Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.22 MB, 128 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT </b>
<b>ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP</b>
<b> NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THƠNG</b>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ </b>
SVTH : Huỳnh Thái Hồng Long MSSV : 19124131
Khố : 2019
Ngành : Quản lý công nghiệp GVHD : ThS. Lý Đức Minh
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3
Lời đầu tiên, Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tất cả Thầy Cô công tác tại Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho Tác giả những kiến thức, kinh nghiệm để Tác giả có thể áp dụng vào thực tế và hoàn thành tốt bài cáo báo luận văn Tốt nghiệp.
Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, Ban quản lý tại công ty cổ phần Nhựa Duy Tân đã tạo điều kiện cho Tác giả có cơ hội được thực tập và hỗ trợ tận tình Tác giả trong quá trình thực hiện thực tập và làm báo cáo luận văn tốt nghiệp.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Anh/Chị làm việc tại bộ phận giám sát sản xuất, phòng nguyên liệu đã tận tình hỗ trợ, giải đáp nhưng thắc mắc cũng như chỉ dẫn Tác giả trong thời gian thực tập tại công ty. Tác giả chân thành gửi lời cảm ơn đến Anh Ngô Thế Dự (Nhân viên giám sát sản xuất thuộc xưởng Ép) đã đồng hành cùng Tác giả trong suốt quá trình thu thập dữ liệu, lên ý tưởng cho bài báo cáo. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Anh Trần Nguyễn Hoài Bảo (Trưởng phòng sản xuất) đã định hướng đề tài cũng như cung cấp những kiến thức quý báu về hoạt động sản xuất tại xưởng Ép thuộc Công ty Cổ Phần Nhựa Duy Tân
Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy Lý Đức Minh là người hướng dẫn và giúp tác giả hoàn thiện bài cáo báo luận văn tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Sau cùng, Tác giả xin kính chúc quý Công ty ngày một tăng trưởng và phát triển cũng như nâng cao vị thế của Công ty trên thị trường trong nước và quốc tế. Xin kính chúc q Thầy Cơ cơng tác Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Thầy Lý Đức Minh nói riêng có những gặt hái thành cơng trong sự nghiệp giảng dạy cũng như thuận lợi mọi mặt trong công việc và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn.
<i>Tp. HCM, ngày …tháng…năm 2023 </i>
<b> Sinh viên </b>
<b> Huỳnh Thái Hoàng Long</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">4
<b>Huynh Thai Hoang Long, Minh Ly Duc, Improving Overall Equipment Effectiveness </b>
Using Hybrid Six Sigma based fuzzy arithmetic and interval arithmetic. A Case Study in
<i>Plastic Company, Acta Technica Jaurinensis, ISSN 2064-5228 (Online), Submitted date: </i>
<b>16/10/2023, Current status: In review. (Link: ) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">5
ERP Enterprise Resource Planning Hoạch định nguồn nhân lực
ISA International Society of Automation
Hiệp hội tự động hóa quốc tế
System
Hệ thống điều phối sản xuất OEE Over Equipment Effectiveness Hiệu suất tổng thể thiết bị
PLC Programmable Logic Controller Chương trình kiểm sốt lập trình
SAP System Application Programing Hệ thống quản trị nguồn nhân lực
SCADA Supervisory Control and Data Acquisition
Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">6
Bảng 2. 1. Chuyển đổi hiệu suất hoạt động cảu quá trình, PPM và mức Sigma dã
được giải hóa ... 2
Bảng 2. 2. Các bước xây dựng kiểm định thống kê giả thuyết ... 3
Bảng 3. 1 Phương pháp phân tích 6 Sigma dựa trên số học mờ và số học khoảng ... 13
Bảng 3. 2 Danh sách máy ép ... 14
Bảng 3. 3 Thu thập dữ liệu Machine-Man theo phương pháp quay video ... 17
Bảng 3. 4 Bảng giá trị hệ số chất lượng ... 20
Bảng 3. 5 Các loại phế phẩm chính ... 21
Bảng 3. 6 Phân loại các lí do dừng máy ... 25
Bảng 3. 7 Giá trị mức độ hữu dụng về thời gian ... 28
Bảng 3. 8 Năng suất máy ép tháng 12/2022 ... 31
Bảng 3. 9 Giá trị mức độ hiệu suất ... 33
Bảng 3. 10 Bảng giá trị năng suất ... 34
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 2. 1 Minh họa về Pareto ... 4
Hình 2. 2 Minh họa về Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram) ... 5
Hình 3. 1 Cấu tạo máy ép ... 15
Hình 3. 2 Quy trình ép nhựa ... 16
Hình 3. 3 Nhân viên đứng máy thực tế ... 16
Hình 3. 4. Mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất với các tổn thất ... 19
Hình 3. 5 Biểu đồ phân loại phế phẩm tháng 12/2022 ... 19
Hình 3. 6 Biểu đồ Pareto thể hiện tần suất lỗi của 3 loại máy ... 22
Hình 3. 7 Biểu đồ nhân quả phế nhóm A ... 23
Hình 3. 8 Quy trình thu thập dữ liệu hiện tại ... 25
Hình 3. 9 Biểu đồ thống kê Downtime theo kế hoạch ... 26
Hình 3. 10 Biểu đồ thống kê Downtime khơng theo kế hoạch ... 27
Hình 3. 11 Biểu đồ Pareto thể hiện tần suất dừng máy ... 29
Hình 3. 12 Biểu đồ nhân quả nguyên nhân dừng máy ... 30
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">8
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ... 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ... 12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 12
4. Phương pháp nghiên cứu ... 13
5. Kết cấu các Chương của bài báo cáo luận văn ... 14
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA DUY TÂN ... 16
1.1 Tổng quan về công ty nhựa Duy Tân ... 16
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ... 16
1.3 Giá trị cốt lõi, sứ mệnh và tầm nhìn ... 17
1.4 Cơ cấu tổ chức ... 19
1.5 Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm chính ... 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ... 1
2.1 Nội dung cơ bản về phương pháp Six Sigma ... 1
2.1.1 Khái niệm cơ bản của Six Sigma ... 1
2.1.2 Mức Six Sigma đo năng lực quá trình ... 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">9
2.2 Kiểm định thống kê giả thuyết (Statistical Hypothesis Test) ... 2
2.2.1 Các bước xây dựng kiểm định thống kê giả thuyết (Bảng 2.2) ... 3
2.3 Công cụ quản lí chất lượng ... 4
2.3.1 Biểu đồ Pareto ... 4
2.3.2 Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram) ... 4
2.3.5 Phương pháp 5 tại sao (5 WHYS) ... 6
2.3.6 Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram) ... 6
2.3.7 Biểu đồ (Histogram) ... 7
2.4 Thời gian sản xuất (Production Lead-Time) ... 7
2.5 Nhịp sản xuất (Takt Time) ... 7
2.6 Downtime ... 8
2.7 Thời gian chu kỳ (Cycle Time) ... 8
2.8 Số học mờ và số học khoảng ... 9
2.9 Nền công nghiệp 4.0 ... 9
2.10 Các công nghệ chủ yếu trong nền công nghiệp 4.0 ... 9
2.11 Hiệu suất tổng thể thiết bị (OEE) ... 10
2.12 Hệ thống điều phổi sản xuất (MES) ... 11
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI XƯỞNG ÉP – CÔNG TY NHỰA DUY TÂN ... 13
3.1 Áp dụng phương pháp DMAIC phân tích thực trạng tại nhựa Duy Tân ... 13
3.2 Giai đoạn xác định (Define) ... 13
3.2.1 Xác định thiết bị triển khai ... 13
3.2.2 Lưu đồ Machine – Man ... 15
3.3.2 Phân tích hệ số Availability (A) ... 25
3.3.3 Phân tích hệ số Performance (P) ... 31
3.3.4 Triển khai các phép đo số học mờ trong q trình tính giá trị OEE ... 34
3.3.5 Khoảng thời gian đo trong việc tính tốn các giá trị OEE trong mơi trường không chắn chắn ... 37
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">10
3.3.6 Đánh giá hệ số OEE ... 38
4.1 Giai đoạn Improve ( I ) và Control ( C ) ... 40
4.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ... 40
4.1.2 Giới thiệu sơ lược về hệ thống điều phối sản xuất (MES) ... 42
4.2.1 Lợi ích của hệ thống MES ... 89
4.2.2 Những khó khăn khi triển khai hệ thống ... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 95
PHỤ LỤC ... 97
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của quy trình sản xuất, nó tạo ra sự khác biệt về lợi thế cạnh tranh giữa các quy trình sản xuất giữa các công ty. Chuyển đổi số (công nghiệp 4.0) khơng chỉ giảm thiểu chi phí, tăng năng suất, đơn giản hóa thao tác vận hành quy trình sản xuất. Số hóa quy trình sản xuất giúp cho cơng ty có mơi trường làm việc chun nghiệp, tạo ra những giá trị mới ngoài các giá trị của các quy trình sản xuất truyền thống vốn có. Để có thể đạt được mục tiêu tiến đến nhà máy thông minh không thể không đề cập đến hệ thống điều phối sản xuất (MES) là một trong các nền tảng giúp các doanh nghiệp có thể số hóa các hoạt động sản xuất.
