: số ngày có sương mù trung bình năm 44,1 ngày.

<b>1.3.1.3.. Đặc điểm thủy văn</b>

Thành phố Lào Cai có 2 sơng lớn là sơng Hồng và sơng Nậm Thi, ngồi ra cịn cómột số suối nhỏ, chiều dài ngắn, lưu lượng ít, đáng lưu ý nhất là suối Ngòi Đum nằm ởphía Nam thành phố.

Các suối chảy qua thành phố Lào Cai: Ngòi Đum, suối Tùng Tung, ngịiĐường….Chưa có khảo sát mực nước các suối này, qua tìm hiểu thực tế được biết mựcnước suối cao nhất đã từng xảy ra cao hơn bờ suối từ 1- 2,0m. Điển hình là trận lũ lịch sửnăm 1947 và lặp lại năm 2011.

Xã Đồng Tuyển có đặc điểm vị trí địa lý nằm sâu trong khu vực nên khơng cónhiều con sơng suối lớn chảy ngang qua. Phía Nam xã Đồng Tuyển có con suối Ngịi

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Đum chảy qua. Ngồi ra cịn một số suối nhỏ chảy theo các khe tụ thủy qua địa phận củaxã , hướng chảy về phía Tây Bắc của xã ra Sông Hồng.

<b>1.3.1.4. Đặc điểm địa chất thủy văn</b>

Sự phân bố nước ngầm trên địa bàn thành phố tương đối đều, điểm sâu nhất là 80 100 m, điểm nông nhất là 1 m tính từ mặt đất. 

-Trữ lượng nước ngầm trên toàn địa bàn thành phố chưa được đánh giá cụ thể  vàchất lượng nước ngầm rất khác nhau giữa các khu vực, chủ yếu là nước đá vôi và nướcnhiễm sắt. 

Nguồn nước ngầm mạch nông < 25 m có ở khu vực Kim Tân với lưu lượng từ1000-1500 m3/ngày và khu vực Cốc Lếu với lưu lượng 300 m3/ ngày. Chất lượng nướctại 2 điểm nước ngầm trên có hàm lượng canxi cao.

Nguồn nước ngầm mạch sâu >25 m: theo báo cáo điều tra của Liên đoàn 2 địa chấtthuỷ văn thì trữ lượng nguồn nước được đánh giá với cơng suất có thể khai thác là 9140m3/ ngày, trong đó tại tầng chứa nước lỗ hổng áp yếu là 3410 m3/ngày. Trữ lượng khaithác cấp 1 đạt 5600 m3/ngày.

<b>1.3.1.6. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên</b>

a. Tài nguyên đất: Đất trên địa bàn xã Đồng Tuyển chủ yếu gồm 3 loại: 

Đất phù sa: là loại đất phân bố tập trung chủ yếu dọc theo sông Hồng, Đất phù sacủa tình có thành phần cơ giưới trung bình, đất ít chua, hàm lượng đinh dưỡng khá thíchhợp cho phát triển các loại cây trồng nông nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Đất đỏ vàng: là loại đất phổ biến trên địa bản tỉn, phân bố trên độ cao 900m, độ phíkhá. Đất thường có màu nâu đỏ, đỏ nâu, đỏ vàng…do đất sét, q trình phong hóa và qtrình tích lũy hữu cơ mà thành.

Đất đen: loại đất này được hình thành do sự tích tụ của các sản phẩm từ trên caođưa xuống. Đất có độ phì khá, rất thích hợp với trồng ngô, đậu đỗ và các cây công nghiệpngắn ngày.

b. Tài ngun khống sản: 

Xã Đồng Tuyển có tữ lượng tại nguyên khoáng sản lớn, chủ yếu là Quặng Apati.Hiện tại trên địa bàn xã có các khai trường 20-21 đang được triển khai hoạt đồng khaithác. Khai trường 22 đã hết thời hạn khai thác và đã được hoàn nguyên. Các khai trường19 và 23 đang trong quá trình thăm dò, xin thủ tục cấp phép, khai thác. Khai trường 18đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư khai thác.

c. Tài nguyên rừng: Trên địa bàn xã Đồng Tuyển, diện tích đất rừng sản xuất làtương đối lớn, đây cũng là một trong những thế mạnh kinh tế của xã.

