Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG KHOA KINH TẾ - LUẬT </b>

<b>HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH MÃ HỌC PHẦN: 69343 </b>

<b>LỚP: ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG 21 </b>

<b>TIỂU LUẬN </b>

<b>PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM -CHI NHÁNH TIỀN GIANG </b>

<b>GIAI ĐOẠN 2020-2022 </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Nhóm 1 MSSV </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1.1. KHÁI NIỆM VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 7</b>

1.1.2. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại... 7

1.1.2.1. Huy động vốn ... 7

1.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng ... 8

1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ... 8

<b>1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ... 9</b>

1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay ... 9

1.2.2. Các hình thức cho vay ... 9

1.2.3. Phân loại cho vay ... 10

1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích ... 10

1.2.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay ... 10

1.2.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ... 11

1.2.3.4. Căn cứ vào hình thái của cho vay ... 11

1.2.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay ... 11

1.2.3.6. Dựa vào phương thức để cho vay ... 11

1.2.4. Thời hạn cho vay ... 12

1.2.5. Kỳ hạn trả nợ ... 12

1.2.6. Gia hạn thời gian trả nợ ... 12

1.2.7.1. Nguyên tắc cho vay, vay vốn ... 12

1.2.7.2. Điều kiện vay vốn ... 12

1.2.7.3. Đối tượng cho vay ... 13

1.2.7.4. Những nhu cầu vốn không được cho vay ... 13

1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ... 16

1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng ... 17

1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ... 17

1.3.3.1. Nguyên nhân từ khách hàng ... 17

1.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ... 18

<b>1.4. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG RỦI RO TÍN DỤNG ... 19</b>

1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cấp tín dụng ... 19

1.4.1.1. Doanh số cấp tín dụng ... 19

1.4.1.2. Doanh số thu nợ ... 19

1.4.1.3. Dư nợ cấp tín dụng ... 19

1.4.1.4. Nợ quá hạn ... 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cấp tín dụng ... 22

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ... 25

2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt chi nhánh Tiền Giang ... 25

Nam-2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ... 26

2.1.2.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh ... 26

2.1.2.4. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân ... 29

<b>2.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020 – 2022 .... 30</b>

<b>2.3. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020 – 2022 ... 31</b>

<b>2.4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020-2022 ... 32</b>

2.4.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân ... 32

2.4.2.3. Dư nợ cho vay ... 43

<b>3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG CHO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TIỀN GIANG ... 56</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN </b>

<b>CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TIỀN GIANG ... 57</b>

3.2.1. Tăng doanh số cho vay ... 57

3.2.2. Rà sốt quy trình cho vay ... 58

3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ tín dụng ... 58

3.2.4. Đầu tư vào công nghệ thông tin nâng cao chất lượng và phát triển các dịch vụ ... 59

3.2.6. Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân ... 60

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài </b>

Trong bối cảnh tồn cầu hóa đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập sâu rộng với thị trường quốc tế. Môi trường kinh tế đang trở nên cạnh tranh hơn, mở ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp và đặc biệt là các ngân hàng. Hoạt động cho vay là một trong những lĩnh vực mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập của người dân tăng cao, điều này thúc đẩy nhu cầu vay vốn ngắn hạn, đặc biệt là từ phía cá nhân. Tuy nhiên, hoạt động cho vay ngắn hạn cũng đi kèm với rủi ro cao, đặc biệt là trong ngành ngân hàng.

Tiền Giang đã trở thành trung tâm văn hóa chính trị của cả Đồng bằng sông Cửu Long, là địa bàn trung chuyển hết sức quan trọng gắn cả miền Tây Nam Bộ. Đồng thời giúp Tiền Giang trở thành một tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu trong khu vực Tây Nam Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Chính từ đặc trưng này làm cho hoạt động cho vay với khách hàng cá nhân đang có xu hướng phát triển tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Tiền Giang đã đạt được nhiều thanh tựu đáng kể.

Vietinbank, một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu, đang từng bước củng cố vị thế của mình trong thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay đối với nền kinh tế và xã hội, chúng tôi đã chọn đề tài: "Phân tích quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân tại Viettinbank - Chi nhánh Tiền Giang trong giai đoạn 2020-2022

Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hóa lý thuyết về hoạt động CV đối với KHCN tại NHTM.

Phân tích hoạt động CV đối với KHCN tại Vietinbank – CN Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2022.

Từ đó, đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những mặt tồn tại trong hoạt động CV đối với KHCN tại Vietinbank - CN Tiền Giang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>3. Đối tượng nghiên cứu </b>

Hoạt động CV đối với khách hàng cá nhân tại Vietinbank - CN Tiền Giang giai đoạn 2020 – 2022.

<b>4. Phương pháp đề tài </b>

Phương pháp thu thập: dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn thơng qua báo chí, trang web, truyền thơng đại chúng… Dữ liệu sơ cấp từ các tài liệu được lưu lại từ các phòng ban, các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD), báo cáo thường niên của NH trong 3 năm 2020, 2021, 2022.

Phương pháp thống kê miêu tả: so sánh các số liệu KQHĐKD của Vietinbank - CN Tiền Giang giữa các năm với nhau. Đối chiếu các chỉ tiêu và tiến hành đánh giá các mặt mạnh, yếu tại CN thông qua các số liệu từ nhận định chủ quan đến khách quan.

Phương pháp phân tích tổng hợp: phương pháp này phân tích các thơng tin đã thu thập cũng như các kết quả đã xử lý để đưa ra kết quả chung nhất về vấn đề đang nghiên cứu khái quát hoạt động CV đối với KHCN tại Vietinbank - CN Tiền Giang.

