Tải bản đầy đủ (.pdf) (222 trang)

thiết kế chung cư anavi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.04 MB, 222 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small> </small></b>

<b> </b>

<b> <sub> </sub></b>

<b> </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>CHUNG CƯ ANAVI </b>

<b>GVHD: TS. LÊ TRUNG KIÊN SVTH : NGUYỄN ĐÌNH HIẾU</b>

S K L 0 1 2 6 7 0

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b>CHUNG CƯ ANAVI </b>

<b>SVTH: NGUYỄN ĐÌNH HIẾU MSSV: 15141016 </b>

<b>Khóa: 2015 </b>

<b>Ngành: Cơng nghệ kỹ thuật cơng trình xây dựng GVHD: TS. LÊ TRUNG KIÊN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CƠNG </b>

<b>TRÌNH ... 1</b>

<b>1.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH ... 1</b>

<b>1.1.1. Mục đích xây dựng cơng trình ... 1</b>

<b>1.1.2. Vị trí và đặc điểm cơng trình ... 1</b>

<b>1.1.3. Quy mơ cơng trình ... 2</b>

<b>1.1.4. Cơng năng của cơng trình ... 7</b>

<b>1.1.5. Giải pháp giao thơng cho cơng trình ... 8</b>

<b>1.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU KIẾN TRÚC ... 8</b>

<b>CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU ... 12</b>

<b>2.1. CƠ SỞ TÍNH TỐN KẾT CẤU ... 12</b>

<b>2.3. U CẦU VỀ CẤU TẠO ... 15</b>

<b>2.3.1. Lớp bê tông bảo vệ... 15</b>

<b>2.4. NGUYÊN TẮC TÍNH TỐN ... 16</b>

<b>2.4.1. Trình tự thiết kế chung ... 16</b>

<b>2.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ... 16</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>3.1. THÔNG SỐ KIẾN TRÚC ... 22</b>

<b>3.2. THƠNG SỐ THIẾT KẾ ... 23</b>

<b>3.2.1. Sơ bộ kích thước ... 23</b>

<b>3.2.2. Thông số vật liệu ... 24</b>

<b>3.2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang ... 25</b>

<b>3.2.4. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ ... 28</b>

<b>3.3. TÍNH TỐN CẦU THANG ... 29</b>

<b>4.3.3. Hoạt tải tác dụng lên sàn – Live Load (LL) ... 43</b>

<b>4.4. XÂY DỰNG MƠ HÌNH TÍNH SÀN TẦNG BẰNG PHẦN MỀM SAFE 16 ... 44</b>

<b>4.5.3. Kiểm tra khả năng chịu cắt của sàn ... 57</b>

<b>CHƯƠNG 5: TÍNH TỐN KHUNG KHƠNG GIAN ... 60</b>

<b>5.1. MỞ ĐẦU ... 60</b>

<b>5.2. KÍCH THƯỚC SƠ BỘ ... 61</b>

<b>5.3. TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG ... 61</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>5.4.1. Lựa chọn phương án gán tải trọng gió ... 68</b>

<b>5.4.2. Tính tốn thành phần tĩnh của tải trọng gió ... 68</b>

<b>5.4.3. Tính tốn thành phần động của gió ... 73</b>

<b>5.5. TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT ... 86</b>

<i><b>5.5.1. Lựa chọn phương pháp tính tốn tải trọng động đất ... 86</b></i>

<i><b>5.5.2. Tính tốn tải trọng động đất theo phương pháp phổ phản ứng ... 87</b></i>

<b>5.8.1. Kiểm tra chuyển vị đỉnh ... 97</b>

<b>5.8.2. Kiểm tra gia tốc đỉnh ... 98</b>

<b>5.8.3. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng ... 98</b>

<b>5.10.2. Tính tốn thép dọc cho vách đơn ... 134</b>

<b>5.10.3. Tính toán cốt thép lõi thang ... 141</b>

<b>CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ MĨNG CƠNG TRÌNH ... 146</b>

<b>6.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MĨNG CHO CƠNG TRÌNH ... 146</b>

<b>6.2. XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT... 147</b>

<b>6.2.1. Tóm tắt thống kê địa chất ... 147</b>

<b>6.3. TÍNH TỐN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ... 150</b>

<b>6.3.1. Thống kê số liệu tính tốn ... 150</b>

<b>6.3.2. Phương án thiết kế móng ... 150</b>

<b>6.3.3. Lựa chọn vách để tính tốn ... 151</b>

<b>6.3.4. Các loại tải trọng dùng để tính toán ... 152</b>

<b>6.3.5. Sức chịu tải theo vật liệu làm cọc ... 153</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>6.4. THIẾT KẾ MÓNG M2 ... 172</b>

<b>6.4.1. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc ... 172</b>

<b>6.4.2. Kiểm tra áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc: ... 173</b>

<b>6.4.3. Kiểm tra lún cho móng ... 178</b>

<b>6.4.4. Kiểm tra điều kiện chống xuyên thủng: P<small>cx</small> > P<small>xt</small></b> ... 180

<b>6.4.5. Kiểm tra sức chống cắt đài móng M2 ... 180</b>

<b>6.4.6. Bố trí thép cho đài móng ... 181</b>

<b>6.5. THIẾT KẾ MĨNG M4 ... 183</b>

<b>6.5.1. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc ... 183</b>

<b>6.5.2. Kiểm tra áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc: ... 184</b>

<b>6.5.3. Kiểm tra lún cho móng ... 187</b>

<b>6.5.4. Kiểm tra điều kiện chống xuyên thủng: P<small>cx</small> > P<small>xt</small></b> ... 189

<b>6.5.5. Kiểm tra sức chống cắt đài móng M4 ... 190</b>

<b>6.5.6. Bố trí thép cho đài móng M4 ... 190</b>

<b>6.6. THIẾT KẾ MÓNG M6 ... 192</b>

<b>6.6.1. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc ... 192</b>

<b>6.6.2. Kiểm tra áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc: ... 193</b>

