Tải bản đầy đủ (.pdf) (275 trang)

chung cư newlannd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.66 MB, 275 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

<b> ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP</b>

<b>NGÀNH CNKT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG</b>

<b>GVHD: TS. NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN </b>

<b>Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2024</b>

SKL 0 1 2 1 8 8

<b>CHUNG CƯ NEWLANND </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO </b>

<b> </b>

<b>SVTH: MA HỒNG SƠN MSSV: 19149178 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>

----***----

TP.Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2024

<b>NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

1. Tên đề tài: Chung cư NEWLAND

2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:(Cung cấp bởi GVHD) 3. Nội dung thực hiện đề tài:

- Kiến trúc: Thể hiện các bản vẽ kiến trúc cơng trình - Kết cấu:

+ Mơ hình, phân tích, tính tốn, thiết kế sàn tầng điển hình (Phương án sàn dầm)

+ Mơ hình, phân tích, tính tốn, thiết kế cầu thang bộ điển hình

+ Mơ hình, phân tích, tính tốn, thiết kế khung bao gồm hệ dầm, vách phẳng, lõi thang máy (GVHD chỉ định)

+ Mơ hình, phân tích, tính tốn và thiết kế móng cọc khoan nhồi + Mơ hình, phân tích, tính tốn, thiết kế bể nước ngầm.

4. Sản phẩm:

- Một thuyết minh PDF bao gồm:

+ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH + CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU

+ CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ SÀN TẦNG CĂN HỘ ĐIỂN HÌNH (TẦNG 10) + CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH

+ CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KHUNG BÊ TƠNG CỐT THÉP + CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ MĨNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Một bộ bản vẽ PDF bao gồm:

+ 5 bản vẽ kiến trúc: KT-01 đến KT-05 + 14 bản vẽ kết cấu: KC-01 đến KC-14

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>

<b>******* </b>

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

Họ và tên Sinh viên: MA HỒNG SƠN MSSV: 19149178 Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Cơng Trình Xây Dựng

Tên đề tài: Chung cư NEWLAND

Họ và tên Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN MINH ĐỨC

...

...

3. Khuyết điểm: ...

6. Điểm:……….(Bằng chữ: ...)

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2024 </i>

Giáo viên hướng dẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>

<b>******* </b>

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN </b>

Họ và tên Sinh viên: MA HỒNG SƠN MSSV: 19149178 Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Cơng Trình Xây Dựng

Tên đề tài: Chung cư NEWLAND Họ và tên Giảng viên phản biện:

...

...

3. Khuyết điểm: ...

6. Điểm:……….(Bằng chữ: ...)

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2024 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Đồ án tốt nghiệp có thể xem là một chặng đường cuối cùng sau bốn năm học tập, là một bài tổng kết quan trọng nhất của đời sinh viên, Đồ án tốt nghiệp giúp sinh viên hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã được học trên giảng đường. Qua đồ án này, em muốn thể hiện những kết quả và sự nỗ lực của bản thân trong những năm học tập tại trường và sự làm việc không mệt mỏi 5 tháng qua.

<b>Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến thầy TS.NGUYỄN MINH ĐỨC, </b>

giảng viên hướng dẫn, xin gửi đến Thầy với tất cả sự biết ơn của sinh viên. Thầy đã khơng ngại khó khăn, cơng việc bận rộn để hết lịng giúp đỡ sinh viên hồn thành đồ án một cách tốt nhất. Thầy đã giúp sinh viên có những cái nhìn đúng đắn, khái qt hơn về việc thiết kế, những phương pháp tính tốn quan trọng cần thiết cho một người Kỹ sư xây dựng, đặc biệt là những kiến thức sát với thực tế bên ngoài đã và đang được thực hiện. Sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Thầy là phương hướng và là động lực để sinh viên hoàn thành được khối lượng công việc của đồ án này. Những điều Thầy chỉ dạy sinh viên sẽ ghi nhớ và những điều đó sẽ là những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho bản thân khi ra trường.

Em xin chân thành cảm ơn !

TP.HCM, ngày … tháng … năm 2024 Sinh viên thực hiện

MA HỒNG SƠN

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

2.1.2. Theo phương ngang. ... 16

2.1.3. Lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân. ... 18

2.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN NGẦM. ... 18

2.3. GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU. ... 18

2.3.1. Yêu cầu về vật liệu. ... 18

2.3.2. Vật liệu sử dụng. ... 19

2.4. YÊU CẦU CẤU TẠO. ... 20

2.4.1. Lớp bê tông bảo vệ. ... 20

2.4.2. Khoảng cách thơng thủy giữa các thanh thép. ... 21

2.5. BỐ TRÍ KẾT CẤU CHỊU LỰC. ... 21

2.5.1. Nguyên tắc bố trí hệ kết cấu. ... 21

2.5.2. Sơ bộ kích thước tiết diện các cấu kiện. ... 23

<b>CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ... 26</b>

3.5. Kiểm tra chuyển vị ... 38

<b>CHƯƠNG 4. TÍNH TỐN CẦU THANG ĐIỂN HÌNH... 39</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

