Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

hoàn thiện công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty cổ phần bê tông ly tâm thủ đức 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.94 MB, 124 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT </b>

<b> </b>

<b> <sup> </sup> <sup> </sup> </b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPNGÀNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP </b>

<b> </b>

<b>Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11/2023</b>

<b>GVHD: ThS. VÕ THỊ XUÂN HẠNHSVTH: NGUYỄN THU KIỀU</b>

S K L 0 1 2 0 2 3

<b>HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH VÀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG </b>

<b>LY TÂM THỦ ĐỨC 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA KINH TẾ </b>

<b>GVHD: ThS. Võ Thị Xuân Hạnh SVTH: Nguyễn Thu Kiều </b>

<b>MSSV: 20124269 Khóa: K20 </b>

<b>Ngành: Quản lý công nghiệp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA KINH TẾ </b>

<b>KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: </b>

<b>HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH VÀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ </b>

<b>TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 1 </b>

<b>GVHD: ThS. Võ Thị Xuân Hạnh SVTH: Nguyễn Thu Kiều </b>

<b>MSSV: 20124269 Khóa: K20 </b>

<b>Ngành: Quản lý cơng nghiệp </b>

<b>Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong suốt khoảng thời gian thực tập ở công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1, em được nhân viên bộ phận kế hoạch – điều độ hỗ trợ tham quan thực tế về hoạt động sản xuất nhà máy, đặc biệt là mảng lập kế hoạch sản xuất, qua đó giúp em thu thập kiến thức mới và học hỏi từ những kinh nghiệm thực tế ở cơng ty, từ đó có thể nắm bắt rõ hơn với những lý thuyết đã học hỏi được.

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo của công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1, là nơi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và hỗ trợ em trong quá trình thực tập tại cơng ty, đặc biệt là anh Tạ Văn Thái – nhân viên lập kế hoạch cùng tất cả các anh chị trong phòng kế hoạch – điều độ, là những nhân viên trực tiếp hướng dẫn cho em về công việc chuyên môn. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Võ Thị Xuân Hạnh đã tận tình quan tâm, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

Trong khoảng thời gian thực tập ở công ty đã đem lại cho em những trải nghiệm đáng quý, giúp em hiểu hơn về vị trí nhân viên lập kế hoạch sản xuất cần phải có những yêu cầu và kỹ năng cơ bản nào. Từ đó, giúp em trau dồi và rèn luyện bản thân hơn nữa, bổ sung kịp thời các kỹ năng cần thiết cịn thiếu và đó sẽ là hành trang giúp em phát triển hơn ở tương lai.

Dưới đây là bài báo cáo tốt nghiệp về “Hoàn thiện công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty cổ phần bê tông Ly tâm Thủ Đức 1”. Do kiến thức chuyên môn của bản thân cịn hạn chế và diễn đạt chưa tốt nên khó tránh khỏi những sai sót trong q trình viết báo cáo tốt nghiệp. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ cơ và q anh/chị trong cơng ty để bài báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

TP. HCM, ngày … tháng … năm 2023 Sinh viên

Nguyễn Thu Kiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

định nguồn lực doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1: Sản phẩm và thông số sản phẩm của công ty ... 7

Bảng 1.2: Thu nhập bình quân/ tháng của nhân viên giai đoạn 2020 – 2022 ... 10

Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ... 11

Bảng 2.1: Các phân hệ ứng dụng chủ yếu trong ERP ... 23

Bảng 2.2: Ma trận ưu tiên của các tiêu chí ... 25

Bảng 2.3: Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số tiêu chí được xem xét ... 26

Bảng 3.1: Diễn giải quy trình lập kế hoạch sản x́t tại cơng ty ... 34

Bảng 3.2: Chủng loại sản xuất ... 39

Bảng 3.3: Cơ cấu phân bổ khuôn sản xuất cho đơn hàng Sông Lam ... 41

Bảng 3.4: So sánh giữa tiến độ sản xuất theo kế hoạch với tiến độ sản xuất thực tế .... 53

Bảng 3.5: Tình hình nguồn nhân lực của cơng ty ... 59

Bảng 4.1: Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2023 ... 68

Bảng 4.2: Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm máy móc thiết bị ... 69

Bảng 4.3: Đánh giá tiêu chí lựa chọn phần mềm ERP ... 72

Bảng 4.4: Ước tính mức chi phí đào tạo cho khóa học ngắn hạn ... 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1.1: Logo cơng ty CP bê tơng Ly tâm Thủ Đức 1 ... 4

Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức cơng ty ... 8

Hình 1.3: Thu nhập bình quân/ tháng nhân viên ... 10

Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022 ... 12

Hình 2.1: Quá trình sản xuất ... 14

Hình 2.2: Quy trình lập kế hoạch sản xuất ... 20

Hình 2.3: Sơ đồ tổng quan về AHP ... 24

Hình 2.4: Đánh giá các tiêu chí theo từng cặp dựa vào mức độ ưu tiên ... 25

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức phịng kế hoạch – điều đợ... 30