Vai trị của MES giúp doanh nghiệp có thể quản lý và tối ưu hóa hoạt động sản xuất với sự trợ giúp của các cơng cụ tích hợp trong hệ thống chẳng hạn như lập kế hoạch sản xuất, hỗ trợ giám sát và điều khiển, quản lý nguyên vật liệu và tồn kho, quản lý chất lượng, tích hợp hệ thống trực tiếp với nền tảng ERP. MES cung cấp thông tin và dữ liệu nhanh chóng và tự động, cắt giảm nhiều thao tác thủ cơng giúp giảm sai xót, tăng cường tính linh hoạt và hiệu quả của hệ thống sản xuất. Các chức năng và lợi ích mà MES mang lại cũng sẽ giải quyết được các vấn đề kiểm soát OEE một cách chặt chẽ và chính xác nhất, xảy ra ít sai số trong việc thống kê và phân tích dữ liệu. Đồng thời có thể đưa ra được những quyết định đúng đắn trong tương lai để quy trình sản xuất có thể hoạt động một cách tơi đa năng xuất.
Công ty Nhựa Duy Tân là Công ty truyền thống lâu đời trong ngành công nghiệp Nhựa của nước Việt nam. Công ty Nhựa Duy Tân đã hoạt động rất tốt trong những năm qua và có vị trí cao trong ngành, những danh hiệu danh giá về chất lượng cũng như thành tựu của Công ty đã cho thấy Công ty Nhựa Duy Tân đang hoạt động rất tốt. Ban lãnh đạo và Người ra quyết định tại Công ty nhận thấy xu hướng tồn cầu với lợi ích to lớn của số hóa
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">12
trong q trình sản xuất. Tác giả muốn khai thác và triển khai tại cơng ty Nhựa Duy Tân để tối ưu hóa hoạt động sản xuất nhằm đem lại các nguồn lợi ích cho doanh nghiệp. Điều kiện sản xuất tại từng quy trình sản xuất sản phẩm nhựa là rất phức tạp, việc thu thập và xử lý chính xác dữ liệu tại từng điều kiện trong quy trình sản xuất là cấn thiết giúp nâng cao độ chính xác cho các chỉ số trong OEE và xuất hiện trên màn hình của hệ thống MES. Theo kết
<b>quả phân tích trên, Tác giả quyết định chọn đề tài “ Số hóa quy trình kiểm sốt hiệu suất tổng thể thiết bị (OEE) bằng hệ thống điều phối sản xuất (MES) tại Công ty cổ phần Nhựa Duy Tân”. Tác giả hi vọng với ý tưởng cũng như tài liệu luận văn mà tác giả đã tổng </b>
hợp và đề xuất, có thể giúp ích cho việc nâng cao hoạt động sản xuất tại quy trình ép của cơng ty.
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>
<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>
<b>Đối tượng nghiên cứ u : Nghiên cứu quy trình ép nhựa tại cơng ty nhựa Duy </b>
Tân . Cải tiến hoạt động của quy trình ép từ hoạt động bán tự động thành hoạt động hồn tồn tự động theo cơng nghệ 4.0.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">13
<b>Không gian nghiên cứu : Xưởng ép nhựa tại Công ty Nhựa Duy Tân. </b>
<b>Thời gian nghiên cứu : Từ Ngày 7 Tháng 2 Năm 2023 đến Ngày 15 Tháng </b>
09 Năm 2023
<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>
Hình 1.1. Các bước tiến hành nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">14
- Phương pháp tổng hợp và thống kế số liệu sản xuất. Phương pháp phân tích, đánh giá, xử lí số liệu thu thập. Đánh giá hiện trạng quy trình sản xuất và phỏng vấn chuyên gia
- Dữ liệu sơ cấp : Tác giả tiến hành thu thập số liệu tại quy trình ép nhựa của xưởng ép tại cơng ty Nhựa Duy Tân trong thời gian nghiên cứu, quản sát thực tế và phỏng vấn nhân viên tại phòng sản xuất.
- Dữ liệu thứ cấp : Tác giả tổng hợp dữ liệu được tổng hợp từ trang chủ của công ty, dữ liệu được trích xuất từ hệ thống SAP mang tính chính xác cao.
<b>5. Kết cấu các Chương của bài báo cáo luận văn </b>
<b>Chương 1 : Giới thiệu công ty Cổ phần Nhựa Duy Tân </b>
Tác giả giới thiệu tổng quát về Cơng ty Nhựa Duy Tân giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực đang hoạt động, cung cấp thông tin về các sản phẩm đặc thù mà công ty đang cung ứng cho thị trường trong và ngoài nước. Tác giả đi sâu vào những giá trị mà Công ty đang gìn giữ và duy trì bao gồm giá trị cốt lõi, sứ mệnh và tầm nhìn. Tác giả cũng giới thiệu cơ cấu tổ chức mà công ty đang vận hành, các chiến lược ngắn hạn và dài hạn của Công ty trong quá khứ cũng như kế hoạch trong tương lai.
<b>Chương 2: Cơ sở lý thuyết </b>
Tác giả giới thiệu khái quát về nội dung các công cụ được áp dụng ở Chương 3 và Chương 4 để người đọc nắm rõ sơ lược về tính năng và công dụng của các công cụ.
<b>Chương 3: Thực trạng quy trình sản xuất tại Cơng ty Nhựa Duy Tân </b>
Hoạt động kiểm soát chỉ số giá trị OEE là hoạt động quan trọng trong tất cả các nhà máy sản xuất. Nâng cao độ chính xác tính toán giá trị của hệ số OEE là cấp thiết, cần kiểm soát chặt chẽ các yếu tố tác động trực tiếp đến chỉ số OEE như hệ số chất lượng (Quality), hệ số mức độ hữu dụng về thời gian (Availability) và hệ số hiệu suất (Performance). Tác giả phân tích chuyên sâu vào các yếu tố tác động đến hệ số OEE để có thể đưa ra những điểm hạn chế và đề xuất giải pháp toàn diện giúp nâng cao hoạt động sản xuất.
