Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 97 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>NGHIỆP HÀ NỘIKHOA ĐIỆN</b>
<b>THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHÁCH SẠN 5 TẦNG TẠI THANH HÓA</b>
Cán bộ hướng dẫnSinh viên thực hiệnLớp
<b>HÀ NỘI – 2024</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>MỤC LỤC</b>
Mục lục...2
Danh mục hình ảnh...6
Danh mục bảng biểu...8
CHƯƠNG 1:Giới thiệu chung...10
1.1 Giới thiệu về thiết kế hệ thống cung cấp điện...10
Tính tốn phụ tải của khách sạn...22
2.1.2 Phụ tải bơm nước sinh hoạt...22
2.1.3 Tính tốn phụ tải thơng gió...25
2.1.4 Phụ tải quạt, điều hòa làm mát...26
2.1.4.1 Phụ tải điều hòa làm mát...26
2.2 Phụ tải tính tốn cơng trình...27
2.2.1 Phương pháp xác định phụ tải tính tốn...27
2.2.2 Áp dụng phương pháp tính tốn phụ tải...27
2.2.2.1 Phụ tải ưu tiên...27
2.2.2.2 Phụ tải thường...32
2.2.2.3 Công suất tính tốn tủ điện của tịa nhà...37
2.2.3 Xác định phụ tải tính tốn tịa nhà...38
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">CHƯƠNG 3: Phương án cấp điện cho tịa nhà...39
3.1 Mục đích – yêu cầu...39
3.2 Đề xuất phương án cấp điện...40
3.3 So sánh về kỹ thuật – kinh tế của 2 phương án cấp điện...41
3.4 Phương án đi dây tủ điện...43
CHƯƠNG 4: Tính chọn các thiết bị trong sơ đồ cung cấp điện...45
4.3.4 Tính chọn thiết bị sau thanh busway...52
CHƯƠNG 5: Thiết kế hệ thống nối đất và chống sét...63
5.1 Giới thiệu chung...63
5.3.1.3 Mô phỏng xác định điện áp rơi trên người...71
5.3.2 Mô phỏng các phần tử trong mô phỏng nối đất chống sét...72
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">5.3.2.1 Thanh ngang...72
5.3.2.2 Cọc tiếp địa...73
5.3.2.3 Mô phỏng xác định điện áp rơi trên người...74
CHƯƠNG 6:THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG...76
6.1 Ý nghĩa của việc bù cơng suất phản kháng...76
6.1.1 Tính chọn thiết bị bù và thiết bị bảo vệ công suất phản kháng....76
6.1.1.1 Tính chọn thiết bị bù...76
6.1.1.2 Tính chọn thiết bị bảo vệ...77
6.1.1.3 Chọn thiết bị điều khiển tụ bù...78
CHƯƠNG 7:THIẾT KẾ HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI NỐILƯỚI...79
7.1 Điện năng lượng mặt trời là gì?...79
7.2 Lịch sử phát triển của ngành năng lượng mặt trời...80
7.3 Ưu điểm và nhược điểm của điện năng lượng mặt trời...81
7.3.1 Ưu điểm...81
7.3.2 Nhược điểm của điện năng lượng mặt trời...84
7.4 Có nên lắp điện năng lượng mặt trời hay không?...85
7.5 Phân loại hệ thống lắp đặt năng lượng mặt trời...85
7.5.1 Phân loại theo mơ hình lắp đặt năng lượng mặt...85
7.5.2 Phân loại theo thiết kế giàn khung, giá đỡ hệ thống điện nănglượng mặt trời...86
7.6 Sơ đồ cấu tạo cơ bản của hệ thống điện năng lượng mặt trời...86
7.7 Tính tốn hệ thống năng lượng mặt trời cho khách sạn...87
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">7.7.1 Xác định tổng lượng điện tiêu thụ...88
7.7.2 Tính pin mặt trời (PV panel)...88
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hình 2.8. Bơm tăng áp dùng trong đồ án...24
Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý tủ RMU ABB...44
Hình 4.3. Mơmen uốn của các loại thanh dẫn...49
Hình 5.1. Mặt bằng hệ thống nối đất...82
Hình 5.2. Mặt cắt hệ thống nối đất...82
Hình 5.3. Bán kính bảo vệ cơng trình theo chiều cao...84
Hình 5.4.Thơng số kim thu sét của hãng Stomaster...85
Hình 5.5. Kim thu sét Stormaster - ESE - 15...86
Hình 5.6. Mơ hình thay thế thanh ngang trong phần mềm mơ phỏng...86
Hình 5.7. Mơ hình thay thế cọc trong phần mềm mơ phỏng...87
Hình 5.8. Sơ đồ mơ phỏng nối đất an tồn trên ATPDraw...88
