Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.89 MB, 257 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT </b>
<b> </b>
<b> <sup> </sup> <sup> </sup> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>NGÀNH HỆ THỐNG KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG </b>
<b>Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12/2023</b>
<b>GVHD: TS NGUYỄN BÁ DUY</b>
<b> ThS LÊ CÔNG THÀNH ThS LẠI HOÀI NAM</b>
<b>SVTH: PHẠM MINH TIẾNG </b>
<b> SVTH: PHẠM MINH TIẾNG MSSV: 19135047 </b>
<b>GVHD: TS. NGUYỄN BÁ DUY ThS. LÊ CÔNG THÀNH </b>
<b> ThS. LẠI HOÀI NAM </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1
<b>Lời nói đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn thầy TS. Nguyễn Bá Duy, </b>
<b>thầy Th.S Lê Cơng Thành, Th.S Lại Hồi Nam giảng viên hướng dẫn cho đề tài, </b>
thầy đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em trong xuyên suốt thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đối với Nhà trường, Thầy Cơ, Gia đình và bạn bè, những người ln cố gắng tạo mọi điều kiện để em được học tập và nghiên cứu tại trường. Nó sẽ là hành trang để em không ngừng nổ lực và vững bước trong tương lai.
Đồ án tốt nghiệp này là chặn đường quan trọng đánh dấu việc hoàn thành hơn bốn năm cố gắng học tập ở trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh và đây cũng là một điểm mốc quan trọng trong cuộc đời em. Dù có những lúc gặp khó khăn, vướng mắc nhưng với sự chỉ dẫn tận tình từ thầy em có được sự kiến thức bổ ích và giải đáp thắc mắc kịp thời.
Trong q trình thực hiện, cịn có một số lỗi cịn thiếu sót mà em chưa nhận ra.Vì vậy em rất mong đợi sự chỉ bảo và nhận xét tận tình của thầy cơ để em có thể hoàn thành trọn vẹn nhất.
Em xin chân thành cảm ơn.
<b>TP.Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 01 năm 2024 </b>
<b> Sinh viên thực hiện </b>
<b> Phạm Minh Tiếng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ... 22</b>
1.1 Giới thiệu chung ... 22
1.4.3 Cửa sổ, cửa đi,vách nhơm kính ... 26
1.4.4 Hoàn thiện tường xây ... 26
1.4.5 Hoàn thiện ốp trần ... 26
<b>CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ... 27</b>
2.1 Khái niệm, phân loại, cấu tạo cấp nước trong nhà ... 27
2.2 Cơ sở thiết kế ... 27
2.2.1 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng ... 27
2.2.2 Số liệu thiết kế ... 27
2.3 Lựa chọn sơ đồ cấp nước ... 27
2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn sơ đồ ... 27
2.3.2 Các yêu cầu cơ bản lựa chọn sơ đồ cấp nước ... 28
2.3.3 Điều kiện lựa chọn sơ đồ cấp nước ... 28
2.3.4 Đề xuất sơ đồ hệ thống cấp nước ... 28
<b>CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ... 31</b>
3.1 Chọn đồng hồ đo nước ... 31
3.1.1 Phương án 1: chọn đồng hồ theo điều kiện áp lực. ... 31
3.1.2 Phương án 2: chọn đồng hồ nước theo điều kiện về lưu lượng ... 32
3.2 Tính dung tích bể nước ngầm ... 33
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3
3.3 Tính tốn dung tích két nước mái ... 35
3.4 Lựa chọn đường ống cấp nước ngồi nhà ... 36
3.5 Tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước sinh hoạt ... 36
3.5.1 Vạch tuyến mạng lưới cấp nước ... 36
3.5.2 Cơ Sở lý thuyết tính tốn ... 37
3.5.3 Tính tốn kích cỡ ống nhánh, ống đứng cấp nước ... 38
3.6 Tính chọn bơm cấp nước sinh hoạt ... 46
3.6.1 Lưu lượng bơm... 46
3.6.2 Tính tốn đường kính ống đẩy, ống hút cho bơm. ... 46
3.8.3 Tính chọn van giảm áp cho các tầng phía dưới ... 53
<b>CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỐT NƯỚC ... 55</b>
4.1 Tổng quan về hệ thống thoát nước ... 55
4.1.1 Khái niệm, phân loại và cấu tạo hệ thống thoát nước ... 55
4.1.2 Cơ sở thiết kế ... 55
4.1.3 Lựa chọn hệ thống thoát nước thải ... 56
4.2 Tính tốn hệ thống thốt nước ... 57
4.2.1 Tính tốn lưu lượng nước thải ... 57
4.2.2 Tính thủy lực cho ống thốt nước thải ... 62
4.2.3 Tính thủy lực cho ống thông hơi ... 68
4.2.4 Cửa thông tắc ... 69
4.2.5 Tính thốt nước mưa trên mái ... 69
4.2.6 Bơm chìm thoát nước tầng hầm ... 72
4.2.7 Thiết kế bể xử lý nước thải ... 75
4.2.8 Bơm chìm thốt nước thải bể tự hoại ... 76
<b>CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ... 77</b>
5.1 Cơ sở thiết kế ... 77
5.1.1 Các tiêu chuẩn và Quy chuẩn trong thiết kế ... 77
5.1.2 Yêu cầu thiết kế ... 77
5.1.3 Lựa chọn hệ thống chữa cháy ... 77
5.2 Hệ thống sprinkler ... 77
5.2.1 Bố trí đầu phun sprinkler ... 78
5.2.2 Tính tốn thủy lực nước cấp chữa cháy Sprinkler ... 79
5.3 Hệ thống chữa cháy vách tường ... 82
5.3.1 Lưu lượng chữa cháy vách tường ... 82
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">4
5.3.2 Bố trí tủ chữa cháy vách tường ... 82
5.4 Lựa chọn bình chữa cháy xách tay ... 83
5.5 Tính tốn và chọn bơm chữa cháy ... 83
5.5.1 Lưu lượng bơm chữa cháy ... 83
5.5.2 Cột áp bơm chữa cháy. ... 83
5.6 Tính Bơm Jockey ... 85
<b>CHƯƠNG 6: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ THƠNG GIĨ ... 86</b>
6.1 Tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến thiết kế trong cơng trình ... 86
6.2 Khái qt sơ bộ điều hịa khơng khí. ... 86
6.3 Chọn thơng số thiết kế điều hịa khơng khí ... 87
<b>CHƯƠNG 7: TÍNH TỐN PHỤ TẢI LẠNH CƠNG TRÌNH ... 89</b>
7.1 Tính tốn phụ tải lạnh theo phương pháp Carrier ... 89
7.2 Tính nhiệt thừa cơng trình ... 90
7.2.1 Tính nhiệt hiện bức xạ mặt trời qua kính Q11 ... 90
7.2.2 Tính nhiệt hiện truyền qua mái Q<small>21</small> ... 95
7.2.3 Nhiệt hiện truyền qua vách, Q<small>22</small> ... 97
7.2.4 Nhiệt hiện truyền qua sàn Q<small>23</small> ... 100
7.2.5 Nhiệt hiện tỏa qua đèn chiếu sáng Q<small>31</small> ... 101
7.2.6 Nhiệt tỏa do máy móc Q<small>32</small> ... 102
7.2.7 Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa Q4 ... 103
7.2.8 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Q<small>N</small> ... 104
7.2.9 Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt vào Q<small>5h</small> và Q<small>5a</small> ... 105
7.2.10 Các nguồn nhiệt khác Q<small>6</small> ... 107
7.2.11 Tính tốn phụ tải lạnh Q<small>0</small> ... 107
7.3 Kiểm tra hiện tượng động sương ... 107