Hình 3.2: Quy trình lập kế hoạch sản x́t ... 33

Hình 3.3: Thơng tin cho đơn đặt hàng ... 37

Hình 3.4: Hợp đồng kinh tế ... 38

Hình 3.5: Đơn đặt hàng sản xuất cọc BTCT D600 ... 39

Hình 3.6: Kế hoạch sản xuất cọc D600C ... 40

Hình 3.7: Tiến đợ sản x́t cọc D600C ... 42

Hình 3.8: Triển khai sản xuất cọc D600 L 11m ... 44

Hình 3.9: Sản xuất ... 46

Hình 3.10: Lũy kế sản xuất ... 47

Hình 3.11: Lũy kế sản xuất và chuyển đổi ... 47

Hình 3.17: Lũy kế chuyển đổi ... 49

Hình 3.18: Lũy kế sản xuất và chuyển đổi ... 50

Hình 3.19: Giao hàng ... 50

Hình 3.20: Lũy kế giao hàng ... 50

Hình 3.21: Lũy kế thực giao ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 3.22: Phiếu yêu cầu giao hàng ... 51

Hình 3.23: Tồn kho ... 52

Hình 3.24: Thống kê tổng quát kế hoạch, sản x́t, giao hàng ... 52

Hình 4.1: Mơ hình lựa chọn nhà cung cấp ERP phù hợp ... 77

Hình 4.2: So sánh giữa cặp các nhóm tiêu chí ... 78

Hình 4.3: So sánh giữa cặp tiêu chí trong nhóm 1 ... 78

Hình 4.4: So sánh giữa cặp tiêu chí trong nhóm 2 ... 78

Hình 4.5: So sánh giữa cặp tiêu chí trong nhóm 3 ... 79

Hình 4.6: Kết quả so sánh cặp các phương án đối với tiêu chí N11 ... 79

Hình 4.7: Kết quả so sánh cặp các phương án đối với tiêu chí N12 ... 79

Hình 4.8: Kết quả so sánh cặp các phương án đối với tiêu chí N21 ... 79

Hình 4.9: Kết quả so sánh cặp các phương án đối với tiêu chí N22 ... 80

Hình 4.10: Kết quả so sánh cặp các phương án đối với tiêu chí N31 ... 80

Hình 4.11: Kết quả so sánh cặp các phương án đối với tiêu chí N32 ... 80

Hình 4.12: Tính tốn tổng hợp ... 81

Hình 4.13: Phiếu đánh giá về khóa học của học viên ... 86

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ... i </b>

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ... ii </b>

<b>LỜI CẢM ƠN ... iii </b>

1. Lý do chọn đề tài ... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ... 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2

4. Phương pháp nghiên cứu ... 2

5. Kết cấu các chương báo cáo ... 3

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 1 ... 4 </b>

1.1 Tổng quan về công ty ... 4

1.1.1 Giới thiệu chung ... 4

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ... 4

1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ... 5

1.1.4 Lĩnh vực hoạt động ... 6

1.1.5 Cơ cấu của tổ chức ... 8

1.2 Nguồn nhân lực công ty... 10

1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ... 11

<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ... 14 </b>

2.1 Khái quát về sản xuất ... 14

2.1.1 Khái niệm sản xuất ... 14

2.1.2 Chức năng cơ bản của sản xuất ... 15

2.2 Tổng quan về công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất ... 16

2.2.1 Khái niệm về lập kế hoạch sản xuất ... 16

2.2.2 Vai trò công tác lập kế hoạch sản xuất ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2.2.3 Khái niệm về điều độ sản xuất ... 18

2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch sản xuất ... 18

2.4 Căn cứ lập kế hoạch sản xuất ... 19

2.5 Quy trình lập kế hoạch sản xuất ... 20

2.6 Tổng quan về hệ thống ERP ... 22

2.6.1 Khái niệm ERP ... 22

2.6.2 Lợi ích của doanh nghiệp khi triển khai ERP... 22

2.6.3 Cấu trúc của hệ thống ERP ... 23

2.7 Mơ hình AHP ... 23

2.7.1 Khái niệm AHP ... 23

2.7.2 Ứng dụng AHP ... 24

2.7.3 Quy trình phân tích thứ bậc ... 24

2.8 PDCA... 26

2.8.1 Khái niệm về PDCA ... 26

2.8.2 Lợi ích của PDCA ... 26

2.8.3 Các giai đoạn PDCA ... 27

<b>CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH VÀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 1 ... 28 </b>

3.1 Quy trình sản x́t tại Cơng ty ... 28

3.2 Tổng quát về công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại TDC1 ... 29

3.3 Tổng quan về công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất ... 29

3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ phận kế hoạch – điều độ ... 30

3.3.2 Nhiệm vụ bộ phận kế hoạch – điều độ ... 30

3.3.3 Căn cứ lập kế hoạch sản xuất tại công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1 .... 31

3.3.4 Quy trình lập kế hoạch sản xuất tại công ty ... 33

3.4 Minh họa chi tiết cho công tác lập kế hoạch sản xuất đơn hàng D600C ... 37

3.5 Phân tích và đánh giá thực trạng công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty TDC1 ... 54

3.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty CP Bê tông Ly tâm Thủ Đức 1 ... 62

3.6.1 Những tác động từ bên trong ... 62

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3.6.2 Những tác đợng từ bên ngồi ... 65

3.7 Nhận xét chung về công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty ... 66

3.7.1 Những thành quả đạt được ... 66

3.7.2 Những vấn đề còn tồn tại ... 66

<b>CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH VÀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 1 ... 68 </b>

