Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.53 MB, 243 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<small>Hà Nội - 2023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">ĐẠI HỌC QUOC GIA HÀ NỘI
<small>Chuyên ngành: Ngôn ngữ hoc</small>
<small>Mã số: 62 22 02 40</small>
Người hướng dan khoa học:
<small>1. PGS.TS. Vũ Kim Bang</small>
<small>Hà Nội - 2023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các sơliệu, kêt quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bơ</small>
<small>trong bât cứ cơng trình nào khác.</small>
<small>Tác giả luận án</small>
<small>Văn Tú Anh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới thầy cô hướng dẫn:PGS. TS. Vũ Kim Bảng và TS. Vương Hồng Tâm. Thầy cô đã dành nhiềutâm huyết và những lời chỉ dạy nghiêm khắc, chí tình, hướng dẫn tơi đi đúnghướng nghiên cứu dé hồn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm on Ban Chủ nhiệm Khoa cùng tập thé các thầy
<small>cô của Khoa Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,</small>
Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, tạo môi trường học tập vànghiên cứu thuận lợi nhất cho tơi.
Tơi xin cảm ơn tồn thể Ban Lãnh đạo Viện Ngơn ngữ học và Lãnh đạoTạp chí Ngơn ngữ. Tôi xin cảm ơn các Lãnh đạo và các đồng nghiệp trong
<small>Phòng Ngữ âm - Từ vựng - Ngữ pháp, Viện Ngôn ngữ học.</small>
<small>Tôi xin cảm ơn các chuyên gia thuộc các chuyên ngành Ngôn ngữ học,</small>
Y học Giáo duc Đặc biệ: Cố GS.TS. Nguyễn Văn Lợi và
PGS. TS. Mai Xuân Huy (Viện Ngôn ngữ học), PGS.TS.BSCC. Nguyễn
Tuyết Xương (Bệnh viện Nhi TW), BSCKII. Phạm Tiến Dũng (Bệnh viện
<small>Tai — Mũi — Họng TW), ThS. Đặng Thái Thu Hương (Bệnh viện PHCNHà Nội).</small>
Tôi xin cảm ơn các vị lãnh đạo, các giáo viên dạy trẻ khiếm thính, cáctrẻ khiếm thính (và gia đình của các bé) tại các cơ sở trị liệu nghe nói.
Tơi xin cảm ơn gia đình hai bên của tôi: bố mẹ, các em, đặc biệt làchồng và hai con của tôi đã luôn kề vai sát cánh, ủng hộ vật chat và tinh than,chia sẻ khó khăn cùng tơi trong suốt thời gian qua.
<small>Tác giả luận án</small>
<small>Văn Tú Anh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
<small>LỜI CAM ĐOANLOI CAM ON</small>
<small>MUC LUC 222... :::1 8... 1</small>
<small>DANH MỤC CAC CHU VIET TAT .i...ccccccccccsssesssesssessssssessesssessssssecssecssesseessesses 4</small>
<small>DANH MỤC BANG 2.00... ccccsscsssessessssssessessessssssessesscsusssessesssssessessessessessisssessesssseeesess 5</small>
<small>DANH MỤC HINH o.oo... ccc ccccesscsssesssesssesssessecssessvessesssecssessvessesssesssesssessecssesssesssesseen 10)/967 100.1... 11</small>
<small>1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên COU... ..cecceccsscssessceseesessessessessesessessesessessessesseaee 11</small>
<small>2. Muc dich nghién COU... cececccesseeseesseeseceseeeeeeseeeseeesecseeeseseseceseseeeaeeeseseeeenrenseeags 13</small>
<small>3. Khách thé và đối tượng nghiên cứu .o.ccecceccececcssessessesesessessessessessessesscsessessesseseease 134. Giả thiết nghiên CỨu...--¿- 2¿©++22++EE++EE+2EE2EEEEEEE2E1122122112211221211211221 22 te 14</small>
<small>5. NhiGM VU NGHIEN CUU 0... e..-... 14</small>
<small>Ji 028/140 500i: : 1n... ... 5... 157. Phương pháp nghiÊn CỨU... -...-- c2 311831111331 11911 1 911 911 11 H1 1v vn rry 188. Những đóng góp của luận An ... .-- 6x1 k9 TH ng 23</small>
<small>9. Các luận điểm PHAl DAO VE 177... .. 2510. Cấu trúc luận án...--- ¿2 + ©E+2E2EE2EEEEEE2112212211717112112117121121111 1111. re. 26</small>
<small>Chương 1. TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ</small>
LÍ THUYẾTT...-- 1 S1 3 3 3221 252121212121110111111111112121212 010101210 27
<small>1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...--- + ¿5£ s+SE+E++EE2E++E£+E£EerEerxerxerssree 271.1.1. Nhóm nghiên cứu lớn thứ 1: Nhận biết các âm vị ở trẻ khiếm thính ... 271.1.2. Nhóm nghiên cứu lớn thứ 2: Tạo sản các âm vi ở trẻ khiếm thính... 301.1.3. Nhóm nghiên cứu lớn thứ 3: Các thông số âm học trong phát âm của trẻkhiếm thính...----2++:+222+vtt2EE 1 122.11 2T E.E.Errirerie 331.1.4. Nhóm nghiên cứu lớn thứ 4: Rối loạn âm lời nói/lỗi phát âm của trẻ khiếmthính cấy điện cực Ốc tai...-- ¿5-5-9 E9 E9 1211212121211111111121121 1111111111. 341.1.5. Nhóm nghiên cứu lớn thứ 5: Việc dạy và học phát âm cho trẻ khiếm thính ..38</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1.2. Cơ sở lí thUYẾT...- ¿52-52 S2 2 1E 12112112112717112112112111121121111 112112111. cre. 43</small>
<small>1.2.1. Lí thuyết liên quan đến van đề phát âm...- - 2-2 2 2+ +xe+x+£x+£szrszce2 441.2.2. Lí thuyết liên quan đến van đề khiếm thinh/nghe kém...-.-- 2-2 411.2.3. Lí thuyết liên quan đến van đề thiết bi trợ thính và trị liệu nghe nói... 51</small>
<small>Tiểu kết chương ... - 2: ¿+ 2+SE+SE92EE2EEEEEEEEE2E12117171121121111111 211111116 58Chương 2. KHẢ NĂNG PHÁT ÂM LOẠI HÌNH VÀ THÀNH PHẢN ÂMTIẾT TIENG VIỆT, DAC DIEM VE GIỌNG VÀ MUC ĐỘ DE HIỂU</small>
TRONG PHAT AM CUA TRE KHIEM THÍNH... 22-2 z2xzz 59
CHƯƠNG 3. CAC THONG SO ÂM HỌC CƠ BAN CUA THANH DIEU TIENGVIỆT VA LOI PHÁT ÂM TIENG VIET CUA TRE KHIEM THÍNH ... 105
<small>3.1. Dẫn nhap o..cececsccccccccsscsesssscscsscscscsscscsesscscscsscssscsesssscsesucscsessssssesecssscsesusscseeececseees 105</small>
<small>3.2. Kết quả khảo Sat ..ccecccceccsscssessessessessessessesscssssvssecsessesessucssssucsssessessesscsssssesesseeses 1053.2.1. Các thông số âm học cơ bản của thanh điệu trong phát âm tiếng Việt ở trẻkhiếm thính sau khi cấy điện cực Ốc tai ...---.¿--5¿©2++22+2Ex+2Ext2Exerkeerxrsrkersree 105</small>