<b>Chương 4: Triển khai hệ thống điều phối sản xuất (MES) nhằm cải thiện hoạt động sản xuất tại xưởng ép </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">15
Sau khi phân tích thực trạng mà Công ty đang gặp phải. Tác giả đề xuất áp dụng các công nghệ 4.0 (hệ thống điều phối sản xuất MES) nhằm số hóa các hoạt động từ nhỏ nhất trong nhà máy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">16
<b>1.1 Tổng quan về công ty nhựa Duy Tân </b>
• Tên cơng ty : Cơng ty Cổ phần Nhựa Duy Tân • Mã số thuế : 030651768
• Trụ sở chính : 298 Hồ Học Lãm – phường An Lạc – Quận Bình Tân- TP.Hồ Chí Minh
• Số điện thoại : 028-38762222/ 38762223 • Fax : 028-38762225
• E-mail : • Website : • Ngày thành lập : 15/10/1987 • Logo cơng ty :
Hình 1. 2 Logo cơng ty
<i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp) </i>
<b>1.2 Giai đoạn phát triển của nhựa Duy Tân </b>
Công ty nhựa Duy Tân được thành lập vào ngày 15/10/1987 với khởi nguồn từ đầu chỉ là một cơ sở gia cơng bao bì nhỏ trong những năm đầu của thời kỳ đổi mới. Bên cạnh đó để có được vị thế của bản thân trên thị trường, nhựa Duy Tân đã trưởng thành cùng thương thiệu và nắm vững ba giá trị cốt lỗi UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – SÁNG TẠO. Đây cũng là ba nền tảng quan trọng giúp nhựa Duy Tân ngày càng được sự tin tưởng từ các cổ đơng để họ có thể mạnh dạng hơn trong việc đầu tư giúp công ty ngày càng phát triển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>• ISO 9001 : 2015: Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng (QMS) chỉ </b>
định các tiêu chí để thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến QMS do tổ chức Bureau Veritas cấp
<b>• BRC 5: Tiêu chuẩn về sản xuất chai và nắp nhựa cho thực phẩm, dược phẩm và mỹ </b>
phẩm do tổ chức Intertek cấp
<b>• ISO 15378 : 2017: Tiêu chuẩn về sản xuất và cung cấp bao bì nhựa sơ cấp trong </b>
ngành dược phẩm do tổ chức BSI cấp
<b>1.3 Giá trị cốt lõi, sứ mệnh và tầm nhìn • Sứ mệnh </b>
Duy Tân mang sứ mệnh đem đến sự hài lòng cho khách hàng. Tạo ra những sản phẩm nhựa đạt chất lượng tốt nhất, mẫu mã tinh tế. Bên cạnh đó đem lại những lọi ích cho các cổ đơng, đối tác, cán bộ nhân viên và cộng đồng.
<b>• Giá trị cốt lỗi </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">18
<b>Duy Tân lớn mạnh như ngày hơm nay chính là nhờ năm yếu tố chủ chốt sau : </b>
<b>Uy tín : Chữ tín là yếu tố chủ chốt đem lại sự thành công cho bất kỳ doanh nghiệp </b>
nào. Sản phẩm tốt, dịch vụ tốt nhưng thiếu uy tin cũng chính là sự thiếu xót. Duy Tân đã giữ vững chữ tính của bản thân trong suốt hơn 30 năm hoạt động và được sự tính nhiệm của khách hàng từ cá nhân, tổ chức đến những doanh nghiệp, tập đoàn lớn sau những đơn hàng và dịch vụ mà Duy Tân mang lại
<b>Chất lượng : Danh hiệu “ Hàng Việt Nam chất lượng cao” đã được Duy Tân giữ </b>
vững suốt 26 năm kể từ năm 1997. Qua đó cho thấy Duy Tân đặt chất lượng lên hàng đầu từ dịch vụ đến sản phẩm được đến tay người tiêu dùng.
<b>Sáng tạo : Duy Tân đẩy mạnh tính sáng tạo trong cơng việc đến các phịng ban để có </b>
những ý tưởng phát triển hơn trong cơng việc. Chủ trương thúc đẩy nhân viên đưa ra ý kiến, góp ý và cơng ty ln sẵn sàng lắng nghe để có nhưng cải tiến trong cơng việc với tiêu chí “Cải tiến dù chỉ là điều nhỏ nhất”
<b>Trách nhiệm : Tinh thần trách nhiệm cao đã đưa Duy Tân đến vị trí như hiện nay. </b>
Duy Tân luôn luôn lắng nghe và thấu kiểu, lắng nghe thông tin và thấu hiểu tình tình cho khách cũng cũng như cán bộ nhân viên nhằm đạt được sự hài lịng từ khách hàng cũng như có trách nghiệm với cán bộ nhân viên thực hiện cong tác tại công ty.
<b>Hiệu quả : Đây cũng là yếu tố cuối cùng trong giá trị cốt lỗi tạo nên Duy Tân của </b>
hiện nay. Làm việc phải mang lại kết quả tốt cũng như nhìn vào kết quả để liên tục cải tiến, liên tục phát triển là chủ trương của Duy Tân trong thời đại phát triển 4.0 như hiện nay.
<b>• Tầm nhìn </b>
Nhựa Duy Tân mang một sứ mệnh lớn lao đối với khách hàng của mình, nhân viên và đất nước. Luôn đẩy mạnh để đưa ra các sản phẩm nhựa đạt chất lượng tốt nhất, tinh tế và tạo nên cái đẹp khi được bên cạnh người sở hữu từ đồ cá nhân, nội thất trong gia đình với những khách hàng trong và ngồi nước. Bên cạnh đó ln ln tạo điều kiện mơi trường làm việc một cách tốt nhất cho cán bộ nhân viên. Thúc đẩy chủ trương để cán bộ nhân viên phát triển. Bên cạnh đó nhựa Duy Tân mong muốn đưa ngành nhựa Việt Nam có vị thế trên bản đồ thế giới cũng như góp phần phát triển đất nước về mặt nhân văn cũng như kinh tế nhằm đưa đất nước phát triển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">19
<b>1.4 Cơ cấu tổ chức </b>
Duy Tân không những sản xuất các sản phẩm từ nhựa mà còn hoạt động nhiều lĩnh vực trong ngành nhựa tại Việt Nam với hơn 22 công ty thành viên. Tác giả đã làm việc và nghiên cứu tại công ty Cổ phần Duy Tân tọa lạc tại 298 Hồ Học Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân. Và sau đây là sơ đồ tổ chức của khối sản xuất :
Hình 1. 4 Sơ đồ tổ chức
<i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp) </i>
<b>• Chức năng các phịng ban </b>
Cơ cấu tổ chức của khối sản xuất được chia làm 5 tầng với từ cấp quản lí đến cấp
<b>nhân viên trực tiếp thực thi cơng việc (Hình 1.3). </b>
<b>Tầng 1: Giám đốc điều hành nhà máy với chức năng điều hành và kiểm soát các </b>
phòng ban bao gồm phòng kỹ thuật và phòng sản xuất tại các xưởng. Đưa thông tin từ cấp trên xuống cho các trưởng phịng thực hiện cơng việc. Đưa ra những cải tiến để tối ưu năng suất trong nhà máy
<b>Tầng 2: Giám đốc chịu trách nhiệm tại 2 phòng ban kỹ thuật và sản xuất tại mỗi </b>
xưởng. Giám đốc kỹ thuật: sẽ chịu trách nhiệm tất cả phòng ban kỹ thuật thuộc cấp thấp tại
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">20
ba xưởng thổi, ép, in, khuôn. Giám đốc sản xuất: Chức vụ này được kiêm nhiệm bởi giám
<b>đốc điều hành (tầng 1) </b>
<b>Tầng 3: Dưới sự điều hành trực tiếp của các giám đốc từng bộ phận như : phòng kỹ </b>
thuật, phòng sản xuất sẽ là các trưởng phòng. Trưởng phòng kỹ thuật: Nhận lệnh trực tiếp
<b>từ cấp giám đốc (tầng 2) với chức năng truyền đạt thông tin nhiêm vụ xuống cấp dưới để </b>
thi hành, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất tại các xưởng, phân bổ nhân lực để vận hành máy sản xuất. Trưởng phòng sản xuất: Nhận lệnh trực tiếp từ giám đốc điều hành và triển khai công việc cho tổ trưởng khi có lệnh sản xuất để tiến hành sản xuất. Bên cạnh đó chịu trách nhiêm cho mỗi xưởng mà bản thân đang quản lí với tất cả các vấn đề liên quan như sản phẩm bị lỗi, sản phẩm bị khách hàng phản hồi xấu. Trưởng phịng kế hoạch: Có chức năng nhận đơn hàng trực tiếp từ phòng bán hàng và phân bổ công việc cho cấp nhân viên nhằm tính tốn và phân tích nhu cầu, lượng ngun vật liệu cần thiết cho đơn hàng, thời gian tối ưu sản xuất.
<b>Tầng 4: Dưới sự điều hành của cấp trưởng phòng là tổ trưởng chịu trách nhiệm làm </b>
việc trực tiếp với nhân viên thực hiện công việc. Tổ trưởng kỹ thuật: Sau khi có lệnh sản xuất từ phịng sản xuất, trưởng phịng kỹ thuật sẽ thơng tin đến tổ trưởng. Sau đó tổ trưởng sẽ phân công công việc cho các nhân viên trực tiếp tại phân xưởng. Tổ trưởng sản xuất: Nhận thông tin trực tiếp từ cấp trưởng phịng sản xuất và thơng tin cho cấp nhân viên sản xuất về sản phẩm sẽ sản xuất từ lệnh. Bên cạnh đó sẽ có trách nhiêm giám sát, xác nhận số liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm.