7.4 Thành lập và tính tốn sơ đồ điều hịa khơng khí ... 107
7.4.1 Sơ đồ tuần hồn một cấp ... 108
<i>7.4.2 Tính tốn sơ đồ điều hịa khơng khí ... 108</i>
7.4.3 Biểu diễn các q trình trên ẩm đồ ... 111
<b>CHƯƠNG 8: TÍNH HỆ THỐNG THƠNG GIĨ ... 122</b>
8.1 Kiểm tra cấp khí tươi vào phịng ... 122
8.1.1 Kiềm tra kích cỡ ống gió tươi ... 122
8.1.2 Tính chọn quạt cấp gió tươi ... 125
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">5
8.1.3 Chọn kích thước miệng gió Louver ( Cửa lấy gió tươi ) ... 130
8.2 Chọn miệng gió thổi , gió hồi cho dàn lạnh FCU ... 130
8.2.1 Tính kích cỡ ống gió cấp, hồi cho sảnh tầng 1. ... 132
8.2.2 Tính kích cỡ ống gió mềm ... 132
8.3 Thiết kế thơng gió cho tầng hầm ... 133
8.3.1 Phương pháp tính ... 133
8.3.2 Tính tổn thất đường ống gió thải dựa trên phần mềm chọn quạt ... 136
8.3.3 Chọn quạt gió hút thải tầng hầm ... 136
8.3.4 Tính lưu lượng gió tươi cho tầng hầm ... 137
8.4 Tính tốn hệ thống thơng gió hút mùi (gió thải phịng Toilet) ... 138
8.4.1 Lưu lượng gió thải (Số liệu ban đầu) ... 138
8.4.2 Xác định kích thước ống gió thải ... 138
8.4.3 Tính chọn miệng Louver ( gắn quạt hút thải toilet) ... 140
8.4.4 Chọn quạt thải cho khu vực toilet ... 140
8.5 Thiết kế hút khói cho hành lang ... 141
8.5.1 Tính lượng hút khói hành lang ở một tầng cháy ... 141
8.5.2 Tính tốn lưu lượng khơng khí thâm nhập thêm qua các van gió đóng 1428.5.3 Bố trí miệng hút khói hành lang ... 142
8.5.4 Tính Kích cỡ đoạn ống hút khói hành lang ... 143
8.6 Thiết kế tạo áp cho cầu thang bộ ... 144
8.6.1 Cơ sở và u cầu tính tốn ... 144
8.6.2 Tính tốn tạo áp cầu thang bộ N2 ... 144
8.6.3 Tính tổn thất đường ống và chọn quạt tăng áp cầu thang ... 148
8.7 Thiết kế điều áp cho hố thang máy sinh hoạt ... 148
8.7.1 Lưu lượng gió rị rĩ qua các khe cửa đóng tại thang máy ... 148
8.7.2 Lưu lượng gió rị rỉ tràn qua mở cửa lùa thang máy ... 149
8.8 Thiết kế điều áp cho thang máy PCCC ... 150
8.9 Thiết kế tăng áp thang bộ tầng hầm ... 151
<b>CHƯƠNG 9: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN ... 153</b>
9.1 Tổng quan về cung cấp điện trong cơng trình ... 153
9.1.1 Giải pháp nguồn điện và đấu nối cho tòa nhà ... 153
9.1.2 Lựa chọn nguồn cung cấp điện ... 153
9.1.3 Tủ điện phân phối hạ thế (MSB) ... 154
9.1.4 Công suất điện ... 154
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">6
9.3.4 Cơng suất phụ tải tồn cơng trình ... 167
9.4 Tính chọn máy biến áp và máy phát điện ... 168
9.4.1 Lựa chọn máy biến áp ... 168
9.4.2 Chọn máy phát điện ... 169
9.5 Tính tốn tụ bù sau trạm máy biến áp ... 170
9.6 Lựa chọn dây dẫn, thiết bị đóng cắt ... 172
9.6.1 Lựa chọn thiết bị đóng cắt, phương án di dây ... 172
9.6.2 Phương pháp chọn thiết bị bảo vệ và dây dẫn, tính sụt áp ... 173
9.6.3 Chọn thiết bị bảo vệ ... 173
9.6.4 Chọn dây cáp ... 173
9.6.5 Chọn dây PE (tiết diện dây nối đất) ... 173
9.6.6 Kiểm tra điều kiện sụt áp ... 174
9.6.7 Tính chọn thiết bị bảo vê, dây dẫn,tính sụt áp ... 175
9.6.8 Chọn thiết bị bảo vệ, dây dẫn tính sụt áp từ tủ MSB đến tủ phân phối DB ... 176
9.6.9 Tính chọn máy cắt, dây dẫn, tính sụt áp từ MBA đến tủ tổng MSB... 177
9.7 Tính sụt áp ... 179
9.8 Tính tốn ngắn mạch ... 180
9.8.1 Phương pháp tính tốn ... 180
9.8.2 Ngắn mạch sau máy biến áp ... 180
9.8.3 Ngắn mạch tại vị trí thanh cái của tủ MSB ... 181
<b>CHƯƠNG 10:THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ ,THIẾT BỊ ... 187</b>
<b>CHƯƠNG 11: ỨNG DỤNG REVIT VÀO DỰ ÁN ... 195</b>
11.1 Bóc tách khối lượng Cấp thốt nước trên phần mềm Revit ... 195
11.2 Trình bày bản vẽ trên revit ... 197
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">7
<b>PHỤ LỤC 2: HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ ... 221</b>
1.1 CÁC THÀNH PHẦN NHIỆT HIỆN VÀ NHIỆT ẨN CƠNG TRÌNH ... 221
Bảng 1.1 Nhiệt hiện tuyền qua kính Q<small>11</small> ... 221
Bảng 1.2 Nhiệt hiện truyền qua tường Q<small>22t</small> ... 224
Bảng 1.3 Nhiệt hiện truyền Q<small>22CK, </small>Q<small>22t</small>, Q<small>22</small> ... 225
1.2 THỐNG KÊ NHIỆT THỪA CÔNG TRÌNH ... 226
<b>PHỤ LỤC 3:TÍNH TỐN HỆ THỐNG THƠNG GIĨ ... 227</b>
2.1 LƯU LƯỢNG GIÓ TƯƠI ... 227
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">8
Hình 1. 1 Phối cảnh cơng trình văn phịng Phytopharma ... 22
Hình 1. 2 Mặt bằng tọa độ địa lý được xác thực trên google map ... 25
Hình 2. 1 Sơ đồ cấp nước kết hợp trạm bơm, bể nước ngầm, két nước,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,29 Hình 2. 2 Sơ đồ hệ thống cấp nước phân vùng ... 30
Hình 3. 1 Mặt bằng cấp nước khu WC2 ... 38
Hình 3. 2 Sơ đồ khơng gian cấp nước khu WC2 ... 39
Hình 3. 3 Sơ đồ không gian cấp nước trục ống đứng CW2 ... 41
Hình 3. 4 Mặt bằng cấp nước khu WC3 (tầng 10) ... 42
Hình 3. 5 Sơ đồ khơng gian cấp nước khu WC3 ... 42
Hình 3. 6 Sơ đồ khơng gian cấp nước trục ống đứng CW3 ... 44
Hình 3. 7 Sơ đồ không gian cấp nước trục ống đứng CW4 ... 44
Hình 3. 8 Sơ đồ khơng gian cấp nước trục ống đứng CW1 ... 45
Hình 3. 9 Bơm ly âm trục thẳng đứng Grundfos CRIE 5 - 9 ... 48
Hình 3. 10 Biểu đồ quan hệ đặc tuyến của máy bơm nước Grundfos ... 49
Hình 3. 11 Bơm tăng áp Grundfos CMB 5 - 28 ... 52
Hình 3. 12 Biểu đồ quan hệ đặc tuyến của máy bơm tăng áp Grundfos ... 52
Hình 3. 13 Bình tích áp Grundfos loại GT – U 150 ... 53
Hình 4. 1 Sơ đồ tổng quát hệ thống thoát nước thải ... 57
Hình 4. 2 Mặt bằng thốt nước khu WC1 ( tầng 3 – tầng 15) ... 58
Hình 4. 3 Sơ đồ khơng gian thốt nước thải khu WC1 (tầng 3 - tầng 15) ... 59
Hình 4. 4 Mặt bằng thốt nước khu WC2 (tầng 10) ... 60
Hình 4. 5 Sơ đồ khơng gian thốt nước khu WC2 (tầng 10) ... 61
Hình 4. 6 Bơm thải chìm EF30.50.15.EX.2.50B ... 74
Hình 4. 7 Biểu đồ đường đặc tính bơm thốt nước thải ... 74
Hình 5. 1 Máy bơm chữa cháy Grundfos Hydro EN 125 – 250.1/251...84
Hình 5. 2 Biểu đồ đường đặc tính bơm chữa cháy Hydro EN 125 – 250 ... 85
Hình 6. 1 Hệ thống lạnh trung tâm kiểu VRV/VRF điển hình...86
Hình 7. 1 Kết cấu xây dựng sàn...95
Hình 7. 2 Chi tiết cấu tại tường xây ... 98
Hình 7. 3 Sơ đồ điều hịa khơng khí một cấp ... 108