1.3.2. Hiện trạng về kinh tế xã hộia. Công tác thu, chi ngân sách: 

+ Thu ngân sách nhà nước 3.549.871.804đồng/ 3.550.000.000đồng (Đạt 99,9% kếhoạch thành phố giao);

+ Thu ngân sách xã tại thời điểm báo cáo 7.932.003.937đồng/10.142.528.000đồng(Đạt 78,2% kế hoạch thành phố giao).

+ Chi ngân sách xã đến thời điểm báo cáo 2.706.792.079 đồng/10.142.528.000đồng đạt 26,6% kế hoạch; Tiếp tục đôn đốc khai thác các nguồn thu trên địa bàn; Thựchiện tiết kiện chi 10% chi thường xuyên nhằm kiềm chế lạm phát theo Nghị quyết11/NQ/CP ngày 24/2/2011. Thực hiện tiết kiệm chi 15% theo Chỉ thị số 03/2011 Chỉ thịUBND ngày 11/1/2011.

b. Thương mại - Dịch vụ - TTCN: Trên địa bàn còn 64 cơ sở sản xuất, kinh doanhước tổng doanh thu 9 tháng đầu năm đạt 14,5 tỷ đồng/19,870 tỷ đồng đạt 74% kế hoạch.

c. Công tác chăn nuôi, nông nghiệp; lâm nghiệp.- Chăn nuôi: 

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Tổng đàn gia súc gia cầm trên địa bàn hiện có (Đàn trâu 96 con/123 con đạt 78%kế hoạch; Đàn bò 46 con/51 con đạt 90% kế hoạch; Đàn lợn 2.580 con/3.600 con đạt71,6% kế hoạch; Đàn gia cầm15.800con/ 23.000 con đạt 68,6% kế hoạch). Thực hiện tốtcơng tác chăm sóc, bảo vệ tổng đàn gia súc, gia cầm trong 9 tháng đầu năm đã phối hợpvới trung tâm dịch vụ nông nghiệp tổ chức phun tiêu độc khử trùng, phòng chống dịchbệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn. 9 tháng đầu năm  2020 đã tiêm vắc xin LMLM, tụhuyết trùng 40 liều cho đàn trâu; 40 liều cho đàn bò; 600 liều tụ huyết trùng, dịch tả chođàn lợn và 370 liều chó dại. Xây dựng kế hoạch tiêm phòng, chống dịch bệnh cho tổngđàn gia súc, gia cầm kỳ II năm 2020.

+ Nuôi thủy sản hiện có 10/10 ha đạt 100%, duy trì thực hiện tốt các biện phápphòng trừ dịch bệnh, trong 9 tháng đầu năm ước sản lượng 52/70 tấn đạt 74% kế hoạch.Bên cạnh đó các mơ hình phát triển kinh tế như (Ni rắn hổ mang; ni hươu, lợn nái,lợn rừng tại thơn Tịng Mịn; mơ hình tổng hợp chăn ni, dịch vụ kinh doanh ăn uống -Nhà hàng Thảo Ngun Xanh; Mơ hình trồng cây bơ thơn Củm Hạ 1; mơ hình trồng dưalưới tại thôn Củm Thượng 1) phát triển ổn định góp phần năng cao thu nhập cho ngườidân.

- Nơng nghiệp: Cây lúa vụ mùa thực hiện 1/1 ha đạt 100% kế hoạch, cây lúa pháttriển tốt (đang trong thời kỳ chỗ bơng). Ngơ vụ mùa diện tích 5/5 ha đạt 100% kế hoạch(Cây ngô phát triển tốt cao 55 - 60cm đang chỗ cờ phun dâu). Rau màu các loại duy trì 5ha, rau an tồn diện tích trồng 5 ha đã cho thu hoạch như: Su hào, cải bắp, cải các loại, susu. Cây ăn quả (Nhãn, vải, sồi, mít ...) diện tích 12 ha, cây ăn quả  sinh trưởng phát triểntốt khơng có sâu bệnh.