<b>5. Kết cấu đề tài </b>

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương:

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN.

CHƯƠNG 2 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - VIETINBANK -CHI NHÁNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020-2022.

CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH TIỀN GIANG

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHẦN NỘI DUNG </b>

<b>CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. KHÁI NIỆM VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI </b>

<b>1.1.1. Định nghĩa </b>

Theo khoản 3 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 thì ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.(8)

Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính cho cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. Các dịch vụ mà ngân hàng thương mại cung cấp bao gồm nhưng không giới hạn ở việc thu tiền gửi, cấp vay, tạo dựng các sản phẩm tín dụng, xử lý thanh tốn, cung cấp tư vấn tài chính và quản lý rủi ro tài chính. Ngân hàng thương mại cũng thường là nơi mà người dân và doanh nghiệp thực hiện các giao dịch tài chính hàng ngày như mở tài khoản ngân hàng, rút tiền, chuyển khoản, và sử dụng các dịch vụ khác liên quan đến tiền mặt và thanh toán.

<b>1.1.2. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại </b>

Theo Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 (16/06/2010) (Sau đây xin gọi tắt là Luật Các Tổ Chức Tín Dụng 2010) (18):

Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số nghiệp vụ sau đây:

<b>1.1.2.1. Huy động vốn </b>

Huy động vốn là một trong hai mặt của hoạt động cơ bản của NHTM. Với hoạt động huy động vốn, các NHTM được phép sử dụng tất cả những công cụ và phương pháp khác nhau để huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế. NHTM huy động vốn dưới các hình thức sau đây:

Nhận tiền gửi (nhận ký thác): nhận tiền gửi của tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

Phát hành chứng từ có giá: phát hành kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng và các loại giấy tờ có giá khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Vay các tổ chức tín dụng khác: vay các ngân hàng trong và ngoài nước.

Vay ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN): vay tái cấp vốn, vay tái chiết khấu, v.v. (Nguyễn Đăng Dờn, 2010)

- Cho vay ngắn hạn với thời hạn từ một năm trở xuống;

- Cho vay trung hạn với thời hạn từ một năm đến dưới năm năm; - Cho vay dài hạn với thời hạn từ năm năm trở lên;

b) Cho vay gián tiếp: chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh tốn.

c) Hình thức cho vay khác: thấu chi, cho vay thơng qua phát hành thẻ tín dụng. d) Bảo lãnh ngân hàng: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hồn thanh tốn, các hình thức bảo lãnh khác.

e) Cho thuê tài chính: NHTM muốn hoạt động cho th tài chính phải thành lập cơng ty tài chính. Các loại hình hoạt động cho th tài chính gồm có:

Cho th tài chính thông thường với ba bên tham gia loại hình cho thuê này thường được vận dụng khi cho thuê tài sản thiết bị mới 100%, địi hỏi phải có sự tham gia của nhà cung cấp: bên cho thuê, bên đi thuê, nhà cung cấp.

Cho thuê tài chính thơng thường với hai bên tham gia. Loại hình cho thuê này thường sử dụng trong trường hợp cho thuê tài sản thiết bị cũ, đã qua sử dụng, vì vậy khơng cần thiết phải có sự tham gia của nhà cung cấp: bên đi thuê, bên cho thuê. Mua và cho thuê lại.

Cho thuê giáp lưng. (Nguyễn Đăng Dờn, 2010)

<b>1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ </b>

Để thực hiện được các dịch vụ thanh tốn giữa các DN thơng qua NH, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng (KH) trong và ngồi nước.

Để thực hiện thanh tốn giữa các NH với nhau phải thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau: thu phát tiền mặt, vận chuyển, bảo quản, cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán và chuyển tiền quốc tế, bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, cho thuê tủ két sắt, cầm đồ, mua bán hộ, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, kinh doanh dịch vụ bất động sản, kinh doanh ngoại hối và vàng, tư vấn tài chính tiền tệ. (Nguyễn Đăng Dờn, 2010)

<b>1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY 1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay </b>

Theo Khoản 1, Điều 2, Chương 1, Thông tư số 39/2016/TT – NHNN (30/12/2016) (Sau đây gọi tắt là Thông tư 39) (5):

Theo như quy định tại khoản 16, Điều 4 của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 thì hoạt động cho vay chính là hình thức cấp tín dụng. Cụ thể, bên cho vay sẽ giao hoặc cam kết giao cho bên vay một khoản tiền nhất định trong một khoảng thời gian nhất định để sử dụng cho một mục đích xác định. Thỏa thuận giữa hai bên sẽ dựa trên nguyên tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi.

<b>1.2.2. Các hình thức cho vay </b>

Thấu chi là hình thức cho vay kèm theo việc sử dụng số dư trong tài khoản tiền gửi vãng lai của cá nhân hoặc doanh nghiệp, với một hạn mức được ngân hàng quy định. Quyền thấu chi có thể chia thành hai loại: quyền thấu chi mặc định, khi khách hàng có quyền rút qua số dư một mức cho phép mà không cần thông báo trước cho ngân hàng; và quyền thấu chi thỏa thuận, khi khách hàng cần phải xin phép ngân hàng trước khi muốn rút quá số dư.

- Quyền thấu chi mặc định: đây là hình thức thấu chi phổ biến nhất. Quyền này được NH cấp cho khách hàng và được ghi rõ trong điều kiện sử dụng tài khoản. Khách hàng có quyền rút qua số dư một mức cho phép mà không cần phải thông báo trước cho NH.

- Quyền thấu chi thỏa thuận: khi khách hàng muốn rút quá số dư, khách hàng phải xin phép NH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức cho vay tương tự như thấu chi nhưng áp dụng cho các khoản vay lớn, quan trọng hơn, thường cho các hoạt động kinh doanh theo mùa vụ.