Hình 5.9. Điện áp rơi trên người hệ thống nối đất an tồn...89
Hình 5.10. Mơ hình thay thế thanh ngang trong phần mềm mơ phỏng....89
Hình 5.11. Mơ hình thay thế cọc trong phần mềm mơ phỏng...90
Hình 5.12. Sơ đồ mơ phỏng nối đất an tồn trên ATPDraw...91
Hình 5.13. Điện áp rơi trên người hệ thống nối đất chống sét...91
Hình 6.1.Bộ điều khiển tụ bù Mikro PRF60-415-50...94
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 7.1. Thành phần cấu tạo của pin năng lượng mặt trời...96Hình 7.2. Lịch sử hình thành phát triển của ngành năng lượng mặt trời. .97Hình 7.3. Nguồn năng lượng sạch 100%, khơng ảnh hưởng đến mơi trườn...98Hình 7.4. Ưu điểm của điện mặt trời làm tăng tính thẩm mỹ cho cơngtrình...99Hình 7.5. Sơ đồ cấu tạo của hệ thống điện năng lượng mặt trời...102Hình 7.6. Thông số của tấm pin năng lượng mặt trời...105
Danh mục bảng biể
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bảng 2.1. Thông số cơ bản của siêu thị...13
Bảng 2.2. Thông số thiết kế chiếu sáng phòng nghỉ...16
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp chiếu sáng khách sạn...19
Bảng 2.4. Công suất chiếu sáng cho tầng 1...20
Bảng 2.5 Thiết kế chiếu sáng cho tầng 2-5...20
Bảng 2.6 Thiết kế chiếu sáng hành lang, cầu thang bộ...21
Bảng 2.7. Đương lượng của các thiết bị...23
Bảng 2.8. Đương lượng các phòng sinh hoạt chung...23
Bảng 2.9. Thông số kỹ thuật bơm PENTAX CM 50-250C...24
Bảng 2.10. Bơm tăng áp biến tần Pentax U5S-180/6T+EPIC+S.D...25
Bảng 2.11. Tủ điện hút khói, tăng áp và thơng gió...28
Bảng 2.12. Phụ tải chiếu sáng ưu tiên...30
Bảng 2.13. Phụ tải tủ điện nhẹ...31
Bảng 2.14. Tủ điện khu vực khác được ưu tiên...32
Bảng 2.15. Cơng suất tính tốn của các phịng khác...34
Bảng 2.16. Cơng suất tính tốn của tịa nhà...37
Bảng 3.1. Thông số máy biến áp của ABB...40
Bảng 3.2. Bảng giá thiết bị cấp điện tòa nhà...41
Bảng 3.3. So sánh phương án đi dây tủ điện...43
Bảng 4.1. Thông số của ACB hãng ABB...47
Bảng 4.2. Thông số kỹ thuật ACB của ABB...48
Bảng 4.3. Điều kiện chọn thanh cái...48
Bảng 4.5. Kiểm tra lại điều kiện thanh cái...51
Bảng 4.6. Thông số của ACB hãng ABB...52
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Bảng 4.7. Tính chọn dây dẫn cho các tủ tầng...53
Bảng 4.8. Tính chọn dây tủ điện nhánh các tầng của tòa nhà...53
Bảng 4.9. Bảng chọn dây cho tủ phân loại phụ tải...56
Bảng 4.10. Bảng chọn thanh cái tủ tầng...58
Bảng 4.11. Thanh cái tủ ưu tiên và thường của các tầng tịa nhà...58
Bảng 4.12. Tính chọn thiết bị bảo vệ tủ phân phối tầng...60
Bảng 4.13. Tính chọn thiết bị bảo vệ tủ ưu tiên và thường...60
Bảng 4.14 Tính chọn thiết bị bảo vệ tủ phân phối tầng...61
Bảng 4.15 Tính chọn thiết bị bảo vệ tủ ưu tiên và thường...61
Bảng 5.1. Hệ số mùa...64
Bảng 5.2. Thông số kỹ thuật của Stomaster-ESE-15...70
Bảng 6.1. Thông số kỹ thuật tụ bù Mikro...77
Bảng 6.2. Thông số kỹ thuật MCCB tổng tụ bù...77
Bảng 6.3. Thống số kỹ thuật MCCB nhánh tụ bù...77
Bảng 6.4. Thông số Contactor tụ bù ABB...78
Bảng 6.5. Thống số kỹ thuật bộ điều khiển tụ bù...78
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG1.1 Giới thiệu về thiết kế hệ thống cung cấp điện</b>
Điện là nguồn năng lượng sạch được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, dịch vụ và đời sống, phát triển từ
thành phố đến nông thôn, từ vùng đồng bằng đến vùng cao. Vì vậy, việc thiết kế hệ thống cung cấp điện có vai trị rất quan trọng, bởi nó mang lại nguồn điện cho người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng, an
toàn và giá cả hợp lý.