4.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ... 68

4.1.1 Bối cảnh kinh tế xã hội tác động đến công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất ... 68

4.1.2 Định hướng mục tiêu phát triển của công ty ... 68

4.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1 ... 70

4.2.1 Giải pháp triển khai ứng dụng ERP ... 70

4.2.2 Giải pháp về vấn đề hàng tồn kho ... 81

4.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực ... 83

<b>KẾT LUẬN ... 88 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 89 </b>

<b>PHỤ LỤC ... 91 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Lý do chọn đề tài </b>

Ngày nay với nền cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, vai trò doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất trở nên vô cùng quan trọng. Bởi ngành công nghiệp sản xuất khơng chỉ góp phần trong việc tạo ra sản phẩm cung cấp cho khách hàng mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển công nghiệp và kinh tế trong q trình hướng đến trở thành mợt nước cơng nghiệp.

Lập kế hoạch và điều độ sản xuất là một trong những chức năng quan trọng trong bất cứ công ty sản xuất nào. Việc lập kế hoạch và điều đợ sản x́t nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cũng như tối thiểu hóa chi phí sản xuất đồng thời giúp doanh nghiệp xây dựng lòng tin với khách hàng, gia tăng vị thế cạnh tranh trên thị trường.

Đối với cơng ty về ngành bê tơng nói chung và công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1 nói riêng, do đặc thù về sản xuất các sản phẩm xây dựng được làm từ chất liệu như thép, xi măng, cát, phụ gia, … do đó quy trình sản xuất ở nhà máy còn bán tự động, nhiều cơng đoạn phải cho cơng nhân làm thủ cơng. Vì vậy, trong công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất dễ nảy sinh ra những sự cố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất tại công ty. Trong suốt quá trình thực tập tại nhà máy, được tìm hiểu và trải nghiệm thực tế từ các cơng đoạn sản x́t, tình hình ở nhà máy như kho bãi chứa hàng, khn mẫu, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, … đây đều là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất. Với những vấn đề trên, tác giả nhận thấy tầm quan trọng cũng như sự cấp thiết trong việc khắc phục các vấn đề hạn chế còn tồn đọng trong khâu đó. Do đó, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1”.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

- Phân tích công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1 để có cái nhìn tổng qt hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty.

- Dựa vào những ưu điểm, nhược điểm từ thực trạng để đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

- Đối tượng nghiên cứu: công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1.

+ Về thời gian: nghiên cứu công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1 trong giai đoạn từ năm 2020 – 2022.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

Trong bài nghiên cứu này sử dụng các phương pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu, phân tích từ các báo cáo của các phòng ban trong công ty, Internet. Đây là những phương pháp nghiên cứu khoa học có đợ tin cậy cao giúp tác giả tổng hợp, phân tích từ các số liệu thu thập được nhằm thực hiện tốt các mục tiêu đã đặt ra trong bài nghiên cứu.

- Phương pháp thu thập số liệu:

+ Các dữ liệu sơ cấp: thơng qua q trình nghiên cứu, quan sát thực tế từ công ty. + Các dữ liệu thứ cấp: thu thập từ báo cáo kết quả kinh doanh, tài liệu nội bộ từ các

phòng ban của công ty.

- Phương pháp phân tích – tổng hợp: phân tích và đánh giá các dữ liệu, thông tin thu thập được trong quá trình nghiên cứu, từ đó tổng hợp và đề x́t những giải pháp phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Phương pháp thống kê mô tả: trong phạm vi nghiên cứu đề tài này, phương pháp được sử dụng để mô tả, biểu diễn thông qua việc xây dựng các bảng biểu, đặc điểm của các yếu tố thu thập được.

<b>5. Kết cấu các chương báo cáo </b>

Đề tài có kết cấu gồm 4 chương:

<b>Chương 1: Tổng quan về công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. </b>

<b>Chương 3: Thực trạng công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại công ty CP </b>

bê tông Ly tâm Thủ Đức 1.

<b>Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất tại </b>

công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC 1 </b>

<b>1.1 Tổng quan về công ty 1.1.1 Giới thiệu chung </b>

Tên công ty: Công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1

Người đại diện pháp luật: Nguyễn Ngọc Hùng – Giám đốc Công ty Điện thoại: 027 4362 9126

Địa chỉ trụ sở công ty: Số 234, Đường tỉnh 747, Khu phố Tân Lương, Phường Thạnh Phước, Thành phố Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Văn phòng đại diện: 43 đường số 10, Phường An Lợi Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

Logo cơng ty:

Hình 1.1: Logo cơng ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức 1

<i>(Nguồn: </i>

<b>1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển </b>

Cơng ty Cổ phần bê tông Ly tâm Thủ Đức 1 (TDC1) được thành lập vào tháng 5 năm 2008 theo giấy phép kinh doanh số: 0300912751 cấp ngày 13 tháng 5 năm 2008 (thay đổi lần 5, ngày 06/05/2014 - mã số doanh nghiệp: 3700912751) tại sở kế hoạch tỉnh Bình Dương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Công ty được thành lập dựa trên những cổ đông sáng lập lớn là công ty CP bê tông Ly tâm Thủ Đức (TDC) chiếm với tỷ lệ vốn 51%, là đơn vị có năng lực kinh nghiệm lâu năm trên thị trường đối với các sản phẩm trụ điện, cọc PC (cọc bê tông ly tâm ứng lực trước thường) và PHC (cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao) công nghệ dự ứng lực, các sản phẩm bê tông đúc sẵn, đội ngũ cán bộ công nhân viên nòng cốt đầy kinh nghiệm đều trải qua công tác tại công ty TDC. Với những thuận lợi đó sau 07 năm đi vào hoạt đợng sản xuất kinh doanh TDC1 đã nhanh chóng thể hiện thương hiệu của TDC1 trên thị trường phía nam và trung bợ.