<small>3.2.2. Lỗi phát âm tiếng Việt và nguyên nhân gây ra lỗi phát âm tiếng Việt của trẻkhiếm thính... -- ¿2 5 x9St2EE2EE2EE2EE2E122121121127127171121127171711211211 111.1 crxee 111</small>
<small>Tiểu kết chương 3... ccc ccc ess csscssessessessessesscsessessesscsuesscsscsessessesssssessessessesseees 126</small>
Chuong 4. SO SANH DAC DIEM PHAT AM TIENG VIET CUA TRE
<small>KHIEM THÍNH VA TRE NGHE BÌNH THUONG ...----2- ¿552 128</small>
<small>AL. Dan nlp nn .. ..a... 128</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>4.2. So sánh đặc điểm phát âm tiếng Việt giữa các trẻ khiếm thính và trẻ nghe bình</small>
<small>4.2.1. So sánh đặc điểm phát âm các loại hình và thành phần âm tiết tiếng Việt giữacác trẻ khiếm thính và trẻ nghe bình thường...-- 2:2 52 ++2++2s++zx++zxzsed 128</small>
<small>4.2.2. So sánh đặc điểm về giọng (chất lượng giọng, siêu đoạn tính - giọng nói có</small>
<small>giai điệu, âm sắc) giữa các trẻ khiếm thính và trẻ nghe bình thường ... 158</small>
<small>4.2.3. So sánh đặc điểm về mức độ dễ hiểu trong phát âm giữa các trẻ khiếm thính</small>
<small>DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CUA TAC GIA LIÊN QUAN</small>
<small>9809.9809007... 185</small>
<small>TÀI LIEU THAM KHẢO ...-.2-5:25¿©522S22EE2EEEEEEEEESEEEExerkrerkrsrrerred 187</small>
<small>PHU LUC LUẬN ÁN... Q1 1111011222 155111111 1111112 201</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT
<small>AD Am dauAd Am démAC Am chinh</small>
<small>Ac Âm cuốiAT Âm tiết</small>
<small>ATM Âm tiết mở</small>
<small>ATNM Âm tiết nửa mở</small>
<small>ATNK Âm tiết nửa khép</small>
<small>ATK Âm tiết khép</small>
<small>BTT Bảng từ thử</small>
<small>ĐCÔT Điện cực ốc tai</small>
<small>MTT May tro thinh</small>
<small>LHAT Loai hinh 4m tiét</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC BANG
<small>Bảng 2.1: Bảng tổng hợp khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt trước và</small>
<small>sau khi cay điện cực ốc tai của các nhóm trẻ được khảo St... eeeceecssescsseeeseeseeeseeees 61</small>
<small>Bảng 2.2: Tổng hợp khả năng phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt trước và</small>
<small>sau khi cấy điện cực ốc tai của các nhóm trẻ được khảo sắt...- - ¿ s+x+cscssx2 72Bảng 2.3: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của các trẻ khiếm thính</small>
<small>có tuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 1 tháng (nhóm Ì)...- ---«- 77</small>
<small>Bảng 2.4: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của các trẻ khiếm thính</small>
<small>có ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 3 tháng (nhóm ])...--- + 78Bảng 2.5: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cótuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 4 tháng (nhóm I)...---:-:s: 79Bảng 2.6: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính có</small>
<small>ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 5 tháng (nhóm ])...---z- 79</small>
<small>Bảng 2.7: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cótuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 7 tháng (nhóm Ï)...---««+- 80Bảng 2.8: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cótudi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 10 tháng (nhóm I)...--- 2: s2 80Bảng 2.9: Kha năng phat âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính có</small>
<small>ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 11 tháng (nhóm I)...--- 81</small>
<small>Bảng 2.10: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 15 tháng (nhóm I)...--- 2-2 81Bảng 2.11: Kha năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính có</small>
<small>tuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 18 tháng (nhóm I)...-.---: 82Bảng 2.12: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính có</small>
<small>tuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 36 tháng (nhóm ])...--..--.:--- 82</small>
<small>Bảng 2.13: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cótudi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 3 tháng (nhóm 2)...--- 2-2 83</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Bảng 2.14: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 4 tháng (nhóm 2)...-.--- 2z s2 83Bảng 2.15: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cótuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 6 tháng (nhóm 2)...-..---:--:- 84Bảng 2.16: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi =12 tháng (nhóm 2)...--- + 84Bảng 2.17: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 20 tháng (nhóm 2)...--- 2z s2 84Bảng 2.18: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 24 tháng (nhóm 2)...--- 85Bảng 2.19: Kha năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi < 1 tháng (nhóm 3)...--- 2-2 85Bảng 2.20: Kha năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 1 tháng (nhóm 3)...--- 2+ 86Bảng 2.21: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 3 tháng (nhóm 3)...--- 2: 86Bảng 2.22: Kha năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 7 tháng (nhóm 3)...--- 2-2 87Bang 2.23: Kha năng phat âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cóti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 1 tháng (nhóm 4)...-- 2-2-2 87Bang 2.24: Kha năng phat âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cótuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi < 1 tháng (nhóm 4)...-..---:--:- 88Bảng 2.25: Khả năng phát âm thành phần âm tiết tiếng Việt của tiêu nhóm trẻ khiếmthính có ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi < 6 tháng (nhóm I)...- 89Bảng 2.26: Khả năng phát âm thành phần âm tiết tiếng Việt của tiêu nhóm trẻ khiếmthính có tuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi từ 7 - 11 tháng (nhóm I)... 89Bảng 2.27: Khả năng phát âm thành phần âm tiết tiếng Việt của tiêu nhóm trẻ khiếmthính có ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi từ 15 - 18 tháng (nhóm ])... 90</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Bang 2.28: Kha năng phat âm các thành phan âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính</small>