<b>4.2.3. Tải trọng tác dụng lên 1m bề rộng bản thang: ... 42</b>

<b>4.3. Tính tốn cầu thang ... 42</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

5.7.1. Kiểm tra sự hình thành vết nứt cho bản thành ... 67

5.7.2. Kiểm tra sự hình thành vết nứt cho bản đáy ... 68

5.7.3. Kiểm tra bề rộng vết nứt cho bản đáy ... 69

5.8. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG BẢN ĐÁY THEO TCVN 5574:2018 ... 70

5.8.2. Tính tốn kiểm tra ... 70

5.9. TÍNH TỐN HỆ DẦM BỂ ... 74

5.9.1. Quan niệm tính tốn – Sơ đồ truyền tải ... 74

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

5.9.8. Tính tốn thiết kế cốt thép treo trong dầm ... 93

5.9.8.1. Lý thuyết tính tốn cốt thép treo cho dầm ... 93

5.9.9. Tính toán thiết kế cốt thép đứng trong dầm ... 96

5.10. TÍNH TỐN CỘT BỂ NƯỚC ... 97

5.10.1. Lý thuyết tính tốn ... 97

6.10.2. Tính tốn cốt thép cột ... 106

5.10.3. Thiết kế cốt thép đai cho cột ... 108

<b>CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP ... 115</b>

6.1. Sơ bộ tiết diện khung ... 115

6.1.1. Sơ bộ tiết diện dầm, vách – lõi ... 115

6.1.2. Sơ bộ tiết diện cột... 115

6.2. Tải trọng tác dụng vào hệ khung ... 117

6.3. Tính tốn tải trọng động đất ... 127

6.3.1. Chọn phương pháp thiết kế động đất ... 127

6.3.2. Phổ phản ứng thiết kế theo phương ngang ... 128

6.3.3. Phổ thiết kế theo phương đứng ... 130

6.6.3. Kiểm tra gia tốc đỉnh ... 147

6.6.4. Kiểm tra hiệu ứng P-Delta ... 147

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

6.8.1. Cơ sở lý thuyết tính tốn ... 165

6.8.2. Tính tốn cột lệch tâm xiên ... 166

<b>6.9 . TÍNH TỐN HỆ VÁCH – VÁCH LÕI. ... 107</b>

6.9.1 CƠ SỞ TÍNH TỐN. ... 107

6.9.2 Phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi. ... 108

6.9.2.2 Phương pháp giả thiết vùng biên chịu momen. ... 109

6.9.2.3 Quan niệm tính tốn. ... 109

6.9.2.4 Phương pháp biểu đồ tương tác. ... 111

6.9.3 Tính tốn vách đơn. ... 111

6.9.4 TÍNH VÁCH THEO PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỐ ỨNG SUẤT ĐÀN HỒI.1226.9.4.1 Tính tốn vách lõi thang máy. ... 122

7.2.3 Thơng tin cọc khoan nhồi. ... 142

7.3 TÍNH TỐN SỨC CHỊU TẢI. ... 145

7.3.1 Sức chịu tải vật liệu làm cọc (TCVN 10304:2014). ... 145

7.3.2 Sức chịu tải đất nền. ... 148

7.4 THIẾT KẾ MÓNG M1... 159

7.4.1 Sơ bộ số lượng cọc. ... 160

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

6

7.4.2 Xác định độ cứng của cọc. ... 161

7.4.3 Kiểm tra phản lực đầu cọc. ... 163

7.4.4 Áp lực tiêu chuẩn và điều kiện ổn định nền dưới đáy khối móng quy ước.1637.4.5 Kiểm tra lún. ... 168

