Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

thiết kế và thi công hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.8 MB, 79 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT </b>

<b>KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

<b>NGÀNH CƠNG NGHỆ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG </b>

<b>THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM THEO MÀU SẮC VÀ KÍCH THƯỚC </b>

<b>GVHD: ThS. VÕ ĐỨC DŨNG SVTH: CÙ TRẦN ĐỘ</b>

<b> NGUYỄN TÂN KHOA </b>

S K L 0 1 2 4 3 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ </b>

<b>ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b>ĐỀ TÀI: </b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH – 10/2023</b>

<b>NGÀNH: CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG </b>

<b>THIẾTIKẾ VÀ THI CÔNG HỆITHỐNGPHÂN LOẠI SẢN PHẨM THEO </b>

<b>MÀU SẮC VÀ KÍCH THƯỚC </b>

<b>SVTH: CÙ TRẦN ĐỘ MSSV:19161093 NGUYỄN TÂN KHOA MSSV:19161120 Khoá: 2019 </b>

<b>Nghành: CNKT Điện tử - Viễn thông (CLC) GVHD: ThS. VÕ ĐỨC DŨNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2023

<b>NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP</b>

Họ và tên sinh viên: Cù Trần Độ MSSV: 19161093 Nguyễn Tân Khoa MSSV: 19161120 Ngành: Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn Thông

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Đức Dũng

Ngày nhận đề tài: 26/09/2023 Ngày nộp đề tài: 30/12/2023 1. Tên đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích

thước.

2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:

- Kiến thức cơ bản về các môn học Điện tử cơ bản, Xử lý ảnh, Vi xử lý, Arduino.

- Các tài liệu về lập trình Python, Arduino. 3. Nội dung thực hiện đề tài:

- Tìm kiếm tài liệu và tóm tắt các phương hướng đề tài - Thiết kế sơ đồ khối và sơ đồ ngun lý.

- Tính tốn thiết kế kết nối Arduino Uno R3 và các module.

- Nghiên cứu thuật toán xử lý ảnh ứng dụng vào phân loại sản phẩm theo màu sắc, kích thước sử dụng camera.

- Thiết kế phần cứng, thi công mạch, lắp ráp mơ hình. - Viết chương trình điều khiển.

- Thiết kế thi cơng mơ hình và kiểm tra. - Viết báo cáo.

- Bảo vệ đồ án. 4. Sản phẩm:

Hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước. Sử dụng camera thu ảnh sản phẩm và thông qua máy tính thực hiện xử lý, xuất tín hiệu sang vi điều khiển để kích relay làm dừng băng tải và tiếp tục điều khiển cánh tay robot gắp

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

sản phẩm phân loại theo màu, sau khi cánh tay về lại vị trí ban đầu thì bỏ kích relay và tiếp tục chu trình.

<b>TRƯỞNG NGÀNH </b>

<b>ThS. Nguyễn Ngô Lâm </b>

<b>GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

<b>ThS. Võ Đức Dũng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

Họ và tên sinh viên: Cù Trần Độ MSSV:19161093 Nguyễn Tân Khoa MSSV: 19161120Ngành: Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CLC)

Tên đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước.

Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: ThS. Võ Đức Dũng

<b>NHẬN XÉT</b>

<b>1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện </b>

Đề tài áp dụng xử lý ảnh để phân loại màu sắc bằng Pycharm và gửi dữ liệu qua Arduino để gửi lệnh điều khiển tương ứng. Nhóm đã hồn thành các mục tiêu đề ra trong đề cương chi tiết, nội dung phù hợp với thực tế.

<b>2. Ưu điểm </b>

- Hệ thống mang tính đa dạng hóa trong việc phân loại các sản phẩm.

- Mơ hình đã thể hiện được khả năng phân loại chính xác các sản phẩm theo màu sắc và kích thước.

- Có tốc độ xử lí và phân loại vật phẩm nhanh, có ý nghĩa quan trọng về việc kiểm soát được chất lượng và thời gian.

- Có thể nghiên cứu và mở rộng thêm.

<b>3. Khuyết điểm </b>

- Những yếu tố bên ngoài gây ảnh hưởng đến hiệu suất nhận diện được màu sắc chính xác như ánh sáng…

- Độ chính xác, tỉ lệ gắp chính xác vật chưa đạt được hiệu quả 100%.

<b>4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? </b>

... ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 01 năm 2024</i>

<b>Giáo viên hướng dẫn</b>

<b>ThS. Võ Đức Dũng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN</b>

Họ và tên sinh viên: Cù Trần Độ MSSV:19161093 Nguyễn Tân Khoa MSSV: 19161120Ngành: Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CLC)

Tên đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước.

Họ và tên Giáo viên phản biện:………...

<b>NHẬN XÉT1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: </b> ...

...

...

...

<b>2. Ưu điểm: </b> ...

...

...

...

<b>3. Khuyết điểm </b> ...

<b>6. Điểm:</b><small> ... </small><b>(Bằng chữ:………)</b>

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 01 năm 2024</i>

<b>Giáo viên phản biện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên cho phép chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Võ Đức Dũng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cho chúng em những lời nhận xét bổ ích để nhóm em hồn thiện tốt các mục tiêu của để tài.

Chúng em cũng xin cảm ơn các Thầy Cô giáo trong Khoa Đào Tạo Chất Lượng Cao đã truyền đạt kiến thức về các mơn chun ngành, giúp chúng em có được những kiến thức nền vững chắc và những bài học quý báu trong quá trình học tập.

Chúng em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln động viên giúp đỡ khi chúng em gặp những khó khăn trong quá trình học tập.