<small>có ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 36 tháng (nhóm I)...---¿ 90Bảng 2.29: Khả năng phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt của tiêu nhóm trẻkhiếm thính có tuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi < 6 tháng (nhóm 2)... 91</small>
<small>Bang 2.30: Kha năng phat âm các thành phan âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính</small>
<small>có ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 6 tháng (nhóm 2)...--- 91Bảng 2.31: Khả năng phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thínhcó tuôi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 12 tháng (nhóm 2)...--- + 91Bảng 2.32: Khả năng phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thínhcó ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 20 tháng (nhóm 2)...---s- 92</small>
<small>Bảng 2.33: Khả năng phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính</small>
<small>có ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 24 tháng (nhóm 2)...--- 92Bảng 2.34: Khả năng phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt của tiểu nhóm trẻkhiếm thính có tuổi điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi < 6 tháng (nhóm 3)... 93Bảng 2.35: Khả năng phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thínhcó ti điện cực ốc tai ở lần đầu theo dõi = 7 tháng (nhóm 3)...--- 593</small>
<small>Bảng 2.36: Khả năng phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính</small>
<small>được theo dõi 3 năm, 7 lần (nhóm 4) ...---c¿++++ttEEkttetEkrrrtrkkrrrrrkrrrrrrriee 94Bảng 2.37: Khả năng phát âm các thành phần âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thínhđược theo dõi 4 năm, 9 lần (nhóm 4) ...---¿-+¿++++ttEEktttEEkrrttrkkrrrrrkrrrrrrree 95Bang 2.38: Bang tông hợp chất lượng giọng trước khi cấy điện cực ốc tai ... 96Bảng 2.39: Bang tong hợp chất lượng giọng sau khi cay điện cực 6c tai ... 97Bảng 2.40: Bảng tổng hợp siêu đoạn tính trước khi cấy điện cực ốc tai của 25 trẻkhiếm thính được mô tả theo thiết kế cắt ngang ...--- 2-2 2 +x+zx+zx+zzzszse2 97</small>
<small>Bang 2.41: Bang tổng hợp siêu đoạn tinh sau khi cấy điện cực ốc tai của 25 trẻkhiếm thính được mô tả theo thiết kế cắt ngang...---¿- ¿+ 5¿2cx2cxczx+srsz 98</small>
<small>Bảng 2.42: Bảng tổng hợp mức độ dễ hiểu trong phát âm trước khi cấy điện cực ốctai của 25 trẻ khiếm thính được mơ tả theo thiết kế cắt ngang...Ø</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Bảng 2.43: Bảng tổng hợp mức độ dễ hiểu trong phát âm sau khi cấy điện cực ốc taicủa 25 trẻ khiếm thính được mơ tả theo thiết kế cắt ngang... ....-...Ø</small>
<small>Bang 3.1: Lỗi phát âm thanh điệu của trẻ khiếm thính 3 - 6 tuổi Đời ... 111</small>
<small>Bảng 3.2: Lỗi phát âm âm đầu của trẻ khiếm thính 3 - 6 tuổi Đời ... - 114</small>
<small>Bảng 3.3: Lỗi phát âm âm chính của trẻ khiếm thính 3 - 6 tuổi Đời... 119</small>
<small>Bảng 3.4: Lỗi phát âm âm cuối của trẻ khiếm thính 3 - 6 tuổi Đời ... 120</small>
<small>Bảng 4.1: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt ở trẻ khiếm thính trướckhi cay điện cực ốc tai (trong luận án)...--- + 25t EEEEEEEEE2E21E111211 2E Ere, 130Bảng 4.2: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt ở trẻ khiếm thính saukhi cấy điện cực ốc tai (trong luận án)...--- ¿5+2 ++E++EEtEEEECEEEEEEeEkerkerkrrrree 131Bảng 4.3: Khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt ở trẻ nghe bình thường(trong luận án))... - -- +. 12112111111 111 111119111911 111 12 1111111111011 111 ng TH Hư 131Bảng 4.4: Khả năng phát âm thanh điệu ở trẻ khiếm thính cấy điện cực ốc tai (trongii =ăằằằ...::.::::::+111LÔÐ 134Bảng 4.5: Khả năng phát âm thanh điệu ở trẻ khiếm thính (đeo máy trợ thính, trongnghiên cứu của Phạm Thị Cơi (1988)... - -- c1 23112111 111 111 11v HH Hư 134Bảng 4.6: Khả năng phát âm thanh điệu ở trẻ nghe bình thường (trong nghiên cứucủa Phạm Thị Coi (198 §)...- -ó- 55 SG 11991191111 11 11 H1 H1 Tho TT TH Hành 135Bảng 4.7: Khả năng phát âm thanh điệu ở trẻ nghe bình thường (trong luận án)... |35</small>
<small>Bảng 4.8: Khả năng phát âm âm đầu ở trẻ khiếm thính cấy điện cực Ốc tai (trongii ...ä -A1A2qDllMẪNMD.. 147</small>
<small>Bảng 4.9: Khả năng phát âm phụ âm ở trẻ nghe bình thường (trong nghiên cứu củaPham Thi Coi n61010 0008 1... 148</small>
<small>Bảng 4.10: Khả năng phát âm phụ âm ở trẻ khiếm thính (đeo máy trợ thính, trong</small>
<small>nghiên cứu của Pham Thị Cơi (1988)... - - c3. 31211191 1139111 11111111 re 148</small>
<small>Bảng 4.11: Khả năng phát âm âm âm đệm ở trẻ khiếm thính cấy điện cực ốc tai</small>
<small>(trong luận án)... c2 eee ne SH EEE EEE EEE EEE EEE ng 150</small>
<small>Bang 4.12: Kha năng phát âm nguyên âm ở trẻ khiếm thính cấy điện cực ốc tai</small>
<small>(trong luận ắn)...-c HS ST TH HH HH kg 153</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Bảng 4.13: Khả năng phát âm nguyên âm ở trẻ nghe bình thường (trong nghiên cứucủa Phạm Thi Coi ((I98)...- - - -- <3 113321113511 13111 911 1191111 11 110111111 1H ng kp 154</small>
<small>Bảng 4.14: Khả năng phát âm nguyên âm ở trẻ khiếm thính (đeo máy trợ thính,</small>