<b>6.6.3. Kiểm tra lún cho móng ... 196</b>

<b>6.6.4. Kiểm tra điều kiện chống xuyên thủng: P<small>cx</small> > P<small>xt</small></b> ... 198

<b>6.6.5. Kiểm tra sức chống cắt của đài móng M6 ... 199</b>

<b>6.6.6. Bố trí thép cho đài móng M6 ... 200</b>

<b>6.7. THIẾT KẾ MÓNG M-LTM ... 202</b>

<b>6.7.1. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc ... 202</b>

<b>6.7.2. Kiểm tra áp lực đất nền tại mặt phẳng mũi cọc: ... 203</b>

<b>6.7.3. Kiểm tra lún cho móng ... 206</b>

<b>6.7.4. Kiểm tra điều kiện chống xuyên thủng: P<small>cx</small> > P<small>xt</small></b> ... 208

<b>6.7.5. Kiểm tra sức chống cắt của đài móng M-LTM ... 209</b>

<b>6.7.6. Bố trí thép cho đài móng M-LTM ... 210</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 06 năm 2023

<b>1. Tên đề tài: Chung cư Anavi </b>

2. Các số liệu và tài liệu ban đầu:

 Hồ sơ kiến trúc (Có điều chỉnh theo sự hướng dẫn của GVHD)  Hồ sơ địa chất (Có điều chỉnh theo sự hướng dẫn của GVHD) 3. Nội dung các phần lý thuyết và tính tốn:

 Khái qt về kiến trúc cơng trình  Lựa chọn giải pháp kết cấu

 Thiết kế cầu thang bộ tầng 5-6, trục 5-6-D-E  Thiết kế sàn tầng 6

 Tính tốn khung vách tầng 6 trục 5  Thiết kế móng cơng trình

4. Thuyết minh và bản vẽ:  1 thuyết minh

 21 bản vẽ A1 (6 bản vẽ kiến trúc, 13 bản vẽ kết cấu, 5 bản vẽ nền móng

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 02 năm 2023 </i>

TRƯỞNG NGÀNH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 06 năm 2023

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

Họ và tên Sinh viên: Nguyễn Đình Hiếu ... MSSV: 15141016 Ngành: Cơng nghệ Kỹ thuật Cơng trình Xây dựng

Tên đề tài: Thiết kế chung cư Anavi

Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: Lê Trung Kiên

...

...

...

3. Khuyết điểm: ...

6. Điểm: ... (Bằng chữ: ... )

...

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 02 năm 2023 </i>

Giáo viên hướng dẫn

<i>(Ký & ghi rõ họ tên) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 06 năm 2023

<b>PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN </b>

Họ và tên Sinh viên: Nguyễn Đình Hiếu ... MSSV: 15141016 Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

Tên đề tài: Thiết kế chung cư Anavi Họ và tên Giáo viên phản biện:

...

...

...

3. Khuyết điểm: ...

6. Điểm: ... (Bằng chữ: ... )

...

<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 02 năm 2023 </i>

Giáo viên phản biện

<i>(Ký & ghi rõ họ tên) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

thuật TP HCM nói chung và thầy cơ Khoa Xây dựng nói riêng dã dạy bảo em trong 4.5 năm học vừa qua, từ những bước đầu chập chững với những kiến thức cơ sở cho đến những kiến thức chuyên ngành, giúp em nhận thức rõ ràng về công việc của một người kỹ sư Xây dựng trong nhiều khía cạnh khác nhau. Những kiến thức mà thầy cơ truyền đạt là một hành trang không thể thiếu trong quá trình nghề nghiệp của em sau này.

Đồ án tốt nghiệp kết thúc quá trình học tập ở trường đại học, đồng thời mở ra trước mắt chúng em một hướng đi mới vào cuộc sống trong tương lai. Quá trình làm luận văn giúp chúng em tổng hợp được nhiều kiến thức đã học trong các học kỳ trước và thu thập, bổ sung thêm những kiến thức mới, qua đó rèn luyện khả năng tính tốn, khả năng nghiên cứu và giải quyết vấn đề có thể phát sinh trong thực tế, bên cạnh đó cịn là những kinh nghiệm q báu hỗ trợ chúng em rất nhiều trong thực tế sau này.

<b> Trong khoảng thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ </b>

tận tình của các thầy cơ khác trong Khoa. Thầy đã giúp em có cái nhìn đúng đắn, khái quát hơn về việc thiết kế, tiếp cận với những phần mềm, những phương pháp tính tốn quan trọng cần thiết cho một người kỹ sư Xây dựng. Đó là một kinh nghiệm quý báo cho bản thân em sau này.

Tôi xin cảm ơn bạn bè trong lớp, những người luôn sát cánh cùng tôi trong suốt những năm học vừa qua. Cảm ơn các bạn đã cùng hợp tác trao đổi, thảo luận và đóng góp ý kiến để giúp cho q trình làm luận văn của tơi được hồn thành. Cám ơn ba mẹ và gia đình đã là hậu phương vững chắc cho em trong suốt những năm tháng qua.

<b> Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn chế, do </b>

đó đồ án tốt nghiệp của em khơng thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự chỉ dẫn của quý Thầy cô để em củng cố hồn thiện kiến thức của mình hơn.

Cuối cùng em xin chúc quý Thầy Cô thành công và ln dồi dào sức khỏe để có thể tiếp tục sự nghiệp truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau.

Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 06 năm 2023

<i>Sinh viên thực hiện </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 1: KHÁI QT VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH </b>

<b>1.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH 1.1.1. Mục đích xây dựng cơng trình </b>

<b>Trong những năm gần đây, mức độ đơ thị hóa ngày càng tăng, mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải </b>

trí ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn.

<b>Mặt khác với xu hướng hội nhập, cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, hồ nhập với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các cơng trình nhà ở cao </b>

tầng thay thế các cơng trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết.

<b>Chính vì thế, cơng trình CHUNG CƯ ANAVI được thiết kế và xây dựng nhằm góp phần giải quyết các mục tiêu trên. Đây là một khu nhà cao tầng hiện đại, đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp… thích hợp cho sinh sống, giải trí và làm việc, một chung cư cao tầng được thiết kế và thi công xây dựng với chất lượng cao, đầy đủ tiện nghi để </b>

phục vụ cho nhu cầu sống của người dân.