Hình 7. 4 Điểm gốc G ( t= 24<small>0</small>C , = 50% ) và thang chia hệ số nhiệt hiện ... 108
Hình 7. 5 Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp biểu diễn trên ẩm đồ ... 111
Hình 7. 6 Xác định các điểm trạng thái trên ẩm đồ phòng làm việc tầng 10 ... 112
Hình 7. 7 Thơng số trên catalogue dàn lạnh VRV dạng giấu trần nối ống gió. ... 115
Hình 7. 8 Thông số trên catalogue dàn lạnh VRV dạng treo tường... 116
Hình 7. 9 Sơ đồ nguyên lý nối ống gas bằng phần mềm VRV ... 120
Hình 7. 10 Sơ đồ nguyên lý nối ống gas bằng phần mềm VRV tầng 7 – Tầng 15 . 121Hình 8. 1 Mặt bằng cấp gió tươi khu vực sảnh tầng 1...123
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">9
Hình 8. 2 tính phần mềm ống gió tươi ... 124
Hình 8. 3 Thơng số kỹ thuật của quạt gió tươi hãng Fantech PCD354ER ... 129
Hình 8. 4 Kích thước miệng gió thổi, miệng gió hồi ... 131
Hình 8. 5 Mặt bằng hệ thống cấp gió tầng trệt ... 132
Hình 8. 6 Dùng phần mềm checker pro tính miệng gió thải ... 134
Hình 8. 7 Mặt bằng đi ống thơng gió tầng hầm ... 135
Hình 8. 8 Mặt bằng ống hút gió thải toilet tầng 3-9 ... 139
Hình 8. 9 Dùng phần mềm Checker Pro tính miệng gió hút thải ... 143
Hình 8. 10 Hình bản vẽ tính tốn đoạn ống hút khói Sảnh hành lang tầng 15 ... 143
Hình 8. 11 Dùng phần mềm Checker Pro tính miệng gió Louver ... 147
Hình 8. 12 Quạt tăng áp cầu thang mã hiệu: 33ALDW; ... 150
Hình 8. 13 Loại quạt hướng trục gắn ống gió dùng tăng áp cho tầng hầm. ... 152
Hình 9. 1 Chiều cao treo đèn,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,159 Hình 9. 2 Máy biến áp khơ loại đúc vỏ có tủ ... 169
Hình 9. 3 Máy phát điện hãng Doosan ... 170
Hình 9. 4 Bản vẽ thiết kế tụ bù 250 kvar ... 171
Hình 9. 5 Sơ đồ nối đất TN-S... 182
Hình 9. 6 Thơng số kỹ thuật kim thu sét PDC.E 45 của hãng INGESCO ... 186
Hình 9. 7 View 3D điện tầng hầm 1-Tầng 1 ... 200
Hình 9. 8 Chi tiết view 3D máy biến áp khô – máy phát điện tầng 1 ... 201
Hình 9. 9 Chi tiết view 3D tủ tổng MSB Hầm 1 ... 201
Hình 9. 10 Chi tiết (trục Busway - thang cáp) thông tầng – đến tủ tầng DB-T1 .... 202
Hình 9. 11 Chi tiết view 3D kết nối đèn, ổ cắm ống nhựa PVC tới máng cáp ... 202
Hình 9. 12 Chi tiết view 3D kết nối ổ cắm đi âm tường tới thang máng cáp ... 203
Hình 9. 13 Xử lý va chạm giữa ống dây đèn và ổ cắm ... 203
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">10
Bảng 1. 1 Bảng cơ cấu diện tích đất xây dựng ... 23
Bảng 1. 2 Thống kê kích thước phịng ... 23
Bảng 3. 1 Hệ số chức năng phụ thuộc vào ngôi nhà ... 31
Bảng 3. 2 Tính tốn dương lượng đơn vị cấp nước ( N) ... 31
Bảng 3. 3 Bảng xác định nhu cầu dùng nước cho tịa nhà ... 32
Bảng 3. 4 Tính toán lưu lượng cho từng đoạn ống nhánh khu WC2 ... 39
Bảng 3. 5 Tính thủy lực ống nhánh chính tuyến bất lợi từ đoạn A1 – C (WC2) ... 40
Bảng 3. 6 Tính thủy lực ống nhánh phụ WC2 ... 40
Bảng 3. 7 Tính thủy lực ống đứng trục CW2 Tầng 3 - 7 ... 41
Bảng 3. 8 Tính toán lưu lượng cho từng đoạn ống nhánh khu WC3 ... 42
Bảng 3. 9 Tính thủy lực đoạn ống nhánh bất lợi từ B1 – F1 (Khu WC3) ... 43
Bảng 3. 17 Tổn thất dọc đường ống đẩy, ống hút bơm sinh hoạt ... 48
Bảng 3. 18 Tổn thất dọc đường cho bơm tăng áp tầng 15 ... 50
Bảng 3. 19 Bảng tính áp lực cần thiết mỗi tầng ... 51
Bảng 3. 20 Bảng đương lượng thiết bị của các tầng tăng áp ... 51
Bảng 3. 21 Thống kê áp lực cần giảm áp từng tầng ... 54
Bảng 4. 1 Xác định lưu lượng nước thải của thiết bị vệ sinh ... 57
Bảng 4. 2 Tính lưu lượng thải ống ngang WC1 ... 59
Bảng 4. 3 Tính lưu lượng thải ống ngang WC2 ... 61
Bảng 4. 4 Tính lưu lượng thải ống đứng (Tầng 15 đến tầng 3) ... 61
Bảng 4. 5 Hệ số nhám Manning loại ống ... 62
Bảng 4. 6 Tính thủy lực ống ngang uPVC thốt nước Khu WC1 (tầng 3 – 15) ... 64
Bảng 4. 7 Tính thủy lực ống ngang uPVC thốt nước Khu WC2 (Tầng 10) ... 64
Bảng 4. 8 Vận tốc cho phép của ống đứng ... 65
Bảng 4. 9 Bảng chọn ống đứng thoát nước ... 65
Bảng 4. 10 Đương lượng thoát nước của một TBVS theo QCCTN:2000 ... 66
Bảng 4. 11 Thủy lực ống ngang thoát nước thải khu WC 2 ... 66
Bảng 4. 12 Thủy lực ống ngang thoát nước thải khu WC 3 (tầng 10) ... 67
Bảng 4. 13 Thủy lực ống đứng thoát nước thải ( Tầng 15 đến tầng 3) ... 67
Bảng 4. 14 Bảng tổng kết chọn ống ngang và ống đứng Upvc Bình Minh ... 68
Bảng 4. 15 Đường kính ống thơng hơi ... 69
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">11
Bảng 4. 16 Thủy lực ống thông hơi bể tự hoại ... 69
Bảng 4. 17 Ống nước mưa trên mái ... 70
Bảng 4. 18 Thoát nước bồn hoa tầng 10 ... 71
Bảng 4. 19 Tổn thất dọc đường ống đẩy,hút bơm thoát nước tầng hầm ... 73
Bảng 5. 1 Bố trí số lượng đầu phun Sprinkler trên mặt bằng 78 Bảng 5. 2 Bảng tính thủy lực đường ống chữa cháy tầng hầm 1 – 2 – 3 ... 80
Bảng 5. 3 Bảng tính thủy lực đường ống chữa cháy tầng 1 ... 80
Bảng 5. 4 Bảng tính thủy lực đường ống chữa cháy tầng 2 ... 81
Bảng 5. 5 Bảng tính thủy lực đường ống chữa cháy tầng 3 - 9... 81
Bảng 5. 6 Bảng tính thủy lực đường ống chữa cháy tầng 10 ... 81
Bảng 5. 7 Bảng tính thủy lực đường ống chữa cháy tầng 11 - 15... 82
Bảng 5. 8 Bảng chọn đường kính cuộn vịi chữa cháy vách tường ... 82
Bảng 5. 9 Bảng tính tổn thất theo chiều dài bơm chữa cháy ... 84
Bảng 6. 1 Thơng số khí hậu thích hợp với các trạng thái lao động...88
Bảng 6. 2 Tổng hợp thơng số khí hậu bên ngoài và bên trong ... 88
Bảng 7. 1 Thơng số diện tích kính tầng 1...90
Bảng 7. 2 Các thơng số của kính ... 91
Bảng 7. 3 Các thông số của màn che ... 91
Bảng 7. 4 Giá trị mặt trời lớn nhất qua các cửa kính ... 91
Bảng 7. 5 Bảng tính lượng nhiệt bức xạ qua kính vào phịng Q11<sup>’</sup> ... 92
Bảng 7. 6 Bảng giá trị hệ số tức thời qua kính vào phịng ... 94
Bảng 7. 7 Tính nhiệt hiện truyền qua sàn,nền ... 96
Bảng 7. 8 Tổng nhiệt hiện truyền qua mái Q<small>21</small> ... 97
Bảng 7. 9 thông số vật liệu tường xây... 98
Bảng 7. 10 Nhiệt truyền vào cửa Q<small>22c</small> ... 99
Bảng 7. 11 Nhiệt truyền qua sàn Q<small>23</small> ... 100
Bảng 7. 12 Nhiệt tỏa qua đèn chiếu sáng Q<small>31</small> ... 101
Bảng 7. 13 công suất của thiết bị ( W/ máy) ... 102