Việc thiết kế bộ nguồn phải có các bước tính tốn, lựa
chọn cần thiết các phần tử của hệ thống điện: thiết kế chiếu sáng, tính tốn phụ tải, tính tốn và lựa chọn dây
dẫn, các thiết bị bảo vệ, thiết bị bù công suất... một cách hợp lý để đảm bảo sụt áp . , khả năng chịu dòng ngắn
mạch trong một thời gian nhất định, đặc biệt là bù công suất để giảm điện áp, tổn thất điện năng trong
mạng trung thế, hạ thế,… Ngồi ra, chúng tơi cịn thiết
kế các nguồn điện và nguồn dự phòng để đảm bảo khả năng hoạt động ổn định của hệ thống. mạng. hệ thống các
đối tượng
Thiết kế nguồn điện của các đối tượng rất đa dạng nên trong quá trình thiết kế nguồn điện phải tuân thủ các yêu cầu sau: Độ tin cậy của nguồn điện: mức độ tin cậy của nguồn điện phụ thuộc vào yêu cầu phụ tải. Phụ tải loại I như tòa
nhà quốc hội, bệnh viện... phải đảm bảo cấp điện liên tục và không bị ngắt điện trong bất kỳ trường hợp nào. Tải
trọng loại II như doanh nghiệp, nhà máy,… và tải trọng loại III như khu dân cư, nhà ở... có thể làm gián đoạn việc cung cấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">điện trong những tình huống nhất định. Tuy nhiên, nguồn điệndự phịng có thể được sử dụng cho hai tải này và trong trườnghợp mất điện, máy phát điện có thể cung cấp cho các phụ tải quan trọng.
Đảm bảo chất lượng điện: chất lượng điện được đánh giá dựatrên điện áp và tần số. Điện áp trung bình và
hạ thế chỉ được phép trong phạm vi 5% do đang xây dựng, trong khi tiêu chí tần số do Cơ quan Năng lượng nhẹ
Quốc gia quy định.
An toàn: Các dự án cấp điện phải được thiết kế an toàn cho người sử dụng, người dùng, thiết bị và toàn bộ dự án.
Tiết kiệm: Khi thiết kế có nhiều phương án điện khác nhau, mỗi phương án đều có ưu nhược điểm riêng. Vì vậy, yếu tố kỹ thuật, kinh tế phải được đảm bảo trong thiết kế và từ đó phải tìm ra giải pháp tối ưu.
Tầng 1: Quầy,phòng ăn, phòng kĩ thuật,....
Tầng 2-5: Mỗi tầng gồm 13 phịng có cấu trúc giống nhau
Mỗi phòng đều đầy đủ nội thất gồm 1 ngủ và 1 vệ sinh khép kín.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>CHƯƠNG 2:23EQUATION SECTION 3TÍNH TỐN PHỤ TẢIKHÁCH SẠN</b>
<b>CHƯƠNG 3: Thiết kế chiếu sáng.</b>
Ánh sáng đóng vai trị rất quan trọng trong việc đảm bảo điều kiện làm việc và sinh hoạt của con người, nâng
cao tính thẩm mỹ, hiện đại của các cơng
trình. Ngày nay, cơng nghệ chiếu sáng nhân tạo hiện
đại không chỉ mang đến sự thoải mái mà còn tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Trong đồ án tôi đã sử dụng TCVN 7114: 2008 [1] Chiếu sáng nơi làm việc - Phần 1: Giáo trình Thiết kế chiếu sáng trong nhà kết hợp với phần mềm DIALUX EVO để thiết kế chiếu sáng.
Bộ đèn được sử dụng trong dự án là đèn MPE loại D. MPE cungcấp đầy đủ các thiết bị chiếu sáng đáp ứng yêu cầu về chất lượng nguồn sáng theo Tiêu chuẩn Việt Nam 7114:2008 [1].
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i>2.1.1.1 Thiết kế chiếu sáng tầng 1.</i>
Hình 2.1. Mặt bằng tầng 1.