7.4.6 Kiểm tra xuyên thủng. ... 170

7.5.5 Kiểm tra xuyên thủng. ... 177

7.6.4 Kiểm tra xuyên thủng. ... 183

7.7.4 Kiểm tra xun thủng. ... 190

7.7.5 Tính tốn cốt thép đài móng. ... 190

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

7

Mục lục hình ảnh

Hình 3. 1. Mặt bằng sàn tính tốn ... 26

Hình 3. 2. Mơ hình sàn tầng điển hình bằng phần mềm SAFE ... 31

Hình 3. 3. Momen dãy Strip layer A theo phương X ... 32

Hình 3. 4. Momen dãy Strip layer B theo phương Y ... 32

Hình 3. 5. Kết quả độ võng của sàn tầng điển hình ... 38

Hình 4. 1: Tĩnh tải (bên trên ) hoạt tải (bên dưới) tác dụng lên cầu thang... 43

Hình 4. 2. Biểu đồ moment của bản thang ... 44

Hình 4. 3. Biểu đồ lực cắt của bản thang ... 44

Hình 4. 4. Kết quả chuyển vị xuất từ ETABS ... 46

Hình 4.5. Phản lực bản thang ... 47

Hình 4.6. Sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ ... 48

Hình 4. 7. Biểu đồ moment dầm chiếu nghỉ ... 48

Hình 4. 8. Biểu đồ lực cắt dầm chiếu nghỉ ... 48

Hình 6.1. Biểu đồ bao Moment dầm tầng điển hình ... 151

Hình 6.2. Biểu đồ bao Lực cắt dầm tầng điển hình ... 152

Hình 5. 2. Cốt thép ngang trong vùng tới hạn của dầm ... 162

Hình 7.3 Cao độ tương ứng tính tốn chỉ tiêu cơ lý. ... 148

Hình 7.4 Cao độ tương ứng của các lớp đất cho tính tốn chỉ tiêu cường độ. ... 152

Hình 7.5 Biểu đồ xác định hệ số . ... 153

Hình 7.6 Đồ trị tra hệ số <small>p</small> ... 157

Hình 7.7 Móng M1 ... 161

Hình 7.8 Khai báo độ cứng cọc và đài móng trong SAFE. ... 162

Hình 7.9 Phản lực đầu cọc do tổ hợp N<small>max</small> trong SAFE. ... 163

Hình 7.10 Hình dạng khối móng quy ước. ... 164

Hình 7.11. Chiều dài và góc ma sát cọc đi qua các lớp đất. ... 164

Hình 7.12 Lực cắt của móng M1. ... 170

Hình 7.13 Nội lực móng M1 ... 170

Hình 7.14 Móng M2. ... 172

Hình 7.15 Phản lực đầu cọc móng M2. ... 173

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

Hình7.21 Phản lực đầu cọc móng lõi thang. ... 186

Hình 7.22 Nội lực móng lõi thang ... 191

Mục lục bảng biểu

Bảng 2-1 Thơng số vật liệu sử dụng trong cơng trình. ... 19

Bảng 2.2 Chiều dày lớp bê tông bảo vệ ... 21

Bảng 2.3 Chiều dày sàn sơ bộ. ... 23

Bảng 3-1 Tĩnh tải cấu tạo sàn tầng điển hình ... 27

Bảng 3-2 Tĩnh tải cấu tạo sàn vệ sinh, logia ... 28

Bảng 3-3 Tải tường xây trên dầm tầng 1. ... 28

Bảng 3-4 Tải tường xây lên dầm biên sân thượng. ... 29

Bảng 3-5 Tải tường xây sàn tầng điển hình. ... 29

Bảng 3-6 Hoạt tải tác dụng lên sàn ... 29

Bảng 3. 7. Kết quả tính tốn cốt thép sàn tầng điển hình... 35

Bảng 4. 1: Bảng tải trọng tĩnh tải bản nghiêng cầu thang ... 41

Bảng 4. 2: Bảng tải trọng tĩnh tải bản ngang cầu thang ... 41

Bảng 4.3. Kết quả tính tốn cốt thép bản thang ... 45

Bảng 6. 1. Sơ bộ tiết diện cột giữa khu vực trục C-D ... 116

Bảng 6.2 . Bảng 8 – các hệ số zg zmin và a ... 120

Bảng 6.3 . giá trị các hệ số cho các dạng địa hình ... 122

Bảng 5.4 Tính tốn tải trọng gió theo phương X ... 124

Bảng 5.5 tính tốn tải trọng gió theo phương Y ... 126

Bảng 6. 6 . Kết quả phân tích động học ... 127

Bảng 6.7 . Các phương dao động của từng mode ... 128

Bảng 6.8: Thông số thiết kế động đất ... 130

Bảng 6.9 . Kết quả lực cắt đáy ứng với Mode 2 (Phương X) ... 131

Bảng 6.10 . Kết quả lực cắt đáy ứng với Mode 1 (Phương Y) ... 132

Bảng 6.11. Kết quả lực cắt đáy ứng với Mode 5 (Phương X) ... 133

Bảng 6.12 . Kết quả lực cắt đáy ứng với Mode 3 (Phương Y) ... 134

Bảng 6.13 . Kết quả lực cắt đáy ứng với Mode 8 (Phương x) ... 135

Bảng 6.14 . Kết quả lực cắt đáy ứng với Mode 6 (Phương Y) ... 136

Bảng 6.15 : Bảng tính khối lượng hữu hiệu và lực cắt đáy của các dạng dao động .... 137