Bảng 7. 14 Nhiệt tỏa ra từ máy móc Q<small>32</small> ... 102
Bảng 7. 15 Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra Q<small>4</small> ... 103
Bảng 7. 16 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Q<small>N</small> ... 105
Bảng 7. 17 hệ số kinh nghiệm ... 105
Bảng 7. 18 Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q<small>5</small> ... 106
Bảng 7. 19 Bảng tổng hợp các hệ số nhiệt hiện ... 110
Bảng 7. 20 Thông số trạng thái tại các điểm của khu vực Phòng làm việc T10 ... 112
Bảng 7. 21 Thông số tra từ đồ thị cho các khu vực trong văn phòng ... 113
Bảng 7. 22 Năng suất lạnh lý thuyết của của cơng trình ... 114
Bảng 7. 23 Bảng chọn dàn lạnh theo năng suất lạnh lý thuyết ... 116
Bảng 7. 24 So sánh chọn dàn lạnh giữa lý thuyết tính tốn và theo thiết kế ... 117
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">12
Bảng 7. 25 Bảng so sánh kết quả công suất lạnh chạy bằng phần mềm. ... 118
Bảng 7. 26 Bảng chọn dàn nóng theo Catalogue hãng Media ... 118
Bảng 8. 1 Bảng lưu lượng gió tươi từng khu vực cơng trình ... 123
Bảng 8. 2 Tính ví dụ kích cỡ ống gió tươi thuộc trục quạt tầng trệt ... 125
Bảng 8. 3 Thông số kích cỡ ống gió tươi cho tịa nhà ... 125
Bảng 8. 4 Chi tiết tổn thất cục bộ trên phần mềm ... 127
Bảng 8. 5 Bảng tính tổn thất cục bộ theo phần mềm ... 128
Bảng 8. 6 Bảng tính tổn thất quạt gió tươi cho các tầng ... 128
Bảng 8. 7 Bảng tính chọn quạt cho các tầng ... 129
Bảng 8. 8 Chọn kích cỡ miệng gió Louver các tầng ... 130
Bảng 8. 9 Bảng chọn miệng gió cho các tầng ... 131
Bảng 8. 10 Tính tốn lưu lượng gió thải cho tầng hầm ... 133
Bảng 8. 11 thơng số kích thước miệng gió hút thải cho các tầng hầm ... 134
Bảng 8. 12 Thơng số kích thước ống hút khói cho tầng hầm ... 135
Bảng 8. 13 Bảng tính tổn thất đường ống gió thải ... 136
Bảng 8. 14 Bảng chọn quạt hút khói,hút thải cho tầng hầm ... 136
Bảng 8. 15 Bảng tính lưu lượng gió tươi bổ sung cho tầng hầm ... 137
Bảng 8. 16 Bảng chọn quạt cấp gió tươi cho tầng hầm ... 137
Bảng 8. 17 Bảng tính kích cỡ ống gió tươi tầng hầm ... 137
Bảng 8. 18 Bảng lưu lượng gió thải các khu vực ... 138
Bảng 8. 19 Bảng tính kích cỡ ống gió thải toilet ... 139
Bảng 8. 20 Bảng chi tiết tổn thất cục bộ quạt hút thải toilet ... 140
Bảng 8. 21 Bảng chọn quạt hút thải toilet từng tầng ... 141
Bảng 8. 22 Kích cỡ đoạn ống hút khói hành lang một tầng ... 144
Bảng 8. 23 Thơng tin các trục thang bộ được tính tốn ... 145
Bảng 8. 24 Hệ số diện tích rị rỉ theo bảng 3 tiêu chuẩn BS 5588 : 1978 ... 145
Bảng 8. 25 Kích thước ống chính của từng trục cầu thang ... 148
Bảng 8. 26 Chi tiết tổn thất cục bộ trên đường ống gió tăng áp cầu thang ... 148
Bảng 8. 27 thông tin trục thang máy sinh hoạt ... 149
Bảng 9. 6 Hệ số đồng thời của tủ phân phối theo số mạch ... 161
Bảng 9. 7 Hệ số đồng thời theo các chức năng của mạch ... 162
Bảng 9. 8 Bảng tính tốn phụ tải văn phịng tầng 1 ... 163
Bảng 9. 9 Tính phụ tải động lực bơm ... 164
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">13
Bảng 9. 10 Bảng tính phụ tải thang máy ... 165
Bảng 9. 11 Bảng tính phụ tải thơng gió ... 165
Bảng 9. 12 Bảng thống kê công suất điện của dàn lạnh... 166
Bảng 9. 13 Bảng thống kê công suất điện dàn nóng ... 167
Bảng 9. 14 Bảng cơng suất phụ tải điều hịa khơng khí ... 167
Bảng 9. 15 Bảng thống kê phụ tải cơng trình ... 168
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">14
1 WC1 , WC2 Khu vực vệ sinh 1, vệ sinh 2 2 QCVN Quy chuẩn Việt Nam
3 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 4 ID Đường kính trong của ống
5 DN Đường kính danh nghĩa ( đường kính ngồi) 6 Ống PPR <b>Ống nhựa Polypropylene Random Copolymers </b>
7 Ống uPVC Ống nhựa Unplasticized Polyvinyl Clorua 8 CW Cold Water: ống cấp nước lạnh
9 TBVS Thiết bị vệ sinh 10 LVB Lavabo: bồn rữa mặt 11 WC Hố xí có thùng rữa 12 VR Vòi rữa sàn
13 UR Tiểu đứng nam
14 FFL Cao độ sàn hoàn thiện
15 COP Center of pipe : cao độ đáy ống 16 WP Waste pipe: ống thải xám 17 SP Solid Pipe: ống thải đen 18 VP Vent Pipe: ống thông hơi 19 TL Tài liệu
20 TCXD Tiêu chuẩn xây dựng 21 BXD Bộ xây dựng
22 ống HDPE ống nhựa dẻo High Density Polyethylene 23 PN 10 (bar) Pressure Nominal: áp lực 10 (Bar)
24 MEP Mechanical- Electrical- Plumbing 25 PCCC Phòng cháy, chữa cháy
26 Bột MFZ Bột chữa cháy bằng khí 4 Kg
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">15
<b>PHẦN II: HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ </b>
2 PAF Quạt tăng áp cầu thang
4 FCU Dàn lạnh trao đổi nhiệt loại nối ống gió 5 VRV Hệ thống điều hòa trung tâm 6 EAL Miệng gió thải lá sách
18 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 19 COP Center of pipe : cao độ đáy ống 20 FFL Cao độ sàn hoàn thiện 21 TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
23 MEP Mechanical- Electrical- Plumbing
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">16
<b>PHẦN III: HỆ THỐNG ĐIỆN </b>
1 IEC Uỷ ban kỹ thuật điện Quốc tế 2 QCVN Quy chuẩn hiện hành Việt Nam 3 TCVN Tiêu chuẩn hiện hành Việt Nam
4 DB ( Distribution Board ) Tủ điện phân phối
5 MSB (Main Distribution Board) Tủ điện phân phối chính 6 ACB <b>(Air Circuit Breaker): Máy cắt khơng khí </b>
7 MCCB (Moulded Case Circuit Breaker): Máy cắt dạng khố 8 MCB (Miniature Circuit Breaker): Máy cắt thu nhỏ 9 RCB0 <sup>(Residual Current Circuit Breaker with Overcurrent </sup>Protection): Máy cắt chống dịng rị có bảo vệ ngắn
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">17
Đồ án thiết kế hệ thống cấp nước cho cơng trình bao gồm các nội dung sau: 1. Đưa ra phương án chọn sơ đồ cấp nước thích hợp, xác định được nhu cầu tiêu
thụ nước sinh hoạt: tắm, rửa cho nhân viên, bảo vệ, nhu cầu tiêu thụ nước phục vụ cho tưới cây, rửa đường, rửa sàn tầng hầm.
2. Tính toán thiết kế lựa chọn đồng hồ đo nước, đường ống cấp nước, bao gồm các đường ống chính và nhánh, các van điều khiển, bơm cấp nước, bình tích áp,... 3. Thiết kế lựa chọn dung tích bể nước ngầm sinh hoạt cơng trình, bể phịng cháy
chữa cháy, bể tự ngoại và bồn nước mái dự trữ nước cho nhà.