Một lần nữa nhóm em xin chân thành cảm ơn q Thầy Cơ đã tận tình giúp đỡ và hỗ trợ chúng em trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp. Do những kiến thức mà chúng em học được còn hạn chế nên còn thiếu sót về nội dung và hình thức trong đồ án này. Chúng em mong được các Thầy Cô thông cảm và cho chúng em những lời nhận xét cũng như những lời đánh giá đề nhóm có thể phát triển đề tài hơn nữa. Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!

<b> Người thực hiện </b>

<b>Cù Trần Độ Nguyễn Tân Khoa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Đề tài do nhóm tự thực hiện dưới sự giám sát và hướng dẫn của thầy Võ Đức Dũng. Đề tài do nhóm thực hiện và khơng sao chép bất kỳ tài liệu đã có trước đó.

<b>Người thực hiện đề tài </b>

<b>Cù Trần Độ Nguyễn Tân Khoa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>TÓM TẮT </b>

<b> Đề tài "Thiết kế và thi công hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc và </b>

<b>kích thước" là một đề tài liên quan đến việc tạo ra một hệ thống tự động hoặc bán tự </b>

động để phân loại các sản phẩm dựa trên màu sắc và kích thước của chúng. Dự án này có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất, kho hàng, hoặc gian hàng bán lẻ.

Mục tiêu của đề tài này là tạo ra một giải pháp hiệu quả giúp cải thiện quá trình phân loại sản phẩm trong các ngành công nghiệp khác nhau, giảm thời gian và công sức mà con người phải bỏ ra cho cơng việc này, đồng thời tăng tính chính xác.

<b>Vì vậy nhóm lựa chọn thực hiện đề tài "Thiết kế và thi công hệ thống phân loại </b>

<b>sản phẩm theo màu sắc và kích thước" nhằm ứng dụng và phát triển để giải quyết </b>

các vấn đề liên quan đến sự phát triển của nghành công nghiệp sản xuất hiện nay, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế và xã hội.

Hệ thống sử dụng vi điều khiển trung tâm là board Arduino Uno, cánh tay robot, cảm biến hồng ngoại, camera, bang tải, mạch hạ áp, lcd. Đề tài ứng dụng xử lý ảnh trên nền tảng Pycharm kết hợp với ngôn ngữ lập trình Python và thư viện OpenCV. Kết quả thực hiện của đề tài là một hệ thống có khả năng phân loại sản có 3 màu sắc và 2 kích thước khác nhau và đứa đến các vị trí riêng biệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ... Error! Bookmark not defined.</b>

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN... i</b>

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ... iii</b>

<b>1.4. Nội dung nghiên cứu ... 2</b>

<b>Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ... 4</b>

<b>2.1. Các hệ thống điều khiển và giám sát ... 4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2.5. Phương pháp phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước ... 17</b>

<b>2.5.1. Khơng gian màu và chuyển đổi ... 17</b>

<b>2.5.2. Phương pháp phân loại theo kích thước ... 21</b>

<b>Chương 3. TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ ... 23</b>

<b>4.2.1.Thi cơng board mạch ... 41</b>

<b>4.2.2.Mơ hình băng tải ... 41</b>

<b>4.3.Kiểm tra mơ hình ... 44</b>

<b>4.3.1.Đóng gói bộ điều khiển... 44</b>

<b>4.3.2.Kiểm tra mơ hình ... 45</b>

<b>Chương 5. KẾT QUẢ - NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ ... 46</b>

<b>5.1. Kết quả thực hiện mơ hình ... 46</b>

<b>5.1.1. Mơ hình phần cứng của hệ thống ... 46</b>

<b>5.1.2.Giao diện điều khiển của hệ thống ... 47</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>5.2. Nhận xét và đánh giá ... 55</b>

<b>5.3.Tài liệu hướng dẫn sử dụng ... 56</b>

<b>5.4. Dự tốn chi phí thi cơng... 57</b>

<b>Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ... 59</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 2. 1 Arduino Uno R3 ... 4

Hình 2. 2 Các thành phần của Arduino Uno R3 ... 5

Hình 2. 3 Các thành phần của Arduino Uno R3 ... 6

Hình 2. 4 Động cơ servo MG996R ... 7

Hình 2. 5 Động cơ servo SG90 ... 8

Hình 2. 6 Camera sử dụng trong đề tài ... 9

Hình 2. 7 Cảm biến vật cản hồng ngoại E3F-DS10C4 NPN ... 11

Hình 2. 8 Mạch giảm áp XL4015 ... 12

Hình 2. 9 Nguồn tổ ong 24V 10A ... 13

Hình 2. 10 Màn hình LCD 2004 giao tiếp I2C ... 14

Hình 3. 1 Sơ đồ khối của hệ phân loại sản phẩm ... 23

Hình 3. 2 Sơ đồ kết nối khối xử lý trung tâm của hệ phân loại sản phẩm ... 25

Hình 3. 3 Sơ đồ kết nối khối hiển thị với khối xử lý trung tâm ... 26

Hình 3. 4 Module relay 1 kênh 5V ... 26

Hình 3. 5 Sơ đồ kết nối khối giao tiếp băng tải với khối xử lý trung tâm ... 27

Hình 3. 6 Sơ đồ chân khối nút nhấn với khối xử lý trung tâm... 28

Hình 3. 7 Sơ đồ kết nối chân của khối thu tín hiệu hình ảnh với khối xử lý trung tâm ... 29

Hình 3. 8 Sơ đồ chân của khối khối cảm biến với khối xử lý trung tâm ... 30

Hình 3. 9 Sơ đồ chân của khối khối động cơ với khối xử lý trung tâm ... 31

Hình 3. 10 Sơ đồ nguyên lý của khối nguồn ... 32

Hình 3. 11 Sơ đồ ngun lý tồn mạch ... 34

Hình 3. 12 Lưu đồ chương trình chính ... 33

Hình 3. 13 Lưu đồ chương trình nhận và xử lý dữ liệu ... 37

Hình 3. 14 Lưu đồ chương trình xử lý hình ảnh ... 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình 3.15 Lưu đồ chương trình “Xử lý cảm biến” ... 40