Chiết khấu giấy tờ có giá là hình thức cho vay dựa trên việc mua các giấy tờ có giá như kỳ phiếu thương mại, chứng chỉ tiền gửi với mức giảm giá.

Cho vay tiêu dùng cá nhân là hình thức cho vay ngắn và trung hạn với lãi suất thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, thường được sử dụng để mua phương tiện đi lại, du lịch hoặc cho các mục đích cá nhân khác.

Tín dụng tuần hồn là hình thức cho vay mà khách hàng được vay một khoản tiền cố định, khi trả lại sẽ được vay lại.

Tín dụng thuê mua là hình thức cho vay dưới hình thức cho thuê tài sản, với khách hàng có thể mua lại tài sản sau một khoảng thời gian nhất định.

Tín dụng nhà ở bao gồm cho vay thanh toán, tiết kiệm nhà ở, hoặc cho vay tự do trong việc mua nhà.

Mua các khoản nợ của doanh nghiệp là hình thức cho vay thông qua việc mua các khoản nợ của doanh nghiệp, phổ biến nhất là mua các hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp.

<b>1.2.3. Phân loại cho vay </b>

<b>1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích </b>

Dựa vào tiêu thức này, cho vay có thể chia thành các loại: cho vay phục vụ cho kinh doanh công thương nghiệp, cho vay bất động sản, cho vay nông nghiệp, cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu, cho vay tiêu dùng cá nhân. (Phan Thị Cúc, 2008)

<b>1.2.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay </b>

Dựa vào tiêu thức này cho vay có thể chia thành ba loại:

Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, mục đích thường tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn hoặc các nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn của cá nhân. Loại cho vay này thường chiếm tỷ trọng cao nhất đối với các ngân hàng thương mại (NHTM).

Cho vay trung hạn: là loại cho vay nếu ở Việt Nam thì có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng còn đối với các nước trên thế giới thời hạn có thể từ 12 tháng đến trên 60

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

tháng, mục đích cho vay để đầu tư mua sắm tài sản dài hạn, cải tiến hoặc đổi thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh.

Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn ở Việt Nam trên 60 tháng, mục đích cho vay để tài trợ cho các dự án đầu tư như xây dựng nhà ở, thiết bị, xây dựng các xí nghiệp mới. (Phan Thị Cúc, 2008)

<b>1.2.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng </b>

Dựa vào tiêu thức này cho vay được chia làm hai loại:

Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Loại này thường sử dụng cho khách hàng quen thuộc có khả năng tài chính mạnh.

Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay được NHTM cung ứng nhưng phải có thế chấp cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. (Phan Thị Cúc, 2008)

<b>1.2.3.4. Căn cứ vào hình thái của cho vay </b>

Dựa vào tiêu thức này, cho vay được chia làm hai loại:

Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay chủ yếu của các NH và việc cho vay được thực hiện bằng các nghiệp vụ khác như tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng trả góp, tín dụng thời vụ...

Cho vay bằng tài sản: loại cho vay này thường dưới hình thức NH cho vay bằng tài trợ thuê mua. Theo phương thức này NHTM hoặc cơng ty cho th tài chính của NHTM cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi khi đến hạn. (Phan Thị Cúc, 2008)

<b>1.2.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay </b>

Dựa vào tiêu thức này, cho vay có thể chia thành các loại sau: cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay một lần khi đáo hạn; cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp; cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy theo khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. (Phan Thị Cúc, 2008)

<b>1.2.3.6. Dựa vào phương thức để cho vay </b>

Dựa vào tiêu thức này, cho vay chia thành các loại sau: cho vay theo món, cho vay theo hạn mức tín dụng. (Phan Thị Cúc, 2008)

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.2.4. Thời hạn cho vay </b>

Theo Khoản 8, Điều 2, Thông tư số 39 (5):

“Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho KH cho đến thời điểm KH phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và KH. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.”

<b>1.2.5. Kỳ hạn trả nợ </b>

Theo Khoản 9, Điều 2, Thông tư số 39 (5):

“Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã thoả thuận màtại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi tiền vay cho tổ chức tín dụng.”

<b>1.2.6. Gia hạn thời gian trả nợ </b>

Theo Điểm b, khoản 10, Điều 2, Thông tư số 39 (5):

“Gia hạn nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận.”

<b>1.2.7. Quy định pháp lý </b>

<b>1.2.7.1. Nguyên tắc cho vay, vay vốn </b>

Theo Điều 4, Chương I, Thông tư số 39 (5):

“Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường.

Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.”

<b>1.2.7.2. Điều kiện vay vốn </b>

1. Theo Điều 7, Chương I, Thông tư số 39 (5)Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các

điều kiện sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp. 3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.

4. Có khả năng tài chính để trả nợ.

5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thơng tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh”.

<b>1.2.7.3. Đối tượng cho vay </b>

Theo Khoản 3, Điều 2, Chương I, Thông tư số 39 (5):

“Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là pháp nhân, cá nhân, bao gồm:

a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngồi.”

<b>1.2.7.4. Những nhu cầu vốn khơng được cho vay </b>

Theo 03 quy định tại Thông tư 10/2023/TT-NHNN, Thơng tư 39/2016/TT-NHNN và Thơng tư 06/2023/TT-NHNN thì những nhu cầu vốn không được cho vay từ ngày 01/9/2023 bao gồm 7 trường hợp sau:

1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.

3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.

4. Để mua vàng miếng.