4. Tính áp lực cần thiết của mỗi tầng đưa ra các phương án cần lắp đặt van giảm áp, lựa chọn bơm tăng áp, bình tích áp.
5. Tính tốn được hệ thống đường ống thốt nước và ống thơng hơi, bao gồm các đường ống chính và nhánh sao cho hợp lý và hiệu quả nhất.
6. Thiết kế một phần hệ thống chữa cháy Sprinkler, vách tường, bố trí bình chữa cháy xách tay.
7. Thống kê được khối lượng vật tư, phụ tùng của ống, các phụ kiện của ống,.. 8. Áp dụng được các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam cấp thoát
nước và các tiêu chuẩn liên quan nước ngoài trong quá trình làm đồ án.
9. Ứng dụng Model Revit vào cơng trình thiết kế hệ thống cấp nước cho tịa nhà và bóc tách khối lượng, trình bày bản vẽ dạng 3D.
<b>PHẦN II: ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ </b>
Đồ án thiết kế điều hịa khơng khí và thơng gió bao gồm những nội dung sau: Phần I: Điều hòa khơng khí: tính tốn được tải lạnh cơng trình, đảm bảo đủ yêu cầu về nhiệt độ lạnh tiện nghi cho các khơng gian văn phịng.
Phần II: Tính tốn hệ thống ống gió bao gồm hệ thống thơng gió sau:
1. Hệ thống cấp gió tươi: tầng hầm, cấp gió tươi khơng gian phịng có diện tích nhỏ dưới 25 m<small>2</small> như khơng gian văn phịng. Đảm bảo cấp gió theo phụ lục F-TCVN 5687:2010.
2. Hệ thống hút thải toilet: đảm bảo hút mùi thải toilet được thiết kế theo phụ lục G-TCVN 5687:2010.
3. Hệ thống thơng gió tầng hầm: hút thải bãi đậu xe, hút thải phòng kỹ thuật theo phụ lục G-5687:2010 đảm bảo quạt hút 2 chế độ hút thải Gara, hút thải cho sự cố hỏa hoạn khi xảy ra.
4. Hệ thống tăng áp cho tầng hầm: mục đích tăng áp cho các khơng gian cầu thang bộ, hố thang máy, các khơng gian phịng đệm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">18 5. Hệ thống tăng áp cầu thang bộ đảm bảo duy trì áp suất dương 20 – 50 pa
<i>theo tiêu chuẩn 06:2022, Tiêu chuẩn Anh BS 5588-4-1978. Mục đích tạo ra </i>
áp suất dương trong khơng gian phịng tránh khói xâm nhập. 6. Hệ thống tăng áp hố thang máy sinh hoạt, thang máy chữa cháy.
Mục tiêu cuối cùng của phần thông gió là: tính được kích cỡ ống gió, tính chọn miệng gió, chọn quạt, đảm bảo theo các tiêu chuẩn hiện hành.
Sử dụng được các phần mềm liên quan của hãng máy lạnh Daikin như: HeatLoad Daikin để kiểm tra tải lạnh tính tốn. Phần mềm Duct Checker Pro tính kích cỡ ống gió, chọn miệng gió. Các phần mềm chọn quạt của hãng Fantech.
- Thiết kế hệ thống chống sét, nối đất an toàn.
- Áp dụng được các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành của Việt nam và các tiêu chuẩn liên quan nước ngồi trong q trình làm đồ án.
- Lập bảng thống kê khối lượng các thiết bị.
- Ứng dụng Model Revit vào cơng trình thiết kế một phần hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà.
Tuy rằng còn hạn chế về thiết kế hệ thống điện sau phía trung áp, do thời gian có hạn nên em chỉ tập trung vào một số nội dung thiết kế chính.
Hy vọng rằng trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này, sẽ giúp em cũng cố vững kiến thức đã tìm hiểu và đem đến nhiều mặc tích cực về sau cho thiết kế một hệ thống cơ điện MEP cho tòa nhà lớn hơn, phức tạp hơn. Tuy rằng kiến thức còn hạn chế về mặc kinh nghiệm trong thực tiễn thi cơng bên ngồi cơng trình, cùng với làm đồ án có khối lượng quá lớn, nên em kính mong các thầy cơ có thể bỏ qua những lỗi sai sót nhỏ trong q trình làm đồ án. Rất kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">2. Calculate the design and select water meters, water supply pipes, including main and branch pipes, control valves, water supply pumps, pressure tanks,...
3. Design and select the capacity of underground water tanks for construction activities, fire protection tanks, external tanks and roof water tanks to store water for the house.
4. Calculate the required pressure of each floor and provide options for installing pressure reducing valves, selecting booster pumps and pressure tanks.
5. Calculate the drainage and vent pipe system, including main and branch pipes so that it is most reasonable and effective.
6. Design part of the sprinkler fire extinguishing system, walls, and arrange portable fire extinguishers.
7. Statistics on the volume of materials, pipe parts, pipe accessories, etc.
8. Apply Vietnam's current regulations and standards for water supply and drainage and related foreign standards during the project process.
9. Apply Model Revit to the design of water supply systems for buildings and take off volumes, presenting 3D drawings.
<b>Air conditioning and ventilation design project includes the following contents: </b>
Part I: air conditioning: Calculate the cooling load of the building, ensuring adequate cold temperature requirements for office spaces.
Part II: Calculating the duct system includes the following ventilation system: 1. Fresh air supply system: basement, fresh air supply for rooms with an area less than 25 m<sup>2</sup> such as office space. Ensure air supply according to F-TCVN 5687:2010.
2. Toilet exhaust system: ensures toilet exhaust odor is designed according to Appendix G-TCVN 5687:2010.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">20 3. Basement ventilation system: parking lot exhaust, technical room exhaust according to appendix G-5687:2010, ensuring exhaust fan with 2 exhaust modes for garage and exhaust for fire incidents when it occurs.
4. Pressurization system for the basement: the purpose of pressurizing the stairwells, elevator shafts, and buffer room spaces.
5. Stair booster system ensures to maintain positive pressure of 20 - 50 pa according to standard 06:2022, British Standard BS 5588-4-1978. The purpose is to create positive pressure in the space to prevent smoke from entering. 6. Domestic elevator pit pressure booster system, fire elevator.
The ultimate goal of the ventilation part is: calculate the size of the air duct, choose the air vent, choose the fan, ensuring compliance with current standards.
Use related software from Daikin air conditioning company such as: HeatLoad Daikin to check calculated cooling load. Duct Checker Pro software calculates air duct size and selects air vents. Fantech fan selection software.
<b>Plan the power system supply for the following issues: </b>
- Lighting system design.
- Define sub-definition calculations.
- Calculate the transformer station for the factory (22kV/0.4kV). - Calculate and select power generation room.
- Choose the wire for the job.
- Choose low voltage switching and protection elements. - Design lightning protection and safe grounding systems.
- Apply current regulations and standards of Vietnam for water supply and drainage and relevant foreign standards during the project process.
- Prepare a statistical table of equipment volume.
- Apply Model Revit to the design of part of the power supply system for the builder. Although there are still limitations in designing the electrical system behind the medium voltage side, due to limited time, I only focus on some main design contents. Hopefully this thesis will bring useful knowledge for researching and designing MEP electromechanical systems for large, complex construction projects in the future. However, due to some limitations in terms of knowledge and experience in design through actual projects, along with the large volume of the entire mechanical and electrical system, it is difficult to avoid many errors. We hope to receive sincere feedback from teachers. Thank you sincerely.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">21
Đầu tư vào Tịa nhà Phytopharma Building có thiết kế hiện đại thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần một không gian làm việc sạch đẹp với mức chi phí hợp lý.
Tịa nhà có vị trí địa lý thuận lợi là nơi di chuyển giữa các đối tác kinh doanh qua các khu vực lân cận quận 4, quận 5, quận Bình Thạnh. Dự án sẽ góp phần cải tạo một lối sống sinh hoạt của người dân luôn ổn định và định hướng nâng cao đến môi trường làm việc theo lối sống văn minh hiện đại. Đó cũng là một tiền đề xây dựng một Thành phố của ngày mai ngày càng giàu, văn minh và đẹp hơn.
Dự án sẽ được hình thành và sẽ góp ích khơng nhỏ cho bước tiến của Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và của Quận 1 nói riêng. Các mặt tích cực về hiệu quả kinh tế và xã hội của dự án sẽ to lớn khi việc thực hiện khi được hình thành.
Trong các tịa nhà lớn, thiết kế hệ thống cấp thốt nước là nhu cầu thiết yếu cần phải có trong tịa nhà. Nguồn nước là mạch sống cho tòa nhà để đảm bảo hệ thống được hoạt động, xử lý trơn tru hơn, mạch lạc hơn. Đảm bảo được lượng nước sạch đem đến cho con người và cũng đảm bảo hệ thống xử lý nước thải thông qua hoạt động đời sống sinh hoạt của con người cũng được xử lý và tối ưu.