Bảng 6.16 . Kết quả tổng hợp tải trọng động đất ... 138

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

9

Bảng 6.17 Kiểm tra chuyển vị đỉnh cơng trình ... 139

Bảng 6.18. Kết quả kiểm tra chuyển vị lệch tầng ... 141

Bảng 6.19 . Các trường hợp tải trọng ... 142

Bảng 6.20 Khai báo Load Case ... 142

Bảng 6.21 Các trường hợp tổ hợp tải trọng (theo TTGH I) ... 145

Bảng 6.22 Các trường hợp tổ hợp tải trọng (theo TTGH II)... 145

Bảng 6. 23. Kết quả kiểm tra hiệu ứng P-Δ ... 149

Bảng 6.24 . Kết quả tính tốn cốt thép dọc dầm chính tầng điển hình ... 155

Bảng 6. 25. Tính tốn neo nối thép theo TCVN 5574-2018 ... 163

Bảng 6. 26. Xác định mơ hình tính tốn theo phương C<small>x</small> hoặc C<small>y</small> ... 166

Bảng 6.27 . Nội lực cột C1 tầng 18 ... 170

Bảng 6.28. Kết quả tính tốn thép cột ... 175

Bảng 6.27 Hàm lượng cốt thép quy định trong TCVN 198:1997 ... 109

Bảng 6.28. Kết quả tính thép vách đơn. ... 112

Bảng 6.19. Đăc trưng hình học vách lõi. ... 122

Bảng 6.20. Tọa độ trọng tâm của từng phần tử với trọng tâm vách lõi ... 123

Bảng 5.31. Thông số vật liệu vách lõi thang ... 125

Bảng 5.32. Nội lực tính tốn vách lõi thang. ... 126

Bảng 5.32. Kết quả phân phối nội lực. ... 126

Bảng 7.1 Phân chia sơ bộ đơn nguyên địa chất. ... 138

Bảng 7.2 Kết quả thống kê địa chất móng cọc. ... 139

Bảng 7.4 Thông số thiết kế cọc. ... 144

Bảng 7.5 Sức chịu tải của cọc theo vật liệu. ... 147

Bảng 7.6 Sức kháng mũi q<small>p</small> với mũi cọc đặt tại lớp đất hạt mịn. ... 149

Bảng 7.7 Sức kháng đơn vị f<small>i</small> ... 149

Bảng 7.8 Bảng tra sức kháng ma sát fi với thân cọc tại lớp đất tương ứng. ... 150

Bảng 7.9 Hệ số điều kiện làm việc <small>cfi</small> ... 150

Bảng 7.10 Bảng tra hệ số điều kiện làm việc <small>cfi</small> ... 150

Bảng 7.11 Ứng suất hữu hiệu giữa các lớp đất. ... 152

Bảng 7.12 Hệ số điều kiện làm việc <small>cfi</small> ... 154

Bảng 7.13 Ứng suất hữu hiệu giữa các lớp đất. ... 155

Bảng 7.14 Sức kháng ma sát đơn vị ... 156

Bảng 7.15 : Bảng tổng hợp sức chịu tải thiết kế của cọc trong các nhóm cọc ... 158

Bảng 7.16 Nội lực tính tốn và tiêu chuẩn dùng thiết kế móng M1. ... 160

Bảng 7.17 Tổ hợp tải trọng trong SAFE. ... 162

Bảng 7.15 Kết quả kiểm tra phản lực đầu cọc móng M1 ... 163

Bảng 7.19 Áp lực tiêu chuẩn nền móng M1 ... 166

Bảng 7.20 Kết quả kiểm tra điều kiện ổn định nền. ... 167

Bảng 7.21 Tổng độ lún móng M1 ... 169

Bảng 7.22 Nội lực tính thép đài móng. ... 171

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

Bảng 7.36 Nội lực tính tốn móng lõi thang. ... 184

Bảng 7.37 Số lượng cọc móng lõi thang. ... 185

Bảng 7.38 Áp lực tiêu chuẩn nền móng lõi thang. ... 187

Bảng 7.39 Kết quả kiểm tra điều kiện ổn định nền. ... 187

Bảng 7.40 Tổng tính lún cho móng lõi thang. ... 189

Bảng 7.41 Nội lực tính thép đài móng lõi thang. ... 191

Bảng 7.42 Kết quả tính tốn thép móng lõi thang.. ... 192

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

11

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC </b>

<b>1.1 Giới thiệu về cơng trình </b>

<b>1.1.1. Mục đích xây dựng cơng trình. </b>

Trước thực trạng dân số phát triển nhanh, mật độ dân số ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ngày càng tăng, nhu cầu xây dựng nhà ở ngày càng nhiều trong khi quỹ đất của Thành phố thì có hạn. Để giải quyết vấn đề này giải pháp xây dựng các chung cư cao tầng và phát triển quy hoạch khu dân cư ra các quận, khu vực ngoại thành là giải pháp hợp lý hiện nay. Ngoài ra sự đầu tư xây dựng các cơng trình nhà ở cao tầng thay thế cho các cơng trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp cũng giúp thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thị. đồng thời cũng giúp giải quyết vấn đề nhà ở cho nhiều người dân.