5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

cơng trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

6. Để trả nợ khoản vay nước ngồi (khơng bao gồm khoản vay nước ngồi dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a. Thời hạn cho vay khơng vượt q thời hạn cho vay cịn lại của khoản vay cũ;

b. Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ. 7. Để gửi tiền.

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản.

- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay. - Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.

<b> 1.2.7.6. Thẩm định và xét duyệt vay vốn </b>

Theo Điều 17, Chương I, Thơng tư 39 [7]:

Tổ chức tín dụng thẩm định khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn của khách hàng theo quy định tại Điều 7 Thông tư này để xem sét quyết định cho vay. Trong quá trình thẩm định, tổ chức tín dụng được sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, kết hợp với các thơng tin tại trung tâm Thơng tin tín dụng quốc gia tại Việt Nam, các kênh thông tin khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tổ chức tín dụng phải xét duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay.

Trường hợp quyết định cho vay, tổ chức tín dụng thông báo cho khách hàng lý do khi khách hàng có yêu cầu.

<b>1.2.8. Phân loại nợ </b>

<b>Theo Điều 10, Thông tư số 11/2021/TT-NHNN quy định </b>

1. Quy định về phân loại nợ

<i>- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): </i>

Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại.

<i>- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): </i>

Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

<i>- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): </i>

Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với tổ chức tín dụng mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì tổ chức tín dụng bắt buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.

Trường hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giả là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì tổ chức tín dụng chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.

Cả 2 trường hợp này tùy theo mức độ mà có thể xếp vào nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 cho phù hợp.

2. Quy định về trích lập dự phịng rủi ro

Theo Điều 12, Thông tư số 11/2021/TT-NHNN quy định - Nhóm 1: 0%

- Nhóm 2: 5% - Nhóm 3: 20% - Nhóm 4: 50% - Nhóm 5: 100%

<b>1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG </b>

<b>1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH.

<b>1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng </b>

Rủi ro tín dụng gồm có: rủi ro danh mục (Portfolio risk) và rủi ro giao dịch (Transaction risk). Trong đó, rủi do danh mục được chia làm 2 loại đó là: rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk).

Rủi ro nội tại được hiểu xuất phát từ mỗi cá nhân đi vay. Rủi ro tập trung được hiểu mức dư nợ còn lại cho mỗi cá nhân.

Rủi ro giao dịch được chia làm 3 phần: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ:

+ Rủi ro lựa chọn: liên quan đến thẩm định, phân tích tín dụng + Rủi ro đảm bảo là rủi ro xuất phát từ các tiêu chí đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến các hoạt động quản trị cho vay.

<b>1.3.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng </b>

Một rủi ro xảy ra ln có ngun nhân từ nhiều phía. Ở đây chúng ta cùng tìm hiểu ngun nhân từ phía Khách hàng đi vay. Các nguyên nhân khách quan bên ngoài

<i><b>dẫn đến việc xảy ra rủi ro trong tín dụng. </b></i>

<b>1.3.3.1. Nguyên nhân từ khách hàng </b>

Người đi vay sử dụng vốn vay vào các mơ hình có rủi ro cao hoặc phát sinh vấn đề tiêu cực về sức khỏe, cơng việc. Mâu thuẫn gia đình dẫn đến việc mất cân bằng trong quản lý tài chính cá nhân. Từ đó khác hàng khơng có khả năng chi trả khoản nợ vay cho Ngân hàng.

Cá nhân khách hàng vay mua sắm tiêu dùng vào tiêu sản. Nhưng khơng có khả năng cân bằng giữa thu nhập cá nhân mang tính ổn định. Các khoản chi tiêu thiết yếu dẫn đến việc hao hụt tài chính gây khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng.

Doạnh nghiệp vay mở rộng sản xuất hoặcđầu tư lĩnh vực khác nhưng khơng tìm hiểu kỹ thị trường. Tham nhũng trong nội bộ khả năng lãnh đạo và xử lý biến cố còn non trẻ dẫn đến việc hao hụt tài sản thậm chí doanh nghiệp phá sản gây khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Do bản thân cá nhân hoặc tổ chức doanh nghiệp có mục đích chủ ý giả mạo các thông tin. Chứng từ nhằm chiếm dụng vốn của Ngân hàng hoặc Tổ chức tài chính.

<b>1.3.3.2. Nguyên nhân khách quan </b>

Bên cạnh những nguyên nhân từ chính người vay gây ra thì cũng có những nguyên nhân khách quan dẫn đến như:

+Sự thay đổi bất thường của hệ thống pháp lý trong ngành Tài chính – Ngân hàng. Hoặc các chính sách bổ sung tại từng thời điểm của chính phủ các nước.

+Do bão lũ thiên tai, dịch bệnh xảy ra gây ra suy thối kinh tế tồn cầu khiến lạm phát tăng cao người dân khơng thể ứng phó kịp với thị trường.

+Cũng có thể do hệ thống pháp lý trong ngành cịn nhiều kẽ hở. Chưa có tính răn đe trong việc xử lý nợ xấu nợ quá hạn.

<b>1.3.4. Tác động của rủi ro tín dụng </b>

Tác động đến hoạt động kinh doanh của NH: Khi rủi ro tín dụng xảy ra, NH khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này sẽ làm cho NH mất cân đối trong việc thu chi, vịng quay vốn tín dụng giảm làm cho NH kinh doanh khơng hiệu quả, chi phí của NH tăng lên so với dự kiến. Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi, thì NH phải sử dụng các nguồn vốn để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, NH khơng có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh tốn, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả là làm thu hẹp quy mơ kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm khơng những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước, kết quả kinh doanh của NH ngày càng xấu, có thể dẫn NH đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản, nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.