<small>trong nghiên cứu của Phạm Thi Cơi ((1988)...- --- 5 xxx 154</small>
<small>Bảng 4.15: Khả năng phát âm âm cuối ở trẻ khiếm thính cấy điện cực ốc tai (trong</small>
<small>ID 000 —... 157</small>
<small>Bảng 4.16: Bảng tổng hợp chất lượng giọng của trẻ nghe bình thường (trongluận án)... -.- -- ccQ QQQ QQĐ Q Q2 Đ ng g9 9 5 9 5 9 ng ng HH kg nh ĐT cv cv và 158Bảng 4.17: Bảng tổng hợp siêu đoạn tính của trẻ nghe bình thường (trongluận áP)... LH nh TH Họ HT gà .159Bảng 4.18: Bảng tổng hợp mức độ dễ hiểu trong phát âm của trẻ nghe bìnhthường (trong luận át))... . . - --- --c-c cv ng cv xy 160Bảng 4.19: Lỗi phát âm thanh điệu của trẻ nghe bình thường 3 - 6 tuổi Đời... 160</small>
<small>Bang 4.20: Lỗi phát âm âm đầu của trẻ nghe bình thường 3 - 6 tuổi Đời ... 161</small>
<small>Bang 4.21: Lỗi phát âm âm chính của trẻ nghe bình thường 3 - 6 tuổi Đời ... 163</small>
<small>Bảng 4.22: Lỗi phát âm âm cuối của trẻ nghe bình thường 3 - 6 tuổi Đời... 164</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Hình 1.1: Bộ phận cay bên trong của điện cực Ốc tai ceeeccceccssesseseesesessesecsveecsecerseeeeene 52</small>
<small>Hình 1.2: Bộ phận xử lí âm thanh ... -- - -- + 2c 133211331 EEEEEESesreeserreeeereere 53</small>
<small>Hình 1.3: Tích hợp bộ phận bên trong và bên ngồi điện cực Ốc tai...ccce¿ 53Hình 1.4: Bảng thính lực đồ và quả chuối ngôn ngữ (Nguồn: internet) ... 55</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">MỞ ĐẦU
Theo công bố của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có khoảng 1,3 tingười bị khuyết tật trên tồn cầu (khoảng 16% dân số thế giới). Ở Việt Nam,Điều tra Quốc gia về người khuyết tật (năm 2016) cho thấy, hơn 7% dân số từ2 tuổi trở lên (khoảng hơn 6,2 triệu người) bị khuyết tật. Trong đó, số lượngngười khiếm thính là hơn 1,03 triệu người...Con số này vẫn đang tiếp tục gia
-Tỉ lệ trẻ sơ sinh khiếm thính nặng và sâu trên thế giới cũng như ở ViệtNam hiện nay khoảng 0,1 — 0,2%, trong khi trẻ khiếm thính nhẹ và vừa là 0,3
trong đó khiếm thính nặng và sâu là 1 — 2 trẻ, nhẹ và vừa là 3 — 4 trẻ [117].
Khiếm thính là tình trạng giảm sức nghe với nhiều mức độ khác nhau,từ nghe kém hay dân gian gọi là nghễnh ngãng, đến mức độ điếc nặng hồntồn khơng nghe được âm thanh. Khiếm thính là một khuyết tật có tỷ lệ mắc
cao so với các loại khuyết tật khác như di tật hàm mặt sứt môi hở hàm éch,hội chứng Down, bệnh loạn dưỡng cơ di truyền...Tuy nhiên ảnh hưởng củakhiếm thính ở trẻ em đến tương lai chưa được quan tâm đúng mực bởi cả giađình và xã hội. Khiém thính là dạng khuyết tật thầm lặng và là khuyết tật giác
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>trang lứa [118].</small>
Cũng giống như trẻ nghe bình thường, phương tiện quan trọng nhất détrẻ điếc và trẻ khiếm thính giao tiếp, hịa nhập, phát triển; là ngơn ngữ. Ngơnngữ gồm: Ngơn ngữ lời nói và ngơn ngữ phi lời nói (ngơn ngữ viết, ngơn ngữ
<small>cử chỉ, ngơn ngữ kí hiệu,...),... Trong đó, ngơn ngữ lời nói là loại ngơn ngữ</small>
nhanh nhất, tiện lợi nhất, hiệu quả nhất. Vì khơng cịn khả năng nghe nao, trẻ
Trẻ khiếm thính gặp những khó khăn, về cả nghe và nói. Bởi vì khi bịkhiếm thính/nghe kém, trẻ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc bắt chước
(nghe và nhắc lại) phát âm và nói một cách chính xác. Để giải quyết nhữngkhó khăn nói trên cho trẻ khiếm thính, có những biện pháp can thiệp khiếmthính phố biến và hiệu quả, đó là: sử dụng thiết bị trợ thính (deo máy trợ
<small>thương và được chỉ định theo đánh giá của bác sỹ chuyên khoa và chuyên giathính học [113].</small>
Tuy nhiên, chi phí cho việc cấy điện cực ốc tai và trị liệu nghe nói vẫn
<small>ở mức rât cao. Vậy nên, ở Việt Nam, sơ lượng trẻ khiêm thính ở mức độ nặng</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>300 ca” [116].</small>
Trước khi trẻ em nói chung và trẻ khiếm thính nói riêng có thé nói
<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>
Dé thay được những tương đồng và khác biệt (nêu có), trong đặc điểmphát âm tiếng Việt, của trẻ khiếm thính và của trẻ nghe bình thường.
Dé tìm ra được những yếu tố chính tác động đến đặc điểm phat âmtiếng Việt của trẻ khiếm thính; và để đưa ra những đề xuất mang tính ngơnngữ học nhăm nâng cao khả năng phát âm và sửa lỗi phát âm tiếng Việt cho
các trẻ khiếm thính được nghiên cứu.
3. Khách thé và đối tượng nghiên cứu
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>nghe nói) tại Hà Nội.</small>
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là cácđặc điểm phát âm tiếng Việt, bao gồm: 1) Khả năng phát âm loại hình âm tiếtvà thành phần âm tiết tiếng Việt, 2) Đặc điểm về giọng (chất lượng giọng;
siêu đoạn tính — giọng nói có giai điệu, âm sắc), 3) Mức độ dé hiéu trong phatâm, 4) Các thông số âm học cơ bản của thanh điệu tiếng Việt, 5) Lỗi phát âmtiếng Việt.
4. Giả thiết nghiên cứu
Giả thiết 1: Trẻ khiếm thính, trước khi cấy điện cực ốc tai, phát âm
Giả thiết 2: Việc cây điện cực ốc tai có hoặc khơng có những tác độngnhất định, đến đặc điểm phát âm tiếng Việt của trẻ khiếm thính Việt Nam.Ngồi yếu t6 cay điện cực ốc tai, có thể có hoặc khơng có thêm những yếu tố
<small>khác, tác động vào việc phát âm này.</small>
Giả thiết 3: Trẻ khiếm thính ti tiền học đường, dù đã cây điện cực 6ctai và trị liệu nghe nói, thì vẫn có những đặc điểm phát âm tiếng Việt (về mặtcảm thụ thính giác lẫn về mặt đo đạc các thơng số âm học) giống hoặc khác
nhiên và ốc tai nhân tạo).
<small>5. Nhiệm vụ nghiên cứu</small>
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lí thuyết về đặc điểm phát âm tiếng Việtcủa trẻ khiếm thính sau khi cấy điện cực ốc tai.