Thiết kế điều hịa khơng khí và thơng gió cũng là một khâu quan trọng không thể thiếu trong thiết kế công trình, đem lại mặt nổi bật cho sự tiện nghi, hài hịa về mơi trường sống con người. Ở nơi khí hậu, vùng miền Việt Nam có nhiệt độ ln nóng ẩm, nhiệt độ trung bình cao, nhất là ở những nơi thành phố lớn có mật độ dân cư dày đặc, đông đúc nhất là ở khu vực Miền Nam, khơng khí càng trở nên ngột ngạt hơn, Khí hậu trái đất đang dần nóng lên, gây nên nhiều mặt xấu ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như các công việc hàng ngày của con người. Ở các công trình lớn, có sức chứa hàng nghìn người, thiết kế một hệ thống điều hịa khơng khí mạnh mẽ và có khả năng lọc khơng khí hiệu quả là điều vơ cùng cần thiết để dập tan cái nóng ơi bức này. Điều hịa khơng khí đang được mạng lại một xu hướng của nhiều cơng trình xanh cho tịa nhà.
Đời sống con người ngày càng nâng cao chất lượng, tiến bộ và văn minh hơn, cần được sống trong một tòa nhà đầy đủ tiện nghi, cơ sở vật chất hiện đại, và cần đổi mới công nghệ. Đặc biệt giải pháp thiết kế một hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà ở những chung cư, hay văn phòng, cao ốc là cần trang bị.
Vì vậy, thiết kế hệ thống tòa nhà hợp lý sẽ đem lại giải pháp tối ưu về tiết kiệm điện năng tiết kiệm chi phí đầu tư từ dự án và đảm bảo an toàn về điện cho con người khi xảy ra chập điện, chạm điện, cháy nổ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">22
<i><b>Hình 1. 1 Phối cảnh cơng trình văn phịng Phytopharma </b></i>
<b>Tên dự án: TỊA NHÀ VĂN PHÒNG PHYTOPHARMA </b>
- Địa điểm: 24 Nguyễn Thị Nghĩa, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp.Hồ Chí
Loại cơng trình: Cơng trình dân dụng cấp II ( theo thơng tư 03/2016 , TT- BXD)
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">23 Chiều cao mỗi tầng từ 2.8m đến 3.2 m. Chiều cao tầng tối đa 50 m, Bậc chịu lữa II.
<i><b>Sơ đồ mặt bằng định vị tổng thể Bảng 1. 1 Bảng cơ cấu diện tích đất xây dựng </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Tầng 11
Phòng làm việc 7.8 3.6 3.1 28.08 P. SERVER 4.4 3.7 3.1 16.28
Sảnh hành lang 17 1.5 3.1 25.5 Tầng 12-15 Văn phòng 12.3 3.7 3.1 45.51
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Khu đất được xây dựng ngay trung tâm thành phố ( 24 Nguyễn Thị Nghĩa, Phường Bến Thành, Q.1, Tp.Hồ Chí Minh).
Ranh giới khu đất được xác định:
- Phía đông bắc giáp với đường Nguyễn Thị Nghĩa
<b>- Các mặt khác giáp với các tịa nhà khác. </b>
<i><b>Hình 1. 2 Mặt bằng tọa độ địa lý được xác thực trên google map </b></i>
Hiện trạng cấp nước: nguồn cấp nước sạch được bố trí dọc đường Nguyễn Thị Nghĩa,
<b>nằm trong hệ thống cấp nước của Công ty cấp nước Bến Thành. </b>
Hiện trạng thoát nước: hệ thống thu nước mưa được bố trí ở dọc đường Nguyễn Thị Nghĩa sau đó thốt ra hố ga của cơng trình. Nước thải vệ sinh và nước thải sinh hoạt thoát qua bể tự hoại, bể điều hòa.
Hiện trạng phòng cháy, chữa cháy: cơng trình tiếp giáp với đường lớn Nguyễn Thị Nghĩa nên về cơ bản rất thuận tiện cho xe chữa cháy tiếp cận khi có sự cố xảy ra.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">26
<b>1.3 Khí hậu </b>
Khu đất TP.Hồ Chí Minh có 2 mùa khí hậu rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khơ. Mùa mưa trung bình từ khoảng tháng 5 cho tới tháng 11 (mùa có khí hậu độ ẩm cao, mưa nhiều và nhiệt dộ nóng bức). Mùa khơ là bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau (mùa có khí hậu gió bấc gây cảm giác khô da, nhiệt độ mát mẻ hơn vừa và ít khơng cao). Lượng mưa TP.Hồ Chí Minh trung bình đạt 1,949 mm/năm, độ ẩm khơng khí cao, trung bình từ 79,5 % / năm.
Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính: Gió Tây –Tây Nam tốc độ trung bình 3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Bắc – Ðơng Bắc tốc độ trung bình 2,4 m/s, vào mùa khơ. Ngồi ra cịn có gió tín phong theo hướng Nam – Đông Nam vào khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s.
<b>1.4 Giới thiệu tổng quan về đặc điểm kiến trúc trong cơng trình 1.4.1 Ngoại thất cơng trình </b>
Mặt đứng cơng trình bố cục chạy dọc theo chiều cao cơng trình, mảng kính + lam dọc tạo nét thanh thoát, hiện đại.
<b>1.4.3 Cửa sổ, cửa đi,vách nhơm kính </b>
Kính mặt đứng: khung nhơm kính trong cường lực dày 10mm, cửa vào khu cơng trình cửa bản lề sàn.; Vách ngăn, cửa đi trong nhà; Vách ngăn nhẹ tầng 2-15 : vách kính khung nhơm, kính trong cường lực dày 8mm. Cửa phịng đệm thang thốt hiểm: cửa chống cháy.; Phòng kỹ thuật, kho: cửa khung nhơm, panel nhơm, Cửa phịng vệ sinh: cửa khung gỗ, panơ gỗ.
<b>1.4.4 Hồn thiện tường xây </b>
<b>Tường tầng hầm trát vữa xi măng, tường khu vực vệ sinh, nhà bếp ốp gạch ceramic. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Phân loại hệ thống cấp nước theo chức năng:
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt: rữa bát, tắm rửa, vệ sinh cá nhân.
- Hệ thống cấp nước sản xuất: bơm chiller , tháp làm mát, bể bơi, hồ cá cảnh - Hệ thống cấp nước chữa cháy: cấp nước vòi phun nước tự động sprinkler, hệ
<b>2.2 Cơ sở thiết kế </b>
<b>2.2.1 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng </b>
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong hệ thống cấp nước: - Cấp nước bên trong nhà: TCVN 4513 – 1988
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước mạng lưới bên ngồi và cơng trình: TCVN 33 - 2006
- Phịng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình: QCVN 06 – 2023. - Quy chuẩn cấp thoát nước trong nhà và cơng trình: QCCTN 2000.
<b>2.2.2 Số liệu thiết kế </b>
Theo nguồn gốc từ hiệu quả phân vùng mạng lưới cấp nước bên ngồi đơ thị của bộ xây dựng, nơi tại TP. HCM đảm bảo của mạng lưới cấp nước bên ngoài trong khoảng thời gian cấp nước 24/24 h từ 1.4 ~ 1.6 bar.
Lấy trị số áp lực đường ống cấp nước bên ngoài (H<small>ngoài</small>) bằng 15 mH20 tương đương 1.5 bar.
<b>2.3 Lựa chọn sơ đồ cấp nước </b>
<b>2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn sơ đồ </b>
- Tùy thuộc chức năng tòa nhà: nhà văn phòng, khách sạn, chung cư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">28 - Áp lực từ mạng lưới cấp nước bên ngồi có đảm bảo cấp nước
- Áp lực nước có đủ để đưa nước đến các thiết bị vệ sinh, hay máy móc ở vị trí xa nhất tịa nhà.
<b>2.3.2 Các u cầu cơ bản lựa chọn sơ đồ cấp nước </b>
Hệ thống cấp nước phải đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Tận dụng tối đa từ áp lực đường ống cấp nước bên ngoài mạng lưới thành phố. - Đảm bảo mang tính phù hợp cơng trình mang tính tiết kiệm chi phí vật tư, phụ
tùng thay thế.
- Bố trí hệ thống cấp nước phù hợp với kiến trúc và kết cấu tòa nhà, không gây ảnh hưởng.