Tác động đến nền kinh tế xã hội: NHTM là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cả nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, khi rủi ro tín dụng xảy ra, thì khơng những NH chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Khi một NH gặp rủi ro tín dụng với mức độ lớn, sẽ ảnh hưởng đến người gửi tiền làm cho họ hoang mang, lo sợ và kéo nhau đến rút tiền, khơng những ở NH có sự cố mà cịn ở những NH khác, làm cho tồn bộ hệ thống NH gặp phải khó khăn. Khủng hoảng thanh khoản xảy ra và

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống NH. Hệ thống NH bị ảnh hưởng, hoạt động không hữu hiệu sẽ ảnh hưởng đến tồn bộ nền kinh tế - xã hội. Nó có thể làm cho nền kinh tế bị suy giảm, lạm phát tang, , thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Tóm lại, rủi ro tín dụng của các NH xảy ra ở những mức độ khác nhau, rủi ro cấp độ nhẹ cũng làm cho NH bị giảm lợi nhuận, rủi ro ở cấp độ nặng làm cho NH không thu đủ vốn lãi, hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến NH bị thua lỗ. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, NH sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống NH nói riêng. Chính vì vậy địi hỏi các nhà quản trị NH phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.

<b>1.4. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG RỦI RO TÍN DỤNG 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cấp tín dụng </b>

<b>1.4.1.1. Doanh số cấp tín dụng </b>

Chỉ tiêu này phản ảnh tất cả các khoản tin dụng mà NH phát vay trong một khoản thời gian nào đó, khơng kể món vay đỏ đã thu hồi hay chưa trong một thời gian nhất định thường là theo tháng, quý hoặc năm.

Theo Điều 20, Thông tư 39

Tổ chức tín dụng chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà KH không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; thông báo cho KH về việc chuyển nợ quá hạn. Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn.

Theo khoản 1, điều 10, Thông tư số 11/2021/TT-NHNN (30/7/2021)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau:

a) Nhóm I (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

(i)

Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ cả gốc và lãi đúng hạn;

(ii)

Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng hạn;

(iii)

Khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này. b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

(i) Khoản nợ quả hạn đến 90 ngày, trừ khoản nợ quy định tại điểm a (iii) Khoản này, khoản 3 Điều này;

(iii)

Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này;

(iv)

Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

(i)

Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này;

(ii)

Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này;

(iii)

Khoản nợ được miễn hoặc giảm lai do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo thỏa thuận, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này;

(iv)

Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:

- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);

- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (dã sửa đổi, bổ sung);

- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật Các tổ chức tin dụng (đã sửa đổi, bổ sung);

(v)

Khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra;

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

(vi)

Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nước ngoài do KH vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chỉ nhánh NH nước ngồi chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

(vii)

Khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;

(viii)

Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

(vi) Khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này,

đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

(i)

Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

(ii)

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quả hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

(iii)

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ câu lại lần thứ hai;

(iv)

Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

(v)

Khoản nợ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

(vi)

Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra trên 60 ngày mà chưa thu hồi được;

(vii)

Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tin dụng, chi nhánh NH nước ngoài do KH vi phạm thỏa thuận với tổ chức tin dụng, chi nhánh NH nước ngoài chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

(viii)

Khoản nợ của KH là tổ chức tín dụng đang được kiểm sốt đặc biệt, chỉ nhánh NH nước ngồi đang bị phong tỏa vốn và tài sản;

(ix)

Khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.

<b>1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cấp tín dụng 1.4.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn </b>

Tỷ lệ nợ quá hạn: là chỉ số để đánh giá mức độ nợ quá hạn. *Công thức:

(1.1)

Phân loại tỷ lệ nợ quả hạn

+ Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% được coi là bình thường.

+ Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% đến 10% được coi khơng bình thường. + Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 10% đến 15% được coi là cao.

+ Tỷ lệ nợ quá hạn trên 15% đến 20% được coi là quả cao, báo động đó, nguy cơ khủng hoảng rất lớn.

Tỷ lệ nợ quá hạn = <sup>𝑁</sup><small>ợquáℎạ𝑛</small>

<small>𝑇ổ𝑛g𝑑ư𝑛ợ</small> ∗ 100 %

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.4.2.2. Tỷ lệ nợ xấu </b>

*Công thức: (1.2)

giữa nợ xấu so với tổng dư nợ ở thời điểm so sánh. Tỷ lệ nợ sấu cho thấy mức độ nguy hiểm mà NHTM phải đối mặt và do đó phải có biện pháp giải quyết, nếu khơng muốn NH gặp tình huống nguy hiểm. Theo quy định của NHNN Việt Nam, tỷ lệ nợ xấu không vượt quả 5%.

<b>1.4.2.3. Hệ số rủi ro tín dụng </b>

* Cơng thức:

(1.3)

Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sân cỏ, khoản mục tín dụng trong tổng tài săn có càng lớn thi lợi nhuận sẽ lớn, nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của NH được chia thành ba nhóm:

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt. là những khoản vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập khơng cao cho NH. Đây cũng là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của NH.

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những khoản vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại cho NH là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư nợ cho vay của NH.

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: là những khoản cho vậy có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho NH. Đây là khoản tin dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của NH.

<b>1.4.2.4. Dư nợ trên vốn huy động </b>

Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động được sử dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Dư nợ trên vốn huy động còn gián tiếp phản ánh khả năng huy động vốn của NH. Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ vốn huy động tham gia vào dư nợ ít, khả năng huy động vốn của NH chưa được tốt.