Nhiệm vụ 2: Khảo sát thực trạng đặc điểm phát âm tiếng Việt của cáctrẻ khiếm thính, tại các cơ sở trị liệu. Mục đích là để mơ tả, phân tích, so sánh,
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Nhiệm vụ 3: Dé xuất một số phương hướng hỗ trợ trẻ khiếm thính; đểcải thiện phát âm tiếng Việt nói riêng va phát triển ngơn ngữ nói nói chung,cho các trẻ khiếm thính được khảo sát.
<small>6. Phạm vi nghiên cứu</small>
kèm theo; đã được cây DCOT.
b. Số lượng: 73 trẻ khiếm thính, trên tổng số 81 trẻ em được khảo sát,
<small>b3. Nơi học tập: Da và đang được tri liệu nghe nói, tại 4 cơ sở tri liệu</small>
nghe nói cho TKT, ở 4 quận của Hà Nội (Ba Đình, Đống Đa, Hà Đơng,
<small>Hoang Mai).</small>
<small>b4. Giới tinh: 45 trẻ nam, 28 trẻ nữ.</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Có 4 nhóm trẻ khiếm thính, dựa trên 2 tiêu chí là tdi DCOT (đuổiNghe với DCOT) và tuổi Nghe (với MTT + DCOT). Trong đó, nhóm 1 và 2
<small>được khảo sát trong chương 2, nhóm 3 và 4 được khảo sát trong chương 3.</small>
Nhóm 1 được chia thành 6 tiểu nhóm, theo tiêu chí tudi DCOT (tudiNghe với ĐCƠT). Nhóm 2 được chia thành 4 tiêu nhóm, theo tiêu chí số lantheo dõi. Nhóm 3 và 4 mỗi nhóm được chia thành 4 tiểu nhóm, theo tiêu chí
Nhóm 1: Gồm 25 TKT; được khảo sát bằng phương pháp cảm thụ thínhgiác; được mơ tả theo thiết kế cắt ngang; có 3 đặc điểm phát âm tiếng Việt:1) Khả năng phát âm loại hình và thành phân âm tiết tiếng Việt, 2) Đặc điểm
Nhóm 2: Gồm 24 TKT; được khảo sát bằng phương pháp cam thụ thính
năng phát âm loại hình và thành phân âm tiết tiếng Việt.
Nhóm 3: Gồm 12 TKT; được khảo sát bằng phương pháp cảm thu thínhgiác kết hợp với ngữ âm học khí cụ; được mơ tả theo thiết kế cắt ngang: có 1
đặc điểm phát âm tiếng Việt: Các thong số âm học cơ bản của thanh điệutiếng Việt.
Nhóm 4: Gồm 12 TKT; được khảo sát bằng phương pháp cdm thụ thính
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>6.1.1.2. Nhóm so sánh: Trẻ nghe bình thường</small>
Ngồi 73 trẻ khiếm thính, luận án tổng hợp từ các nghiên cứu đi trướcvà khảo sát đặc điểm phát âm tiếng Việt của 8 trẻ nghe bình thường, bangphương pháp cảm thu thính giác kết hợp với ngữ âm học khí cu. Đặc điểmphát âm tiếng Việt của trẻ nghe bình thường được mơ tả cắt ngang trong phần
<small>b4. Giới tính: 2 giới (4 nam và 4 nữ).</small>
<small>6.1.2. Địa bàn nghiên cứu</small>
<small>a. Cơ sở thứ 1: Trung tâm Trị liệu nghe nói Sunny, Cơng ti Thính hoc</small>
Cát Tường, đường Hồ Ba Mẫu, quận Đống Đa, Hà Nội.
<small>b. Cơ sở thứ 2: Cơ sở thực nghiệm, Trung tâm Nghiên cứu giáo dục đặc</small>
biệt, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam. Dia chi: Số 52 Liễu Giai, quận Ba
<small>Đình, Hà Nội.</small>
<small>hành Linh Đàm, Khu đô thị Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Luận án chỉ khảo sát đặc điểm phát âm âm tiết tiếng Việt của các trẻkhiếm thính cấy điện cực ốc tai. Đây là các âm tiết trong lời nói của trẻ ở các
<small>giờ học cá nhân tại các cơ sở trị liệu.</small>
Luận án giới hạn ở đặc điểm phát âm tiếng Việt của trẻ nghe bình
Luận án nghiên cứu thực trạng, đưa ra các nhận định và đề xuất. Luậnán không đánh giá đặc điểm phát âm của các trẻ này trên khía cạnh củaThính học và Giáo dục Đặc biệt vì đánh giá này cần có các bộ cơng cụ chuẩnquốc gia và quốc tế (hiện nay chưa có bộ cơng cụ đánh giá khả năng phát âm
<small>7. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>7.1. Các phương pháp nghiên cứu</small>
7.1.1. Phương pháp dién dã tại thực địa
Đề thu thập tư liệu trực tiếp, tác giả luận án điền đã tại các cơ sởtrị liệu nghe nói cho trẻ khiếm thính cây ĐCƠT trên địa bàn Hà Nội. Luận án
<small>duy trì sự tiêp xúc thường xuyên, đêu đặn với các lãnh đạo, với các trẻ khiêm</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">thính cấy ĐCƠT và những phụ huynh/người trực tiếp chăm sóc các trẻ khiếm
sâu các chuyên gia người Việt và người nước ngoài về cả 3 lĩnh vực: Thínhhọc, Giáo dục trẻ khiếm thính, Ngữ âm học và âm vi học tiếng Việt.
7.1.2. Phương pháp cảm thụ thính giác: Đề xử lí tư liệu ghi âm, luận ándùng phương pháp cảm thụ thính giác (nghe) và ghi lại (gỡ băng) các âm tiết
<small>trong lời nói từ các file ghi âm và các file video của các trẻ được khảo sát.</small>
<small>7.1.4. Phương pháp mô tả</small>
al. Phương pháp mô tả theo thiết kế cắt ngang, kết hợp hồi cứu: Déthực hiện phan 1 của chương 2, luận án dùng phương pháp nghiên cứu mô tả
cả 25 trẻ khiếm thính này đã cay DCOT từ một cơng ti thiết bị trợ thính củanước ngoài (đã được bộ Y tế Việt Nam chấp nhận và cấp phép) và được
TLNN tại công ty Thiết bị thính hoc Cát Tường.