Hiện nay doanh thu trung bình của cơng ty đạt được trên 500 tỷ/ năm. Công suất nhà máy có thể làm tới 200.000 tấn/ năm.

Vị trí nhà máy công ty TDC1 nằm ngay trên trục mặt tiền của tỉnh lộ ĐT 747 kết nối thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dương với Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai. Cuối nhà máy là con sông Đồng Nai với mực nước sâu cho xà lan 2000 tấn đi qua được. Công ty có thể tập kết vật liệu đầu vào và xuất sản phẩm đầu ra cả phương tiện đường bộ và thủy mợt cách thuận tiện.

<b>1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi </b>

<i><b> Tầm nhìn </b></i>

TDC1 phấn đấu trở thành nhóm doanh nghiệp hàng đầu về sản x́t sản phẩm bê tơng cấu kiện. Trong đó, cọc ống bê tông ly tâm, cọc vuông, cọc ván và bê tông cấu kiện chuyên dùng là những sản phẩm chủ đạo.

TDC1 chủ động sản xuất các sản phẩm tại nhà máy và hoạt động thi công nhằm tạo giá trị gia tăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

• Chia sẻ - Thân ái. • Quyết liệt - Đổi mới. • Cầu thị - Đam mê.

Cọc vuông bê tông cốt thép và cọc vuông bê tông cốt thép dự ứng lực được sản xuất theo dây chuyền công nghiệp tại Nhà máy. Cọc vuông bê tông cốt thép là sản phẩm truyền thống lâu đời và được sử dụng rộng rãi, cọc bê tông cốt thép dự ứng lực là sản phẩm vượt trội và thay thế cọc bê tông cốt thép và một số loại cọc khác. Cọc thường được sử dụng trong những công trình nhà cao tầng, cầu đường, cầu cảng, …

Cọc ống bê tông ly tâm dự ứng lực trước được sản xuất theo công nghệ quay ly tâm và tạo ứng suất trước. Do đó cọc ống có nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại cọc khác và thường được sử dụng trong những cơng trình nhà cao tầng, cầu cảng, …

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- 44: số thứ tự của cọc trong cơng trình đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.1.5 Cơ cấu của tổ chức </b>

Sơ đồ cơ cấu của tổ chức đã được P. Giám đốc phê duyệt.

Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức công ty

<i>(Nguồn: nội bộ công ty) </i>

<i><b>➢ Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban </b></i>

<b>Đại hội đồng cổ đông: cơ quan thẩm quyền cao nhất của công ty, gồm các cổ </b>

đơng có qùn biểu qút đối với các quyết định của công ty. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và kế hoạch kinh doanh trong những năm tiếp theo của công ty.

<b>Hội đồng quản trị: cơ quan quản lý công ty, cơ quan này nhân danh các cổ đông </b>

để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi hợp pháp của cơng ty.

<b>Ban kiểm sốt: thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm dựa theo quy định tại </b>

điều 165 Luật doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Ban giám đốc: giữ vai trò là người đứng đầu công ty và đại diện cho công ty về </b>

mặt Pháp luật. Ban giám đốc có vai trị theo dõi tồn bợ hoạt đợng kinh doanh của cơng ty cũng như đưa ra những quyết định và hướng đi của cơng ty trong tương lai.

<b>Phịng kinh doanh: làm việc và thỏa thuận với các đối tác, nghiên cứu thị trường </b>

cũng như các đối thủ cạnh tranh, tìm kiếm các đối tác kinh doanh tiềm năng và báo cáo lại cho ban Giám đốc.

<b>Phịng tài chính – kế toán: thực hiện thanh toán, kiểm soát và điều phối các </b>

khoản chi phí nợi bợ. Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Lập báo cáo tài chính và các hoạt đợng tài chính – kế tốn.

<b>Phịng tổ chức – hành chính: xây dựng mối quan hệ đối ngoại với các cơ quan, </b>

đơn vị ngồi cơng ty để giúp cho hoạt động của công ty được thuận lợi. Thực hiện cung cấp trang thiết bị, đồng phục, trang bị bảo hộ lao động, công cụ lao động, … phục vụ nhu cầu hoạt động của các bộ phận. Xây dựng tất cả các quy định, chính sách về tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, lương thưởng, chính sách, chế đợ, …

<b>Phịng kỹ thuật – vật tư: tìm kiếm các nhà cung cấp vật tư, đàm phán với họ để </b>

lựa chọn ra nhà cung cấp phù hợp cũng như đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cần thiết cho công ty. Thực hiện lập kế hoạch cung ứng vật tư hàng tháng, quý, năm và lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị định kỳ.