<b>2.3.3 Điều kiện lựa chọn sơ đồ cấp nước </b>
H<small>ct</small> là áp lực cần thiết tại chân cơng trình để đưa nước đến mọi TBVS trong nhà. H<b><small>ng </small></b>làáp lực đường ống cấp nước bên ngoài thay đổi tùy theo giờ theo mùa.
Theo TC 20TCN:1985, nhà 1 tầng phải có H<small>ct </small>> 10 m, nhà 2 tầng H<small>ct</small>=12 m, nhà 3 tầng H<small>ct</small> = 16 m và tiếp tục mỗi tầng tăng thêm 4m nữa.
Để lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước cần xác định sơ bộ áp lực cần thiết trong
<b>cơng trình ( H<small>ct </small>) của nhà qua cơng thức thực nghiệm sau: </b>
<i><small>H</small><sub>ct</sub></i> <small>10 4 ( </small><i><small>n</small></i> <small>1)</small> (m)
<i><small>H</small><sub>ct</sub></i> <small>10 4 (15 1) 66</small> (m) ; với n là số tầng cao; n =15.
Vì <i><small>H</small><sub>ct</sub></i> <small></small><i><small>H</small><sub>ng</sub></i>= 15 mH20, nên áp lực đường ống cấp nước bên ngoài chỉ đủ để cấp cho các tầng phía dưới khơng đủ để cấp nước các tầng phía trên.
<b>Kết luận: khi không tận dụng được áp lực nước từ bên ngồi, ta cần có phương </b>
án đề xuất sơ đồ cấp nước thích hợp để thỏa H<small>ng</small> > H<small>ct </small>
<b>2.3.4 Đề xuất sơ đồ hệ thống cấp nước </b>
<b>A) Phương án 1: Sơ đồ hệ thống cấp nước kết hợp trạm bơm, bể nước ngầm, két nước </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">29
<i><b>Hình 2. 1 Sơ đồ cấp nước kết hợp trạm bơm, bể nước ngầm, két nước </b></i>
+ Ưu điểm: có bể chứa và két nước dự trữ nên hệ thống này rất an toàn trong cấp nước, ngoài ra, hệ thống còn dự trữ nước chữa cháy cho ngơi nhà nếu có hệ thống cấp nước chữa cháy
+ Nhược điểm: áp lực nước không đảm bảo cấp cho các tầng phía dưới khi tịa nhà cao trên 10 tầng.
( Theo mục 3.9 TCVN 4513:1988 ) Áp lực làm việc trong mạng lưới cấp nước sinh hoạt không được vượt quá H<small>gh </small>= 60m (nếu lớn hơn phải phân vùng áp lực cho mạng lưới). Mỗi vùng phân vùng từ 4 đến 5 tầng.
Vùng 1 : Ống đứng cấp nước từ bồn nước mái xuống cấp nước cho 3 tầng áp mái. Vùng 2 : Ống đứng cấp nước từ bồn nước mái xuống cấp nước cho 5 tầng tiếp theo (tầng 8 - tầng 12).
Vùng 3 : Ống đứng cấp nước từ bồn nước mái xuống cấp nước cho 5 tầng tiếp theo (tầng 3 - tầng 7).
Vùng 4 : Ống đứng cấp nước từ bồn nước mái xuống cấp nước cho các tầng còn lại.
<b>Phương án 2: Sơ đồ hệ thống cấp nước phân vùng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">30
<i><b>Hình 2. 2 Sơ đồ hệ thống cấp nước phân vùng </b></i>
+ Ưu điểm: Tận dụng áp lực nước mạng ngồi cho các tầng thấp nên có thể két mái dung dích nhỏ nên đem lại chi phí xây dựng bể ít và có tính thẩm mỹ.
+ Nhược điểm: Phải xây dựng thêm đường ống chính cho các tầng phía trên, quản lý khó khăn do gặp sự cố áp lực nước bên ngồi khơng đảm bảo.
<b>Nhận xét: Chọn theo sơ đồ theo phương án 1: Sơ đồ hệ thống cấp nước có kết hợp </b>
bể chứa, trạm bơm, và két nước nhằm đảm bảo áp lực nước đủ cấp đến mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">31
Chọn đồng hồ thỏa mãn 2 điều kiện: lưu lượng đồng hồ, tổn thất áp lực đồng hồ.
<b>3.1.1 Phương án 1: chọn đồng hồ theo điều kiện áp lực. </b>
Chọn đồng hồ cần lưu lượng nước tính tốn nằm giữa lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất của đồng hồ:
Trong đó: q<small>tt</small>: lưu lượng nước tính tốn ( l /s).
<b>N : tổng số đương lượng thiết bị vệ sinh trong nhà hay đoạn ống tính tốn. (Bảng 2 </b>
<b>TCVN 4513:1988) </b>
: hệ số chức năng của mỗi loại nhà theo bảng 2.1.
<i><b>Bảng 3. 1 Hệ số chức năng phụ thuộc vào ngôi nhà </b></i>
<b>Hệ số </b>
<b>Loại nhà </b>
Nhà tắm Cơngcộng,nhà trẻ
Bệnhviện, phịng đa
khoa
Trụ sở cơ quan hành
chính
Trường học, cơ quan giáo
dục
Bệnh viện, nhà điều
dưỡng
Nhà ở tập thể,trọ, khách sạn
- Chọn hệ số = 1.5
<i><b>Bảng 3. 2 Tính tốn dương lượng đơn vị cấp nước ( N) </b></i>
<b>Thiết bị vệ sinh <sub>hiệu </sub><sup>Kí </sup>Số lượng <sup>Đương lượng đơn </sup>vị cho một TBVS (N) </b>
<b>Tổng đương lượng (</b>
<b>Tổng đương lượng toàn bộ TBVS: N = 52.95 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">32
<b>Tổng lưu lượng nước tính tốn: </b><i>Q<sub>tt</sub></i> 0.2 1.5 52.952.18 (l/s)Dựa theo Bảng 6 TCVN 4513-1988 về kích cỡ đồng hồ được Q<small>min</small> = 0.14 (l/s) < q<small>tt</small> = 2.18(l/s) < Q<small>max</small> = 2.8 (l/s)
Chọn cỡ đồng hồ loại kiểu cánh quạt (trục đứng) 40 mm với sức cản đồng hồ : S = 0.32
Theo kiểu đồng hồ loại kiểu cánh quạt tổn thất <i><small>h</small><sub>dh</sub></i> không được vượt quá 2.5 (m)
<b>3.1.2 Phương án 2: chọn đồng hồ nước theo điều kiện về lưu lượng </b>
Theo mục 5.2 TCVN 4513:1988, việc chọn đồng hồ đo nước cần tính theo lưu lượng ngày lớn nhất. Xác định lưu lượng ngày lớn nhất theo mục ( 3.3 TCVN 33:2006).
Lưu lượng dùng nước trong ngày lớn nhất: <i><small>Qng</small></i><small>max</small><i><small>Kngay</small></i><small>.max</small><i><small>Qngay tb</small></i><small>.</small>
Lưu lượng ngày đêm trung bình của ngơi nhà Q<small>ngay.tb</small> dựa trên nhu cầu dùng nước chủ yếu phục vụ cho sinh hoạt , nhu cầu dùng nước cho tưới cây , rửa sàn bãi đậu xe. Nhu cầu dùng nước được xác định theo lưu lượng nước ngày đêm trung bình (Mục 3.3 TCVN 33:2006)
<i><small>q NQngay tb</small></i><sub></sub> <small></small>
(m<small>3</small>/ng.đ)
q: tiêu chuẩn dùng nước. (l/ng.đ)
<sub> N: số lượng đơn vị tính </sub>
<i><b>Bảng 3. 3 Bảng xác định nhu cầu dùng nước cho tòa nhà </b></i>
<b>a/ Nhu cầu dùng nước cho khu văn phòng </b>
Tiêu chuẩn thiết kế nhân viên văn phòng 6 m²/người
<b>b/ Nhu cầu dùng nước cho khu văn phòng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">33
Q<small>1</small>+Q<small>2</small> 12.8
Tổng nhu cầu dùng nước rửa sàn Q<small>3 </small>= 3
e/ Nhu cầu dùng nước
trung bình ngày đêm: <sup>Q=Q1+Q2+Q3+Q4 </sup>
Tiêu chuẩn dùng nước theo Bảng 1 TCVN 4513 – 1988.