Hình 4.1 Mơ hình băng tải mini ... 42

Hình 4.2 Mơ hình phân bố cảm biến ... 42

Hình 4.3 Mơ hình cánh tay robot ... 43

Hình 4.4 Mơ hình phân bố các sản phẩm phân loại ... 43

Hình 4.5 Mơ hình buồng ảnh ... 44

Hình 4.6 Hộp điều khiển ... 44

Hình 4.7 Mơ hình hệ thống ... 45

Hình 5.1 Mơ hình hệ thống khi chưa cấp nguồn ……….46

Hình 5.2 Giao diện chương trình trong suốt quá trình phân loại ... 47

Hình 5.3 Đầu băng tải ngõ vào của sản phẩm ... 48

Hình 5.4 Hệ thống hoàn thiện của đề tài ... 48

Hình 5.5 Hình trong buồng ảnh khi chưa có sản phẩm ... 49

Hình 5.6 Kết quả nhận diện màu Blue ... 50

Hình 5.7 Kết quả nhận diện màu Green ... 48

Hình 5.8 Kết quả nhận diện màu Yellow ... 48

Hình 5.9 Kết quả nhận diện chiều cao ... 52

Hình 5.10 Phân loại đúng sản phẩm Yellow1 ... 49

Hình 5.11 Phân loại đúng sản phẩm Blue1 ... 49

Hình 5.12 Phân loại đúng sản phẩm Green1 ... 50

Hình 5.13 Phân loại đúng sản phẩm Green2 ... 51

Hình 5.14 Phân loại đúng sản phẩm Yellow2 ... 51

Hình 5.15 Quá trình gắp và phân loại đúng 3 loại sản phẩm khác kích thước ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật của Arduino Uno R3 ... 5

Bảng 2.2 Thông số kỹ thuật của servo MG996R ... 8

Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật đông cơ servo SG90 ... 9

Bảng 2.4 Thông số kỹ thuật của webcam w1 1080p ... 9

Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật cảm biến hồng ngoại ... 12

Bảng 2.6 Thông số kỹ thuật mạch giảm áp DC XL4015 ... 12

Bảng 2.7 Thông số kỹ thuật nguồn tổ ong 24V10A ... 13

Bảng 2.8 Thông số kỹ thuật LCD 2004 kèm module I2C ... 14

Bảng 3.1 Các linh kiện sử dụng ... 32

Bảng 4.1 Linh kiện sử dụng ... 41

Bảng 5.1 Kết quả nhận diện màu sắc sản phẩm………50

Bảng 5.2 Kết quả phân loại sản phẩm tổng hợp của hệ thống ... 55

Bảng 5.3: Chi phí cho các linh kiện, vật liệu sử dụng trong mơ hình ... 57

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Chương 1. TỔNG QUAN </b>

<b>1.1. Giới thiệu </b>

Trong thời đại phát triển hiện nay, việc áp dụng các công nghệ và kỹ thuật hiện đại vào cuộc sống đã trở nên phổ biến, và nông nghiệp cũng không ngoại lệ. Một trong những lĩnh vực đang nhận được sự quan tâm là phân loại sản phẩm thông qua ứng dụng các thiết bị thông minh để tăng năng suất. Hiện nay dây chuyền sản xuất thường sẽ có những sản phẩm không đạt yêu cầu, hoặc trong lĩnh vực nông sản sẽ có nhiều loại sản phẩm có nhiều màu sắc và kích thước khác nhau. Việc phát hiện sản phẩm lỗi, phân loại sản phẩm là một công đoạn tỉ mỉ, tốn thời gian, đòi hỏi sự tập trung và có tính lặp đi lặp lại nên khó đảm bảo sự chính xác. Điều này gây ảnh hưởng đến năng suất sản xuất và chất lượng sản phẩm.

Các thành tựu, phát minh thường được áp dụng trong các nhà máy, xí nghiệp có quy mơ, hoạt động dây chuyền hàng loạt mang tính tự động hóa cao. Các thiết bị thường là các sản phẩm đến từ nước ngoài, có giá thành cao. Tại những nhà máy, xí nghiệp nhỏ hoặc các hộ gia đình sản xuất nơng phẩm thường vẫn sử dụng phương pháp phân loại thủ công hiệu quả kinh tế chưa cao.

Trong quá trình phát triển hệ thống phân loại sản phẩm có khả năng nhận diện màu sắc và kích thước, nhóm nghiên cứu đã đặc biệt quan tâm đến các nghiên cứu và đồ án tốt nghiệp liên quan. Có khá nhiều đề tài nghiên cứu về xử lý ảnh trong điều khiển phân loại như đồ án [4] của Trần Khánh Hưng và Hoàng Như ý đã thực hiện một hệ thống phân loại cà chua dựa trên màu sắc sử dụng S7-1200. Đồ án [5] của Lê Quang Phúc và Trần Thanh đã thực hiện đếm và phân loại sản phẩm. Các kỹ thuật đếm sản phẩm của họ có thể được áp dụng để tối ưu hóa quy trình đếm và phân loại sản phẩm trong hệ thống của nhóm. Đồ án [6] của Phan Thanh Phong và Nguyễn

<i><b>Hiền Minh với chủ đề "Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩm" </b></i>

cung cấp các phương pháp và thuật tốn xử lý ảnh mà nhóm nghiên cứu có thể tích hợp vào dự án của mình. Đồ án [7] của Võ Thanh Duy và Trần Quốc Dưỡng với đề