<b>Phòng kế hoạch – điều độ: xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, </b>

tổng hợp và lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất cung cấp hàng tháng, quý, năm. Lập kế hoạch sản xuất các dự án theo tuần, tháng, quý. Lập biểu mẫu tiến độ sản xuất và tiến độ giao hàng của các dự án đồng thời thống kê, báo cáo số liệu xuất nhập tồn từng loại sản phẩm cho các phòng Ban. Kiểm tra, giám sát hoạt đợng kho, x́t, nhập và kiểm sốt hàng hóa tồn kho.

<b>Phịng Quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc và các Phòng ban về </b>

hệ thống quản lý chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan tới chất lượng sản phẩm. Kiểm sốt, giám sát tồn bợ hoạt đợng liên quan đến chất lượng và số lượng sản phẩm của các bộ phận có liên quan. Lập kế hoạch và phương án kỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

thuật, kiểm soát chất lượng sản phẩm và định mức nguyên vật liệu trong toàn bộ dây chuyền sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng mà Cơng ty đã đề ra.

<b>Phịng Quản lý thi cơng: tham mưu cho Ban Giám đốc và các Phịng ban về hệ </b>

thống quản lý thi công và các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan tới chất lượng thi công tại công trường. Kiểm sốt, giám sát tồn bợ hoạt đợng có liên quan đến thi công và chất lượng thi công của các bợ phận có liên quan. Phân tích, đánh giá, báo cáo và đưa ra các cải tiến liên quan đến chất lượng của các quá trình sản xuất kinh doanh liên quan.

<b>1.2 Nguồn nhân lực công ty </b>

TDC1 luôn đặt yếu tố nguồn nhân lực lên hàng đầu, là yếu tố quyết định đến sự

<b>thành công của một cơng ty. Vì vậy, ban điều hành cơng ty ln chú trọng đến việc phát triển đội ngũ nhân lực và xem đây là yếu tố quan trọng giúp TDC1 nâng cao, cạnh </b>

tranh với các đối thủ trên thị trường.

<i>Bảng 1.2: Thu nhập bình quân/ tháng của nhân viên giai đoạn 2020 – 2022 </i>

Đơn vị tính (Đvt): đồng

Thu nhập bình quân/ tháng 13.200.000 13.200.000 12.700.000

Hình 1.3: Thu nhập bình quân/ tháng nhân viên <small>12.400.000</small>

<small>Năm 2020Năm 2021Năm 2022</small>Thu nhập bình quân/ tháng giai đoạn 2020 - 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Đề cử, đợng viên, khún khích các nhân viên thử thách các vị trí mới, từ đó làm cơ sở để đánh giá năng lực của các cá nhân một cách chính xác, làm cơ sở để thăng tiến.

<b>- Tiếp tục tuyển dụng các bạn thực tập sinh có tiềm năng, triển vọng để hướng dẫn và đào tạo giúp họ thích nghi nhanh chóng đồng thời bổ sung thêm nhân lực cho công </b>

ty vào những năm tới.

Về phúc lợi cho cán bộ công nhân viên: TDC1 đặc biệt chú trọng đến đời sống của công nhân viên thông qua các việc làm cụ thể như thưởng lương tháng 13, tết dương lịch, đợng viên các cán bợ nhân viên có hồn cảnh khó khăn, …

<b>1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh </b>

<i>Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty </i>

Đơn vị tính (Đvt): triệu đồng

Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ thực hiện/

kế hoạch

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ thực hiện/

kế hoạch

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ thực hiện/

kế hoạch

Doanh

thu <sup>507.000 844.520 167% 585.000 902.701 154% 540.000 472.719 87,5% </sup>

Lợi nhuận

sau thuế

14.000 29.877 214% 16.000 25.537 160% 15.000 12.344 82,3%

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>(Nguồn: phịng kinh doanh) </i>

Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh giai đoạn 2020 – 2022

<i>(Nguồn: tác giả tổng hợp) </i>

<i><b>Nhận xét: </b></i>

Nhìn chung, giai đoạn 2020 – 2022 tình hình kinh doanh của cơng ty cả về doanh thu và lợi nhuận đều giảm qua từng năm. Trong đó, năm 2021 doanh thu và lợi nhuận đạt cao nhất, cụ thể với doanh thu đạt 902.701 tỷ và lợi nhuận đạt 25.537 tỷ. Năm 2022, doanh thu 472.719 tỷ và lợi nhuận 12.344 tỷ, giảm và không đạt được kế hoạch đã đề ra.