<b>1.1.2. Vị trí và đặc điểm cơng trình 1.1.2.1. Vị trí cơng trình </b>

Chung cư Anavi tọa lạc ngay trung tâm Quận Bình Thạnh với 03 mặt tiền là Ung Văn Khiêm, Đinh Bộ Lĩnh và Nguyễn Gia Trí . Cơng trình liền kề ngay Ngã Tư Hàng Xanh, thuận tiện đi các quận như quận 1, quận 10 và các quận trung tâm thành phố, gần bến xe miền Đơng hướng đi các tỉnh phía Đơng Nam Bộ.

<i><b>Địa điểm cơng trình: Số 10, Đường Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, </b></i>

Tp. Hồ Chí Minh.

Được đánh giá là nằm ở vị trí dân cư đơng đúc của quận Bình Thạnh, mật độ dân số khá cao cùng với nhu cầu về chỗ ở ngày càng tăng. Xung quanh là các trường Đại Học như Ngoại Thương, Hutech, GTVT, ... Ngoài ra cịn có nhiều nhà hàng ăn uống, cửa hàng tiện lợi, siêu thị, khu vui chơi giải trí, ...

<b>1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên </b>

Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết Tp.HCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:

Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa khơng đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố khơng đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.

Ðộ ẩm tương đối của khơng khí bình quân/năm 79.5%; bình quân mùa mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình qn mùa khơ 74.5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%. Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðơng Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3.6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðơng Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2.4 (m/s). Ngồi ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3.7 (m/s). Về cơ bản TPHCM thuộc vùng khơng có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.

<b>1.1.3. Quy mơ cơng trình 1.1.3.1. Loại cơng trình </b>

<b>Theo Phụ lục II – Thơng tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng: Cơng trình xây dựng thuộc cấp II (Cơng trình có 18 tầng) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Hình 1.1: Mặt đứng của cơng trình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Hình 1.3: Mặt bằng tầng điển hình (2-18) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Hình 1.4: Mặt bằng tầng hầm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.1.3.2. Số tầng </b>

Cơng trình có: 2 Tầng hầm, 18 tầng nổi , 1 tầng kỹ thuật, 1 tầng chống nóng, 1 tầng tum và 1 tầng mái

<b>1.1.3.3. Cao độ của mỗi tầng </b>

<i><b>Bảng 1.1: Cao độ mỗi tầng của cơng trình </b></i>

<b>1.1.3.4. Chiều cao cơng trình </b>

<b>Tổng chiều cao cơng trình: 74 m (tính từ cao độ ± 0.000m chưa kể tầng hầm). </b>

<b>1.1.3.5. Diện tích xây dựng </b>

<b>Diện tích xây dựng cơng trình là: 1585 m<small>2</small></b>

<b>1.1.4. Cơng năng của cơng trình </b>

<i><b>Tầng Hầm 1,2: Bố trí nhà xe, phòng bảo vệ </b></i>

<i><b>Tầng 1: Khu siêu thị, cửa hàng tiện lợi, khu vui chơi giải trí, nhà hàng ăn uống. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Tầng Kỹ Thuật: Bố trí các máy móc, thiết bị, phịng điều khiển giúp vận hành, giám </b></i>

sát chung cư.

<i><b>Tầng 2 → 18: Bố trí căn hộ. </b></i>

<i><b>Tầng Chống Nóng: Giúp làm mát, phân luồng gió, giảm nhiệt độ cho tịa nhà dưới </b></i>

cái nóng oi bức vào mùa khơ.

<b>1.1.5. Giải pháp giao thơng cho cơng trình </b>

<b> Bố trí giao thơng theo phương đứng </b>

<i><b>Khối căn hộ: Hệ thống thang máy gồm 3 buồng (2 buồng chở người, 1 buồng chở </b></i>

hàng) và thang bộ được bố trí gần lối xuống tầng hầm. đảm bảo về kết cấu, vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của cư dân, ngồi ra cịn có hệ thống thang máy dành riêng cho công tác cứu hỏa.

<i><b>Khối thương mại: Ngoài hệ thống thang máy và thang bộ kết nối cùng với khối căn </b></i>

hộ, nhằm đảm bảo cho nhu cầu sử dụng của công năng thương mại, dịch vụ và giải trí nên có bố trí tăng cường thêm thang máy và thang cuốn.

<i><b>Khối tầng hầm: Bố trí hệ thống ram dốc phục vụ cho xe di chuyển, thang máy và </b></i>

thang bộ phục vụ cho dân cư.

<b> Bố trí giao thơng theo phương ngang </b>

Trong mặt bằng các tầng của cơng trình đều bố trí hệ thống hành lang và sảnh phục vụ cho di chuyển của dân cư trong cơng trình.

<b>1.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU KIẾN TRÚC </b>

<b>Hệ kết cấu của cơng trình là hệ kết cấu khung – vách – lõi Hệ kết cấu phương ngang dùng sàn sườn toàn khối </b>

<b>Hệ kết cấu phương đứng là khung (dầm, cột), vách cứng và lõi Mái phẳng bằng bê tông cốt thép và được chống thấm </b>

<b>Cầu thang bằng bê tông cốt thép toàn khối. </b>

Tường xây 200 mm dùng cho việc ngăn các căn hộ, tường xây 100 mm dùng cho

<b>việc ngăn các phịng trong căn hộ </b>

<b>Hệ kính cường lực khung thép sử dụng cho bao che công trình </b>

Sử dụng phương án móng cọc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Hình 1.5: Hình khối kiến trúc của chung cư ANAVI </b>

<b>1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC 1.3.1. Giải pháp cấp điện </b>

Cơng trình sử dụng điện được cung cấp từ 2 nguồn: lưới điện Tp Hồ Chí Minh và máy phát điện có cơng suất 150 kVA (kèm theo 1 máy biến áp tất cả được đặt dưới tầng hầm để tránh gây ra tiếng ồn và độ rung ảnh hưởng đến sinh hoạt).

Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời với lúc thi công). Hệ thống cấp điện chính được đi trong hộp kỹ thuật luồn trong gen điện và đặt ngầm trong tường và sàn, đảm bảo không đi qua khu vực ẩm ướt và tạo điều kiện dễ dàng khi cần sửa chữa.

<b>1.3.2. Giải pháp cấp nước </b>

Cơng trình sử dụng nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước Tp.Hồ Chí Minh chứa vào bể chứa ngầm sau đó bơm lên bể nước mái, từ đây sẽ phân phối xuống các tầng của cơng trình theo các đường ống dẫn nước chính. Hệ thống bơm nước cho công

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

trình đươc thiết kế tự động hồn tồn để đảm bảo nước trong bể mái luôn đủ để cung cấp cho sinh hoạt và cứu hỏa.

Các đường ống qua các tầng luôn được bọc trong các hộp gen nước. Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính ln được bố trí ở mỗi tầng dọc theo khu vực giao thơng đứng và trên trần nhà.

<b>1.3.3. Hệ thống thoát nước </b>

Nước mưa trên mái sẽ thoát theo các lỗ thu nước chảy vào các ống thốt nước mưa

<b>có đường kính d =140 mm đi xuống dưới. Riêng hệ thống thốt nước thải được bố </b>

trí đường ống riêng. Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ ống dẫn để đưa nước vào bể xử lý nước thải sau đó mới đưa vào hệ thống thốt nước chung.

<b>1.3.4. Hệ thống chiếu sáng </b>

Các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thơng qua các của kính bố trí bên ngồi và các giếng trời trong cơng trình. Ngồi ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể cung cấp ánh sáng đến những nơi cần thiết.

<b>1.3.5. Hệ thống phòng cháy – chữa cháy </b>

Hệ thống báo cháy được lắp đặt tại mỗi khu vực cho thuê. Các bình cứu hỏa được trang bị đầy đủ và bố trí ở các hành lang, cầu thang…theo sự hướng dẫn của ban phòng cháy chữa cháy của Thành phố Hồ Chí Minh.

Bố trí hệ thống cứu hoả gồm các họng cứu hoả tại các lối đi, các sảnh … với khoảng

<b>cách tối đa theo đúng tiêu chuẩn TCVN 2622-1995. </b>

<b>1.3.6. Hệ thống thoát rác </b>

Rác thải được tập trung ở các tầng thơng qua kho thốt rác bố trí ở các tầng, chứa gian rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận để đưa rác thải ra ngồi.

<b>1.3.7. Giải pháp chống sét </b>

Được trang bị hệ thống chống sét theo đúng các yêu cầu và tiêu chuẩn về chống sét

<b>nhà cao tầng (TCVN 9385:2012 – Chống sét cơng trình xây dựng – Hướng dẫn thiết </b>

kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống).

<b>1.3.8. Giải pháp chống nóng </b>

Bố trí kiến trúc tầng chống nóng dưới tầng tum với kết cấu bao che hợp lý giúp cách nhiệt, hạn chế bề mặt tiếp xúc với mặt trời, giảm sự dẫn nhiệt trong vật việu và bố trí thơng gió tự nhiên cho tịa nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.3.9. Giải pháp xanh </b>

<i><b>Sử dụng giải pháp cách nhiệt tường – mái: </b></i>

Cách nhiệt được sử dụng để ngăn nhiệt truyền từ môi trường bên ngồi vào khơng gian bên trong (cho các vùng khí hậu ấm) và từ không gian bên trong ra môi trường bên ngồi (cho các vùng khí hậu lạnh). Một cơng trình cách nhiệt tốt cần ít năng lượng sưởi hoặc làm mát hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU </b>

<b>2.1. CƠ SỞ TÍNH TỐN KẾT CẤU 2.1.1. Cơ sở tính tốn </b>

Trong phạm vi đồ án, cơ sở tính tốn kết cấu cho cơng trình được sinh viên lấy theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành về thiết kế kết cấu theo hạng mục như sau:

<b>Bảng 2.1: Tổng hợp các tiêu chuẩn và quy chuẩn sử dụng thiết kế kết cấu </b>

<b>Tổng thể </b>

TCVN 2737:1995 – Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.

TCXD 198:1997 – Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép tồn khối. TCXDVN 229:1999 – Chỉ dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió. TCVN 9386:2012 – Thiết kế cơng trình chịu động đất.

QCVN 02-2009/BXD – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.

<b>Phần ngầm </b>

TCVN 10304:2014 – Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 9362:2012 – Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình.

<b>Bê tơng sử dụng trong nhà cao tầng có cấp độ bền B30 ÷ B60. Bê tơng được sử dụng trong cơng trình Chung cư Anavi có các thơng số sau (lấy theo TCVN 5574:2018) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Bảng 2.2: Thông số vật liệu bê tơng sử dụng trong cơng trình </b>

<b>Bê tơng cấp độ bền B35 </b>

Cường độ chịu nén dọc trục tính tốn R<small>b</small> = 19.5 (Mpa) Cường độ chịu kéo dọc trục tính tốn R<small>bt</small><b> = 1.30 (Mpa) </b>

<b>Loại cấu kiện: Bê tơng móng, đài móng và vách chịu lực từ tầng hầm đến tầng mái </b>

<b>Bê tông cấp độ bền B30</b>

Cường độ chịu nén dọc trục tính tốn R<small>b</small> = 17 (Mpa) Cường độ chịu kéo dọc trục tính tốn R<small>bt</small><b> = 1.15 (Mpa) </b>

<b>Loại cấu kiện: Bê tông dầm, sàn, cầu thang từ tầng hầm đến tầng mái và tường vây </b>

<b>Bê tông cấp độ bền B10</b>

Cường độ chịu nén dọc trục tính tốn R<small>b</small> = 6 (Mpa) Cường độ chịu kéo dọc trục tính toán R<small>bt</small><b> = 0.56 (Mpa) </b>