<i><b>tài "Ứng dụng xử lý ảnh vào thiết kế và thi cơng mơ hình phân loại trái cây" cung </b></i>

cấp kiến thức quý báu về việc sử dụng xử lý ảnh trong môi trường sản xuất. Trong đồ

<i><b>án [10] của Bùi Ngọc Long, "Thiết kế và thi cơng mơ hình robot phân loại sản </b></i>

<i><b>phẩm theo màu sắc ứng dụng xử lý ảnh", nhóm đã tìm hiểu về cách tích hợp robot </b></i>

trong hệ thống phân loại sản phẩm. Đồ án [12] của Trần Thanh Trung và Hồ Khánh

<i><b>Bình, "Thiết kế Và Thi Cơng Mơ Hình Phân Loại Trái Cây Theo Chất Lượng", đã </b></i>

cung cấp những hiểu biết sâu sắc về quá trình phân loại sản phẩm dựa trên chất lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Những thông tin từ những dự án và đồ án tốt nghiệp trên đã góp phần quan trọng trong việc xây dựng và phát triển hệ thống phân loại sản phẩm hiện đại của nhóm nghiên cứu. Trong dự án mà nhóm đề cập mục tiêu chính là phát triển một hệ thống phân loại sản phẩm có khả năng nhận diện các sản phẩm dựa theo màu sắc hoặc chiều cao của vật thể trong một dây chuyền sản xuất. Điều này giúp quá trình phân loại trở nên nhanh chóng, hiệu quả và mang lại lợi ích kinh tế. Để hướng đến quá trình tự động hóa để tiết kiệm thời gian và sức lao động của con người nhóm quyết

<b>định thực hiện đề tài “Thiết kế và thi công hệ thống phân loại sản phẩm theo màu </b>

<b>sắc và kích thước”. 1.2. Mục tiêu đề tài </b>

- Thiết kế và thi công hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước. - Hệ thống sử dụng Robot để phân loại, dùng xử lý ảnh.

- Thu thập được dữ liệu sản phẩm thông qua camera sau đó truyển đến khối xử lý trung tâm và phân tích dữ liệu đó.

- Cập nhật dữ liệu, thống kê số lượng sản phẩm đúng tiêu chuẩn hoặc loại bỏ sản phẩm lỗi.

Chiều dài băng tải là 60cm.

Khoảng cách từ Camera đến băng tải là 14cm. Sử dụng cánh tay robot kết hợp với 6 servo.

<b>1.4. Nội dung nghiên cứu </b>

Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước, nhóm chúng em đã tập trung giải quyết và hoàn thành được những nội dung sau:

<b>- Nội dung 1: Tìm kiếm tài liệu, tóm tắt những nội dung chính của đề tài. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>- Nội dung 2: Thiết kế sơ đồ khối của hệ thống phẩn loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước. </b>

<b>- Nội dung 3: Kết nối Arduino Uno R3 với các khối cảm biến, động cơ và băng tải. - Nội dung 4: Nghiên cứu thuật toán xử lý ảnh ứng dụng vào phân loại sản phẩm theo </b>

màu sắc, kích thước sử dụng Camera.

<b>- Nội dung 5: Nghiên cứu phân luồng phân loại sản phẩm. - Nội dung 6: Thiết kế mơ hình hệ thống. </b>

<b>- Nội dung 7: Nguyên cứu lập trình để mạch chạy đúng và đạt yêu cầu. - Nội dung 8: Thi công phần cứng, chạy thử nghiệm và hiệu chỉnh hệ thống. - Nội dung 9: Báo cáo đề tài tốt nghiệp. </b>

<b>- Nội dung 10: Bảo vệ đề tài tốt nghiệp. </b>

<b>1.5. Bố cục </b>

<b>Chương 1: Tổng quan </b>

Giới thiệu đề tài, đưa ra những lý do, mục tiêu, nội dung nghiên cứu, giới hạn đề tài và bố cục đề tài.

<b>Chương 2: Cơ sở lý thuyết </b>

Chương này đưa ra những cơ sở lý thuyết, sử dụng những đề tài khác để nghiên cứu và tham khảo.

<b>Chương 3: Tính tốn và thiết kế </b>

Thiết kế sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý của hệ thống, tính tốn linh kiện và thiết kế lưu đồ giải thuật.

<b>Chương 4: Thi công hệ thống </b>

Chương này trình bày quá trình thiết kế phần mềm, phần cứng và q trình thi cơng hệ thống.

<b>Chương 5: Kết quả- nhận xét- đánh giá </b>

Trình bày kết quả thi cơng mơ hình, đưa ra nhận xét và đánh giá.

<b>Chương 6: Kết luận và hướng phát triển </b>

Chương này đưa ra những kết luận sau khi thực hiện đề tài và hướng phát triển của đề tài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT </b>

<b>2.1. Các hệ thống điều khiển và giám sát </b>

Khoa học kỹ thuật luôn luôn phát triển trong tất cả các lĩnh vực, nhất là các ngành sản xuất. Việc đòi hỏi cải tiến và nâng cấp hệ thống sản xuất luôn là ưu tiên hàng đầu. Một trong những hệ thống đó là hệ thống phân loại sản phẩm tự động. Hệ thống này giúp cho sản xuất linh hoạt hơn, tiết kiệm thời gian và nhân lực, tăng sản lượng, đem lại lợi ích kinh tế cao và hiệu quả.

Để theo kịp xu thế cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa một cách bền vững và an toàn nhất, tiện lợi cho việc vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và đảm bảo chất lượng sản phẩm nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa thuận tiện cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai.