Hình 2.1 là mặt bằng của tầng 1 với nhiều khu vực khác nhau, do vậy tachỉ tính một vài khu điển hình cịn các khu cịn lại ta sử dụng phần mềmDIALUX EVO 12.0 giúp ta tính tốn thiết kế, ta thấy khu vực phịng ăn vàquầy có diện tích lớn nhất và nhu cầu sử dụng cao nhất vì vậy ta chọn mộttrong hai khu vực này để thiết kế chiếu sáng và khi thiết kế cần đảm bảo độrọi yêu cầu. Ta chọn thiết kế chiếu sáng cho phịng ăn.
Bảng 2.1. Thơng số cơ bản của siêu thị.Khu
Diện tích(m<small>2</small>)
Chiều cao(m)
Hệ số phản xạtường, trần, sàn
65
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Để tính tốn thiết kế chiếu sáng cho siêu thị ta làm theo 6bước[ CITATION Kỹt \l 1033 ]:
<i>Bước 1: Chọn độ rọi yêu cầu và cấp quan sát</i>
Theo TCVN 7114:2008 [CITATION TCV08 \l 1033 ]đối với siêu thị độ rọiyêu cầu E<small>yc</small>=500 (lux).
<i>Bước 4: Tính tốn số lượng đèn và bố trí sơ bộ.</i>
- Bộ đèn được gắn trực tiếp trên trần do đó khoảng cách từ bộ đèn đến trầnbằng 0, h =0 .<sup>'</sup>
Độ treo cao của đèn so với mặt phẳng làm việc:
h= H - h' - 0,8 = 3 - 0 - 0,8 = 2,2 (m)- Chỉ số treo đèn j=0;
- Chỉ số khoảng không gian k:
<small>k =</small><sup>a.b</sup><small>h(a+b)</small><sup>=</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>3,74</small><sup>=3,2</sup> Chọn 3 bộ434\* MERGEFORMAT (.)- Số bộ đèn tối thiểu cạnh b (chiều rộng):
<small>3,74</small><sup>=2,4</sup> Chọn 2 bộ535\* MERGEFORMAT (.)Số lượng bộ đèn tối thiểu là: <small>N</small><sub>min</sub><small>=N</small><sub>a</sub><small>.N</small><sub>b</sub><small>=3.2=6</small> (bộ)
<i>Bước 5: Tổng quang thông trong không gian chiếu sáng</i>
<small>F</small><i><sub>∑</sub></i><small>=E</small><sub>yc</sub><i><small>.S. δη . U</small></i> <sup>=</sup>
<small>500.9 .12 .1,15</small>
<small>0,9.1,06</small> <sup>=65094,339 (lm)</sup> 636\* MERGEFORMAT (.)Tra phụ lục 4.3 giáo trình Kỹ thuật chiếu sáng Đại học Công nghiệp HàNội[CITATION Kỹt \l 1033 ] với đèn LED trong mơi trường ít bụi, bảodưỡng tốt =1,15
Tra phụ lục 4.3 của [CITATION Kỹt \l 1033 ] với j=0, k= 2,2, hệ số phản xạρ<small>1</small>: ρ<small>2</small>: ρ<small>3</small>=8:7:3 ta được U= 1,06
<i>Bước 6: Xác định số lượng đèn thực tế N và bố trí cho phù hợp.</i>
Với 14 bộ đèn ta bố trí theo cạnh a là 7 bộ và theo cạnh b là 2 bộ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>2.1.1.2 Thiết kế chiếu sáng cho phòng nghỉ khách sạn.( tầng 2-5).</i>
Hệ số phảnxạ
19,78 3,0 0,7:0,7:0,3 200
>0,5
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Ban cơng 6,8 3,0 0,8:0,7:0,3 200
>0,5Với phịng nghỉ ,nhà WC,ban cơng em sử dụng đèn LED20S/840 21W 4000Ka)Phịng ngủ
Hình 2.3. Chiếu sáng phịng ngủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Hình 2.4. Chiếu sáng phịng ngủ 2D
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">b)Ban cơng
Hình 2.5. Chiếu sáng ban cơng 2D
c)Phịng WC
Hình 2.6. Chiếu sáng phịng WC
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Bảng 2.3. Bảng tổng hợp chiếu sáng khách sạn.