a2. Phương pháp mơ ta theo thiết kế cắt ngang, kết hợp tiến cứu: Déthực hiện chương 3, luận án dùng phương pháp nghiên cứu mô tả theo thiết kế
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Khoa học giáo dục Việt Nam.</small>
Dé thực hiện phan 1 của chương 4, luận án dùng phương pháp nghiêncứu mô tả theo thiết kế cắt ngang, kết hợp tiến cứu (tại 1 thời diém/1 lát cắt)dựa trên tư liệu dạng âm thanh). Đối tượng nghiên cứu trong phan 1 của
<small>Hồng Mai) của Hà Nội.</small>
b. Phương pháp mơ tả theo thiết kế cắt dọc, kết hợp hồi cứu và tiễncứu: Dé thực hiện phan 2 của chương 2, luận án dùng phương pháp nghiêncứu mô tả theo thiết kế cắt dọc (theo quá trình trị liệu, theo dõi 6 tháng/lần,theo tài liệu hồi cứu + tiến cứu) của 24 trẻ khiếm thính. Đối tượng nghiên cứucủa phần nảy là khả năng phát âm ở nhiều thời điểm (sau khi cấy ĐCÔT, 6tháng đánh giá 1 lần, 2 - 9 lần) của 24 trẻ khiếm thính. Tất cả 24 trẻ khiếmthính này đã cay DCOT từ 3 cơng ti thiết bị trợ thính của nước ngồi (đã được
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>của Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.7.2. Các thủ pháp nghiên cứu</small>
Luận án sử dụng ba thủ pháp. Đó là: thống kê, phân loại, suy luận.
Luận án thống kê các âm tiết, các loại hình âm tiết và các thành phần âmtiết tiếng Việt,...trong phát âm của những trẻ em được khảo sát.
Luận án phân loại các nhóm trẻ khiếm thính dựa trên tiêu chí tuổi
<small>Tư liệu dạng văn bản và tư liệu ghi hình của luận án là các tư liệu do</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">7.3.1.2. Thời gian thu thập tư liệu: Tổng thời gian cho các dot thu thậphồ sơ, tìm hiểu, quan sát, ghi âm, theo dõi các trẻ khiếm thính này tại các cơ
sở trị liệu là 11 năm (từ năm 2013 đến năm 2023, phụ thuộc vào thực trạng
<small>của các cơ sở trị liệu).</small>
<small>7.3.1.3. Tính đạo đức của tư liệu: Q trình thu thập thơng tin, quan sát,</small>
ghi âm, trao đổi, theo dõi các trẻ khiếm thính cay DCOT nói trên đã được tiến
chăm sóc trẻ khiếm thính trong hồ sơ đều được bảo mật và mã hóa.
<small>7.3.2. Cơng cụ sử dụng</small>
7.3.2.1. Cơng cụ ghi âm: Đề ghi âm và đo đạc các thông số âm học củathanh điệu trong phát âm âm tiết tiếng Việt của 12 trẻ khiếm thính cay ĐCƠT
<small>trong giờ hoc cá nhân tại các cơ sở tri liệu, và 8 trẻ nghe bình thường: luận án</small>
dùng phần mềm phân tích tiếng nói PRAAT (được cài đặt trên laptop).PRAAT là một trong những phần mềm xử lí âm thanh chuyên nghiệp, dé sử
7.3.2.3. Bang từ thử (bang âm tiết dé kiểm tra khả năng phát âm)
Tác giả luận án đã xây dựng nên 10 bảng từ thử, bao gồm 3 nhóm:
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">chứa các âm cuối).
Nhóm 3: 4 bảng từ thử bao gồm 4 loại hình âm tiết tiếng Việt.
<small>8. Những đóng góp của luận án</small>
8.1. Về mặt lí luận: Kết quả khảo sat của luận án sẽ góp phần bổ sungcho các lí thuyết liên quan đến ngơn ngữ trẻ em Việt Nam ở tuổi mam non(trẻ nghe bình thường nói chung và trẻ khiếm thính nói riêng): đặc điểm phát
<small>sở giáo dục đặc biệt theo mơ hình chun biệt và hịa nhap....</small>
8.2.1. Các nét mới và đóng góp chuyên sâu về mặt ngôn ngữ hoc của
<small>luận an</small>
<small>8.2.1.1. Các nét mới của luận án</small>
Nghiên cứu khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt: Việcnghiên cứu khả năng phát âm các loại hình âm tiết tiếng Việt của các trẻkhiếm thính được khảo sát là một việc làm mới chưa hề được thực hiện bởi
So sánh đặc điểm phát âm tiếng Việt giữa trẻ khiếm thính cấy điện cựcốc tai với trẻ nghe bình thường: Việc so sánh khả năng phat âm tiếng Việt,giữa trẻ khiếm thính cấy điện cực ốc tai, với trẻ khiếm thính deo máy trợthính, và trẻ nghe bình thường; cũng là một việc làm mới, chưa hề được thựchiện, bởi nghiên cứu và tac giả nao trước đó. Việc so sánh này, cho thay sutương đồng và khác biệt, giữa kha năng phat âm tiếng Việt, của các trẻ em
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>chậm đi.</small>
Khảo sát và nghiên cứu về mặt âm vị học trong ngôn ngữ nói của trẻem: Luận án là một khảo sát và nghiên cứu về mặt âm vị học trong ngơn ngữnói của trẻ em Việt Nam nói tiếng Việt (cụ thể là giọng Ha Nội), dựa trên đốitượng trẻ nghe bình thường và trên đối tượng trẻ khiếm thính cấy điện cực ốctai (thuộc dang trẻ khuyết tật thính giác). Cả 81 trẻ em được khảo sát trongluận án, trong đó có 73 trẻ khiếm thính cay điện cực ốc tai va 8 trẻ nghe bình
<small>riêng, và ngơn ngữ nói nói chung, trong ngơn ngữ trẻ em Việt Nam, là một</small>
nghiên cứu cơ bản, thuộc chuyên ngành Ngữ âm học và âm vị học tiếng Việt,
<small>thuộc ngành Ngơn ngữ học.</small>
<small>8.2.1.2. Các đóng góp chun sâu của luận án</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">(cả trẻ khiếm thính và trẻ nghe bình thường), là một việc làm mới chưa hề
<small>được thực hiện bởi nghiên cứu và tác giả nào trước đó. Cơng việc này chỉ ra</small>
các đặc trưng của thành phần đầu tiên và khó phát âm nhất trong âm tiết tiếng
<small>Việt, một cách vừa chủ quan (qua phương pháp cảm thụ thính giác) vừa</small>
khách quan (qua phương pháp ngữ âm học khí cụ) và tường minh (qua các đồ
<small>trợ dưới góc độ Ngơn ngữ học nói chung và góc độ Ngữ âm học & âm vi học</small>
tiếng Việt nói riêng. Mục đích là nhằm nâng cao khả năng phát âm nói chungvà sửa lỗi phát âm nói riêng cho các trẻ khiếm thính được khảo sát. Đó làphương hướng hỗ tro bằng thực nghiệm thanh điệu đã trình bày chi tiết ở
<small>chương 4.</small>
8.2.2. Các nét mới va đóng góp chuyên sâu về mặt Thinh học và Giáo
cơ sở giáo dục đặc biệt cho trẻ khiếm thính tại Hà Nội. Từ đó, có đóng góp cụthể cho chương trình giáo dục đặc biệt nói chung ở Việt Nam.