Từ các đồ án tham khảo được, nhóm em nghiên cứu học hỏi được cách thức làm việc, điều khiển Arduino, giao tiếp Python với Arduino, phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước sử dụng xử lý ảnh và sử dụng cảm biến để phân loại chiều cao của sản phẩm. Dựa trên nền tảng đó, nhóm định hướng được cho đề tài KLTN, đồng thời phát triển thêm dùng cánh tay robot để phân loại sản phẩm sử dụng xử lý ảnh và nâng cao khả năng phân luồng sản phẩm.

<b>2.2. Giới thiệu phần cứng 2.2.1 Arduino Uno R3 </b>

Trên thị trường có rất nhiều vi điều khiển có thể đáp ứng nhu cầu của đề tài phân loại sản phẩm, nhóm quyết định dùng module Arduino Uno R3 để làm vi điều

<i>Hình 2.1 Arduino Uno R3 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

khiển cho hệ thống vì có kích thước nhỏ gọn, đầy đủ tính năng và dễ sử dụng cho lập trình. Đây là phiên bản cải tiến của Arduino Uno và là một trong những board phổ biến nhất cho các dự án điện tử DIY (tự làm) và nhúng ( hình 2.1 )

Arduino Uno R3 bao gồm 14 chân I/O, có thể sử dụng nguồn 5V thơng qua USB hoặc cấp nguồn ngoài với điện áp 7-12V DC. Sử dụng vi điều khiển Atmega328P với 32KB của bộ nhớ Flash, 2KB cho SRAM và 1KB cho EEPROM (Hình 2.2).

<i>Bảng 2.1 Thơng số kỹ thuật của Arduino Uno R3 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Dòng điện DC trên mỗi chân I/O 20 mA Dòng điện DC trên chân 3.3V 50 mA

<i> Hình 2.3 Băng tải </i>

Băng tải mini có nhiều ưu điểm, bao gồm tính di động và linh hoạt, dễ dàng lắp đặt và vận hành, tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên, do giới hạn về kích thước và khả năng tải trọng, băng tải mini thường được sử dụng trong các ứng dụng có quy mơ nhỏ và u cầu vận chuyển nhẹ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Trong đề tài nhóm sử dụng băng tải có kích thước 10x60cm (rộng 10cm dài 60cm) phù hợp với các loại mơ hình nhỏ và gọn.

Với động cơ giảm tốc 12V 30RPM là một động cơ điện sử dụng cung cấp sức vận hành băng tải có tốc độ quay 30 vịng mỗi phút. Với tốc độ quay này khá phù hợp với mơ hình phân loại trái cây theo chất lượng cần độ chính xác cao thay vì năng suất hoạt động.

<b>2.2.3 Động cơ servo MG996R </b>

Động cơ servo gồm các thành phần linh kiện để quay các bộ phận của máy với độ chính xác và hiệu suất cao. Cơ chế hoạt động chính của động cơ servo là kết hợp giữa quay vòng và phản hồi để điều khiển tốc độ quay và góc quay của động cơ.

Động cơ servo có ba phân loại chính để đánh giá động cơ servo:

• AC hoặc DC: Servo có thể hoạt động với nguồn điện xoay chiều (AC) hoặc nguồn điện một chiều (DC), tùy thuộc vào yêu cầu của ứng dụng cụ thể.

• Sử dụng chổi than: Một số động cơ servo sử dụng chổi than để tạo ra mối tiếp xúc và dẫn điện. Trong khi đó, một số động cơ servo khác khơng sử dụng chổi than và thay vào đó sử dụng các công nghệ khác như cảm biến vô tiếp hoặc các cơng nghệ mới hơn.

• Đồng bộ hay khơng đồng bộ: Động cơ servo có thể được phân loại là đồng bộ hoặc không đồng bộ. Động cơ servo đồng bộ hoạt động theo một tín hiệu điều khiển chính xác và đồng bộ với tín hiệu này. Trong khi đó, động cơ servo khơng đồng bộ khơng

<b>cần đồng bộ với tín hiệu điều khiển và có thể hoạt động độc lập. </b>

<i>Hình 2.4 Động cơ servo MG996R </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

MG996R là một loại servo motor được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng robot và các hệ thống điều khiển chính xác.

0.14 giây/60º (6V)

Nhiệt độ hoạt động của servo 0℃ - 55℃ Dịng điện khơng tải của servo ~0.15A

Vật liệu cấu tạo bánh răng Kim loại

<i>Hình 2.5 Động cơ servo SG90 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Bảng 2. 3 Thông số kỹ thuật đông cơ servo SG90 </i>

<i>Hình 2.6 Camera sử dụng trong đề tài </i>

Camera giúp rất nhiều trong việc ghi lại hình ảnh để phân tích và kiểm tra sản phẩm trong đề tài. Sau đây là một vài thông số kỹ thuật của camera được sử dụng trong đề tài.

<i>Bảng 2.4 Thông số kỹ thuật của webcam w1 1080p </i>

<b>Phần cứng Sự chỉ rõ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tỉ lệ khung hình video 30 khung hình/ giây

Đang xử lý hình ảnh Hỗ trợ khử nhiễu 3D, cân bằng trắng tự động, tự động cải thiện chất lượng hình ảnh

✓ Hỗ trợ xử lý ảnh tốt: Camera W1 1080p có khả năng xử lý ảnh tốt, cho phép bạn chụp ảnh nhanh và mượt mà, và thậm chí có thể cung cấp các tính năng bổ sung như chế độ chụp liên tục, chống rung hình ảnh, hoặc chế độ HDR (High Dynamic Range) để tăng độ tương phản và chi tiết trong hình ảnh. ✓ Tính linh hoạt và tiện ích: Camera W1 1080p thường có kích thước nhỏ gọn

và dễ dàng mang theo. Nó thích hợp cho việc sử dụng hàng ngày, du lịch, hoặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

gắn trên xe ơ tơ. Ngồi ra, nhiều mẫu camera W1 1080p cũng hỗ trợ kết nối Wi-Fi hoặc Bluetooth, cho phép bạn chia sẻ và truyền ảnh một cách thuận tiện. ✓ Giá cả phải chăng: So với các camera có độ phân giải cao hơn như 2K hoặc 4K, camera W1 1080p thường có giá cả phải chăng hơn. Điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn hợp lý cho những người muốn có chất lượng hình ảnh tốt mà khơng cần đầu tư quá nhiều