Giai đoạn 2020 – 2021, doanh thu công ty tăng từ 844.520 tỷ lên 902.701 tỷ và lợi nhuận giảm từ 29.877 tỷ xuống 25.537 tỷ, không đáng kể. Giai đoạn này, tình hình kinh tế trong nước và quốc tế đầy biến đợng với nhiều khó khăn bởi dịch Covid – 19 đã nhấn chìm tất cả. Tuy nhiên trước tình hình đó, cơng ty CP Bê tơng Ly tâm Thủ Đức 1 có bước phát triển vượt bậc. Năm 2021, Covid 19 ảnh hưởng trực tiếp đến TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, … đã ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động doanh nghiệp. Công ty đã tranh thủ tận dụng cơ hội như tham gia vào các dự án điện gió ngồi biển nên không ảnh hưởng bởi dịch Covid – 19 bùng phát tại TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, … TDC1 đã tham gia nhiều hạng mục sản xuất

<small>Kế hoạch</small>

<small>Thực hiện</small>

<small>Kế hoạch</small>

<small>Thực hiện</small>

<small>Kế hoạch</small>

<small>Thực hiệnNăm 2020Năm 2021Năm 2022507.000</small>

<small>540.000472.719</small>Doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2020 - 2022

<small>Doanh thuLợi nhuận</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

cũng như tham gia thi công. Do đó, cơng ty có đợt phá về doanh số lên đến gần 850 tỷ so với năm 2020 và duy trì được lợi nhuận.

Giai đoạn 2021 – 2022, doanh thu công ty giảm từ 844.520 tỷ xuống còn 472.719 tỷ và lợi nhuận giảm từ 25.537 tỷ xuống 12.344 tỷ. Năm 2022 doanh thu chỉ chiếm khoảng 87,5% so với kế hoạch đã đề ra. Do thị trường tiêu thụ sản phẩm trong năm quá khó khăn, ngành xây dựng gần như đình trệ, nền kinh tế suy giảm rõ rệt. Các dự án dự kiến mang lại doanh thu lớn như điện gió ngồi khơi, các dự án bất động sản, … đều dừng lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT </b>

<b>2.1 Khái quát về sản xuất 2.1.1 Khái niệm sản xuất </b>

<i>Theo Phạm Huy Tuân & Nguyễn Phi Trung (2016), sản xuất là quá trình biến đổi </i>

từ các yếu tố đầu vào thành đầu ra. Các yếu tố đầu vào như nguồn nhân lực, tài chính, thiết bị công nghệ, nguyên vật liệu, … Đầu ra là các sản phẩm của công ty.

Hình 2.1: Quá trình sản xuất

<i>(Nguồn: Phạm Huy Tuân và Nguyễn Phi Trung,2016) </i>

Trương Đoàn Thể (2007) cho rằng sản xuất là hoạt động tạo ra giá trị sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Mỗi doanh nghiệp có chức năng và nhiệm vụ trong hoạt động quản lý sản xuất. Vận hành tốt hệ thống sản x́t là cơ sở để mỡi doanh nghiệp có thể phát triển và cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Trong đó, hệ thống sản xuất được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chúng có mối quan hệ gắn kết với nhau.

Các yếu tố đầu vào vơ cùng đa dạng, gồm có tài ngun thiên nhiên, con người, công nghệ và nguồn thông tin. Chúng đều là những điều kiện cần thiết cho bất cứ mợt q trình sản x́t hoặc dịch vụ nào. Việc doanh nghiệp tận dụng nguồn đầu vào thích hợp, tối ưu hóa về mặt chi phí giúp cho hoạt đợng sản x́t kinh doanh có hiệu quả.

́u tố đầu ra gồm có sản phẩm và dịch vụ. Trong đó, ́u tố đầu ra được mơ tả với nhiều hình thức khác nhau dẫn đến khó nhận diện được như trong sản xuất. Bên cạnh đó, có những vật liệu phụ có thể đem lại giá trị hoặc thậm chí là không đem lại giá trị cho hoạt đợng sản x́t kinh doanh của cơng ty, có thể còn yêu cầu với mức chi phí

<b>cao cho quá trình giải quyết chúng. Chẳng hạn như sản phẩm lỗi, những sản phẩm đã </b>

qua sử dụng cần được loại bỏ, …Các yếu tố đầu

Nguồn nhân lựcTài chínhKhoa học kỹ thuật

Ngun vật liệuMáy móc thiết bị

Q trình biến đổi

Các yếu tố đầu ra Sản phẩm

Dịch vụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Trong hệ thống sản xuất của mỗi doanh nghiệp, thông tin phản hồi là một bộ phận

<b>quan trọng và không thể thiếu, là những thông tin đối lập giúp doanh nghiệp nắm được </b>

tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất trong thực tế. Các biến đổi ngẫu nhiên làm rối

<b>loạn và phức tạp các hoạt đợng nằm trong hệ thống sản x́t, do đó các dự kiến ban đầu không thực hiện được. Ví dụ về các vấn đề thảm họa thiên nhiên như thiên tai, lũ lụt, </b>

hỏa hoạn, …

<b>2.1.2 Chức năng cơ bản của sản xuất </b>

Nguyễn Thị Thu Hằng và Đường Võ Hùng (2017) đã nghiên cứu chức năng cơ bản của sản xuất là việc chuyển yếu tố đầu vào thanh đầu ra, cụ thể như sau:

Gia công, xử lý: trong sản xuất có các bước biến đổi nguyên liệu hoặc thành phẩm thành sản phẩm bằng các phương pháp sản x́t hoặc gia cơng cơ học , … Ngồi ra,sử dụng cơ học để thay đổi cấu trúc của nguyên liệu thành bán thành phẩm cho các giai đoạn tiếp theo, phục vụ cho các công đoạn phía sau.

Lắp ráp: công việc lắp ráp hoặc ghép nối hai hay nhiều chi tiết đã qua gia công để tạo ra sản phẩm phẩm cuối cùng.