<b>1.1.2. Vị trí và đặc điểm. </b>

<i><b>1.1.3. Vị trí. </b></i>

Chung cư NEWLAND tọa lạc tại số 65 đường Linh Đông, phường Linh Đông, thành phố Thủ Đức, thành phố HỒ CHÍ MINH. Giao với đại lộ PHẠM VĂN ĐỒNG, là tuyến đường huyết mạch đi qua rất nhiều khu dân cư, khu chiết xuất, thuận tiện để di chuyển vào các quận trung tâm thành phố.

Thành phố Thủ Đức nằm ở phía đơng Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

- Phía đơng giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành thuộc tỉnh Đồng Nai với ranh giới là sông Đồng Nai

- Phía tây giáp Quận 12, quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gịn

- Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sơng Sài Gịn)

- Phía bắc giáp các thành phố Thuận An và Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

Nơi đây tập trung đầy đủ các tiện ích như: trường học, bệnh viện, chợ, trung tâm mua sắm và các loại tiện ích khác đảm bảo đủ nhu cầu sinh hoạt của người dân nơi đây.

<b>1.1.3.2 Điều kiện tự nhiên. </b>

Về địa hình: thành phố thủ đức nhìn chung đều có nền đất khá thấp vì đều thuộc vùng đồng bằng ven sơng Sài Gịn. Có độ cao trung bình khoảng 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m.

- Lượng mưa lớn, trung bình / năm 1.949 mm. Vì nằm giáp cả 2 con sơng lớn là sơng Sài Gịn và sơng Đồng Nai nên vào mùa mưa, Thành phố Thủ Đức dễ bị ngập lụt. Tuy nhiên, chính quyền địa phương cũng đã có những biện pháp tích cực nhằm khắc phục tình trạng này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

13

- Thành phố Thủ Đức chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây – Tây Nam và Bắc – Đông Bắc. Về cơ bản, Thành phố Thủ Đức thuộc vùng khơng có bão và chỉ bị ảnh hưởng áp thấp nhiệt đới từ các vùng khác. • bảng 1 1Bảng 1 2Quy mơ cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

14

<b><small>Hình 1 : Mặt bằng tầng hầm </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

15

<b>CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU </b>

<b>2.1. KẾT CẤU PHẦN THÂN. 2.1.1. Theo phương đứng. </b>

Các hệ kết cấu bê tông cốt thép toàn khối được sử dụng phổ biến ở nhà cao tầng là hệ kết cấu khung, tường chịu lực, hệ khung – vách hỗn hợp, hệ kết cấu hình hộp và hệ kết cấu ống. Từ điều kiện làm việc thực tế của cơng trình, cơng năng, chiều cao và độ lớn của các loại tải trọng (gió, động đất) mà đưa ra phương án kết cấu hợp lí.

Thực tế hệ kết cấu vách cứng thường sử dụng cho cơng trình dưới 40 tầng đối với cấp phịng chống động đất 7, độ cao giới hạn cơng trình phải giảm đi nếu cấp phòng chống động đất cao hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

16

<b>2.1.1.3 Hệ kết cấu khung – giằng. </b>

Được tạo ra bởi hệ khung và hệ vách cứng. Hệ vách cứng thường được bố trí tại các khu vực cầu thang bộ, thang máy, khu vực vệ sinh chung hay là tường biên (khu vực có nhiều tầng liên tục).

Trong hệ kết cấu này, hệ vách chủ yếu chịu tải trọng ngang còn hệ khung chịu tải trọng đứng.

Hệ kết cấu khung giằng tối ưu cho cơng tình cao tầng đặc biệt là cơng trình dưới 40 tầng với cấp phòng chống động đất 7, 30 tầng đối với cấp 8 và 20 tầng đối với cấp 9.

<b>2.1.2. Theo phương ngang. </b>

Các loại kết cấu sàn sường được sử dụng phổ biến hiện nay.

<b>2.1.2.1 Hệ sàn sườn. </b>

Gồm có hệ dầm và bản sàn.

<i>Ưu điểm: Dễ tính tốn, dễ lựa chọn cơng nghệ và biện pháp thi công được sử dụng phổ </i>

biến tại Việt Nam.

<i>Nhược điểm: Khi nhịp sàn, dầm lớn thì độ võng dầm sàn lớn, đòi hỏi việc tăng chiều </i>

cao tiết diện. Từ đó ảnh hưởng đến chiều cao tầng, chiều cao thông thủy nên không tối ưu không gian sử dụng.

<b>2.1.2.2 Sàn không dầm. </b>

Gồm các bản sàn kê trực tiếp lên cột hoặc vách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

17

<i>Ưu điểm: Giảm được chiều cao cơng trình, dễ phân chia không gian sử dụng, thi công </i>

nhanh hơn so với sàn dầm thơng thường vì tiết kiệm thời gian khi không phải gia công cốp pha và cốt thép dầm, lắp dựng cốp pha và cốt thép đơn giản hơn.