Module thu phát hồng ngoại MH-IR01 sử dụng một cặp thu phát hồng ngoại. Với mức giá rẻ, tiện lợi, dễ sử dụng, thiết kế cực kì nhỏ gọn đó là những ưu điểm cực kì tốt của module MH-IR01. Những ưu điểm trên làm cho nó thích hợp với các đề tài, đồ án.

<i> </i>

<i>Hình 2.7 Cảm biến vật cản hồng ngoại E3F-DS10C4 NPN </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật cảm biến hồng ngoại </i>

Đầu ra của cảm biến Logic (0,1) của cảm biến có thể kết nối trực tiếp với các chân I/O của vi điều khiển hoặc dùng điều khiển Relay Kích thước của cảm biến 3.2x1.4cm

Khoảng cách phát hiện vật cản của cảm biến

2 – 5cm (Khoảng cách có thể điều chỉnh bằng biến trở tinh chỉnh)

Góc phát hiện của cảm biến 35°

<b>2.2.7. Mạch giảm áp Buck DC-DC XL4015 5A </b>

Mạch giảm áp XL4015 công suất ngõ ra 5A 75W, dùng để giảm điện áp, cho

điện áp đầu vào từ 8 - 36V và đầu ra từ 1.15V - 32V. Ứng dụng cho hạ áp từ nguồn Pin, biến thế, đầu áp ra có thể chỉnh được dựa trên biến trở nhỏ màu xanh trên board. nhỏ gọn, cơ động dễ sử dụng, cho ra các mức điện áp mong muốn.

<i>Bảng 2.6 Thông số kỹ thuật mạch giảm áp DC XL4015 </i>

<i>Hình 2.8 Mạch giảm áp XL4015 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Điện áp đầu ra 1.25 ~ 32VDC

<b>2.2.8. Nguồn tổ ong 24V10A </b>

Nguồn xung 24V10A (nguồn tổ ong): • Sử dụng cho các mạch cơng suất

• Biến đổi nguồn điện xoay chiều AC thành nguồn điện một chiều DC. • Thường thì sử dụng cho hệ thống tủ điều khiển tự động, đèn led hoặc hệ

thống camera…

• Nguồn có cơng tắc chọn điện áp xoay chiều AC220V hoặc AC110V.

<i>Hình 2.9 Nguồn tổ ong 24V 10A </i>

<i>Bảng 2.7 Thông số kỹ thuật nguồn tổ ong 24V10A </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Kích thước 200 * 110 * 50mm

<b>2.2.9. LCD 20x4 I2C </b>

Màn hình text LCD 2004 kèm module I2C sử dụng driver HD44780, có khả năng hiển thị 4 dòng với mỗi dòng 20 ký tự, màn hình có độ bền cao, rất phổ biến, nhiều code mẫu và dễ sử dụng thích hợp cho những người mới học và làm dự án.

<i>Hình 2.10 Màn hình LCD 2004 giao tiếp I2C </i>

Màn hình LCD được hàn sẵn module giao tiếp I2C giúp việc giao tiếp được dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều, người dùng không phải tốn công hàn I2C.

<i>Bảng 2. 8 Thông số kỹ thuật LCD 2004 kèm module I2C </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Hình 2.11 Giới thiệu về xử lý ảnh </i>

<i><b>Các bước cơ bản trong một hệ thống xử lý ảnh: </b></i>

<i>Hình 2.12 Các bước cơ bản trong xử lý ảnh </i>

<i><b>Những vấn đề trong xử lý ảnh: Chuyển đổi ảnh màu sang ảnh xám, nhị </b></i>

phân hóa ảnh, phân đoạn ảnh, phương pháp phát hiện biên,…được nêu lên

<i>trong Giáo trình xử lý ảnh của tác giả Nguyễn Thanh Hải. </i>

<b>2.4. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình python và opencv 2.4.1. Ngơn ngữ lập trình Python </b>

Python là ngơn ngữ lập trình đa năng ở mức độ cao. Python hỗ trợ nhiều dạng lập trình như: lập trình hướng đối tượng, lập trình mệnh lệnh, lập trình chức năng, lập

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

trình thủ tục, lập trình khía cạnh và lập trình meta. Python là một hệ thống kiểu động, quản lý bộ nhớ tự động và một thư viện tiêu chuẩn lớn để thực hiện nhiều tác vụ khác nhau. Python nhấn mạnh đến khả năng đọc tốt chương trình và cú pháp của Python cho phép người dùng thực hiện được nhiều tác vụ chỉ với một số lượng dịng lệnh ít hơn so với các ngơn ngữ lập trình khác như C hay C++.

Python đã được hình thành và phát triển bởi tác giả Guido van Rossum tại CWI (Hà Lan) với vai trị là ngơn ngữ lập trình kế thừa của ngơn ngữ ABC, có khả năng xử lý ngoại lệ và giao tiếp với nền tảng hệ điều hành Amoeba.