Dự trữ và cung cấp nguyên vật liệu: dự trữ nguyên vật liệu cho mục đích sử dụng sau này đảm bảo liên tục trong hoạt động sản xuất và sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm chưa hoàn thiện được cung cấp cho các giai đoạn tiếp theo trong quá trình sản xuất.

<b>Kiểm tra, sửa chữa: nhằm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giảm thiểu lỗi và hạn </b>

chế sản phẩm bị bỏ đi.

Vì vậy, sản xuất tạo ra nhiều giá trị quan trọng cho kinh tế và xã hội. Hoạt động sản xuất hiệu quả đem lại ý nghĩa vô cùng quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của doanh nghiệp. Sản xuất tạo ra các sản phẩm và dịch vụ cần thiết phục vụ

<b>cho cuộc sống nhằm cải thiện c̣c sống của con người. Ngồi ra, năng śt sẽ là mợt chìa khóa giúp các quốc gia mở ra cánh cửa thành công nhanh nhất.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>2.2 Tổng quan về công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất 2.2.1 Khái niệm về lập kế hoạch sản xuất </b>

Kế hoạch là một bản thiết kế chi tiết về các bước thực hiện để đạt được mục tiêu cụ thể. Với doanh nghiệp, công tác lập kế hoạch là cơ sở để các nhà quản lý xác định

<b>được những công việc cần làm cũng như đưa ra các giải pháp và cách sử dụng nguồn </b>

lực để đạt được mục tiêu đó.

<b>Trần Thanh Hương (2004) cho rằng công tác lập kế hoạch là quá trình tạo ra, </b>

thiết lập các bước cụ thể và xây dựng tiến trình thực hiện phù hợp với điều kiện hiện có

<b>cũng như các điều kiện có thể đạt được trong phạm vi của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đó. Hơn nữa, việc lập kế hoạch sản xuất phải nhận định, dự báo trước mợt cách </b>

có hệ thống những cơng việc cần làm và phải cố gắng đạt được. Bởi những điều đó có

<b>tác đợng lớn đến các ́u tố như sản lượng, chất lượng sản phẩm, thời hạn giao hàng cho </b>

khách hàng, kết quả kinh doanh công ty, …

Các công ty thuộc lĩnh vực sản xuất, công tác lập kế hoạch và điều độ sản xuất là một việc vơ cùng quan trọng và nó nên được ưu tiên nhằm đạt được mức sản xuất tối ưu. Để có thể giao hàng đúng thời hạn, gia tăng lượng khách hàng thì việc cơng ty cần làm là nắm được số lượng hàng tồn kho, tình trạng hoạt đợng của hệ thống sản xuất, lịch

<b>sản xuất và các nguồn lực khác của nhà máy. Ngồi ra, cơng tác lập kế hoạch sản xuất </b>

sẽ giúp công ty xác định được những vấn đề trên. Có rất nhiều nhà nghiên cứu đã chỉ ra khái niệm về lập kế hoạch sản xuất:

Kiran (2019) cho rằng lập kế hoạch sản xuất đảm bảo có đầy đủ các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, nguồn nhân lực, … vào đúng thời điểm, đúng số lượng để phục vụ cho sản xuất, tiến độ làm việc theo đúng lịch trình đã định sẵn với mức chi phí tối thiểu hóa.

<b> Prasad (2020) cho rằng lập kế hoạch sản xuất là việc phân chia các nguồn nguyên vật liệu, nguồn nhân lực và máy trạm để có thể giao hàng đúng hạn cho khách hàng. Với </b>

nhà máy sản xuất theo đơn đặt hàng, việc lập kế hoạch sản xuất được thực hiện ngay sau

<b>khi tiếp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng. Bảng kế hoạch được xem là hiệu quả là khi </b>

khai thác tối đa nguồn lực sẵn có để đáp ứng nhu cầu kịp thời cho khách hàng, đem lại lợi nhuận cho công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Từ những định nghĩa của các nhà nghiên cứu, có thể hiểu lập kế hoạch sản xuất bao gồm các bước bắt đầu từ giai đoạn sắp xếp trước về vật lực cho đến nguồn nhân lực </b>

đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục, đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng.Mặc dù việc lập kế hoạch sản xuất chỉ tương đối chính xác và thường sẽ có những vấn đề phát sinh nhưng nếu khơng có kế hoạch thì doanh nghiệp sẽ khơng định hướng cũng như khơng có sự hướng dẫn để đạt được mục đích. Với những lý do trên, việc lập

<b>kế hoạch sản xuất là vô cùng cần thiết, là mợt trong những ́u tố có ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại của dự án nói riêng và của cả cơng ty nói chung.</b>

<b>2.2.2 Vai trò công tác lập kế hoạch sản xuất </b>

<b>Công tác lập kế hoạch sản xuất là một phần quan trọng của hoạt đợng sản x́t, </b>

nó giúp cơng ty tập trung vào mục đích đã định hướng từ ban đầu và là phương thức để theo dõi và kiểm sốt các bước thực hiện, có thể kịp thời điều chỉnh khi gặp sự cố. Mợt

<b>kế hoạch hồn chỉnh giúp công ty hoạch định các yếu tố đầu vào cũng như giảm chi phí sản xuất về mức thấp nhất, tăng năng suất trong việc vận hành sản xuất của nhà máy.</b>