Loại phòng
Độ rọiyêu cầu
Loại đèn sử
dụng[CITATION Philips\l 1033 ]
Độ rọithực tế(lux)
Phòng WC ≥ 200
Philips DN145BPSU D218 1xLED20S/830
Phòng ngủ ≥ 200
Philips DN145BPSU D218 1xLED20S/830
Ban công ≥ 200
Philips DN145BPSU D218 1xLED20S/830
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Tổng cơng suất chiếu sáng cho 1 phịng là:
Loại đèn
Độrọithựctế(lux)Sảnh 500 <sup>Philips BN126C L1200 1</sup><sub>xLED41S/840</sub> 21 20 420 550Các phòng
làm việc <sup>500</sup>
Philips SM400C POE
W60L60 1 xLED28S/840 <sup>21</sup> <sup>20</sup> <sup>420</sup> <sup>538</sup>WC 200 <sup>Philips SM400C POE</sup><sub>W60L60 1 xLED28S/840</sub> 21 5 105 245Kho 100 <sup>Philips SM400C POE</sup><sub>W60L60 1 xLED28S/840</sub> 21 4 84 118Khác: 100 <sup>Philips SM400C POE</sup><sub>W60L60 1 xLED28S/840</sub> 21 11 231 107
Tổng công suất chiếu sáng tầng 1: 1,260 kW
Bảng 2.1 Thiết kế chiếu sáng cho tầng 2-5
Loại phòng
Độ rọitốithiểu(lux)
Loại đèn
tế(lux)Phòng tắm 200 <sub>D218 1 xLED20S/830</sub><sup>Philips DN145B PSU</sup> 21 56 1176 250Phòng nghỉ 200 <sub>D218 1 xLED20S/830</sub><sup>Philips DN145B PSU</sup> 21 156 3276 225Ban công 100 <sub>D218 1 xLED20S/830</sub><sup>Philips DN145B PSU</sup> 21 52 1092 109Khác: 100 <sub>D218 1 xLED20S/830</sub><sup>Philips DN145B PSU</sup> 21 11 231 104
Tổng công suất chiếu sáng tầng 2-5: 5,775 kW
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Bảng 2.6 Thiết kế chiếu sáng hành lang, cầu thang bộLoại
Độ rọitốithiểu(lux)
Loại đèn
tế(lux)Hành lang 100 <sub>D218 1 xLED20S/830</sub><sup>Philips DN145B PSU</sup> 21 100 2100 129Cầu thang 100 <sub>W60L60 1 xLED28S/840</sub><sup>Philips SM400C POE</sup> 25 39 975 105
Tổng công suất chiếu sáng hành lang, cầu thang bộ: 3,075 kW
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Tính tốn phụ tải của khách sạn.</b>
<i><b>2.1.2 Phụ tải bơm nước sinh hoạt.</b></i>
<i>a) Lưu lượng tính tốn.</i>
Dựa vào TCVN 4513:1988 [CITATION TCV88 \l 1033 ]ở bảng 1 và cácmục 6.7, 6.9 ta xác định được công thức tính tốn lưu lượng của bơm cấpnước cho từng phịng nghỉ.
q 0,2. N+KN<small></small>
Trong đó:
q- Lưu lượng nước tính tốn trong một giây (l/s);
- Trị số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước tính cho 1 người trongmột ngày;
K- Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng;
N- Tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong nhà hay khu vực tínhtốn;
Lưu lượng của bơm cấp nước cho các phịng sinh hoạt chung:q.0,2 N
Trong đó:
q- Lưu lượng nước tính tốn (l/s);
N- Tổng số đương lượng của các công cụ vệ sinh trong nhà hay đoạnống tính tốn;
- Hệ số phụ tùng chức năng.
<i>b) Công suất của bơm.</i>
Q.H.1000P
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">- Hiệu suất bơm (0,80,9).Chọn động cơ:
<i>c) Tính chọn bơm nước sinh hoạt.</i>
Đương lượng của các thiết bị.
Bảng 2.7. Đương lượng của các thiết bị.
TT Tên thiết bị Số lượng <sup>Đương lượng</sup><sub>(lít)</sub> <sup>Tổng</sup><sub>(lít)</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Tra bảng 11 của TCVN 4513:1988 [CITATION TCV88 \l 1033 ]ta có= 2,5
Ta chọn bơm PENTAX CM 50-250C.
Hình 2.7. Bơm PENTAX CM 50-250C
Thơng số kỹ thuật của bơm:
Bảng 2.9. Thông số kỹ thuật bơm PENTAX CM 50-250C
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Trong đồ án này, em chọn bơm tăng áp có cột áp 25 (m). Lưu lượng chọn theo số hộ sử dụng nước trong 15 mét tính từ mái nhà đặt bồn nước xuống. Chọn 2 máy bơm trong đó một cái để dùng, một cái để dự phòng. Bơm tăng áp dùng biến tần điều khiển theo áp lực nước cài đặt bằng cảm biến, ln duy trì áp lực 1,5 – 2 (bar). Do đó chọn bơm tăng áp biến tần Pentax U5S-
180/6T+EPIC+S.D (1.3kW).
Hình 2.8. Bơm tăng áp dùng trong đồ án.
Thông số kỹ thuật:
Bảng 2.10. Bơm tăng áp biến tần Pentax U5S-180/6T+EPIC+S.D.