<b>Loại cấu kiện: Bê tơng lót </b>

<b>Trong trường hợp cần thiết, giá trị tính tốn của các đặc trưng độ bền của bê tơng được </b>

nhân thêm với các hệ số điều kiện làm việc bi để kể đến đặc điểm làm việc của bê tông trong kết cấu:

<b><small>b1</small>– đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, nhân với giá trị của các cường độ R<small>b</small></b>

<b>và R<small>bt</small></b> kể đến ảnh hưởng của thời hạn tác dụng của tải trọng tĩnh:<b><small>b1 </small>= 1 – khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng. </b>

<b><small>b1</small></b><b> 0.9 – khi có tác dụng dài hạn của tải trọng. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>b2 </small>– đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được đổ theo phương đứng với chiều cao </b>

mỗi lớp bê tông đổ hơn 1.5 (m), nhân với giá trị của các cường độ <b>R<small>b</small>, </b><b><small>b2 </small></b> 0.85

Cường độ chịu kéo tính tốn của cốt ngang: R<small>sw</small> = 210 (MPa)

<b>Đường kính sử dụng: Các loại cốt thép có đường kính </b><b> 10 (mm)Thép nhóm CB400-V (Thép vằn) </b>

Cường độ chịu kéo tính tốn của cốt ngang: R<small>sw</small> = 280 (MPa)

<b>Đường kính sử dụng: Các loại cốt thép có đường kính 10(mm) < </b><b> 16 (mm)Thép nhóm CB500-V (Thép vằn)</b>

Cường độ chịu kéo tính toán của cốt ngang: R<small>sw</small> = 300 (MPa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Đường kính sử dụng: Các loại cốt thép có đường kính </b><b> ≥ 16 (mm)</b>

<b>2.2.3. Vật liệu kính </b>

Kính bao che sử dụng kính cường lực.

<b>2.2.4. Vật liệu gạch </b>

Sử dụng gạch nung

<b>2.3. YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO </b>

<b>2.3.1. Lớp bê tông bảo vệ </b>

Theo TCVN 5574:2018 chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần phải đảm bảo được: - Sự làm việc đồng thời của cốt thép với bê tông.

- Sự neo cốt thép trong bê tông và khả năng bố trí các mối nối của các chi tiết cốt thép. - Tính tồn vẹn của cốt thép dưới tác động của mơi trường xung quanh (kể cả khi có mơi trường xâm thực).

- Khả năng chịu lửa của kết cấu.

Chiều dày lớp bê tông bảo vệ được xác định có kể đến vai trị của cốt thép trong kết cấu (cốt thép dọc chịu lực hoặc cốt thép cấu tạo), loại kết cấu (cột, bản, sàn, dầm, các cấu kiện của móng, tường và các kết cấu tương tự), đường kính và loại cốt thép.

Trong mọi trường hợp, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cũng cần được lấy không nhỏ hơn đường kính thanh cốt thép và khơng nhỏ hơn 10 mm.

Giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê tông bảo vệ của cốt thép chịu lực được lấy theo Bảng 19 của TCVN 5574:2018.

<b>Điều kiện làm việc của kết cấu nhà <sup>Chiều dày tối thiểu của </sup>lớp bê tông bảo vệ </b>

Trong các gian phịng được che phủ với độ ẩm bình

Trong các gian phòng được che phủ với độ ẩm nâng cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Trong đất (khi khơng có các biện pháp bảo vệ bổ sung), </b>

<b>2.4. NGUYÊN TẮC TÍNH TỐN </b>

<b>2.4.1. Trình tự thiết kế chung </b>

Trình tự chung cho thiết kế kết cấu bê tông cốt thép bao gồm các bước sau:

1. Lựa chọn phương án kết cấu, chọn sơ bộ kích thước tiết diện của cấu kiện và xác định thông số vật liệu.

2. Phân tích kết cấu: Lập sơ đồ tính, xác định các trường hợp tải trọng tác dụng lên kết cấu, tính tốn nội lực với từng trường hợp tải trọng, tổ hợp lại để tìm các giá trị nội lực bất lợi để tính tốn cấu kiện.

3. Tính tốn cấu kiện bê tông cốt thép.

4. Cấu tạo cấu kiện, các liên kết và thể hiện thành bản vẽ kết cấu phục vụ cho thi công.

<b>2.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU </b>

<b>2.5.1. Phân tích lựa chọn kết cấu phần thân </b>

<b>2.5.1.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương đứng </b>

Hệ kết cấu theo phương đứng đóng một vai trị quan trong cơng kết cấu nhà cao tầng, bởi vì: - Tải trọng phân bố từ dầm sàn truyền vào hệ kết cấu thẳng đứng và sau đó truyền xuống móng và đất nền cơng trình.

- Chịu tải trọng ngang của gió, động đất và áp lực tác dụng lên cơng trình.

- Hệ kết cấu thẳng đứng liên kết với dầm, sàn bằng các liên kết cứng tạo nên hệ không gian giúp giữ ổn định tổng thể cho cơng trình, tăng độ cứng cơng trình làm hạn chế dao động và giảm chuyển vị đỉnh của cơng trình.

Hệ kết cấu theo phương đứng gồm 2 nhóm chính:

<i><b>- Nhóm 1: Gồm 1 cấu kiện chịu lực độc lập – khung, tường, vách, lõi hộp. </b></i>

<i><b>- Nhóm 2: Hệ chịu lực hỗn hợp được tổ hợp từ 2 hoặc 3 cấu kiện cơ bản trở lên như kết </b></i>

cấu khung – vách , khung – lõi, khung – vách – lõi,…

<b> Hệ khung chịu lực </b>

Kết cấu thuần khung bao gồm hệ thống cột và dầm liên kết cứng tại các nút, nhiều khung phẳng tạo thành khung không gian vừa chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang. Ưu điểm của

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

hệ kết cấu khung là có sơ đồ làm việc rõ ràng, có khả năng tạo ra các khơng gian lớn, linh hoạt, có thể đáp ứng đầy đủ các u cầu sử dụng cơng trình. Tuy nhiên độ cứng theo phương ngang của hệ khung tương đối nhỏ, khả năng chịu lực cắt theo phương ngang kém, khả năng chịu tải trọng ngang kém khi công trình có chiều cao lớn. Hệ thống dầm thường có chiều cao lớn nên ảnh hưởng đến không gian sử dụng làm tăng độ cao cơng trình. Hệ khung có thể sử dụng tốt cho cơng trình có chiều cao đến 15 tầng khi cơng trình nằm trong vùng động đất cấp 7, 10 – 12 tầng cho cơng trình nằm trong vùng động đất cấp 8 và không nên áp dụng cho cơng trình nằm trong vùng động đất cấp 9.