Tỉ lệ nợ xấu <sup> </sup> <sup> </sup> <sup>𝑇</sup><small>ổ𝑛g𝑛ợ𝑥ấ𝑢</small>

<small>𝑇ổ𝑛g𝑑ư𝑛ợ</small> ∗ 100 %

H ệ s ố r ủ i ro tín d ụ ng = T ổ ng dư n ợ

𝑉 ố 𝑛 ℎ 𝑢𝑦 đ ộ 𝑛𝑔 <sup>∗ 100 % </sup>

=

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

* Cơng thức:

(1.5)

<b>1.4.2.6. Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng </b>

Vịng quay vốn tín dụng dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn của tín dụng NH, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu vịng quay vốn tín dụng nhanh, tức việc đưa vốn vào sản xuất, kinh doanh của NH đạt hiệu quả cao.

* Công thức:

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 </b>

Chương 1 của nghiên cứu trình bày các lý thuyết cơ bản về hoạt động cấp vốn đối với kinh doanh hợp tác nghiên cứu (KHCN) tại Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VietinBank). Trên cơ sở này, nghiên cứu áp dụng các lý thuyết này để phân tích tình trạng thực tế của hoạt động cấp vốn đối với KHCN tại VietinBank - Chi nhánh Tiền Giang. Nhằm hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng, rút ra nhận định và đề xuất các giải pháp, nghiên cứu cũng đóng góp vào việc tăng cường hiệu quả hoạt động cấp vốn đối với KHCN tại VietinBank - Chi nhánh Tiền Giang.

Dư nợ trên vốn huy động <b> = </b> <small>Dưnợ</small>

<small>Vốnhuyđộng</small> *100 %

H ệ s ố thu n ợ = <sup>Doanh</sup> <sup>s</sup><small>ốnợ</small>

<small>Doanhsốcấptíndụng</small> ∗ 100 %

Vòng quay v ố n tín d ụ ng = <sup>𝐷𝑜𝑎𝑛</sup> <sup>ℎ</sup><sup>𝑠</sup><small>ố𝑡ℎ𝑢𝑛ợ</small>

<small>𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ𝑠ố𝑐ấ𝑝𝑡í𝑛𝑑ụ𝑛𝑔</small> ∗ 100 %

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020-2022 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TIỀN GIANG </b>

<b>2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam </b>

Tên đăng ký tiếng Việt: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Tên đăng ký tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade

Tên giao dịch: VietinBank Logo ngân hàng:

Giấy phép thành lập: Số 13/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 17/6/2022

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp: 0100111948 Do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp lần đầu ngày 3/7/2009 Đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 08/09/2021

Vốn điều lệ: 48.057.506.090.000 đồng

Vốn chủ sở hữu: 108.157.657.000.000 đồng (tại thời điểm 31/12/2022)

Địa chỉ hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hồn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Số điện thoại: (84-24) 3942 1030 Số fax: (84-24) 3942 1032

Website: www.vietinbank.vn Mã cổ phiếu: CTG

<b>2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam-chi nhánh Tiền Giang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển

<b>Hình 2.1. Vietinbank- Chi nhánh Tiền Giang </b>

“Vietinbank - Chi nhánh Tiền Giang” địa chỉ ở Số 15B Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang. Đây là chi nhánh trực thuộc Vietinbank tỉnh Tiền Giang, hoạt động từ 22/03/1994.

Ngân hàng Công Thương Việt Nam có tổng cộng 15 chi nhánh và phịng giao dịch được đặt trên 8 quận huyện của Tỉnh Tiền Giang. Các chi nhánh và phòng giao dịch tập trung chủ yếu ở Thành Phố Mỹ Tho 6 địa điểm, Huyện Cái Bè 2 địa điểm, Huyện Châu Thành 2 địa điểm, Thị Xã Gị Cơng 1 địa điểm, Huyện Gị Công Tây 1

2.1.2.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh

<b>❖ Sơ đồ tổ chức </b>

<b>Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức của Vietinbank – CN Tiền Giang </b>

<b>Chức năng và nhiệm vụ</b>

<b>-Ban giám đốc chi nhánh: chịu trách nhiệm lãnh đạo và quản lý hoạt động </b>

tổng thể của Chi nhánh, bao gồm xây dựng chiến lược, quản lý nhân sự, tuân thủ quy định và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.

<b>- Phòng Tổ Chức Hành Chính: quản lý các vấn đề về tổ chức và hành chính, </b>

bao gồm quản lý nhân sự, văn phịng, và các quy trình nội bộ của tổ chức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>-Phòng Kế Hoạch và Kinh Doanh: đảm nhận việc xây dựng và thực hiện </b>

các kế hoạch kinh doanh, từ nghiên cứu thị trường đến triển khai chiến lược tiếp thị và bán hàng, nhằm đạt được mục tiêu doanh số và lợi nhuận của cơng ty.

-

<b>Phịng bán lẻ: chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ tài chính cho khách hàng cá </b>

nhân, bao gồm tư vấn, quản lý rủi ro và phát triển sản phẩm mới, nhằm xây dựng mối quan hệ tin cậy và đóng góp vào sự phát triển của ngân hàng.

<b>-Phịng Kế tốn : có nhiệm vụ chính là thực hiện các hoạt động liên quan đến kế </b>

toán, bao gồm ghi sổ, báo cáo tài chính, quản lý hồ sơ kế tốn, và thực hiện kiểm tốn nội bộ. Chức năng của phịng này là đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc ghi nhận, báo cáo và kiểm sốt tài chính của ngân hàng, giúp tạo ra cơ sở tin cậy cho quản lý và quyết định chiến lược.

<b>-Phòng Tổng hợp nhiệm vụ chính là tổng hợp, phân tích thơng tin, số liệu kinh </b>

doanh của ngân hàng. Nó đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp thơng tin chiến lược và quyết định cho Ban lãnh đạo. Ngoài ra, phòng cũng thực hiện các nhiệm vụ về quản lý dữ liệu, báo cáo, và hỗ trợ các đơn vị trong việc thực hiện các chiến lược kinh doanh và tài chính.