<b>Tầng 5: Dưới sự điều hành của nhân tổ trưởng là nhân viên / công nhân trực tiếp </b>
đứng máy. Nhân viên kỹ thuật: Khi có lệnh sản xuất từ phòng sản xuất. Nhân viên kỹ thuật sẽ được phân công thao tác với các máy được chỉ định sản xuất sản phẩm với các công việc như chỉnh thông số máy, vào khuôn cho máy để ép ra sản phẩm, chạy thử sản phẩm khi là sản phẩm mới ( nếu xảy ra lỗi tiến hành khắc phục ) và theo dõi trong suốt quá trình vận hành máy nếu q trình sản xuất máy móc gặp vấn đề thì khắc phục để tránh việc máy dừng dẫn dến giảm năng suất. Nhân viên sản xuất: Nhân viên đứng máy sẽ được xếp lịch và phân bổ vị trí đứng từ tổ trưởng sản xuất. Vì tính chất hoạt động của máy là ép nên chỉ ra sản phẩm trong 1 bước nên nhân viên có chức năng kiểm tra mức độ hoàn thiện của sản phẩm sau khi được đưa ra, ghi nhân báo cáo sau mỗi ca làm việc, đóng gói sản phẩm vào thùng và chờ nhập kho. Nhân viên kế hoạch: Sau khi trưởng phòng kế hoạch nhận đơn hàng từ bộ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">21
phận bán hàng, nhân viên kế hoạch có nhiệm vụ phân tích nhu cầu, kiểm tra tồn kho của đơn hàng đó. Nếu đủ trong kho thì giao ngay, nếu cịn một phần thì hoặc khơng cịn thì bồ phận nhân viên kế hoạch tiến hành lên lệnh sản xuất. Tính tốn nguồn ngun vật liệu đủ để sản xuất cho đơn hàng, thời gian sản xuất, sản lượng trung bình theo ngày, ca.
<b>1.5 Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm chính </b>
Hiện nay cơ sở sản xuất chủ chốt của Duy Tân chủ yếu sản xuất theo ba mảng mặt hàng :
<b>Sản phẩm gia dụng (hình 1.4) :Duy Tân sản xuất tất cả mặt hàng gia dụng cần thiết </b>
trong đời sống mỗi ngày nhằm đáp ứng tất cả nhu cầu từ những vật dụng nhỏ nhất như hộp giấy, hộp mức, giỏ, ca nước đến những vật dụng lớn hơn như ghế, thùng nước đến các sản phẩm nội thất đầy tinh tế cũng như đặt an toàn về sức khỏe lên hàng đầu như tủ giày, thủ
<b>quần áo, kệ, bàn. </b>
Hình 1. 5 Sản phẩm gia dụng
<i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp) </i>
<b>Sản phẩm cơng nghiệp (Hình 1.5) : Duy Tân chuyên cung ứng các sản phẩm công </b>
nghiệp đến các tổ chức kinh doanh và cá nhân với các sản phẩm mang tính đặc trưng về chất liệu cũng như chức năng với tiêu chí hàng đầu an tồn và chất lượng như Pallet, song, thùng nhựa, kệ nhựa, thùng rác công cộng, kệ nhựa
Rỗ nhựa
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">22
Hình 1. 6 Sản phẩm cơng nghiệp
<i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp) </i>
<b>Sản phẩm bao bì (Hình 1.6) : Đây cũng là mặt hàng sản xuất chủ chốt của công ty </b>
nhựa Duy Tân . Nhận phần lớn được hàng đa dạng từ B2B và B2C. Duy Tân nhận tất cảc các đơn đặt hàng bao bì như : bao bì dược phẩm, bao bì mỹ hẩm, hóa phẩm hoặc nắp – nút, phơi PET và các sản phẩm làm quà tặng
Hình 1. 7. Sản phẩm bao bì
<i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp) </i>
<b>1.6 Chiến lược và phát triển </b>
Nhựa Duy Tân là một trong những công ty bước đầu trong công cuộc số hóa q trình sản xuất. Với tinh thần “ luôn luôn cải tiến, luôn luôn phát triển ” trong tương lai, sự trưởng thành của Duy Tân ngày một nhanh hơn, có vị thế hơn trên thị trường quốc tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">23
Nhựa Duy Tân cung cấp sản phẩm của mình chủ yêu theo hai phương thức B2C và B2B. Đối với B2C, Duy Tân chuyên cung cấp các sản phẩm gia dụng có độ bền cao như tủ, ghế, thùng rác, bộ lai nhà v.v được làm từ PP, HDPE. Đối với B2B, Duy Tân chun gia cơng sản phẩm bao bì, nắp nút cho mọi công ty thuộc nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau như bao bì mỹ phẩm, thực phẩm, dược, nắp nút cho các loại chai. Nhờ hoạt động B2B với những đơn đặt hàng lớn từ khách hàng đã mang lại cho Duy Tân nguồn doanh thu khủng cũng như là mảng sản xuất chủ chốt của công ty.
<b>Tóm tắt chương I </b>
Qua chương 1, tác giả đã giới thiệu chi tiết công ty nhựa Duy Tân nơi mà tác giả thực hiện công tác và lựa chọn để áp dụng triển khai hệ thống MES nhằm giúp số hóa hoạt động sản xuất. Qua lịch sử phát triển với hơn 30 năm trong ngành nhựa, Duy Tân đã có vị thế vững vàng trên thị trường cũng như là một trong những doanh nghiệp mang lại lợi ích to lớn cho nền kinh tế Việt Nam. Cùng với những thành tựu mà Duy Tân đạt được đã thể hiện Duy Tân đang thực hiện rất tốt ở vị thế của mình và sự phát triển trong tương lai. Đồng thời qua chương 1, với tầm nhìn dài hạn của ban lãnh đạo đã có những kế hoạch giúp công ty ngày càng phát triển. Giá trị cốt lõi và sư mệnh của Duy Tân được định ra một cách rõ ràng, chú trọng vào chất lượng và sự hài lòng của khách hàng là hàng đầu. Để Duy Tân có thể vận hành một cách ổn định và có sự liên kết giữa các phịng ban với nhau. Cơ cấu tổ chức của Duy Tân có tính liên kết chặt chẽ từ ban lãnh đạo cấp cao đến cấp quản lí và cuối cùng là cấp nhân viên, công nhân. Khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất đối với một doanh nghiệp. Duy Tân đã có tính đa dạng trong hàng hóa cũng như có những đối tác trọng yếu giúp Duy Tân ngày một đi lên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">1
<b>2.1.1 Khái niệm cơ bản của Six Sigma </b>
Six Sigma là một cách tiếp cận kỷ luật và dựa trên dữ liệu để cải tiến quy trình. Mục tiêu của Six Sigma giúp xác định và giảm thiểu các khuyết tất, sai sót trong quy trình. Từ đó cải thiện toàn diện về mặt chất lượng cũng như sự hài lòng của khách hàng
Theo Hsieh, Lin và Manduca (2007), Six Sigma là một hệ thống quản lý chất lượng được ít nhất 25% trong số 200 cơng ty trong danh sách Fortune áp dụng. Trong những năm 1990, hầu hết các công ty trong danh sách Fortune 500 đã áp dụng Six Sigma (Goh 2002). Six Sigma đề xuất một phương pháp giải quyết vấn đề có cấu trúc tốt, tập trung vào cách tăng chất lượng và giảm xác suất sản phẩm không phù hợp và không phù hợp (lỗi và khuyết tật) trên một triệu (ppm) đơn vị, thay vì sử dụng phần trăm lỗi như được trình bày trong chất lượng truyền thống triết học. Thay vào đó, nó dựa trên kỳ vọng chất lượng cầu toàn của tất cả các bên liên quan. Nó được coi là một cách suy nghĩ và làm mọi thứ trong quy trình kinh doanh.
Theo Linderman và cộng sự (2003). Six Sigma là phương pháp có hệ thống chi tiết giúp cải tiến quy trình cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ dựa trên các phương pháp khoa hoặc và phân tích dữ liệu để giảm tỷ lệ lỗi.