<b> Hệ khung – vách – lõi </b>

Đây là một hệ kết cấu khá phổ biến và hiệu quả cho nhà cao tầng, có khả năng chịu động đất tốt. Hệ kết cấu này phù hợp cho các cơng trình mà có khơng gian bị ngăn chia bên trong như nhà ở, khách sạn, bệnh viện,…

Trong thiết kế nhà cao tầng việc lựa chọn hệ kết cấu theo phương đứng hợp lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều cao cơng trình, các điều kiện địa chất thủy văn, bản đồ phân vùng động đất và giải pháp kiến trúc cơng trình.

<b>Kết luận: Chọn hệ kết cấu: Khung – vách - lõi </b>

<b>2.5.1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu theo phương ngang </b>

Kết cấu theo phương ngang gồm sàn và dầm, nhiệm vụ của nó là kết hợp với kết cấu theo phương đứng tạo thành hệ kết cấu phần thân của cơng trình.

Sàn có chức năng là tiếp nhận tải trọng sử dụng và truyền sang các dầm rồi truyền cho các kết cấu thẳng đứng (cột, vách). Ngồi ra, sàn cịn được xem là các vách cứng nằm ngang nối với các vách cứng thẳng đứng thành một hệ không gian duy nhất.

Việc lựa chọn giải pháp kết cấu sàn hợp lý là việc làm rất quan trọng, quyết định đến tính kinh tế của cơng trình. Theo thống kê thì khối lượng bê tơng sàn có thể chiếm 30 ÷ 40% khối lượng bê tơng của cơng trình và trọng lượng bê tông sàn trở thành một loại tải trọng tĩnh chính. Cơng trình càng cao, tải trọng này tích lũy xuống cột các tầng dưới và móng càng lớn, làm tăng chi phí móng, cột, tăng tải trọng ngang do động đất.

Về mặt cơng nghệ, có nhiều loại sàn khác nhau: sàn có dầm, sàn khơng dầm (trực tiếp lên cột hoặc mũ cột), sàn ô cờ, sàn lắp ghép, sàn gạch bọng, sàn dự ứng lực,…

<b> Sàn có dầm (sàn sườn) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Sàn có chiều dày nhỏ (thơng thường từ 10 – 15 cm) tựa lên hệ dầm phụ và hệ dầm chính. Đây là loại sàn truyền thống được sử dụng rộng rãi.

<i><b>Ưu điểm: Tính tốn đơn giản, cơng nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa </b></i>

chọn công nghệ thi công. Do sàn và dầm được thi cơng tồn khối nên hệ kết cấu có độ cứng cao, độ võng của hệ kết cấu được khống chế dễ dàng, so với sàn khơng dầm thì sàn sườn đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.

<i><b>Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt nhịp lớn, dẫn đến chiều </b></i>

cao tầng của cơng trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu cơng trình khi chịu tải trọng ngang, giảm chiều cao thông thủy tầng và không tiết kiệm chi phí vật liệu (tốn nhiều cốp pha, bê tơng,…).

<b> Sàn khơng dầm dự ứng lực </b>

<i><b>Ưu điểm: Ngồi các ưu điểm như sàn khơng dầm thường thì phương án sàn khơng dầm dự </b></i>

ứng lực trước cịn khắc phục được một số nhược điểm của sàn không dầm thường.

- Giảm chiều dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn dẫn tới giảm tải trọng ngang tác dụng vào cơng trình cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống móng.

- Tăng độ cứng của sàn lên, khiến cho thỏa mãn về yêu cầu sử dụng bình thường. - Sơ đồ chịu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép dự ứng lực được đặt phù hợp với biểu đồ momen do tĩnh tải gây ra nên tiết kiệm được cốt thép

<i><b>Nhược điểm: Tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thường nhưng lại xuất </b></i>

hiện một số khó khăn cho việc chọn lựa phương án này như sau:

- Thiết bị thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải chính xác, trình độ tay nghề của công nhân cao.

- Thiết bị giá thành cao và cịn chưa phổ biến.

<b>2.5.2. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện 2.5.2.1. Sơ bộ chiều dày sàn </b>

Chiều dày sàn dầm (sàn sườn) được lựa chọn sơ bộ dựa trên kích thước nhịp cạnh ngắn của ơ sàn (lựa chọn ơ sàn có kích thước lớn nhất). Ngoài ra, trong nhà cao tầng chiều dày sàn nên chọn lớn để đảm bảo vai trò sàn như tấm cứng trong mặt phẳng của nó.