Trình thông dịch Python đã được nhập vào nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau, nhờ đó mà các chương trình viết bằng Python có tính linh hoạt cao, có thể hoạt động trên nhiều nền tảng hỗ trợ mà khơng có nhiều thay đổi. Python có thư viện tiêu chuẩn mở rộng đã được cài đặt sẵn, ngoài ra Python cịn có một số lượng lớn các thư viện được phát triển bởi bên thứ ba. Danh sách này có thể tìm thấy trên trang web

<b>Python Package Index, địa chỉ: </b>

PyCharm là một phần mềm tích hợp phát triển (IDE) được thiết kế đặc biệt cho việc lập trình Python. Được phát triển bởi công ty JetBrains, PyCharm cung cấp một loạt các tính năng và cơng cụ giúp lập trình viên tạo ra mã nguồn Python chất lượng cao và hiệu quả.

<b>2.4.2. OpenCV </b>

OpenCv (viết tắt của Open Source Computer Vision) là một thư viện chứa các hàm lập trình dùng cho thị giác máy tính. OpenCv ban đầu được phát triển bởi trung tâm nghiên cứu Intel Russia đặt ở Nizhny Novgorod (Nga) và hiện tại đang được Itseez duy trì.

OpenCv tập trung chủ yếu vào xử lý hình ảnh và video, ngồi ra cịn có thêm một số GUI (Giao diện người dùng đồ họa) và các tính năng xử lý sự kiện. OpenCv có các giao diện cho các ngơn ngữ lập trình phổ biến như C/C++, Python và Java. OpenCv là một thư viện đa nền tảng, có thể chạy trên nhiều hệ thống điều hành khác nhau như Windows, Android và các hệ điều hành dựa trên Unix.[2]

Theo tính năng và ứng dụng của OpenCV, có thể chia thư viện này thành các

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

nhóm tính năng và module tương ứng như sau:

• Xử lý và hiển thị Hình ảnh/ Video/ I/O (core, imgproc, highgui) • Phát hiện các vật thể (objdetect, features2d, nonfree)

• Geometry-based monocular hoặc stereo computer vision (calib3d, stitching, videostab)

• Computational photography (photo, video, superres) • Machine learning & clustering (ml, flann)

• CUDA acceleration (gpu)

<b>2.5. Phương pháp phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước 2.5.1. Khơng gian màu và chuyển đổi </b>

Không gian màu là một mô hình tốn học được sử dụng để biểu diễn các màu sắc. Thông thường, các không gian màu được sử dụng để biểu diễn các màu sắc dưới dạng số và thực hiện các phép toán học hay logic với các số này.

OpenCv nạp hình ảnh dưới dạng BGR, sử dụng không gian màu RGB theo mặc định cho hình ảnh của nó, trong đó mỗi tọa độ pixel (x,y) chứa giá trị trong phạm vi cường độ ở dạng 8 bit tức là (0-255, 2<small>8</small>). RGB và HSV là hai không gian màu cơ bản và ứng dụng nhiều nhất. Trong đề tài này sử dụng ảnh thu thập từ PiCamera có khơng gian màu RGB chuyển đổi sang HSV rồi sau đó xử lý.

<b> a. Không gian màu RGB hoặc BGR </b>

RGB là một không gian màu cơ bản trong xử lý ảnh, được sử dụng phổ biến cho việc xử lý và lưu trữ dữ liệu ảnh số. Nguyên lý cơ bản là sử dụng 3 màu sắc cơ bản R (red - đỏ), G (green - xanh lục) và B (blue - xanh lam) để biểu diễn tất cả các màu sắc. Mỗi điểm ảnh đều là sự pha trộn của 3 màu sắc này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Hình 2.13 Hệ màu RGB </i>

Trong biểu diễn số trên máy tính, ảnh màu RGB có thể sử dụng số bit màu là 16, 24, 32 hoặc 48 bit. Điểm ảnh có số bit màu càng cao thì màu sắc của điểm ảnh càng được biểu diễn chính xác.

Nếu mỗi kênh màu được mã hóa bằng 1 byte (8 bit), và giá trị nằm trong đoạn [0, 255], thì ta có ảnh 24 bit màu, và mã hóa được tất cả 28 × 28 × 28= 16.581.375 màu (khoảng 16 triệu màu).

Không gian màu mặc định của OpenCv là RGB. Tuy nhiên OpenCV thực sự lưu trữ màu sắc ở định dạng BGR.

<b> b. Không gian màu HSV </b>

HSV (Hue, Saturation & Value/Brightness) là một không gian màu cố gắng thể hiện màu sắc mà con người cảm nhận được. Nó lưu trữ thơng tin màu sắc trong một hình đại diện của các điểm màu RGB.

<b>- Hue - giá trị màu (0-179). </b>

<b>- Saturation - Độ bão hòa màu (0-255). - Value - Độ sáng hoặc cường độ (0-255). </b>

<i><b>Hình 2.14 Khơng gian màu HSV </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Định dạng không gian màu HSV rất hữu ích trong phân đoạn màu. Trong RGB, lọc màu cụ thể không dễ dàng, tuy nhiên HSV giúp đặt phạm vi màu dễ dàng hơn để lọc màu cụ thể khi chúng ta nhận thấy chúng.

Trong phạm vi đề tài, mỗi màu sắc được biểu diễn bằng một tổ hợp bộ 3 giá trị (H, S, V). Đối với các giá trị S và độ sáng V, cần lấy tồn bộ các giá trị từ 0÷255 để đảm bảo có thể nhận biết được màu sắc với mọi mức bão hòa và độ sáng khác nhau. Đối với giá trị Hue, giá trị màu nằm trong khoảng từ 0 -180 chứ khơng phải là 360 nên nó khơng hồn thành vịng trịn đầy đủ và do đó nó được ánh xạ khác với tiêu chuẩn. Cần căn cứ vào bộ lọ dải màu và giá trị H của màu cơ bản để đưa ra được khoảng giá trị màu sắc phù hợp.