Theo Ngô Tiến Hưng và cộng sự (2022) Six Sigma có năm đặt tính chính là: Tập trung vào khách hàng: Nhận biết CTQ thông qua phân tích VOC. Tập trung vào quy trình: Phát hiện nhà máy ngầm và công đoạn NVA. Xử lý vấn một cách khóa học : Áp dụng hệ phương pháp DMAIC/DMADOV. Cấu trúc tổ chức Six Sigma : Hệ thống cấp bậc trong tổ chức Six Sigma, và Đo lường các lợi ích tài chính: Hệ thống đánh giá hiệu quả qua tài chính
<b>2.1.2 Mức Six Sigma đo năng lực q trình </b>
Theo Lý Bá Tồn (2018). “Sigma có nghĩa là độ lệch chuẩn. Vì vậy 6σ là sáu đơn vị lệch chuẩn. Mức Sigma được sử dụng để đưa ra số khuyết tật trên một triệu cơ hội (DPMO- Khuyết tật trên một triệu cơ hội). Chỉ có 3,4% lỗi trên một triệu khả năng gây lỗi là mực tiêu của 6σ. Có thể nói điều này nói lên sự hoàn hảo đến mức 99,99966% .Mực tiêu của 6σlà tạo ra sản phẩm không khuyết tật”. (Bảng 2.1).
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">• Độ phức tạp của q trình được đánh giá bằng cách tính đến số cơ hội mà quá trình (kinh doanh và sản xuất) có thể dẫn đến các sản phẩm khơng đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Việc xác định hệ số Sigma dựa trên số lượng khuyết tật xảy ra trên một
<b>triệu cơ hội được gọi là DPPM (hay PPM_ Defective Part Per Million) (Công thức 1) </b>
<b>DPPM = (Số lượng khuyết tất * 1000000) / Số khả năng xảy ra lỗi (1) </b>
<b>2.2 Kiểm định thống kê giả thuyết (Statistical Hypothesis Test) </b>
<b>Khái niệm cơ bản kiểm định thống kê giả thuyết (Statistical Hypothesis Test) </b>
Theo Jerzy Neyman và cộng sự (1933). Statistical Hypothesis Test hay còn được gọi là kiểm định thống kê giả thuyết đã định nghĩa bất kể kết quả nghiên cứu nào, không một ai chắc chắn được việc kết quả phân tích của phương pháp này tốt hơn kết quả của phương
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">3
pháp khác hay có nhiều sự vượt trội hay khơng. Chính vì thế đây là phương pháp được sử dụng để đưa ra suy luận hoặc rút ra kết luận dựa trên cơ sở dữ liệu mẫu. Cũng có thể hiểu đây là cách so sánh hai giả thuyết null(H0) và giả thuyết thay thế (H1). Bên cạnh đó cần sử dụng các phương pháp thống kê chuyên sâu để đánh giá nhằm chỉ ra giả thuyết H0 kém vượt trội hơn.
<b>2.2.1 Các bước xây dựng kiểm định thống kê giả thuyết (Bảng 2.2) </b>
Bảng 2. 2. Các bước xây dựng kiểm định thống kê giả thuyết
1 <sup>Xây dựng các giả </sup>thuyết
Gồm 2 giả thuyết gồm giả thuyết giả định H0 và giả thuyết thay thế H1 ( các giả thuyết tuyên bố hoặc khẳng định mâu thuẫn với giả thuyết H0)
2 <sup>Lựa chọn các mức </sup>độ quan trọng
Mức độ quan trọng (α) là ngưỡng chất nhận hoặc bác bỏ giá thuyết H0. Tiêu chuẩn của các mức ý nghĩa thường là 0,05 và 0,01, tương ứng với 5% và 1%
3 <sup>Chọn phép thử </sup>thống kê
Cho ra giá trị được tính từ dữ liệu mẫu được sử dụng để đánh giá bằng chứng chống lại giải thuyết H0. Việc lựa chọn phép thử thống kê phụ thuộc vào bản chất của dữ liệu và giả thuyết cụ thể đang được kiểm tra.
4 <sup>Chọn phép thử phù </sup>hợp
Việc lựa chọn các kết quả kiểm tra thống kê phụ thuộc vào loại dữ liệu và các giả thuyết cụ thể được kiểm tra. Các phép thử thường được sử dụng bao gồm t-test, chi-square test, ANOVA, kiểm tra tương quan và phân tích hồi quy 5 Tính giá trị P
Các xác xuất thu được từ giá trị thống kê nhằm đo lường mức độ ủng hộ hay không ủng hộ được cung cấp bởi mẫu đối với giả thuyết H0 được gọi là giá trị P
6 <sup>So sánh P với mức </sup>ý nghĩa
Nếu mức giá trị P nhỏ hơn hoặc bằng mức ý nghĩa, giả
thuyết H0 bị bác bỏ để ủng hộ giả thuyết thay thế. Nếu giá trị P lớn hơn mức ý nghĩa, giả thuyết H0 không bị bác bỏ
7 Đưa ra kết quả <sup>Dựa trên kết quả kiểm tra giả thuyết. Kết luận được đưa ra </sup>dựa trên các tham số được quan tâm. Nếu giả thuyết H0 bị
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Trong q trình cải tiến về chất lượng có thể thấy 80% lãng phí về chất lượng gây ra do 20% nguyên nhân , 20% nguyên nhân gây nên 80% lần xảy ra tình trạng khơng có chất lượng. Pareto được sử dụng trong bất kỳ phần nào của dự án Six Sigma, nó cần tập trung vào một phần cụ thể của vấn đề dang được phân tích. Pareto cũng là một công cụ hiệu quả để thu hẹp phạm vi của dự án và ưu tiên các yếu tố góp phần gây ra các vấn đề. Biểu đồ
<b>Pareto cũng có thể giúp các nhóm ưu tiên các vấn đề trong nhóm vấn đề (Hình 2.1.). Biểu </b>
đồ Pareto chủ yếu được sử dụng trong các giai đoạn “Đo lường” và “Phân tích” của quy trình DMAIC.
Hình 2. 1 Minh họa về Pareto
<i>(Nguồn: Tài liệu đào tạo dành cho các công ty Vendor, 2022) </i>
<b>2.3.2 Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram) </b>
Theo Ngô Tiến Hưng và cộng sự (2022). Biểu đồ nhân quả là một công cụ giúp sắp xếp hợp lý các nguyên nhân có thể xảy ra đối với một vấn đề hoặc kết quả cụ thể bằng cách hiển thị chúng bằng đồ học chi tiết, gợi ý mối quan hệ nhân quả giữa các lý thuyết. Một loại
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">5
phổ biến còn được gọi là sơ đồ xương cá hoặc Ishikawa. Biểu đồ nhân quả cũng có thể
<b>được lập sơ đồ bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây (Hình 2.2). Khi chẩn đốn ngun nhân </b>
của một vấn đề, sơ đồ nhân quả giúp sắp xếp các lý thuyết khác nhau về nguyên nhân gốc rễ và trình bày chúng bằng đồ họa. Biểu đồ nhân quả C&E là một công cụ cơ bản được sử dụng trong giai đoạn đầu của nhóm cải tiến. Các ý tưởng được tạo ra trong quá trình động não hoặc mối quan hệ được sử dụng để điền vào sơ đồ. Vì danh sách các vấn đề trên biểu đồ nhân quả C&E có thể rất lớn, nhóm nên sử dụng kỹ thuật ưu tiên hoặc nhiều phiếu bầu để thu hẹp danh sách nguyên nhân tiềm ẩn mà họ muốn điều tra thêm.