<i><b>2.1.3 Tính tốn phụ tải thơng gió.</b></i>
Chọn 6 quạt, mỗi quạt có cơng suất P = 10 (kW) cos φ = 0,83, η = 86 %, k<small>s</small> =0,7 do số mạch là 6 (theo mục 5.11 trong<small> TCVN 9206 : 2012[ CITATION 20112\l 1066 ]</small>)
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>đmtt qgs</small>
<i><b>2.1.4 Phụ tải quạt, điều hòa làm mát.</b></i>
<i>2.1.4.1 Phụ tải điều hòa làm mát.</i>
Do khách sạn nằm ở trng tâm thành phố Thanh Hóa, dân cư dơng đúc tanên sử dụng hệ thống điều hòa trung tâm nhằm tiết kiệm diện tích thi cơng vàđảm bảo an tồn, dễ dàng kiểm tra và sửa chữa
Công suất của phụ tải điều hịa hay cơng suất của dàn nóng bằng tổngcơng suất các dàn lạnh. Vậy cơng suất tính tốn của phụ tải điều hòa là:P<small>dh</small> = P<small>dh1</small> + P<small>dh2</small> + 14.4.P<small>dh</small> = 6,5 + 13 + 14.4.1,5 = 103,5 (kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>2.2 Phụ tải tính tốn cơng trình.</b>
<i><b>2.2.1 Phương pháp xác định phụ tải tính tốn.</b></i>
Khi thiết kế nguồn điện cho tòa nhà, nhiệm vụ đầu tiên làxác định phụ tải điện của tòa nhà. Do các khu vực dự án khácnhau nên tải trọng cũng có những đặc điểm khác nhau. TheoTCVN 9206:2012 [8], tôi sẽ chọn phương án xác định tải tínhtốn dựa trên hệ số đồng thời và hệ số sử dụng của dự án.
P<small>tt</small>- Cơng suất tính tốn.
k<small>s</small>- Hệ số đồng thời ( Tra bảng 8,9 TCVN 9206:2012)[CITATIONTCV12 \l 1033 ]
k<small>u</small>- Hệ số sử dụng ( Tra bảng 5 TCVN 9206:2012)[CITATION TCV12 \l1033 ]
P<small>dmi</small>- Công suất định mức của thiết bị tiêu thụ điện thứ i…
Trong đồ án mình chia phụ tải nguồn điện thành 2 loại: phụtải ưu tiên và phụ tải thông thường. Hai loại tải này sẽ có batrạng thái làm việc:
❖ Trạng thái làm việc bình thường: Tất cả các tải đều đượccấp nguồn bằng nguồn điện biến áp.
❖ Tình trạng mất điện hoặc cháy nổ: Các phụ tải được ưutiên cấp nguồn bằng máy phát điện dự phòng, các phụ tảithường bị cắt điện.
❖ Mất điện và sự cố với trạng thái máy phát điện dựphòng: Tất cả các tải đều bị mất điện ngoại trừ những tải cựckỳ quan trọng được cung cấp bởi Nguồn điện liên tục (UPS).
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i><b>2.2.2 Áp dụng phương pháp tính tốn phụ tải.</b></i>
<i>2.2.2.1 Phụ tải ưu tiên.</i>
Phụ tải ưu tiên là những phụ tải phục vụ nhu cầu thiết yếu của tòa nhà vàluôn được ưu tiên cấp điện ở chế độ thường hay gặp sự cố.
Phụ tải ưu tiên trong tòa nhà bao gồm: Tủ bơm PCCC
Tủ điện hút khói/ thơng gió, cấp khí.
Tủ chiếu sáng sảnh tầng 1, hành lang, cầu thang các tầng. Tủ điện thang máy.
Tủ điện nhẹ.
a) Tủ điện PCCC, quạt hút khói/thơng gió, quạt tăng áp và thang máy.
Tủ bơm PCCC bao gồm động cơ bơm chính 55kW, bơm bù áp 1.2 kW.
P = (P +P ).k
= (55+1,2).1 = 56,2 (kW)Trong đó, k<small>yc</small>=1 được tra trong bảng 5 TCVN 9206:2012.
Vậy tủ TĐ-PCCC = 56,2 (kW).