- Lâm nghiệp: Kiện tồn ban chỉ đạo PCCC rừng, phân cơng nhiệu vụ cụ thể cho

<b>từng thành viên. Xây dựng kế hoạch, duy trì thường trực 24/24 phịng cháy chữa cháy</b>

rừng. Làm tốt cơng tác chăm sóc bảo vệ rừng, trong 9 tháng đầu năm 2020 trên địa bàn xãkhông xảy ra cháy rừng.

d. Cơng tác xây dựng nơng thơn mới; phịng chống thiên tai.

- Xây dựng nông thôn mới: Thực hiện nâng cao các nội dung tiêu chí nơng thơnmới và thơn kiểu mẫu Củm Thượng 1; Tòng Mòn. Phấn đấu là xã nông thôn mới nângcao. Thực hiện phát cỏ, dọn vệ sinh môi trường, khơi thông cống rãnh các tuyến đường;

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Cơng tác phịng chống thiên tai: Thực hiện kiện tồn Ban chỉ đạo, xây dựngphương án phịng chống bão lũ giảm nhẹ thiên tai năm 2020. Duy trì thường xuyên  trực24/24 giờ, kịp thời ứng cứu khi có tình huống xảy ra. Trong 9 tháng đầu năm đã xảy ramưa lớn, mưa đá kèm theo dông lốc đã gây thiệt hại về nhà cửa, tài sản và hoa màu củanhân dân.  Ước tính tổng giá trị thiệt hại khoảng trên 250 triệu đồng. Ngay sau khi thiên

<i>tai xảy ra UBND xã đã kịp thời chỉ đạo thực hiện tốt phương châm “bốn tại chỗ”. Huy</i>

động các lực lương hỗ trợ các hộ gia đình thu dọn tổng vệ sinh và  kiểm tra, thống kê tìnhhình thiệt hại tài sản, hoa màu để lên phương án giúp đỡ, hỗ trợ các hộ bị thiệt hại về nhàở sớm ổn định cuộc sống. Vận động quyên góp được  4.000.000đồng tiền mặt và 500kggạo hỗ trợ cho các hộ bị thiệt hại.

e. Công tác quản lý đất đai, xây dựng đô thị

- Công tác quản lý đất đai: Ban hành văn bản chỉ đạo tăng cường công tác quản lýđất đai, xây dựng, sử dụng đất đúng mục đích; Thơng báo đến các doanh nghiệp, chủ đầutư, hộ gia đình cá nhân đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sang đất ở, đất cụm cơngnghiệp; Rà soát việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSD đất) các trườnghọc trên địa bàn; tiếp nhận, xác minh, công khai 09 hồ sơ xin công nhận QSD đất, 02 hồsơ xin cấp lại GCN bị mất; Phối hợp với các phịng ban chun mơn của thành phố giảiquyết đơn của 11 hộ liên quan đến cơng tác đất đai trên địa bàn xã. Rà sốt tham mưu báocáo theo văn bản chỉ đạo của UBND thành phố về quản lý quỹ đất công, báo cáo tiến độthực hiện dự án đo đạc tổng thể cấp đổi lại GCN QSDĐ, xử phạt hành chính 02 trườnghợp vi phạm trong lĩnh đất đai.

- Công tác quản lý trật tự đô thị: Thực hiện kiểm tra các hoạt động xây dựng, sangạt trên địa bàn xã, kịp thời phát hiện xử lý các trường hợp vi phạm trong xây dựng tráiphép, lấn chiếm đất đai, tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Kiểm tra quản lý hạ tầng,vệ sinh môi trường. Xiết chặt quản lý công tác xây dựng, tiếp tục  đôn đốc tổng vệ sinhmôi trường vào ngày thứ sáu hàng tuần. Xử phạt hành chính trong lĩnh đất đai xây dựng:11 trường hợp, nộp ngân sách 32 triệu đồng. Xây dựng kế hoạch và thành lập tổ về xử lývi phạm trật tự đô thị, chủ động rà sốt kiểm tra vi phạm hàng lang an tồn giao thôngtuyến Quốc lộ 4D thuộc phạm vi xã.

1.3.3. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan.