<b>-Phịng tiền tệ kho quỹ: quản lý và điều hành các hoạt động liên quan đến tiền </b>

mặt và tài chính trong hệ thống ngân hàng. Nhiệm vụ cụ thể của phòng này bao gồm quản lý tiền mặt, giải quyết giao dịch, duy trì tính an toàn và đáng tin cậy của kho quỹ, cũng như đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và nội bộ của ngân hàng.

<b>2.1.2.3. Các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại Vietinbank-chi nhánh Tiền Giang </b>

VietinBank Tiền Giang cung cấp một loạt sản phẩm tín dụng cho khách hàng cá nhân như sau:

1. Cho vay mua, xây dựng sửa chữa nhà ở và nhận quyền sử dụng đất ở <small>- </small> Hỗ trợ vay vốn lên đến 80% giá trị tài sản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>- </small> Thời hạn cho vay linh hoạt đối với từng mục đích, tối đa lên tới 20 năm.

<small>- </small> Tài sản bảo đảm cho khoản vay có thể là Tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác.

2. Cho vay mua nhà dự án

<small>- </small> Hỗ trợ vay vốn lên đến 80% giá trị tài sản.

<small>- </small> Thời hạn cho vay linh hoạt đối với từng mục đích, tối đa lên tới 20 năm.

<small>- </small> Tài sản bảo đảm cho khoản vay có thể là Tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác.

3. Cho vay mua ơ tơ

<small>- </small> Có thể dùng chính chiếc xe hoặc tài sản là bất động sản, ô tô hoặc tài sản khác để làm tài sản bảo đảm cho khoản vay;

<small>- </small> Có thể giải ngân khi có bản chính giấy hẹn Giấy chứng nhận đăng ký xe.

<small>- </small> Được mua bảo hiểm thiệt hại vật chất xe với giá ưu đãi tại Công ty TNHH 1TV Bảo hiểm NHCTVN (VBI)

4. Sản xuất kinh doanh siêu nhỏ

<small>- </small> Thủ tục hồ sơ đơn giản, nhanh chóng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.

<small>- </small> Thời gian vay vốn ổn định, tạo thuận lợi cho việc quay vòng vốn và tạo tính ổn định trong hoạt động SXKD đối với các khách hàng vay vốn nhỏ.

5. Cho vay phát triển Nông nghiệp Nông thôn

<small>- </small> Đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp hoặc trên địa bàn nông thôn

<small>- </small> Áp dụng cả hình thức cho vay có bảo đảm và khơng có bảo đảm bằng tài sản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>- </small> Áp dụng phương thức cho vay lưu vụ, rút giảm thời gian, thủ tục vay vốn 6. Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, Giấy tờ có giá: Đáp ứng nhu cầu vay vốn đảm bảo đầy đủ bằng số dư tiền gửi, sổ thẻ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá của khách hàng bán lẻ phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

<b>2.1.2.4. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân </b>

Để vay tiền Vietinbank, khách hàng cần thực hiện các bước dưới đây: Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ vay vốn

Trước tiên, bạn cần chuẩn bị một số các giấy tờ tùy thuộc từng sản phẩm vay và nộp tại chi nhánh Vietinbank.

Khách hàng có thể đến các chi nhánh Vietinbank, nêu yêu cầu trực tiếp với nhân viên Ngân hàng Vietinbank, nhân viên sẽ tư vấn thêm cho bạn về khoản vay và các chương trình ưu đãi (nếu có). Ngồi ra, khách hàng có thể đăng ký tư vấn online trực tiếp tại website của Vietinbank:

Bước 2: Ngân hàng Vietinbank tiếp nhận hồ sơ

Nhân viên Ngân hàng Vietinbank sẽ tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng và thông báo đến khách hàng chính sách vay bao gồm hạn mức vay, thời gian vay, lãi suất vay,... Nếu hồ sơ của khách hàng chưa đầy đủ, Vietinbank cũng sẽ thông báo với khách hàng để khách hàng chuẩn bị thêm các giấy tờ bổ sung hồ sơ hoàn chỉnh.

Bước 3: Ngân hàng Vietinbank thẩm định hồ sơ

Nhân viên ngân hàng Vietinbank sẽ tiến hành kiểm tra thông tin của khách hàng, kiểm tra tình trạng nợ xấu của khách hàng và các thông tin khác để bảo đảm đáp ứng được các điều kiện vay vốn.

Vietinbank cũng sẽ liên hệ với khách hàng để thông báo về hồ sơ vay vốn và những vấn đề liên quan đến khoản vay.

Bước 4: Ký kết hợp đồng và giải ngân

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Khách hàng và Vietinbank sẽ đi đến thỏa thuận cuối dùng để tiến hành giao kết hợp đồng vay vốn. Tất cả các thông tin liên quan đến khoản vay đều phải được ghi rõ ràng trong hợp đồng vay, khách hàng trước khi ký hợp đồng cần lưu ý đọc kỹ tất cả các thông tin này để nắm được quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Sau khoảng 2 đến 3 ngày làm việc, khoản vay sẽ được giải ngân và khách hàng sẽ nhận được qua tài khoản ngân hàng khách hàng đăng ký hoặc nhận trực tiếp tại quầy giao dịch của Ngân hàng Vietinbank.