Hình 2. 2 Minh họa về Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram)
<i>(Nguồn: Tài liệu đào tạo dành cho các công ty Vendor, 2022) </i>
<b>2.3.3. Phiếu kiểm tra (Check Sheet) </b>
Theo Harmony (2018), phiếu kiểm tra là một công cụ thu thập dữ liệu đơn giản được sử dụng để thu thập và sắp xếp dữ liệu một cách có cấu trúc. Phiế kiểm tra giúp xác định và phân tích các mẫu, xu hướng và các vấn đề liên quan đến một quy trình hoặc vấn đề cụ thể. Phiếu kiểm tra được thiết kế để nắm bắt các loại dữ liệu cụ thể như số lỗi, sự cố. Dữ liệu thường được ghi lại bằng cách đánh dấu hoặc kiểm đếm các danh mục hoặc tùy chọn được xác định trước trên phiếu kiểm tra
<b>2.3.4 Biểu đồ kiểm soát (Control Charts) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">6
Theo Harmony (2018). Biểu đồ kiểm soát là một loại biểu đồ mà các chuyên gia sử dụng để tiến hành kiểm sốt quy trình thống kê (SPC). SPC đề cập đến các phương pháp và công cụ khác nhau, chẳng hạn như biểu đồ kiểm sốt, có thể giúp doanh nghiệp đánh giá q trình thay đổi theo thời gian như thế nào. SPC là một nhánh của thống kê kết hợp các phương pháp phân tích chuỗi thời gian nghiêm ngặt với việc trình bày dữ liệu bằng đồ họa (Benneyan và cộng sự, 2003). Là một thành phần chính của SPC, biểu đồ kiểm sốt biểu thị giá trị trung bình (CL), giới hạn kiểm soát trên (UCL) và giới hạn kiểm sốt dưới (LCL) của các phép đo đặc tính CTQ dựa trên mẫu được thu thập từ quy trình liên quan theo thời gian. Biểu đồ kiểm sốt có thể cho chúng ta biết nên để quá trình tiếp tục hoặc sửa chữa những sai lầm được tìm thấy trong q trình. Biểu đồ kiểm sốt được coi là bản ghi các cuộc kiểm tra nhỏ (Amsden và cộng sự, 1998). Việc sử dụng một cách có hệ thống biểu đồ kiểm soát là một cách tuyệt vời để giảm tính biến thiên (Montgomery, 2005). Biểu đồ kiểm sốt được coi là công cụ thuận tiện nhất để phân biệt các nguyên nhân có thể xác định (biến động xảy ra do các yếu tố bên ngồi hoặc khơng xác định) với các nguyên nhân biến động phổ biến (biến động xảy ra do các yếu tố hệ thống) trong các quy trình, vì chúng tạo ra dữ liệu dễ đọc hiển thị hiệu suất.
<b>2.3.5 Phương pháp 5 tại sao (5 WHYS) </b>
Theo Fatma (2020). Phân tích 5 Whys là một cơng cụ giúp người sử dụng có thể xác định (các) nguyên nhân gốc rễ của vấn đề, thường là các nguyên nhân gốc rễ bên trong vấn đề, điều này rất quan trọng để xác định các cách giải quyết trong quy trình giải quyết vấn đề. Ý tưởng chính đằng sau phân tích 5 Whys là hiểu các yếu tố góp phần gây ra vấn đề hoặc thất bại và phát triển các kế hoạch cải tiến dựa trên nguyên nhân gốc rễ. Hỏi “tại sao” năm lần đi sâu vào chi tiết của vấn đề. Phương pháp này cũng là một cơng cụ phân tính định tính nhằm tính tập trung vào các ý tưởng và quan điểm của các chuyên gia và thành viên trong nhóm. Trong những trường hợp phức tạp, thậm chí có thể khơng thể tiếp tục câu hỏi Tại sao thứ hai hoặc thứ ba. Nói chung, các lý do được xác định mà khơng thực hiện phân tích chi tiết và có hệ thống có thể khơng đủ để xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề, nơi quy trình giải quyết vấn đề thành cơng nằm ở đâu.
<b>2.3.6 Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">7
Theo Varsha M.Magar và cộng sự (2014), khi giải quyết một vấn đề hoặc phân tích một tình huống, người ta cần biết mối quan hệ giữa hai biến số. Tính liên kết giữa hai mối liên hệ có thể có hoặc khơng tồn tại giữa hai biến. Néu một mối quan hệ tồn tại, nó có thể tích cực hoặc tiêu cực, nó có thể đúng hoặc sai hay đơn giản hoặc phức tạp. Một công cụ để nghiên cứu mối quan hệ giữa hai biến được gọi là Scatter Diagram – Biểu đồ phân tán. Nó bao gồm việc vẽ một loạt các điểm biểu thị một số quan sát trên biểu đồ trong đó một biến nằm trên trục X và biến con lại nàm trên trục Y. Nếu nhiều hơn một tập hợp các giá trị giống hệt nhau, cần yêu cầu nhiều điểm hơn tại cùng một điểm, một vòng tròn nhỏ được vẽ xung quanh dấu chấm ban đầu để biểu thị điểm thứ hai.
<b>2.3.7 Biểu đồ (Histogram) </b>
Histogram là một loại biểu đồ thanh chuyên dụng. Các điểm dữ liệu riêng lẻ được tập hợp lại cùng nhau trong các lớp để bạn có thể biết được tần suất dữ liệu trong mỗi lớp xảy ra. Biểu đồ cung cấp một cái nhìn tổng quan và dễ dàng đánh giá về dữ liệu cần phân tích theo Nitin K. Mandavgade và cộng sự (2009). Theo Varsha.M.Magar và cộng sự (2014) , việc lựa chọn sử dụng các loại đồ thị mà dữ liệu được thể hiện bằng hình ảnh khác nhau giúp người dùng hay người quan sát có thể bắt ý nghĩa của dữ liệu một cách nhanh chóng.
<b>2.4 Thời gian sản xuất (Production Lead-Time) </b>
Theo Will Kenton (2023), thời gian sản xuất (Lead-Time) là thời gian cân thiết để một sản phẩm được sản xuất cho ra thành phẩm từ khi bắt đầu q trình sản xuất đến khi hồn thành. Nó bao gồm tất cả các cơng đoạn liên quan, chẳng hạn như tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu, sản xuất, lắp ráp, kiểm sốt chất lượng, đóng gói. Tổng thời gian sản xuất vẫn có khả năng thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như : Độ phức tạp của sản phẩm, Quy trình sản xuất sản phẩm, Tính đáp sẵn có của nguồn ngun vật liệu đầu vào, và Năng lực sản xuất
<b>2.5 Nhịp sản xuất (Takt Time) </b>
Theo Adam Fradson và cộng sự (2014), Tark Time là một thông số thiết kế được sử dụng trong các thiết lập sản xuất. Các thí nghiệm trong các ngành gần đây đã chỉ ra rằng việc lập kế hoạch và thực hiện công việc sản xuất có thể mang lại lợi ích đang kể nhằm tiết kiệm thời gian, cải thiện chất lượng, giảm chi phí. Takt Time được định nghĩa là :” đơn vị
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">8
thời gian trong đó một sản phẩm phải được sản xuất (tỷ lệ cung cấp) để phù hợp với tốc độ mà sản phẩm đó là cần thiết để gia công (tỷ lệ nhu cầu) theo Frandson et al (2013). Takt Time giúp doanh nghiệp xác định tốc độ mà một sản phẩm hoặc dịch vụ cần được sản xuất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
<b>2.6 Downtime </b>
Theo Lee,J., Kwon và công sự (2018),trong bối cảnh hoạt động sản xuất, thời gian chết đề cập khoảng thời gian mà dây chuyền sản xuất hoặc thiết bị dừng hoạt động và không thể thực hiện các chức năng đã dự đinh của nó. Thời gian ngừng sản xuất có thể xảy ra do nhiều lý do bao gồm việc bảo trì theo lịch trình, lỗi thiết bị ngồi kế hoạch, chuyển đổi giữa các lần chạy sản phẩm, dừng máy do thiếu nguyên liệu hoặc các vấn đề liên quan đến chuỗi cung ứng làm hoạt động sản xuất hoặc thiết bị bị dừng hoạt động. Thời gian chết trong sản xuất có thể gây ra nhưng hậu quả đáng kể, bao gồm giảm sản lượng sản xuất, tăng chi phí, gây sự chậm trễ giao hàng dẫn đến sự khơng hài lịng từ khách hàng. Ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cũng như hiệu suất tổng thể thiết bị (OEE)
Downtime được phân loại thành 2 dạng cụ thể:
Downtime có kế hoạch: là khoảng thời gian ngừng hoạt động có chủ ý nhằm thực hiện các cơng tác được lên kế hoạch trước, có thể kiểm sốt về thời gian chẳng hạn như cơng tác bảo trì định kỳ, nâng cấp hoặc các hoạt động có kế hoạch khác. Downtime có kế hoạch được xác định một các rõ ràng nó đảm bảo rằng việc ngừng hoạt động mang lại sự hiệu quả một các tối thiểu.