Các tủ điện còn lại được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2.4. Tủ điện hút khói, tăng áp và thơng gió.Tủ điện <sup>Cơng suất</sup><sub>(kW)</sub>
Số lượng động cơ
k<small>s</small> P<small>tt</small>
(kW)Chính <sup>Dự</sup>
phịngTD-Q Phụ tải hút khói
5Phụ tải hút khói
hành lang các tầng
Phụ tải tăng áp buồng thang bộ và thang máy
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Phụ tải thơng gió, hút khói và tăng áp:
<small>ntt T-H-Astti</small>
P =k . P 0,65.(1,125 7,7 10,98)12,9(kW)
Vậy tủ điện TĐ-Q = 12,9 (kW).Phụ tải thang máy:
Trong đó:
P<small>ni</small> – Công suất điện định mức của động cơ kéo thang máy thứ i, kW.P<small>gi </small>- Công suất (kW) tiêu thụ của các khí cụ điều khiển và các đèn điệntrong thang máy thứ i, nếu khơng có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị P<small>gi </small>=0,1P<small>ni</small>.
P<small>vi </small>- Hệ số gián đoạn của động cơ điện theo lí lịch thang máy thứ i nếukhơng có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị của P<small>vi </small>= 1.
k<small>yc</small> - Hệ số yêu cầu của nhóm phụ tải thang máy. Được tra bảng 6 TCVN9206:2012[CITATION TCV12 \l 1033 ].
Thang máy ta chọn loại động cơ có công suất định mức là 11kW, sốlượng là 2 cái.
Thay số vào cơng thức trên ta có:
Với chiếu sáng tầng 2-5, mỗi tầng là 1 lộ chiếu sáng, mỗi lộ chiếu sáng bao gồm 14 đèn, công suất mỗi đèn là 12W.
Chiếu sáng tầng 1 lộ chiếu sáng hành lang và chiếu sáng sảnh trước tòa nhà bao gồm 12 đèn, công suất đèn 12W.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Chiếu sáng cầu thang 2 lộ chiếu sáng 12 đèn, công suất đèn 12W.
P =k .k . P =1.1.12.12 144(W)P =k .k . P =1.1.14.12 168(W)P =k .k . P =1.1.12.12 144(W)
Trong đó:
k<small>u </small>=1- Hệ số sử dụng đối với phụ tải chiếu sáng.k<small>s</small>=1- Hệ số đồng thời của phụ tải chiếu sáng.Vậy phụ tải chiếu sáng được tổng hợp bảng sau:
Bảng 2.5. Phụ tải chiếu sáng ưu tiên.
Tủ điện Phụ tải
Công suất địnhmức
P<small> tủ</small>
TĐ-CS-T1 <sup>Chiếu sáng lộ </sup><sub>1</sub> <sup>0,31</sup><sub>2</sub>
1 1,27TĐ-CS-T2 <sup>Chiếu sáng lộ </sup><sub>2</sub> <sup>0,16</sup><sub>8</sub>
TĐ-CS-T3 <sup>Chiếu sáng lộ </sup><sub>3</sub> <sup>0,16</sup><sub>8</sub>
TĐ-CS-T4 <sup>Chiếu sáng lộ </sup><sub>4</sub> <sup>0,16</sup><sub>8</sub>
TĐ-CS-T5 <sup>Chiếu sáng lộ </sup><sub>5</sub> <sup>0,16</sup><sub>8</sub>TĐ-CS-
Chiếu sáng lộ 6
Chiếu sáng lộ 7
0,144
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Vậy tủ ∑TĐ-CS = 1,27 (kW).c) Tủ điện nhẹ.
Hệ thống điện nhẹ (Extra Low Voltage Systems – ELV) là hệ thống điệnlàm việc với điện áp thấp. Bao gồm các hệ thống như: camera, điện thoại,truyền hình,…
Tủ điện nhẹ cung cấp điện đến các phụ tải sau:Bảng 2.6. Phụ tải tủ điện nhẹ.
Phạm vi cấp điện Công suất đặt (W)Cấp điện hệ thống camera giám sát 2500
Cấp điện hệ thống âm thanh cơng
Trong đó k<small>s </small>= 1 theo TCVN 9206:2012. Phụ tải ổ cắm:
Phịng kĩ thuật sẽ có 2 lộ ổ cắm trong đó 1 lộ ổ cắm sẽ dành cho khu vực phòng kĩ thuật đặt âm tường còn 1 lộ sẽ dành cho thiết bị có trong phịng. Cơng suất tính tốn ổ cắm được tính như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">1 lộ ổ cắm cho phòng kĩ thuật gồm có 5 ổ cắm và là ổ cắm đôi công suất 300W.
1 lộ ổ cắm còn lại cho các thiết bị văn phịng gồm có: máy tính để bàn(250W); máy in (300W).
Khu vực phịng bố trí được 5 người.