<b>2.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020 – 2022 GIAI ĐOẠN 2020-2022: Theo cục thống kê tỉnh Tiền Giang </b>

Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh chịu tác động mạnh của dịch covid 19, đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân trong tỉnh. Lãnh đạo địa phương đã đưa ra nhiều giải pháp theo từng thời điểm, nhằm giảm bớt thiệt hại cho nhân dân, điều hành phát triển kinh tế - xã hội vượt qua khó khăn. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2021 ước đạt 58.865 tỷ đồng, (giá so sánh năm 2010) giảm 0,72% (1) so với cùng kỳ, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 1,66%, khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 1,12% và khu vực dịch vụ giảm 2,87% (bao gồm thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm); Nếu tách riêng thuế sản phẩm thì khu vực dịch vụ giảm 2,36 % và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm 5,26% so cùng kỳ.

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh năm 2022 ước đạt 62.881 tỷ đồng (giá so sánh 2010), tăng 7,02% so cùng kỳ (6 tháng đầu năm tăng 4,33%, 6 tháng cuối năm tăng 9,67% so cùng kỳ), đạt kế hoạch năm (kế hoạch tăng từ 6%-7%), khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,51%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 10,76% và khu vực dịch vụ tăng 7,79% (bao gồm thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm). Nếu tách riêng thuế sản phẩm thì khu vực dịch vụ tăng 8,75 % và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 3,07% so cùng kỳ.

<b>GIAI ĐOẠN 2021-2022: </b>

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2022 ước đạt 66.316 tỷ đồng (giá so sánh năm 2010) tăng 5,72%([1]) so với năm 2022, quý I tăng 2,9%, quý II tăng 4,36%, quý III tăng 7,27% và quý IV tăng 8,12%; khu vực nông lâm nghiệp và thủy

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

sản tăng 4,14%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,57% và khu vực dịch vụ tăng 6,64% (bao gồm thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm); Nếu tách riêng thuế sản phẩm thì khu vực dịch vụ tăng 6,96% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,99% so cùng kỳ.

Năm 2022 do tác động của cuộc chiến giữa Nga và Ucraina làm cho giá nhiên liệu tăng, lạm phát tăng cao, kinh tế thế giới khó khăn, nhu cầu tiêu dùng giảm, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thiếu đơn hàng để sản xuất, công nhân thiếu việc làm... nên tăng trưởng kinh tế của tỉnh năm 2022 tăng thấp hơn 1,32% so cùng kỳ. Phát triển kinh tế của tỉnh trong bối cảnh tình hình thế giới và trong nước có nhiều yếu tố khơng thuận lợi, nhưng đạt được kết quả trên là sự nổ lực rất lớn của lãnh đạo tỉnh trong việc chỉ đạo, điều hành và đề ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn của tỉnh.

Trong 5,72% tăng trưởng thì khu vực nơng lâm nghiệp và thủy sản đóng góp 1,48%, khu vực cơng nghiệp và xây dựng đóng góp 1,89%, khu vực dịch vụ đóng góp 2,06%.

<b>2.3. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020 – 2022 </b>

<i>*Phân tích tình hình hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân </i>

<i><b>hàng Công Thương Việt Nam - chi nhánh Tiền Giang giai đoạn 2020 – 2022 </b></i>

<b>Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VietinBank CN Tiền Giang giai đoạn 2020 – 2022 </b>

<b><small>Chỉ tiêu</small></b>

<b><small>Số tiền (triệu đồng)</small></b>

<b><small>Số tiền (triệu đồng)</small></b>

<b><small>Số tiền (triệu đồng)</small></b>

<b><small>Mức (triệu đồng)</small></b>

<b><small>Tốc độ (%)</small></b>

<b><small>Mức (triệu đồng)</small></b>

<b><small>Tốc độ(%)Doanh thu</small></b> 2.271.655 100 2.095.025 100 2.658.512 100 -176.630 -7,8 +563.486 +26,9

<b><small>đvt: triệu đồng</small></b>

<b><small>Doanh thuChi phíLợi nhuận</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>- CP TC</small> 1.365.307 60,1 1.031.890 49,3 1.376.187 51,8 -333.417 -24,4 +344.297 +33,4 <small>- CP HĐ</small> 321.707 14,2 343.720 16,4 380.140 14,3 +22.013 +6,8 +36.420 +10,6

Tỉ trọng các loại chi phí và lợi nhuận trong doanh thu thuần biến động như sau: Chi phí tăng 0,4%; Chi phí tài chính tăng 2,5%; Chi phí hoạt động giảm 2,1%; Lợi nhuận không đổi.

Tình hình trên cho thấy doanh thu tăng do đây là giai đoạn phục hồi kinh tế sau đại dịch Covid-19, nhu cầu vay vốn để phục hồi và mở rộng sản xuất kinh doanh của người dân trong vùng tăng rất cao. Chi phí tài chính của NH tăng do việc trích lập dự phịng rủi ro các khoản rủi ro cấp tín dụng, ngồi ra cịn chi phí trả lãi cho nguồn vốn nhàn rỗi huy động từ nền kinh tế. Chi phí hoạt động tăng là do trả lương cho cán bộ nhân viên và đặc biệt là phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng. Ngồi ra, chi phí hoạt động tăng cao là do NH đang xây dựng thêm các cơ sở hạ tầng, xây dựng thêm các phòng nghỉ cho cán bộ, phát triển công nghệ ngân hàng,.. Lợi nhuận tăng là do ngân hàng làm tốt cơng tác tăng doanh thu và giảm phí, đào tạo cán bộ tín dụng chun nghiệp, làm tốt cơng tác quảng bá sản phẩm, thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn.

<b>2.4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2020-2022 </b>

<b>2.4.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân </b>

<b>Bảng 2.2. Kết quả tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank - CN Tiền Giang giai đoạn 2020-2022 </b>

</div>

×