Downtime khơng có kế hoạch: là những sự cố xảy ra bất ngờ khi hoạt động sản xuất đang diễn ra và nằm ngồi khả năng dự đốn của nhà máy. Trái ngược với DOT theo kế hoạch sẽ có cụ thể khung giờ thời cịn với DOT khơng có kế hoạch sẽ làm hoạt động sản xuất bị trì trệ thời gian đến khi có phương án giải quyết. Nếu không kiểm soát được yếu tố này sẽ dẫn đến nhiều tổn thất nặng nề cho doanh nghiệp.
<b>2.7 Thời gian chu kỳ (Cycle Time) </b>
Theo Pfund và cộng sự (2006) thời gian chu kỳ (Cycle Time) là tổng thời gian cần thiết để hoàn thành một chu kỳ duy nhất của một quy trình hoặc hoạt động lặp đi lặp lại. Nó thường
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Các phép toán số học trên các số mờ liên quan đến việc tính tốn các hàm thành viên của các số mờ kết quả dựa trên các hàm thành viên của các số mờ đầu vào. Các phép toán thường được xác định bằng cách sử dụng các quy tắc đại số hoặc phương pháp số, tùy thuộc vào cách tiếp cận cụ thể được sử dụng.
Theo Karim, T., Reda, B., & Georges, H. (2011),số học khoảng là một khung toán học liên quan đến các khoảng chứ khơng phải là số chính xác. Một khoảng đại diện cho một phạm vi các giá trị có thể thay vì một giá trị duy nhất. Nó bao gồm một giới hạn dưới và một giới hạn trên. Các phép toán số học khoảng thời gian được xác định dựa trên các điểm cuối khoảng, cho phép tính tốn sự khơng chắc chắn và sai sót trong các phép đo hoặc dữ liệu đầu vào.
<b>2.9 Nền công nghiệp 4.0 </b>
Theo Zhou,K và cộng sự (2015),khái niệm công nghiệp 4.0 dựa trên sự tích hợp của cơng nghệ thơng tin và truyền thông và công nghệ công nghiệp. Chủ yếu phụ thuộc vào việc xây dựng hệ thống vật lý mạng (CPSS) để thực hiện một nhà máy thông minh nhằm thúc đẩy sản xuất. Mục địch của công nghiệp 4.0 là xây dựng một mơ hình sản xuất linh hoạt cao. Công nghiệp 4.0 sẽ ảnh hưởng đến không chỉ ngành cơng nghiệp của vài quốc gia mà cịn ảnh hưởng trên toàn thế giới. Sẽ thay đổi phương pháp sản xuất công nghiệp truyền thống và hướng dẫn sản xuất trong tương lai. Tương lai của sản xuất sẽ chứng kiến các hệ thống sản xuất công nghiệp trở nên thông minh hơn thông qua việc sử dụng các hệ thống kỹ thuật số.
<b>2.10 Các công nghệ chủ yếu trong nền công nghiệp 4.0 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">10
Công nghiệp 4.0 là một hệ thống phức tạp liên quan đến công nghệ sản xuất kỹ thuật số, công nghệ truyền thông mạng, cơng nghệ máy tính, cơng nghệ tự động hóa và nhiều lĩnh vực khác. Công nghiệp 4.0 chủ yếu đề cập đến các công nghệ chinh thuộc công nghiệp 4.0 gồm IoT, Cơng nghệ điện tốn đám mây, Big Data và các kỹ thuật phân tích tiên tiến
<b>Internet của vạn vật – IoT : Theo X. Miao (2014), Iot bao gồm các thiết bị </b>
nhận dạng tần số vô tuyến (RFID), cảm biến hồng ngoại, hệ thống định vị toàn cầu, máy quét lasser và các thiết bị cảm biến thơng tin khác có thể được kết nối với Internet theo một giao thức. Để trao đổi thông tin và liên lạc, để nhận dạng thông minh, vị trí, theo dõi, giám sát và quản lý thơng minh.
<b>Cơng nghệ điện tốn đám mây: Điện tốn đám mây có nguồn gốc từ nền </b>
tảng cơng cụ tìm kiếm và là một cơng nghệ điện tốn có thể cung cấp chi phí thấp nhưng lại có hiệu suất cao. Nó hiện là một nền tảng quan trọng cung cấp các dịch vụ Internet khác nhau. Công nghệ ỏa hóa cung cấp cho điện tơán đám mây các tiện ít mở rộng linh hoạt, phân bổ rộng, chia sẻ tài ngun và các tính năng khác. Mơ hình điện toán đám mây cung cấp dịch vụ cho người dùng bao gồm phần mềm, phần cứng, nền tảng và các tài nguyên cơ sở hạ tần CNTT khác theo yêu cầu. Người dùng chỉ cần sử dụng tài nguyên tùy thuộc vào nhu cầu ứng dụng, dựa vào quyền truy cập theo yêu cầu vào máy tính và hệ thống lưu trữ.
<b>Big Data và các kỹ thuật phân tích tiên tiến: Theo Zhou,K và cộng sự </b>
(2015), trong sản xuất, một hoặc nhiều bộ vi xử ý có thể được cài đặt trên nhiều máy để thu thập dữ liuệ sản xuất. Các cảm biến và bộ vi xử lý phổ biến đã tạo ra một nguồn dữ liuệ khổng lồ với kích thước vượt xa so với quy mô truyền thống. Công nghệ cơ sở dữ liệu thông thường gặp khó khan trong việc hồn thành việc thu thập, lưu trữ, quản lý và phân tích lượng dữ liệu khổng lồ này. Về mặt quản lý, các công ty sản xuất cần quản lý một loạt dữ liệu, liên quan đến một lượng lớn dữ liệu có cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc chẳng hạng như dữ liện sản phẩm, dữ liệu hoạt động.
<b>2.11 Hiệu suất tổng thể thiết bị (OEE) </b>
Hệ số OEE được coi là phù hợp nhất cho các quy trình sản xuất tự động và bán tự động (Jeong, K.Y và cộng sự, 2001). Một trong những lý do chính cho việc áp dụng rộng
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">11
rãi OEE trong các nghiên cứu cũng như kiểm soát tại nhà máy vì đây như là một thước đo hiệu quả tuy đơn giản nhưng tồn diện (Jasson,P và cơng sự, 1999).OEE đo thời gian hoạt động thực tế, hiệu suất và chất lượng của các thiết bị. Các giá trị giao động từ 0% - 100% thể hiện tính hiệu quả của thiết bị. Giá trị càng cao sẽ cho thấy thiết bị đang hoạt động một cách hiệu quả, giá trị thấp cho thấy các thiết bị đang hoạt động thiếu năng suất và cần có giải pháp cải thiện (B. Engelmann và cộng sự, 2020). Đặc biệt, biện pháp kiểm soát này được kết hợp như một động lực quan trọng cho các sáng kiến cải tiến. Hệ số OEE được tính
<b>bởi cơng thức 2: </b>
<b>OEE= Availability x Quality x Performance (2) Quality: Hệ số chất lượng đo lường tỷ lệ sản phẩm hoặc đầu ra đạt chuẩn so với tổng số sản </b>
phẩm được làm ra. Hệ số này bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như phế phẩm, khiếm khuyết.
<b>Availability: Tính khả dụng tỷ lệ giữa thời gian sản xuất thực tế với thời gian sản xuất theo </b>
kế hoạch. Bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thời gian ngừng hoạt động ngoài kế hoạch chẳng hạn như sự cố thiết bị, bảo trì và các yếu tố khác.
<b>Performance: Hiệu suất đo lường mức độ hiêu jquả của thiết bị hoạt động về tiềm năng tối </b>
đa của nó. Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như độ trễ sản xuất.
<b>2.12 Hệ thống điều phổi sản xuất (MES) </b>
Theo Saenz de Ugarte và cộng sự (2009), MES cung cấp thơng tin cho phép tối ưu hóa các hoạt động sản xuất từ khi nhận đơn hàng đến tạo ra các thành phẩm. Sử dụng dữ liệu hiện tại một cách chính xác. MES giúp phản hồi và báo cáo về các hoạt động của nhà máy. Kết quả là phản ứng nhanh chóng với các điều kiện thay đổi, cùng với việc tập trung vâò việc giảm các hoạt động phi giá trị gia tăng, thúc đẩy các hoạt động và cải thiện quy trình của nhà máy. MES cải thiện lợi nhuận trên tài sản hoạt động của công ty, tăng tỷ suất lợi nhuận gốp và hiệu suất dòng tiền của doanh nghiệp. MES cung cấp các thông tin quan trọng về các hoạt động sản xuất thông qua truyền thông hai chiều.