Dựa theo Bảng 6 TCVN 4513-1988 về kích cỡ đồng hồ chọn lưu lượng ngày lớn nhất Q<small>ng </small>= 40 m<small>3</small>/ngày với kích cỡ đồng hồ Loại cánh quạt (trục đứng) 40
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">34 W<small>1 </small>: dung tích bể chữa cháy trong bể chứa (m<sup>3</sup>)
<b>* Dung tích nước bể sinh hoạt: </b>
Dung tích điều hịa của bể chứa nước phục vụ cho máy bơm nước sinh hoạt,
<b>tăng áp cho cơng trình được xác định theo (mục 8.11 TCVN 4513:1988): </b>
Trong đó: Q<small>ngđ</small>: lượng nước sinh hoạt cần dùng trong ngày đối với cơng trình (m3); dựa vào nhu câu dùng nước của cơng trình.
n : số lần đóng mở bơm bằng tay trong ngày ; n =1
<small>1.5 20.4</small>
(m<sup>3</sup>)
<b>* Dung tích bể nước chữa cháy: </b>
Xác định dung tích bể chữa cháy theo mục 10.27 TCVN 2622-2995, cần căn cứ theo tiêu chuẩn lưu lượng chữa cháy, số đám cháy trong cùng một lúc, thời gian dập tắt đám cháy và lượng nước bổ sung trong một thời gian cháy.
Theo (mục 10.22 TCVN 2622 – 1995) thì hệ thống chữa cháy phải chữa cháy liên tục trong ít nhất 3 giờ vì vậy lượng nước cần để dự trữ chữa cháy phải tính tốn căn cứ vào lượng nước chữa cháy lớn nhất trong 3 giờ.
<b>Lưu lượng nước chữa cháy vách tường cần thiết cho 3 giờ: </b>
Trong đó: n là số họng chữa cháy đồng thời bên trong: n = 2
q là lưu lượng nước tối thiểu của mỗi họng , q = 2,5 (l/s) Lưu lượng nước chữa cháy cần thiết cho 3 giờ:
Tính thêm lưu lượng nước chữa cháy bổ sung cho các hệ thống chữa cháy sau:
<b>Lưu lượng nước chữa cháy spinkler tự động: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">35 Theo Phụ lục A TCVN 7336:2021 , tịa nhà thuộc nhóm nguy cơ cháy 1.
Theo bảng 1 TCVN 7336:2021 xác định: - Cường độ phun: 0,08 l/s.m2; - Diện tích phun tính tốn: 60 m<small>2</small>; - Thời gian phun tối tiểu: 30 phút.
0.08 60 0.5 2.4
<i>W</i> (l/s) = 8.64 (m<small>3</small>/h)
<b>Lưu lượng chữa cháy ngoài nhà: </b>
Theo tiêu chuẩn 2622-1995 bảng 13 quy định, cơng trình này hệ thống chữa cháy ngồi nhà địi hỏi lưu lượng chữa cháy trong một đám cháy là 10 l/s.
Thời gian yêu cầu chữa cháy ngoài nhà: 3 giờ
Lưu lượng yêu cầu: <sup>3 3600 10</sup> <small>1081000</small>
<i><small>Q</small></i><sub></sub> <small></small> <sub></sub>
= 108 (m<small>3</small>/h)
Dung tích bể nước chữa cháy: <i>W</i><sub>1</sub><i>W<sub>cc h</sub></i><sub>3</sub> <i>W<sub>spinkler</sub></i><sub>0.5</sub><i><sub>h</sub></i> 54 8.64 108 170.64 (m<sup>3</sup>)
<b>Dung tích của bể chứa: </b><i><small>W</small><sub>BC</sub></i> <small>25.5 170.64 196.14</small> ( m<small>3</small>)
<i><b> Chọn bể nước ngầm có dung tích là 200 m<small>3</small></b></i>
Do cơng trình có giới hạn diện tích đất xây dựng, một phần bên kiến trúc thiết kế xây dựng bể thông tầng giữa hầm 1, hầm 2. Nên ưu tiên xây dựng bể hình chữ nhật theo chiều cao bằng bể tông cốt thép với kích thước sau:
Bể sinh hoạt: ( dài x rộng x cao): 2 (m) x 2.5 (m) x 6 (m) = 30 ( m<sup>3</sup>) Bể chữa cháy: ( dài x rộng x cao): 7.4 (m) x 4 (m) x 6 (m) = 177 (m<sup>3</sup>)
<b>3.3 Tính tốn dung tích két nước mái </b>
Dung tích tồn phần của két nước được xác định theo cơng thức theo mục 8.4 TCVN
<b>4513:1988 </b>
<i>W</i> <i>kW</i> <i>W</i>
Trong đó: k là hệ số dự trữ mái <i>k</i>1.2 1.3 ; lấy k =1.2
Wcc: lưu lượng nước chữa cháy trong két trong 10 phút (m<small>3</small>)
Theo mục 8.3 TCVN 4513:1988: đối với cơng trình dân dụng thì nước dự trữ phải đảm bảo cung cấp nước chữa cháy bên trong thời gian là 10 phút.
<i><small>q N tW</small></i> <sub></sub> <small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">36 Trong đó: q – lưu lượng nước chữa cháy trong 1s (l/s)
N – số họng nước chữa cháy
t – thời gian cháy (tính trong 10 phút)
Trong đó: Q<small>b</small>: công suất máy bơm
<i><small>Q</small></i> <small></small><i><small>Q</small></i> <small></small> (m<small>3</small>/h) n : số lần mở bơm trong 1h , n = 2
<small>7.841.962 2</small>
<small></small> <sup> (m</sup><sup>3</sup><sup> ) </sup>
<b>Dung tích tồn phần của két nước là : </b><i><small>W</small><sub>k</sub></i> <small>1.2</small>
<i><b>Chọn bể nước mái chia làm hai két mỗi két có thể tích khối 3 m<small>3 </small></b></i>
Xây dựng két nước với kích thước dài x rộng x cao: 1 x 2 x 1.5 (m) .
<b>3.4 Lựa chọn đường ống cấp nước ngồi nhà </b>
Chọn đường kính ống ngoài nhà theo theo vận tốc kinh tế:
𝑄 = 𝐴 × 𝑉 =
<small></small> (m<small>3</small>/h) = 4.44 (l/s) Với W: dung tích bể chứa
t: thời gian khối nước chảy đầy bể ; lấy t = 5 h
Theo mục 6.5 TCVN 4513:1988 vận tốc ống chính, ống đứng: v = 1.5 ÷ 2.5 (m/s)
<i><b>Vậy chọn đường kính ống ngoài nhà HDPE Thuận Phát là 65 mm. </b></i>
<b>3.5 Tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước sinh hoạt 3.5.1 Vạch tuyến mạng lưới cấp nước </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">37 Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, ống đứng và ống nhánh dẫn tới các thiết bị vệ sinh.
Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến mạng lưới:
- Phân bố trí đường ống nước phải cấp nước tới đủ thiết bị vệ sinh trong nhà. - Vạch tuyến đi ống có chiều dài ngắn nhất.
- Bố trí đường ống thuận tiện thi cơng, sữa chữa. Mô tả sơ bộ vạch tuyến mạng lưới cấp nước:
Nguồn nước cấp nước cho cơng trình được lấy từ mạng lưới cấp nước khu vực trên trục đường Nguyễn Thị Nghĩa vào bể nước ngầm đặt tại tầng hầm 1 và 2 qua đồng hồ nước DN40. Đường ống cấp nước đường kính DN 75 vào bể nước sinh hoạt và chữa cháy của cơng trình.
Nước sinh hoạt được được bơm lên két mái, có lắp rơle mực nước và điều khiển đóng ngắt bơm tự động. Máy bơm nước sinh hoạt cho tồn nhà được bố trí trong phịng bơm. Két nước mái được bố trí trên mái của ngơi nhà.
<b>3.5.2 Cơ Sở lý thuyết tính tốn </b>
Lưu lượng nước tính tốn cho nhà văn phòng được xác định theo Mục 6.9 (TCVN 4513:1988) :
Tổn thất áp lực do ma sát bên trong đường ống tính theo cơng thức Hazen William, xem trong TCVN 33:2006:
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">38 Trong đó : C: là hệ số tổn thất phụ thuộc vào đường ống (m); mạng lưới cấp nước chọn ống PP-R nên chọn C = 140.
ID: là đường kính trong của ống (m) Tổn thất dọc đường trên đoạn ống <i><small>H</small><sub>l</sub></i> <small> </small><i><small>i l</small></i>
Trong đó: i: tổn thất do ma sát bên trong đường ống. l: chiều dài đoạn ống tính tốn.
Tính tốn cho 4 hệ thống ống đứng cung cấp nước cho tòa nhà như sau:
- Ống đứng CW4 cung cấp nước cho tầng 15,14,13 khu vực nhà vệ sinh 2. - Ống đứng CW3 cung cấp nước cho tầng 8 đến tầng 12 cung cấp nước cho khu
</div>