- Cảnh quan tổng thể toàn xã Đồng Tuyển chủ yếu là màu xanh bao phủ với nhữngcánh rừng sản xuất, xen khẽ là cá khu vực sản xuất nông nghiệp, trồng cây nông nghiệp

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

ngắn ngày và dài ngày. Ngoài ra khu vực phía Tây Bắc xã là khu vực khai trường khaithác khoáng sản và khu nhà máy tuyển quặng Bắc Nhạc Sơn. Dân sinh sống tập trung tạikhu vực trung tâm xã, các khu vực tái định cư. Ngoài ra dân cư phân bố rải rác trên địabàn toàn xã, xen khẽ trong các khu sản xuất nông, lâm nghiệp.

- Các cơng trình xây dựng chủ yếu là nhà ở dân cư với, nhà gỗ, nhà cấp 4, nhà xây1-4 tầng. Các cơng trình kiến trúc nhà ở dân cư có hình thái kiến trúc khơng đồng nhất.Cơng trình nhà ở trong khu vực quy hoạch có khoảng 145 nhà gỗ; 985 nhà cấp 4; 42 nhà ltầng; 64 nhà 2 tầng; 03 nhà 3 tầng; 1 nhà 4 tầng. Công trình trụ sở, cơng cộng, dịch vụthương mại có 1 nhà cấp 4; 04 nhà 2 tầng. Cơng trình giáo dục các cấp có 03 nhà gỗ; 06nhà cấp 4; 01 nhà 1 tầng. Cơng trình cơng nghiệp có hệ thống nhà máy tuyển quặng BắcNhạc Sơn với các cơng trình nhà điều hành, xưởng sửa chữa, nhà máy tuyển, khu xử lýbùn thải, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật khác. Cơng trình nhà máy xử lý rác có nhà điềuhành, nhà máy xử lý, các cơng trình phụ trợ khác. 

- Các cơng trình cơng cộng, trụ sở chính của xã, gồm có:

<i>+ Cơng trình cơ quan, trụ sở </i>

Cơng trình Trụ sở hành chính cấp xã được bố trí tại khu vực ngã ba các truc đườnggiao thơng đối ngồi chính của xã, giáp với tuyến cao tốc Nội Bài  Lào Cai.

+ Chợ trung tâm xã : Hiện tại xã Đồng Tuyển chưa có cơng trình chợ trung tâm xã.Dọc các trục đường chính của xã là hệ thống các cửa hàng kinh doanh thực phẩm cá thể,phục vụ nhu cầu sinh hoạt của dân cư khu vực. Hiện tại khu vực phường Duyên Hải giápvới xã Đồng Tuyển có cơng trình chợ trung tâm, phục vụ nhu cầu của dân khu khu vực.

+ Cơng trình văn hóa, thể thao

Cơng trình nhà văn hóa trung tâm: Khu vực trung tâm xã, đối diện với trụ sở hànhchính xã là cơng trình nhà văn hóa trung tâm xã có quy mơ đủ rộng đáp ứng một số hoạtđộng văn hóa thể dục thể thao, các hoạt động công tác tuyên truyền, hoạt động hội họpcủa xã cũng như dân cư. 

Công trình nhà văn hóa thơn tổ, khu dân cư: Về cơ bản hiện tại các khu dân cư,thơn đều có cơng trình nhà văn hóa phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa cửa dân cư như:Nhà văn hóa thơn Giàng Thàng (dọc trên tuyến đường quốc lộ 4D); Nhà văn hóa thơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Cơng trình văn hóa, thể thao

+ Cơng trình nhà văn hóa trung tâm: Khu vực trung tâm xã, đối diện với trụ sởhành chính xã là cơng trình nhà văn hóa trung tâm xã có quy mơ đủ rộng đáp ứng một sốhoạt động văn hóa thể dục thể thao, các hoạt động công tác tuyên truyền, hoạt động hộihọp của xã cũng như dân cư. 