Để đáp ứng nhu cầu của nhiều môi trường sản xuất, MESA đã xác định 11 chức năng MES chính (MESA 1997b) : Lập kế hoạch chi tiết: Thực hiện các hành động sắp xếp trình tự và thời gian để tối ưu hóa hiệu suất của nhà máy dựa trên năng lực hữu hạn của các nguồn lực. Phân bổ nguồn lực: Theo dõi và phân bổ các hoạt động của con người, máy móc, cơng cụ và vật liệu. Đơn vị sản xuất điều phối: Ra lệnh gửi vật liệu hoặc đơn hàng đến một số bộ
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">12
phận nhất định của nhà máy để bắt đầu một quy trình hoặc các bước. Kiểm sốt tài liệu: Quản lý và phân phối thông tin về sản phẩm, quy trình, thiết kế đơn đặt hàng. Theo dõi sản phẩm: Theo dõi tiến độ của các đơn vị, lô hoặc nhiều đầu ra để tạo ra dễ dàng kiểm soát. Phân tích hiệu suất: So sánh kết quả đo được trong nhà máy với các mục tiêu do công ty, khách hàng hoặc cơ quan quản lý đặt ra. Quản lý lao động: Theo dõi và chỉ đạo việc sử dụng nhân sự trong ca làm việc dựa trên trình độ, mơ hình làm việc và nhu cầu kinh doanh. Quản lý bảo trì: Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động thích hợp để giữ thiết bị ln ở điều kiện hoạt động tốt nhất. Quản lí quy trình: Chỉ đạo luồng công việc trong nhà máy dựa trên các hoạt động sản xuất theo kế hoạch và thực tế. Quản lí chất lượng: Ghi lại, theo dõi và phân tích các đặc tính của sản phẩm và quy trình dựa trên các lý tưởng kỹ thuật. Thu thập dữ liệu: Giám sát, thu thập và tổ chức dữ liệu về các quy trình, vật liệu và hoạt động từ con người, máy móc, điều khiển
<b>Tóm tắt chương 2: </b>
Tại chương 2 tác giả đã nêu được các cơ sở lý thuyết mà tác giả lựa chọn để áp dụng cho bài báo cáo. Định nghĩa cụ thể những lý thuyết nhằm làm rõ các công cụ, phương pháp tác giả áp dụng vào bài. Báo cáo chú trọng sử dụng phương pháp Hybird Six Sigma dựa trên áp dụng phương pháp số học mờ và số học khoảng. Đồng thời áp dụng DMAIC để phân tích thực trạng các tác nhân gây ra những lãng phí trong hoạt động sản xuất tại xưởng ép thuộc công ty Nhựa Duy Tân. Bên cạnh đó tại chương 2 tác giả nêu các khái niệm cụ thể về các thuật ngữ trong hoạt động sản xuất như takt time, leadtime, cycletime. Định nghĩa chi tiết hệ về hệ số OEE và các yếu tố tác động đến OEE kết hợp phương pháp số học mờ và số học khoảng giúp xác định các dữ liệu không chắc chắn hoạt động sản xuất để có cái nhìn chính xác và có các giải pháp cụ thể để giảm các lãng phí. Cuối cùng tác giả đã nêu khái quát về nền công nghiệp 4.0 cũng như các tính năng và lợi ích của hệ thống MES đối với hoạt động sản xuất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">13
<b>3.1 Áp dụng phương pháp DMAIC phân tích thực trạng tại nhựa Duy Tân </b>
DMAIC là một phần của phương pháp 6 sigma. Là một các tiếp cận hệ thống để đưa ra những thực trạng hiện hữu mà doanh nghiệp đang phải đối mặt. DMAIC là một phương pháp cốt lõi trong khuôn khổ Sigma, cho phép tổ chức xác định là loại bỏ các nguyên nhân
<b>gốc rễ của vấn đề, giảm sự biến đôi của quy trình và đạt được hiệu quả cao hơn (Bảng 3.1). </b>
Bảng 3. 1 Phương pháp phân tích 6 Sigma dựa trên số học mờ và số học khoảng
<i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp) </i>
<b>3.2 Giai đoạn xác định (Define) </b>
<b>3.2.1 Xác định thiết bị triển khai </b>
Hiện nay trong xưởng ép có 27 đang được vận hành các cơng suất từ nhỏ đến lớn từ 100(W) -180(W) - 350(W) - 450(W). Tác giả tiến hành theo dõi 9 máy thuộc phịng lạnh để tình trạng vận hành của máy.
Phân tích SIPOC
<b>Phân tích các giả thuyết thống kê </b>
Phân tích Cycle Time
Quy trình vận hành tiêu chuẩn
<b>Thiết bị IoT dựa trên hệ thống công nghiệp 4.0 Phân tích </b>
<b>thực tế quy trình </b>
Xử lí dữ liệu thống kê
Lập biểu đồ giá trị
Thiết bị IoT dựa trên hệ thống công nghiệp 4.0
Chỉ số hoạt động quan trọng Lưu đồ
Machine-Man
Phân tích lưu đồ Machine-Man
<b>phối sản xuất MES </b>
-Chỉ số năng lực
Phân tích Video
Áp dụng 7 cơng cụ QC phân tích dữ liệu
<b>Phương pháp số học mờ và số học khoảng </b>
Áp dụng cải tiến phương pháp số học mờ và khoảng
Quy trình vận hành tiêu chuẩn
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>nhựa thừa. Cấu tạo máy ép (Hình 3.1): </b>
Thân máy (Frame) : Có chức năng liên kết các hệ thống trên thân máy. Đây là bộ phận đóng vai trị quan trọng của máy ép
Hệ thống thủy lực (Hydraulic system): có chức năng cung cấp lực để đóng mở khn khi lượng keo được truyền vào khn, đóng lại để ép ra sản phẩm và mở ra để tay robot lấy sản phẩm ra.
Hệ thống điện (Electrical system) : có chức năng cung cấp điện cho motor để máy được vận hành. Bên cạnh đó lượng điện có thể thay đổi mạnh nhẹ do người kỹ thuật thiết lập để làm nóng các vịng gia nhiệt. Bên cạnh đó để đảm bảo cho nhân viên đứng máy cũng như nhân viên kỹ thuật trực tiếp thao tác trên máy, hệ thống sẽ được điều khiển bởi các công tắc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">15
Hệ thống làm nguội (Cooling system) : Cung cấp nước lạnh để làm nguội sản phẩm, bộ phận này giúp ngăn nhựa thơ ở cuống phun khơng bị nóng chảy. Hệ thống kẹp khn (Mold Clamping Unit) có vai trị gà và cố định hai nửa khn ở đúng vị trí. Bên cạnh đó kết hợp với hệ thống thủy lực giúp ép chặt hai nửa khn trong q trình phun nhựa vào luồn khn với lực kẹp khn.
Hình 3. 1 Cấu tạo máy ép
<i>(Nguồn: Tác giả tổng hợp) </i>
<b>3.2.2 Lưu đồ Machine – Man </b>
Sử dụng phương pháp lưu đồ Machine-Man nhằm thể hiện mối tương quan giữa hoạt động của con người với máy móc bằng cách kết hợp phương pháp phân tích quy trình hoạt
<b>động máy ép nhựa JSW với phương pháp phân tích qua video (Bảng 3.3).Quá trình ép trải </b>
qua 4 quy trình (Hình 3.2): Quy trình 1: Quản lý nguồn nguyên liệu thơ. Quy trình 2: Thực hiện q trình đun chảy nguyên vật liệu và đúc khuôn các sản phẩm bằng máy ép bán tự động. Quy trình 3: Làm nguội sản phẩm và sản phẩm được gấp ra bởi tay robot. Quy trình 4: Thực hiện kiểm tra chất lượng và phân loại sản phẩm đạt hoặc khơng đạt. Tiến hành đóng gói và phân tách các phế phẩm nhằm loại bỏ và tái sử dụng.
</div>