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">lượng giọng, siêu đoạn tính - giọng có giai điệu, âm sắc), 3) Mức độ dé hiểu
<small>thuộc vào phạm vi của tư liệu khảo sát; do bi phụ thuộc vào thực trang, tại các</small>
Ngoài các phần: Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Các cơng trình khoahọc của tác giả liên quan đến luận án, Tài liệu Tham khảo, Phụ lục; phần Nội
dung của luận án gồm có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí thuyết.
Chương 4: So sánh đặc điểm phát âm tiếng Việt của trẻ khiếm thính và
<small>trẻ nghe bình thường.</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Chương 1</small>
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Các nghiên cứu về phát âm của trẻ khiếm thính từ năm 1934 đến năm2023 qui về 5 nhóm lớn như sau:
nguyên âm của trẻ khiếm thính (cấy điện cực ốc tai).
Nhóm I bao gom các tiểu nhóm: a) Nhận biết thanh điệu của trẻ khiếmthính nói chung, b) Nhận biết thanh điệu cua trẻ cấy ốc tai, c) Nhận biếtthanh điệu của trẻ khiếm thính đeo máy trợ thính và cấy ốc tai.
Thuộc tiểu nhóm 1, Ching YC (1988) đã khảo sát sự nhận thức thanh
tiếng Quang Đông [44]. Các nghiên cứu [60] của J. Barry và cộng sự (2000),[69] của Kathy và cộng sự (2002), đã khảo sát năng lực nhận biết và việc tạothanh điệu của TKT nói tiếng Quảng Đơng và tiếng Trung Quốc phổ thông.Các nghiên cứu này chỉ ra: Đối với TKT 01 - 06 tuổi, nhận thức tất cả các
thanh là quá khó, chỉ có 03 thanh được tạo sớm hơn và dễ xác định hơn, việc
thâm nhận cao độ của thanh nổi trội hơn việc thâm nhận đường nét âm điệu<small>của thanh.</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>hai cách thức/phương thức trong sự nhận thức mang tính phân loại của các</small>
thanh điệu từ vựng cho trẻ em nói tiếng TQ phổ thơng có ốc tai điện tử [53].Hao Zhang và cộng sự (2020) đã khảo sát tính hiệu quả của việc huấn luyệnngữ 4m học đa người nói trong sự nhận thức thanh điệu tiếng TQ phổ thông
Thuộc tiểu nhóm 3, Krisna Lertsukprasert và cộng sự (2018) đã khảosát khả năng nhận thức thanh điệu của trẻ em Thái có ốc tai điện tử và máy trợthính. Tác giả nhận định: Có các khác biệt đáng kê trong các điểm xác địnhthanh điệu và các điểm phân biệt thanh điệu cho nhóm cấy ốc tai điện tử khi
<small>so sánh với nhóm đeo máy trợ thính (p < 0.05) [72].</small>
Nhóm 2 bao gơm 2 tiểu nhóm: a) Nhận biết nguyên âm của trẻ cấy 6c
Thuộc tiêu nhóm 1, Mario A. Svirsky va Emily A. Tobey (1991) khao
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>nghe được ở người nghe [108].</small>
Nhóm 3 khơng có tiểu nhóm. Thuộc nhóm nhỏ này, Vesna Mildnervà Marko Liker (2008) khảo sát các âm xát, tắc xát và các nguyên âm ở trẻem Croatia cấy ghép ĐCÔT. Nghiên cứu này chỉ ra: Trẻ cấy ốc tai có nhữngchậm trễ điền hình và rõ ràng trong việc thụ đắc lời nói và ngơn ngữ so với trẻnghe bình thường cùng độ ti [104]. Ignacio Moreno-Torres, Sonia Madrid-
<small>bình thường [58].</small>
Nhóm 4 khơng có tiểu nhóm. Thuộc nhóm nhỏ này, Rødvik AK và cộng
<small>sự (2018) đã khảo sát sự xác định phụ âm và nguyên âm ở những người dùng</small>
ốc tai điện tử được đo đạc bởi các từ vô lý. Tác giả đã đưa ra 1 tổng quan cóhệ thống và các phân tích biến. Tác giả kết luận: Tính chính xác trong phátâm phụ âm ở TKT thấp hơn tính chính xác ở trẻ nghe bình thường. TKT nên
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>1.1.2. Nhóm nghiên cứu lớn thứ 2: Tao san các âm vị ở trẻ</small>
Nhóm lớn này gom 2 nhóm nhỏ: 1) Tạo sản các âm vị tiếng nước ngoàiở trẻ khiếm thính nước ngồi; 2) Tạo sản (phát âm) thành phần âm tiết tiếng
Việt ở trẻ khiếm thính Việt Nam.
Thuộc nhóm 1, các nghiên cứu về phụ âm và nguyên âm ở TKT (trongcác năm từ 1990 đến 2021) chủ yếu tập trung vào trẻ cay ĐCƠT, nhưng ngơn
<small>chậm hơn.</small>
Nhóm 2 gồm 3 tiêu nhóm: a) Phát âm thanh điệu trong âm tiết tiếngViệt của trẻ khiếm thính; b) Phát âm âm đầu và âm cuối trong âm tiết tiếngViệt của trẻ khiếm thính; c) Phát âm âm chính trong âm tiết tiếng Việt của trẻkhiếm thính.
Tiểu nhóm 1 gồm 3 van dé: Phát âm thanh điệu trong âm tiết tiếng Việtcủa trẻ khiếm thính nói chung, Phát âm thanh điệu trong âm tiết tiếng Việtcủa trẻ khiếm thính đeo máy trợ thính, Phát âm thanh điệu trong âm tiết tiếngViệt của trẻ khiếm thính cây điện cực ốc tai.
Thuộc vấn dé 1 (tiểu nhóm 1), Nguyễn Minh Phượng (2017) đã nhận
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Thuộc van dé 2 (tiêu nhóm 1), Pham Thị Coi (1988) khảo sát phát âm
âm vi học tương đồng với hệ thống thanh điệu giọng mẫu. Về khả năng phát
<small>phat âm đúng khá cao [18].</small>
Tiểu nhóm 2 gồm 3 van dé: Vấn dé 1: Tạo sản sản âm dau trong âm tiếttiếng Việt của trẻ khiếm thính nói chung, Vấn đề 2: Phát âm âm đầu và âmcuối trong âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính đeo máy trợ thính, Vấn đề 3:Phát âm âm đầu trong âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính cấy điện cựcốc tai.