Đối với khu vực phòng kĩ thuật có 1 điều hịa chia thành 1 lộ với cơng suất mỗi điều hịa là 5,3(kW)
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i>2.2.2.2 Phụ tải thường.</i>
Phụ tải thường là những phụ tải có trong tịa nhà khi sảy ra sự cố sẽ mấtđiện:
Các khu vực khác ngồi phịng nghỉ. Khu phịng nghỉ.
Phụ tải bơm nước sinh hoạt và bơm nước thải.a) Khu vực khác ngồi phịng nghỉ.
Khu vực khác ngồi phòng nghỉ trong tòa nhà bao gồm: Phòng trực của nhân viên.
Phịng WC cơng cộng. Phịng quản lý.
Phịng kho. Phịng bảo vệ. Phịng trực.
Phịng trực có các phụ tải : chiếu sáng, ổ cắm, quạt làm mát và điều hòa làm mát.
Quạt làm mát và điều hòa làm mát sẽ cho chung vào 1 lộ, với công suấtquạt 55W và cơng suất của điều hịa 2,5(kW)
Vậy cơng suất tính tốn của phịng trực:
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Các phịng khác bao gồm phịng WC cơng cộng, phịng quản lý, phòng bảo vệ và phòng kho được tổng hợp bảng dưới đây:
Bảng 2.8. Cơng suất tính tốn của các phòng khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"> Tủ điện bơm nước sinh hoạt.
Với việc bơm nước cung cấp nhu cầu sinh hoạt ta dùng 1 máy có cơngsuất 15kW và 1 bơm tăng áp cơng suất 1,3 kW.
Trong phịng 201 có các thiết bị: Chiếu sáng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">0,8.(6.300 500 30 2500)3,864(kW)
Điều hòa:
Điều hòa sẽ chung 1 lộ. Trong phịng sử dụng:
Phịng nghỉ: điều hịa cơng suất 1,5kW, số lương 1 cáiCơng suất tính tốn điều hịa:
<small>i=0</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Cơng suất tính tốn phụ tải thường của tòa nhà:
7,1 3 0.325 14,67 8 0,12 0,08 0,08 17,6.4103,775(kW)
<i>2.2.2.3 Cơng suất tính tốn tủ điện của tịa nhà.</i>
Tịa nhà gồm 5 tầng vậy sẽ có 5 tủ điện tầng cấp điện cho các tầng. 5 tủ điện tầng này sẽ được cấp điện bằng 1 tủ hạ thế đặt ở phịng tủ điện tổng.
Bảng 2.16. Cơng suất tính tốn của tịa nhà.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Các tủ tầng 3-5 có cùng cơng suất tính tốn với tầng 2 nên khơng cầntính tốn lại.
<i><b>2.2.3 Xác định phụ tải tính tốn tịa nhà.</b></i>
Theo bảng 8 mục 5.11 trong TCVN 9206: 2012 , với tủ phân phối có sốmạch bằng 4, ta lấy hệ số k<small>dt</small> = 0,8
Cơng suất tính tốn của cả tòa nhà:
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>CHƯƠNG 3:73EQUATION SECTION 3PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHOTỊA NHÀ</b>
<b>3.1 Mục đích – u cầu.</b>
Mục đích: Việc lựa chọn giải pháp cung cấp điện tốt nhất, tốiưu nhất và tiết kiệm nhất là một trong những yêu cầu cơ bản trong thiết kế nguồn điện.
Yêu cầu: Sau khi có được giải pháp cung cấp điện, phải so sánh các giải pháp kỹ thuật và so sánh về mặt kinh tế [10]
Để đề xuất một phương án, nó phải dựa trên các tiêu chí sau:
-Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.
-Đảm bảo tính năng kỹ thuật, vận hành dễ dàng và bảo trì dễ dàng.
-Đảm bảo lợi ích kinh tế.
Cơ sở lý thuyết phương án cấp điện.
<i> Tổng vốn đầu tư:</i>
- K<small>tb</small> - Vốn đầu tư về thiết bị kể cả chi phí lắp đặt.- K<small>xd</small> - Vốn đầu tư về các cơng trình xây dựng.
<i> Chi phí vận hành hàng năm Y<small>vh</small> :</i>
Y =Y +Y +Y +YTrong đó:
- Y<small>kh</small> = k<small>kh </small>. V : Chi phí khấu hao = hệ số khấu hao . tổng vốn đầu tư- Y<small>A </small>= A . β : Chi phí tổn thất điện năng = tổng điện năng hàng
năm . giá điện
- Y<small>cn</small> : Chi phí lương cơng nhân vận hành (có thể bỏ qua)- Y<small>phụ </small>: Chi phí phụ khác (có thể bỏ qua)
Phương pháp so sánh khi có nhiều phương án.
</div>