<i>Nhược điểm: Các cột (vách) khơng có dầm liên kết nên độ cứng sẽ nhỏ hơn sàn dầm </i>

thông thường, từ đó dẫn đến khả năng chịu lực ngang. Bên cạnh đó cần phải tăng chiều dày sàn để tăng khả năng chống xuyên thủng và chịu uốn.

<i>Ưu điểm: Khả năng vượt nhịp lớn, thi công nhanh. </i>

<i>Nhược điểm: Kích thước cấu kiện lớn dẫn đến khó khăn trong vận chuyển, cẩu lắp. </i>

<b>2.1.2.5 Sàn U-boot và Bubble deck. </b>

Là hệ sàn phẳng gối trực tiếp lên cột và vách chịu lực, sử dụng hộp rỗng hoặc bóng nhựa để giảm đi phần bê tơng ít hoặc khơng chịu lực ở trong sàn.

<i>Ưu điểm: Khả năng vượt nhịp có thể lên đến 12m mà khơng cần dự ứng lực, giảm được </i>

hệ tường, vách chịu lực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

18

<i>Nhược điểm: Lý thuyết tính tốn chưa phổ biến, khả năng chiu cắt và uốn bị giảm so </i>

với sàn bê tông cùng độ dày.

<b>2.1.3. Lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân. </b>

Các hệ kết cấu theo phương đứng (tường, vách cứng, lõi cứng). Các hệ kết cấu theo phương ngang (sàn, dầm, dầm trực giao). Chúng liên kết với nhau tạo thành các hệ kết cấu chủ yếu làm xương sống chịu lực cho cơng trình. Chúng liên kết với nhau và tạo thành kết cấu khung và có sơ đồ truyền tải trọng như sau:

Sàn với dầm là phần tử chịu tải trọng trực tiếp sau đó truyền xuống cột và cuối cùng là truyền xuống móng. Cơng trình càng cao sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến phần móng sau này.

Việc lựa chọn các hệ kết cấu là vấn đề quan trọng, cần thiết cho cơng trình cần có sự tính tốn chi tiết và đưa ra biện pháp hợp lí để cơng trình được bền chắc theo thời gian. Tiết kiệm được kinh tế. Tránh ảnh hưởng trực tiếp của tác động của thiên nhiên.

<b>2.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN NGẦM. </b>

Móng được chia ra thành 2 loại:

- Móng nơng: Móng đơn, móng băng 1 phương, móng băng 2 phương và móng bè. - Móng sâu: Móng cọc khoan nhồi, móng cọc Barret, móng cọc BTCT đúc sẵn, móng cọc ly tâm dự ứng lực.

Cơng trình NEWLAND TOWN có 20 tầng, lực nén theo phương đứng lớn, tải trọng ngang của cơng trình cũng rất lớn vậy nên các phương án móng nơng là khơng khả thi. ➔ Chọn giải pháp sử dụng móng cọc đóng, ép hoặc cọc khoan nhồi.

<b>2.3. GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU. 2.3.1. Yêu cầu về vật liệu. </b>

Tận dụng nguồn vật liệu của địa phương nơi cơng trình xây dựng, có giá thành hợp lý, đảm bảo về khả năng chịu lực và biến dạng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

19

Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.

Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng cao có thể bổ sung cho tính chịu lực thấp.

Vật liệu có tính thối biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tải trọng lặp lại (động đất, gió bão)

Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất lặp lại khơng bị tách rời các bộ phận cơng trình

Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn nên dùng các vật liệu trên tạo điều kiện giảm đáng kể tải trọng do cơng trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng ngang do lực quán tính.

Trong lĩnh vực xây dựng cơng trình hiện nay chủ yếu sử dụng vật liệu thép hoặc bê tông cốt thép với các lợi thế như dễ chế tạo, nguồn cung cấp dồi dào. Ngồi ra cịn có các loại vật liệu khác được sử dụng như vật liệu liên hợp thép – bê tông (composite), hợp kim nhẹ… Tuy nhiên các loại vật liệu mới này chưa được sử dụng nhiều do cơng nghệ chế tạo cịn mới, giá thành tương đối cao.

Vậy nên lựa chọn vật liệu xây dựng cơng trình là bê tơng cốt thép.