+ Cơng trình nhà văn hóa thơn tổ, khu dân cư: Về cơ bản hiện tại các khu dân cư,thơn đều có cơng trình nhà văn hóa phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa cửa dân cư như:Nhà văn hóa thơn Giàng Thàng (dọc trên tuyến đường quốc lộ 4D); Nhà văn hóa thơnTỏng Mịn (trong khu tái định cư số 2 Apatit); Nhà văn hóa thơn Củm thượng 1 (thuộckhu tái định cư thôn 3); Nhà văn hóa Củm Hạ 1 (có vị trí nằm trên trục đường giao thôngkết nối trung tâm xã Đồng Tuyển với khu tái định cư thôn 5,5 xã.); Nhà văn hóa thơnCủm Hạ 2 (thuộc khu tái định cư số 1 Apatit). 

27

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.3.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

<b>1.3.6.1. Hiện trạng giao thông</b>

a. Giao thông đối ngoại và giao thơng trục chính

- Đường Cao tốc Nội Bài - Lào Cai: Là tuyến ngd kết nối từ Hà Nội đến khu vựccửa khẩu Kim Thành và chạy dọc phía Đông của xã. Với quy mô mặt cắt ngang đường:Bmặt+lề gia cố = 11,25mx2; B phân cách = 1,5m; Bnền = 24m.

- Đường quốc lộ 4D: Là tuyến đường kết nối Lào Cai – Sa Pa – Lai Châu và chạyqua khu vực phía Nam của xã: Với quy mơ mặt cắt ngang đường: Bmặt = 7,5m; Blề =1,mx2; Bnền = 9,5m.

- Tuyến đường trục chính đi vào khu khai khống và chế biến Bắc Nhạc Sơn chạydọc phía Tây của xã. Với quy mô mặt cắt ngang đường: Bmặt= 7,0-9,0m; Blề = 1,0-1,5mx2; Bnền = 9,0-13,5m. Đoạn từ giao với quốc lộ 4D đếnkhu vực hồ thải kết cấuđường láng nhựa còn tốt. Đoạn từ khu vực hồ thải đến khua khai thác đã xuống cấp.

- Tuyến đường nối kết nối từ quốc lộ 4D, chạy song với tuyến cao tốc Nội Bìa –Lào Cai qua trung tâm xã Đồng Tuyển, kết nối sang đường tỉnh lộ 156B là tuyến đườnggiao thơng chính của khu vực. Với quy mơ mặt cắt ngang đường: Bmặt= 5,0-6,0m; Bvỉahè = 3,0mx2 (đoạn qua khu dân cư); B lề= 1,0-1,5mx2 (đoạn khơng có dân cư);  Bnền =7,0m-12,0m. Kết cấu đường láng nhựa, đã xuống cấp.

- Tuyến đường kết nối từ trung tâm xã Đồng Tuyển (Khu vực trụ sở hành chính xã)qua hầm chui cao tốc kết nối với đường Điện Biên (gần trường tiểu học Nguyễn BáNgọc): Với quy mô mặt cắt ngang đường: Bmặt= 3,5; Blề =1,5mx2; Bnền = 6,5m. Kếtcấu đường láng nhựa, đã xuống cấp.

b. Giao thông nội bộ:

Tại các khu vực dân cư mật độ cao, các tuyến đường nội bộ chức năng có quy mơmặt cắt ngang đường: Bmặt= 3,0-6,0m; Bvỉa hè = 3,0mx2; Bnền = 6,0-12,0m. Kết cấumặt đường láng nhựa.

Tại cá khu vực dân cư mật độ thấp, khu vực ngoài khu dân cư các tuyến đường nộibộ chức năng có quy mô mặt cắt ngang đường: Bmặt= 3,0-7,5m; Blề = 1,0-1,5mx2; Bnền= 5,0-10,5m. Kết cấu mặt đường láng nhựa, đường bê tông nông thôn kết cấu thấp.

c. Bến xe và bãi đỗ xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Khu vực phía Bắc xã có bãi đỗ xe quy mô nhỏ, vụ nhu nhu cầu đỗ xe nội bộ củanhà hàng Thảo Nguyên Xanh.

d. Giao thông công cộng

Chưa có tuyến xe bt dành riêng cho đơ thị. 

<b>1.3.6.2. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật</b>

a. San nền

- Tại các khu vực có mật độ dân cư cao và những khu vực có cơng trình xây dựngkiên cố, mặt bằng san nền chủ yếu bám theo địa hình tự nhiên, theo cốt cao độ của đườnggiao thơng. Các cơng trình trụ sở hành chính xã; trường học được xây dựng ở cốt cao độcao hơn mặt đường từ 2 - 3m.