Các giá trị HSV có được sau nhiều lần lấy mẫu, hiệu chỉnh, đối chiếu và so sánh.

Đầu tiên, nhóm thực hiện đề tài căn cứ vào bộ lọc dài màu và giá trị H màu cơ bản để đưa ra những giá trị HSV phù hợp, ta sẽ có được những giới hạn (hoặc ngưỡng màu) như sau:

<i>Hình 2.15 Bộ lọc màu HSV</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

• Màu xanh lục: (40, 0, 0) ÷ (83, 255, 255)

<b> c. Phương pháp phân loại sản phẩm theo màu sắc </b>

Trong phạm vi của đề tài, nhóm làm việc với 3 loại màu sắc cơ bản: • Loại 1: Vàng.

• Loại 2: Xanh dương. • Loại 3: Xanh lá.

Nhóm sử dụng thư viện OpenCV, ngơn ngữ lập trình Python để nhận biết và phân loại màu sắc của sản phẩm trên kit Raspberry Pi 4. Quy trình phân loại gồm các cơng đoạn:

1. Chụp và lưu ảnh.

2. Dùng thuật toán phát hiện màu (tìm màu, kiểm tra tiêu chí phạm vi màu sắc cho mỗi pixel, đưa ra kết quả dải màu quan tâm thông qua mặt nạ nhị phân, so sánh, phân đoạn ảnh) và xuất kết quả hiển thị lên ảnh đã chụp.

3. Cập nhật ảnh chụp mới.

<b>d. Lý do chọn không gian màu HSV </b>

Không gian màu HSV (Hue, Saturation, Value) được sử dụng rộng rãi trong xử lý ảnh và đồ họa máy tính vì nó có một số lợi ích so với các khơng gian màu khác như RGB (Red, Green, Blue) hoặc CMYK (Cyan, Magenta, Yellow, Key).

Dưới đây là một số lý do tại sao nên chọn không gian màu HSV:

✓ Biểu diễn màu sắc tự nhiên: Không gian màu HSV được thiết kế để phản ánh cách mắt con người nhìn màu sắc. Hue (màu sắc) biểu thị các màu cơ bản như đỏ, xanh lá cây, xanh dương, vv. Saturation (độ bão hòa) quyết định mức độ của màu, từ màu xám đến màu sáng rực rỡ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Value (giá trị) thể hiện độ sáng của màu. Nhờ có cấu trúc này, việc chỉnh sửa màu sắc trong không gian màu HSV thường dễ dàng hơn. ✓ Tách biệt màu sắc và độ sáng: Trong không gian màu HSV, màu sắc

(Hue) và độ sáng (Value) được phân tách rõ ràng. Điều này hữu ích khi bạn muốn chỉnh sửa màu sắc của một hình ảnh mà khơng làm thay đổi độ sáng tổng thể hoặc ngược lại.

✓ Dễ dàng điều chỉnh độ bão hịa: Saturation trong khơng gian màu HSV quyết định độ bão hòa của màu sắc. Chỉ cần thay đổi giá trị Saturation, bạn có thể làm mờ màu, chuyển từ màu đậm sang màu nhạt hoặc ngược lại mà khơng làm thay đổi màu sắc chính.

✓ Phù hợp cho việc phân tích màu sắc: Khơng gian màu HSV thường được sử dụng trong các ứng dụng phân tích màu sắc, như nhận dạng màu sắc, phân đoạn ảnh dựa trên màu sắc, hay phát hiện biên màu sắc. Với cấu trúc của nó, việc xử lý và phân tích màu sắc trong khơng gian màu HSV thường dễ dàng hơn so với không gian màu khác.

<b>2.5.2. Phương pháp phân loại theo kích thước </b>

Trong phạm vi của đề tài, nhóm sẽ làm việc với 2 loại kích thước: • Loại 1: 3x3x3 (cm)

3. Tính tỉ lệ kích thước tham chiếu, xác định kích thước sản phảm.

Tính tỉ lệ giữa kích thước trên thực tế (cm) với kích thước ảnh thu được (pixel)

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

của miếng dán tham chiếu. Từ đó áp dụng tỉ lệ này và kích thước các cạnh của hình chữ nhật (pixel) để tính ra kích thước sản phẩm bất kì.

4. Xuất kết quả lên trên hình ảnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Chương 3. TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ </b>

<b>3.1. Giới thiệu </b>

Ở chương 3 này nhóm tiến hành tính toán và thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm theo màu sắc và kích thước, dùng xử lý ảnh để nhận diện màu sắc sau đó gửi dữ liệu qua arduino xử lý thông tin và phân loại sản phẩm bằng cánh tay robot. Bên cạnh đó, kiểm tra loại sản phẩm và số lượng sản phẩm thông qua LCD. Q trình tính tốn và thiết kế gồm 2 phần: thiết kế sơ đồ khối hệ thống và tính toán thiết kế mạch.

<b>3.2. Thiết kế phần cứng 3.2.1. Sơ đồ khối hệ thống </b>

Dựa theo những yêu cầu của đề tài đã đưa ra, nhóm đã thiết kế sơ đồ khối của hệ thống bao gồm các khối: khối nguồn, khối xử lý trung tâm, khối thu tín hiệu hình ảnh, khối hiển thị, khối cảm biến, khối nút nhấn, khối động cơ. Sơ đồ khối của hệ thống được mơ tả như trong hình 3.1.

<i>Hình 3.1 Sơ đồ khối của hệ phân loại sản phẩm </i>

<b>Chức năng từng khối: </b>

- <b>Khối xử lý trung tâm: Khối này thực hiện xử lí dữ liệu trên máy tính và thực </b>

hiện truyền nhận thơng tin liên kết với vi điều khiển Arduino xử lý các tín hiệu

</div>

×