<b>2.3.2. Vật liệu sử dụng. </b>

<b>Bảng 2-1 Thông số vật liệu sử dụng trong cơng trình. </b>

R<small>b</small> = 17 Mpa R<small>bt</small> = 1.15 Mpa E<small>b</small> = 32500 Mpa

R<small>b</small> = 22 Mpa R<small>bt</small> = 1.4 Mpa E<small>b</small> = 36000 Mpa

R<small>SW</small> = 210 Mpa

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

R<small>S</small> = 435Mpa R<small>SC </small>= 400Mpa R<small>SW</small> = 300Mpa

<b>2.4. YÊU CẦU CẤU TẠO. 2.4.1. Lớp bê tông bảo vệ. </b>

<b>Theo TCVN 5574:2018 chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần phải đảm bảo được. Chiều </b>

dày lớp bê tông bảo vệ được xác định dựa theo các yêu cầu trong điều này có kể đến vai trò của cốt thép trong kết cấu (là cốt thép dọc chịu lực hoặc cốt thép cấu tạo), loại kết cấu (cột, bản sàn, dầm, các cấu kiện của móng, tường và các kết cấu tương tự), đường kính và loại cốt thép. Giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê tông bảo vệ của cốt thép chịu lực (kể cả cốt thép nằm ở mép trong của các cấu kiện rỗng tiết diện vành khuyên hoặc tiết diện hộp).

Đối với các cấu kiện lắp ghép thì giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực nêu trong Bảng 19 được lấy giảm bớt 5 mm. Đối với cốt thép cấu tạo thì giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê tông bảo vệ được lấy giảm bớt 5 mm so với giá trị yêu cầu đối với cốt thép chịu lực. Trong mọi trường hợp, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cũng cần được lấy không nhỏ hơn đường kính thanh cốt thép và khơng nhỏ hơn 10 mm. Trong các kết cấu một lớp làm từ bê tơng nhẹ và bê tơng rỗng có cấp độ bền chịu nén từ B7,5 trở xuống thì chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được lấy không nhỏ hơn 20 mm, cịn đối với các tấm tường ngồi (khơng có lớp trang trí) – khơng nhỏ hơn 25 mm. Trong các kết cấu một lớp làm từ bê tông tổ ong thì chiều dày lớp bê tơng bảo vệ trong mọi trường hợp cần được lấy không nhỏ hơn 25 mm.

Sự làm việc đồng thời của cốt thép với bê tông.

Sự neo cốt thép trong bê tông và khả năng bố trí các mối nối của các chi tiết cốt thép. Tính tồn vẹn của cốt thép dưới tác động của môi trường xung quanh (kể cả khi có mơi trường xâm thực).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

21

<b>BẢNG 2.2 Chiều dày lớp bê tông bảo vệ </b>

<b>2.4.2. Khoảng cách thông thủy giữa các thanh thép. </b>

Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh thép cần được lấy sao cho đảm bảo sự làm việc đồng thời giữa cốt thép với bê tơng và có kể đến sự thuận tiện khi đổ và đầm hỗn hợp bê tông, không nhỏ hơn đường kính lớn nhất của thanh cốt thép, đồng thời không nhỏ hơn:

- 25 mm – đối với các thanh cốt thép dưới được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông.

- 30 mm – đối với các thanh cốt thép trên được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông.

- 50 mm – đối với các thanh cốt thép dưới được bố trí thành ba lớp trở lên (trừ các thanh của hai lớp dưới cùng) và nằm ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê tông, cũng như đối với các thanh nằm theo phương đứng trong lúc đổ bê tơng.

<b>2.5. BỐ TRÍ KẾT CẤU CHỊU LỰC. 2.5.1. Nguyên tắc bố trí hệ kết cấu. </b>

Bố trí hệ chịu lực cần ưu tiên những nguyên tắc sau:

- Đơn giản, rõ ràng. Nguyên tắc này đảm bảo cho cơng trình hay kết cấu có độ tin cậy kiểm sốt được. Thơng thường kết cấu thuần khung sẽ có độ tin cậy dễ kiểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

- Đảm bảo sự làm việc không gian của hệ kết cấu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

<b>Lưu ý: Chiều dày sàn tối thiểu: </b>

Kích thước ơ sàn lớn nhất trong cơng trình: <i>l</i><sub>1</sub><i>l</i><sub>2</sub> =9<i>m</i>9.25<i>m</i>

Chiều dày sơ bộ sàn:

<b>Bảng 2.3 Chiều dày sàn sơ bộ. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

24

<i><b>2.5.2.2 Sơ bộ tiết diện dầm. </b></i>

Kích thước tiết diện dầm sơ bộ theo 2 điều kiện độ võng và điều kiện độ bền:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

<i><b>2.5.2.3 Sơ bộ kích thước vách, lõi cứng. </b></i>

Chiều dày vách của lõi cứng lựa chọn sơ bộ dựa vào chiều cao tòa nhà, số tầng,… đồng

<b>thời đảm bảo các điều quy định theo mục 3.4.1 – TCXD 198:1997 : Nhà cao tầng – Thiết kế bê tơng cốt thép tồn khối. </b>

Diện tích mặt cắt ngang của vách xác định theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