<b>Kích thước ơ sàn lớn nhất trong khối tầng căn hộ: L<small>1</small> × L<small>2</small> = 6.5m × 12.5m </b>

- Vì <small>21</small>

L  6.5   (Theo kết cấu bê tông cốt thép - Võ Bá Tầm, tập 2)

<b>→ Sàn làm việc theo 2 phương với L<small>1</small> = 6.5(m) là cạnh ngắn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Chiều dày sơ bộ của sàn: h<sub>s</sub> <sup>1</sup> <sup>1</sup> L<sub>1</sub> <sup>1</sup> <sup>1</sup> 6500 (144 163)mm

(Theo kết cấu bê tông cốt thép - Võ Bá Tầm, tập 2)

<b>Bảng 2.5: Sơ bộ chiều dày sàn của các tầng cơng trình </b>

<b>Tên tầng Chiều dày sàn sơ bộ </b>

<b>2.5.2.2. Sơ bộ kích thước tiết diện dầm </b>

Kích thước tiết diện dầm được lựa chọn sơ bộ theo công thức kinh nghiệm nhằm đảm bảo độ cứng, phụ thuộc vào nhịp dầm. Ngoài ra, chiều cao tiết diện dầm chọn cần đảm bảo chiều

<b>cao thông thủy của các tầng cơng trình. Dựa vào bản vẽ kiến trúc thì chiều cao tầng nhỏ </b>

<b>nhất của cơng trình là khối tầng căn hộ với chiều cao là 3.6m , để đảm bảo chiều cao </b>

thông thủy theo quy định là 3m thì chiều cao tối đa của tiết diện dầm bị khống chế là 600 (mm).

<b> Tính tốn sơ bộ tiết diện dầm chính và dầm phụ cho tầng điển hình như sau: </b>

 <b>Dầm chính: (Theo kết cấu bê tơng cốt thép - Võ Bá Tầm, tập 2) </b>

<b>→ Sơ bộ dầm chính ban đầu chọn: b×h = 300×500(mm) </b>

 <b>Dầm phụ: (Theo kết cấu bê tông cốt thép - Võ Bá Tầm, tập 2) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>→ Sơ bộ dầm phụ ban đầu chọn: b×h = 200×350(mm) </b>

 Đối với tầng dịch vụ (tầng 1) và tầng kỹ thuật, do chiều cao tầng lớn hơn so với tầng

<b>điển hình (h = 4.5m) nên chọn tiết diện dầm chính là b×h = 300×500mm và dầm phụ là b×h </b>

<b>= 200×350mm </b>

<b> Kiểm tra điều kiện tiết diện dầm chính khi cơng trình chịu tải động đất: </b>

- Chiều cao tiết diện dầm: <sub>d</sub>

→ Thỏa

- Chiều rộng tiết diện dầm: b = max(≥h/4; ≥250mm) → Thỏa

<i><b>Trong đó: </b></i>

L, L<small>0</small>: Lần lượt là nhịp tính tốn và nhịp thông thủy của dầm

Ở bước này, chỉ chọn sơ bộ để mơ hình phân tích nội lực, sau khi có nội lực trong dầm, tiến hành tính tốn và bố trí cốt thép cho dầm và kiểm tra lại hàm lượng cốt thép để có được tiết diện dầm hợp lý.

<b>Bảng 2.6: Bảng chọn sơ bộ tiết diện dầm của cơng trình </b>

<b>Dầm phụ: b×h = 200×350(mm) </b>

Tầng 1 → Tầng kỹ thuật

<b>Dầm chính: b×h = 300×500(mm) Dầm phụ: b×h = 200×350(mm) </b>

Tầng 2 → Tầng 18 (các tầng điển hình)

<b>Dầm chính: b×h = 300×500(mm) Dầm phụ: b×h = 200×350(mm) </b>

Tầng chống nóng → Tầng tum

<b>Dầm chính: b×h = 300×500(mm) Dầm phụ: b×h = 200×350(mm) </b>

<b>2.5.2.3. Sơ bộ tiết diện vách và lõi thang máy </b>

Chiều dày vách của lõi cứng được lựa chọn sơ bộ dựa vào chiều cao tòa nhà, số tầng,… đồng

<b>thời đảm bảo các điều quy định theo Điều 3.4.1 (TCVN 198-1997) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Xác định chiều dày vách phải thỏa: <small>tvlvl st</small>

 <sub></sub>



</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH </b>

<b>3.1. THƠNG SỐ KIẾN TRÚC </b>

Vì chung cư Anavi là cơng trình có kích thước lớn, không gian rộng nên lưu lượng dân cư đi lại khá cao. Do đó cầu thang bộ phải được thiết kế sao cho đảm bảo việc lưu thông. Nhiệm vụ thiết kế: cầu thang bộ tầng hầm đến tầng ấp mái, nằm giữa trục D-E, phân bổ 2 bên giữa trục 5-6 và 11-12.

<b>Hình 3.1: Mặt bằng kiến trúc cầu thang bộ tầng điển hình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Hình 3.2: Mặt cắt kiến trúc cầu thang bộ tầng điển hình </b>

<b>3.2. THƠNG SỐ THIẾT KẾ </b>

<b>3.2.1. Sơ bộ kích thước 3.2.1.1. Bậc thang </b>

Theo thơng số từ bản vẽ kiến trúc quy định về kích thước bậc thang như sau: - Chiều cao tầng điển hình: h<small>t</small> = 3600(mm)

- Tổng số bậc thang: n<small>b</small> = 22 (mỗi vế thang gồm 11 bậc)

<small>bb</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Dưới đây là bảng thơng số đặc tính vật liệu sử dụng.

<b>Bảng 3.1: Thơng số đặc tính vật liệu bê tông cấp độ bền B30 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Bảng 3.2: Thơng số đặc tính vật liệu thép nhóm CB300-T và CB400-V </b>

Cường độ chịu kéo khi tính cốt thép ngang R<small>sw</small> = 280 (MPa) R<small>sw</small> = 210 (MPa)

<b>3.2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang </b>

Tải trọng tác dụng lên bản thang (bản nghiêng) bao gồm: Tĩnh tải (trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo, lan can cầu thang) và hoạt tải.