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Vấn dé 2 (tiêu nhóm 2) có các tiêu van dé: Phát âm âm đầu trong âmtiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính đeo máy trợ thính, Phát âm âm cuối trong
âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính đeo máy trợ thính.
Thuộc tiểu vấn đề 1, Phạm Thị Cơi (1988) thấy rằng: Về phụ âm đầu,nhóm phụ âm mơi được định vi trước, sau đến nhóm phụ âm đầu lưỡi, tiếpđến nhóm phụ âm họng và nhóm phụ âm mặt lưỡi, sau cùng là nhóm phụ âm
gốc lưỡi. Trong mỗi nhóm trên, những âm tắc được định vị trước âm xát. VũThùy Linh (2015) cho rang: Day là những TKT thường mắc lỗi nhiều khi phát
<small>âm những phụ âm cao như /f, c, s/ và những phụ âm khó như /k/ - c, k, qu.</small>
Nhóm TKT này bị hạn chế nhiều về khả năng nghe dẫn đến bị hạn chế về khảnăng nói. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, với việc nghe bằng máy trợ thính nhiều
TKT khơng thê phát âm đúng nhiều phụ âm này, nhất là những phụ âm khó.Đây là một hạn chế rất lớn của những TKT đeo máy trợ thính [4].
Thuộc tiêu van đề 2 (tiểu nhóm 2), Phạm Thị Cơi (1988) thấy rằng: Vềâm cuối, TKT và trẻ bình thường đều giống nhau ở chỗ dễ tiếp thu âm cuối
sẽ ngày càng nghe tốt và nói tốt hơn. Đặc biệt, trẻ có thể nghe — nói tốt nhữngphụ âm cao, những phụ âm có vị trí cau âm sau, phụ âm gốc lưỡi /f/, /c/, /k/ —
<small>c, k, qu, /s/... hơn những trẻ deo máy trợ thính [15].</small>
âm tiết tiếng Việt của trẻ khiếm thính đeo máy trợ thính.
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>thường chi phat âm được các nguyên âm đơn (/a/, /o/, /i/, /u/...), trẻ thường</small>
<small>phát âm không rõ nguyên âm [21].</small>
Thuộc vấn đề 2 (tiêu nhóm 3), Phạm Thị Cơi (1988) nhận thấy: Vềnguyên âm, trẻ phat âm được phan lớn các nguyên âm đơn nhưng gặp ratnhiều khó khăn với ngun âm đơi. Đối với nguyên âm ngắn, mức độ định vị
<small>mở trung bình như /e/, //, /o/ [4].</small>
Nhóm 1 gom 2 tiểu nhóm: a) Các thơng số âm học trong phát âm thanhđiệu của trẻ khiếm thính; b) Các thông số âm học trong phát âm nguyên âmcủa trẻ khiếm thính.
Thuộc tiêu nhóm 1 (nhóm 1), J. M. Bamford va cộng sự (1980) đã khảo
<small>thị thính học [62]. Richard S. Tyler và cộng sự (1983) đã khảo sát sự phân</small>
<small>[95]. Johanna G. Barry, Peter J. Blamey (2004) đã khảo sát các phân tích âmhọc của sự phân biệt thanh điệu như I phương tiện cho việc đánh giá sự tạo</small>
sản thanh điệu ở những người nói tiếng Quảng Đông" [65]. Khouw, Edward,
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Thuộc tiểu nhóm 2 (nhóm 1), Yu-xin Lin và cộng sự (2020) đã khảosát các thuộc tính âm hoc của 1 nguyên âm quặt lưỡi trong tiếng Trung Quốcphổ thơng của các trẻ khiếm thính tiền ngơn ngữ có ốc tai điện tử [109].
Nhóm nhỏ thứ 2 khơng có tiểu nhóm, chỉ có 1 vẫn đề: Các thông số âmhọc của phát âm thanh điệu trong âm tiết tiếng Việt ở trẻ cây điện cực ốc tai.
Thuộc vấn đề này, Lưu Thị Thúy Ngọc (2017) nhận định: Về F0: Có
trung bình tồn âm tiết dudi 300 Hz (thấp) gồm: Ngang, Hỏi, Huyền, Nangnhập; F0 trung bình nửa cuối âm tiết: Sự khu biệt 2 nhóm cao > < thấp TỐ rét.Nhóm thanh có F0 trung bình trên 300 Hz gồm thanh Sắc, Ngã, Sắc nhập,Nang. Nhóm thanh có FO trung bình dưới 300 Hz gồm Ngang, Huyền, Hỏi,Nặng nhập; Xét về F0 trung bình tồn âm tiết và nửa cuối âm tiết, thanhNgang nằm trong nhóm thấp, trong khi đó thanh Nang lại nam ở nhóm cao.
<small>Thuộc nhóm 1, Trung tâm Thinh giác và Lời nói (2020) đã nhận địnhvề các roi loan âm lời nói như sau: Có 2 loại rơi loạn âm lời nói chính: các roi</small>
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Các lỗi được tạo ra với các nhóm từ ngun vẹn; ví như, các âm được tạo ra ở</small>
Sau miệng có thể bị thay thế với các âm được tạo ở trước miệng, VD: việc
của trẻ em dùng ốc tai điện tử; c) Lỗi phát âm phụ âm và nguyên âm của trẻem dùng ốc tai điện tử.
Thuộc tiểu nhóm 1, Li Xu va cộng sự (2004) đã khảo sát sơ bộ sự tạosản thanh điệu ở trẻ nói tiếng Trung Quốc phơ thơng có ốc tai điện tử. Tác giả
Các kiểu dạng thanh điệu này có độ dé hiểu kém. Việc tạo thanh điệu khơnghồn hảo của các trẻ này biểu thị cho con số tối thiểu của thơng tin cao độ quasự kích thích ốc tai điện tử hiện tại, có thé khiến cho sự giao tiếp mà sử dụng
<small>các ngơn ngữ có thanh điệu của các trẻ này sút kém [73].</small>
Thuộc tiểu nhóm 2, Guojun ZHANG và các cộng sự (2017) đã khảo sát
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">có tỉ lệ lỗi thấp [51].
Thuộc tiểu nhóm 3, Arne Kirkhorn Rødvik và cộng sự (2018) đã cómột khảo sát tổng quan mang tính hệ thống va các phân tích tơng hợp
<small>(/k/ như /t/, /m/ như /n/, và /p/ như /t/). Các phụ âm được xác định khơng</small>
chính xác là do bị nhằm lẫn điển hình với các phụ âm khác có cùng các đặctính âm học giống nhau, đó là các đặc tính: tính hữu thanh, trường độ, tínhmũi, và các khoảng trống im lặng [39]. Arne Kirkhorn Rødvik và cộng sự
(2019) đã khảo sát các nhằm lẫn phụ âm và nguyên âm ở trẻ nghe bình
<small>36</small>
</div>