- Phía Tây Bắc xã là khu vực khai trường đang khai thác và chế biến khoáng sảnApatit. Các khu vực khai thác được san gạt theo phương án khai thác riêng, các khu vựcbãi thải được đắp đất cao không theo cốt cao độ khống chế.

- Các khu vực còn lại chủ yếu là đồi tự nhiên chưa khai thác sửa dụng.

- Tại khu vực nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố, một số khe trũng, gầnkhu vực hồ thải được tận dụng làm các khu vực chôn lấp rác thải sau xử lý.

b. Hiện trạng thoát nước mặt

- Thoát nước lưu vực: Lưu vực thoát nước xủa xã Đồng Tuyển chủ yếu được phânlàm 3 lưu vực chính, gồm: Lưu vực thốt nước  trung tâm về các khu vực hồ thải. Lưuvực thoát nước về khu vực phía Đơng Bắc (theo các khe suối về phía Sơng Hồng). Lưuvực thốt nước về khu vực phía Đơng Nam (theo các suối về phía Suối Ngịi Đum). 

- Thốt nước mặt: Chủ yếu thốt theo địa hình tự nhiên theo các đường phân thủy,tụ thủy trước khi thoát về các khu vực hồ thải, hồ chức nước và các khe suối.

- Thoát nước dọc đường: Tại các khu vực có mật độ dân cư đơng đúc, các khu táiđịnh cư đã có hệ thống cống hộp thu gom nước hai bên đường trước khu thoát về các lưuvực thoát nước. Tại các khu dân cư mật độ thấp, có hệ thống rãnh xây hở, rãnh đất thoátnước dọc đường bên taluy dương.

c. Đánh giá hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Do đặc điểm địa hình tự nhiên chủ yếu là đồi cao và các khu khai trường nên quỹđất xây dựng rất hạn chế, không có nhiều mặt bằng san gạt để xây dựng cơng trình. Tuynhiên lại thuận lợi cho việc nghiên cứu phương án thoát nước thuận lợi.

<b>1.3.6.3. Hiện trạng cấp nước</b>

a. Nguồn nước, nhà máy nước

Xã Đồng Tuyển nằm trong phạm vi cấp nước sạch của thành phố Lào Cai. Giápphía Nam của xã là hệ thống trạm bơm, bể chứa cấp nước nhà máy nước Cốc San. Côngsuất hiện trạng của nhà máy 24.000 m3/ngày đêm và theo định hướng phát triển sẽ mởrộng công suất lên 30.000 m3/ngày đêm. 

b. Hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước.

Dọc tuyến đường quốc lộ 4D đoạn qua khu vực xã Đồng Tuyển đã có hệ thốngđường ống cấp nước chính D160 và bộ phận dân cư khu vực phía Nam xã được có hệthống  đường ống cấp nước dịch vụ cấp nước sinh hoạt. 

Khu vực trong tâm xã cũng đã có hệ thống cấp nước sạch phục vụ dân cư.

Các khu vực dân cư khác chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm, nước giếng khoan,nguồn nước bể chứa. Do độ cao của bể nước cấp thành phố không đử áp lực để cấp lêncho các khu vực dân cư này.

c. Đánh giá hiện trạng cấp nước:

Có điệu kiện thuận lợi về việc xây dựng hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạtphục vụ dân cư trong xã. Tuy nhiên cần phải bố trí hệ thống các trạm bơm tăng áp để cóthể cấp nước được cho các khu dân cư xa khu trung tâm.

<b>1.3.6.4. Hiện trạng cấp điện</b>

a. Hiện trạng nguồn điện

Nguồn điện cấp cho xã Đồng Tuyển được lấy từ nguồn điện quốc gia trên đườngdây nổi 356kv lộ 374 E20.2 và lộ 375 E20.2

b. Hiện trạng lưới điện: Toàn bộ lưới điện trung thế của khu quy hoạch sử dụng ở

<b>1.3.6.5. Hiện trạng thông tin liên lạc</b>

</div>

×