<i><b>3.2.3.1. Tĩnh tải </b></i>

<i><b>a) Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang </b></i>

Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang (bản nghiêng) được xác định theo công thức: <small>tt</small>

g  n

<i><b>Trong đó: </b></i>

γ<small>i</small> : Trọng lượng riêng của lớp cấu tạo bản thang thứ i.

n<small>i</small> : Hệ số tin cậy của lớp cấu tạo bản thang thứ i (Xem chi tiết bảng 3.3)

δ<small>tdi</small><b> : Chiều dày tương đương của lớp cấu tạo thứ i theo phương của bản nghiêng, được xác </b>

định như sau:

- Đối với lớp gạch lát và lớp vữa xi măng có chiều dày δ<small>i</small>:

<small>bb</small>

<small>itdi</small>

- Đối với bậc thang có kích thước (h<small>b</small>, l<small>b</small>): <small>b</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Bảng 3.3: Hệ số tin cậy đối với tải trọng do khối lượng kết cấu xây dựng và đất </b>

<b>Hình 3.3: Các lớp cấu tạo bản thang </b>

Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản thang theo phương thẳng đứng có giá trị là <small>tt</small>

g

cos

<sup> (bỏ qua thành </sup>

phần lực dọc trong bản nghiêng).

- Chiều dày tương đương đá hoa cương:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>bb</small>

<small>itdi</small>

<b>Trọng lượng riêng </b>

<b>Giá trị </b>

<b>tiêu chuẩn <sup>Hệ số </sup>vượt tải </b>

<b>Giá trị tính tốn </b>

<i><b>b) Tĩnh tải do lan can cầu thang: </b></i>

Tĩnh tải do lan can, tay vịn cầu thang lấy giá trị tính tốn bằng p<small>tt</small> = 0.3 (kN/m).

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Tổng tải trọng phân bố trên mét dài (cắt dãy 1m) tác dụng lên bản thang:

<b>q<small>tt</small> = g<small>tt</small> + p<small>tt</small> = (9.12+3.6)×1m+0.3 = 13.02 (kN/m) 3.2.4. Xác định tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ </b>

Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu nghĩ được tính tốn theo cơng thức giống như các lớp cấu tạo bản sàn.

<b>Hình 3.4: Các lớp cấu tạo bản chiếu nghỉ </b>

Dưới đây là bản tính giá trị tĩnh tải của bản chiếu nghỉ:

<b>Bảng 3.5: Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu nghỉ </b>

<b>STT Lớp cấu tạo sàn </b>

<b>Chiều dày </b>

<b>Trọng lượng riêng </b>

<b>Giá trị tiêu chuẩn </b>

<b>Hệ số vượt </b>

<b>tải </b>

<b>Giá trị tính tốn </b>

Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu tới được tính như các lớp cấu tạo của sàn tầng điển hình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Dưới đây là bảng tính giá trị tĩnh tải của bản chiếu tới

<b>Bảng 3.6: Tĩnh tải các lớp cấu tạo bản chiếu tới </b>

<b>STT Lớp cấu tạo sàn </b>

<b>Chiều dày </b>

<b>Trọng lượng riêng </b>

<b>Giá trị tiêu chuẩn </b>

<b>Hệ số vượt </b>

<b>tải </b>

<b>Giá trị tính tốn </b>

- Hoạt tải tác dụng lên bản chiếu tới: p<sup>tt</sup> = p<sup>tc </sup>× n = 3×1.2 = 3.6 (kN/m<sup>2</sup>).

- Tổng tải trọng phân bố trên mét dài (cắt dãy 1m) tác dụng lên bảng chiếu tới:

<b>q<small>tt</small> = g<small>tt</small> + p<small>tt</small> = (6.69+3.6)×1m = 10.29 (kN/m) </b>

<b>3.3. TÍNH TỐN CẦU THANG </b>

<b>3.3.1. Xác định sơ đồ tính </b>

Cắt 1 dãy có bề rộng b = 1m để tính tốn.

<i><b>*Quan niệm giả thiết liên kết trong tính tốn cầu thang: </b></i>

Trong giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép – Tập 3 – Võ Bá Tầm, quan niệm về liên kết trong sơ đồ tính cầu thang như sau:

- Nếu tỷ số <small>ds</small>

h  : Xem liên kết giữa dầm và bản thang là liên kết khớp - Nếu tỷ số <small>d</small>

h  : Xem liên kết giữa dầm và bản thang là liên kết ngàm - Ta có: <small>d</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Trong kết cấu bê tơng tồn khối thì khơng có liên kết nào hoàn toàn là ngàm tuyệt đối và liên kết khớp tuyệt đối. Liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ là liên kết bán trung gian giữa liên kết ngàm và khớp (liên kiết cứng) nó phụ thuộc vào độ cứng tương quan giữa bản thang và dầm chiếu tới, nếu <small>d</small>

h  thì gần là liên kết khớp và ngược lại. Do đó:

+ Trong trường hợp nếu liên kết giữa bản thang với dầm chiếu tới được xem là ngàm thì dẫn đến thiếu thép bụng và dư thép gối kết cấu bị phá hoại do thiếu thép tại bụng bản thang.

+ Trong trường hợp nếu liên kết giữa bản thang với dầm chiếu tới được xem là khớp thì dẫn đến thiếu thép gối và dư thép bụng → Kết cấu không bị phá hoại mà chỉ gây nứt tại gối (do thiếu thép gối) và trở dần về sơ đồ khớp. Tuy nhiên trong thực tế thì nếu cầu thang bị nứt tại gối thì dẫn đến các lớp gạch lót sẽ bong nên không cho phép nứt cầu thang trong thiết kế.

- Trong kết cấu nhà nhiều tầng thì cột và dầm được thi công từng tầng, bản thang là kết cấu độc lập được thi cơng sau. Chính vì vậy, rất khó đảm bảo độ ngàm cứng của bản thang và dầm thang, vách, cũng như việc neo thép đúng theo sơ đồ tính đã thiết kế. (việc này rất hay xảy ra trong q trình thi cơng ngồi cơng trường).

 <b>Kết luận: Từ những phân tích trên, để tính tốn thiên về an tồn, đảm bảo khả năng </b>

sử dụng khi cơng trình chịu tải bất lợi nhất, cũng như đảm bảo tính thẩm mỹ của cầu thang tronggiai đoạn sử dụng. Sinh viên chọn sơ đồ 2 đầu khớp đề tính tốn nhưng vẫn bố trí thép cấu tạo trên gối (Ø10a200) để chống nứt cho cầu thang và sau đó kiểm tra lại với mơ hình 3D để kiểm tra kết quả.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×