26

<b>CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH </b>

<b>3.1. SỐ LIỆU THIẾT KẾ </b>

<b>Hình 3. 1. Mặt bằng sàn tính tốn 3.1.1. Vật liệu </b>

Bê tơng: B30; R<small>b</small> = 17 (MPa)

Thép: CB240 – T; R<small>s</small> = R<small>sc</small> = 210 (MPa)

<b>3.1.2. Kích thước tiết diện sơ bộ </b>

Kích thước sơ bộ dầm, sàn: • Chiều dày sàn: 150 (mm)

• Kích thước dầm chính: 300x600 (mm) • Kích thước dầm phụ: 200x500 (mm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

27

<b>3.1.3 Tải trọng tác dụng lên sàn 3.1.3.1. Tĩnh tải </b>

<b>Bảng 3-1 Tĩnh tải cấu tạo sàn tầng điển hình </b>

<b>Vật liệu </b>

<b>Trọng lượng riêng </b>

<b>Chiều </b>

<b>vượt tải </b>

<b>Tải trọng tiêu chuẩn </b>

<b>Tải trọng tính tốn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

28

<b>Bảng 3-2 Tĩnh tải cấu tạo sàn vệ sinh, logia </b>

<b>Vật liệu </b>

<b>Trọng lượng riêng </b>

<b>Chiều </b>

<b>vượt tải </b>

<b>Tải trọng tiêu chuẩn </b>

<b>Tải trọng tính tốn </b>

• c là hệ số trừ cửa, để an tồn lấy c = 1.

• <i><small>q</small><sub>t</sub></i> là tổng tải trọng tường xây trên 1m (kN/m).

<b> </b>

<b> Bảng 3-3 Tải tường xây trên dầm tầng 1. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

29

<b> trừ cửa </b>

<b>Tổng trọng lượng </b>

<b>Bảng 3-4 Tải tường xây lên dầm biên sân thượng. </b>

<b>trừ cửa </b>

<b>Tổng trọng lượng </b>

<b>Bảng 3-5 Tải tường xây sàn tầng điển hình. </b>

<b>trừ cửa </b>

<b>Tổng trọng lượng </b>

<b>Hoạt tải tác dụng lên cơng trình căn cứ theo TCVN 2737 – 1995 và công năng từng </b>

khu vực cơng trình, giá trị hoạt tải cho từng khu chức năng như sau:

<b>Bảng 3-6 Hoạt tải tác dụng lên sàn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

30

<b>Giá trị tiêu chuẩn (kN/m<small>2</small>) </b>

<b>HSVT n</b>

<b>Hoạt tải tính tốn Phần </b>

<b>dài hạn </b>

<b>Phần ngắn hạn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

31

<b>3.2. MƠ HÌNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH BẰNG PHẦN MỀM SAFE </b>

<b>Hình 3. 2. Mơ hình sàn tầng điển hình bằng phần mềm SAFE </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

32

<b>Hình 3. 3. Momen dãy Strip layer A theo phương X </b>

<b>Hình 3. 4. Momen dãy Strip layer B theo phương Y </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

GVHD : TS . NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH: MA HỒNG SƠN

33

<b>3.3. TỔ HƠP TẢI TRỌNG </b>

Khai báo tổ hợp tải để tính độ võng sàn theo TCVN (có vết nứt)

Theo TCVN 5574-2018, độ võng toàn phần f được tính như sau f = f1 - f2 +f3 Trong đó:

f1: Độ võng ngắn hạn do tồn bộ tải trọng gây

f2: Độ võng ngắn hạn do tải trọng thường xuyên và hoạt tải dài hạn gây ra f3: Độ võng dài hạn do tải trọng thường xuyên và hoạt tải dài hạn gây ra với Analysis Type là Nonlinear (Longterm Crack), CR=1.7, SH=0.0003

<b>3.4. TÍNH TỐN CỐT THÉP SÀN ĐIỂN HÌNH </b>

Giả thiết a = 25 (mm)

➔ h<small>0</small> = h – a = 160 – 25 = 135 (mm) * Với M = 7.054 kN.m

- Tính α<sub>m</sub>= <sup>M</sup>R<sub>b</sub>bh<sub>0</sub><sup>2</sup><sup>= </sup>

- Tính ξ = 1- √1-2α<small>m</small>= 1- √1-2×0.027 = 0.027 - So sánh ξ ≤ ξ<sub>R</sub>= <sup>0.8</sup>

1+ <sup>ε</sup><sub>ε</sub><sup>s,el</sup><small>b2</small>

ε<sub>s,el</sub>= <sup>210</sup>

2×10<sup>5</sup><sup> = 1.05×10</sup><small>-3</small>

Tra bảng: ε<small>b2</small> = 0.0035

1+ <sup>0.00105</sup><sub>0.0035</sub> <sup>= 0.615 </sup>ξ = 0.026 < ξ<small>R</small> = 0.615 ➔ Tính tốn thép theo trường hợp cốt đơn

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×