<b>Trần Thanh Hương (2004) đã cho rằng lập kế hoạch sản xuất giúp doanh nghiệp </b>

ứng phó được với những vấn đề phát sinh trong suốt quá trình sản xuất, tập trung vào

<b>các mục tiêu đã định, tối ưu hóa tài nguyên đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc theo dõi các bước thực hiện kế hoạch. </b>

Ngoài ra, lập kế hoạch sản xuất còn giúp doanh nghiệp dự báo nguồn lực. Doanh nghiệp luôn trong tư thế bị động về vấn đề nguồn nhân lực ví dụ như thiếu hụt hay dư thừa lao đợng khi khơng có kế hoạch sản x́t. Trường hợp nhà máy khơng có đơn hàng,

<b>doanh nghiệp phải sa thải lao động để cắt giảm chi phí. Như vậy, đến thời điểm có nhiều đơn hàng, doanh nghiệp lại tiếp tục rơi vào tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực, lúc này </b>

yêu cầu tuyển dụng và doanh nghiệp mất thời gian đào tạo, trình đợ tay nghề chưa cao có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm như gia tăng tỷ lệ phế phẩm.

<b>Để có thể lập bảng kế hoạch sản xuất hiệu quả cần nhiều thơng tin từ các phòng ban có liên quan. Vì vậy, cần tăng cường sự phối hợp nhịp nhành từ các phòng ban với nhau. </b>

Triển khai theo kế hoạch sản xuất đã đề ra, việc theo dõi tiến đợ sản x́t cũng

<b>trở nên dễ dàng hơn. Nhìn vào đó, nhà quản lý sẽ biết đang làm đến giai đoạn nào, thời </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

gian hoàn thành sản phẩm và nó cũng là cơ sở để nhà quản lý kịp thời xử lý những vấn đề phát sinh trong q trình thực hiện sản x́t.

Mợt bảng kế hoạch sản xuất hiệu quả giúp doanh nghiệp củng cố địa vị trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh. Vào lúc này, doanh nghiệp đã đề xuất các phương

<b>án sản xuất phù hợp với công ty từ chất lượng sản phẩm, giá cả, khả năng nhà máy đáp </b>

ứng kịp thời nhu cầu khách hàng, đầu tư dây chuyền công nghệ, …

<b>2.2.3 Khái niệm về điều độ sản xuất </b>

<b>Theo Phạm Huy Tuân và Nguyễn Phi Trung (2016), điều đợ sản x́t là q trình </b>

theo dõi cũng như kiểm sốt sản x́t, có những người nào thực hiện trong khoảng thời gian bao lâu mợt cách chi tiết nhất. Đặc biệt, khi có nhiều đơn hàng cần được hoàn thành trong cùng thời điểm thì nên ưu tiên thực hiện đơn hàng nào trước nhưng nhìn chung vẫn đáp ứng thời gian giao hàng cho khách hàng.

<b>Điều độ sản xuất là một q trình quản lý và điều chỉnh hoạt đợng sản x́t, nó là mợt phần khơng thể thiếu ở hầu hết các hoạt động sản xuất. Cũng là bước tiếp theo </b>

sau khi xây dựng kế hoạchcủa công ty.

❖ <b>Nhiệm vụ của điều độ sản xuất</b>

Lựa chọn các phương án tổ chức, triển khai các kế hoạch đã được duyệt nhằm sử dụng tối đa khả năng sản x́t hiện có của cơng ty.

Giảm thiểu thời gian lãng phí của lao đợng, máy móc thiết bị dựa trên cơ sở đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng nhu cầu sản phẩm với mức chi phí thấp nhất.

❖ <b>Nội dung của điều độ sản xuất</b>

Điều phối, phân công các nhiệm vụ cơng việc và thời gian hồn thành cụ thể trong những khoảng thời gian nhất định cho từng bộ phận, từng nhân viên, … Sắp xếp thứ tự các công việc thực hiện trên máy nhằm giảm thiểu thời gian ngừng máy cũng như thời gian chờ trong quá trình thực hiện sản xuất.

Theo dõi, phát hiện những biến đợng nhằm có phản ứng kịp thời.

<b>2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch sản xuất </b>

Trần Thanh Hương (2004) cho rằng có các ́u tố ảnh hưởng đến cơng tác lập kế hoạch sản xuất như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Khả năng tài chính: giúp doanh nghiệp có thể có cái nhìn tổng quan hơn cũng như kịp thời xử lý khi có biến đợng xảy ra. Khi năng lực tài chính doanh nghiệp yếu sẽ kéo theo nhiều vấn đề khác.

Nhu cầu khách hàng: nhu cầu khách hàng không cố định mà luôn biến động không ngừng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Vì

<b>vậy, trong quá trình lập kế hoạch sản xuất để giữ vững vị thế trên thị trường cũng như </b>

tăng sức cạnh tranh với các đối thủ, việc cần làm là các doanh nghiệp phải luôn cập nhật xu hướng của khách hàng để từ đó tiếp thị nhằm giữ chân khách hàng cũ và gia tăng lượng khách hàng mới.

Công suất thiết kế và cải tiến công nghệ: nhân viên lập kế hoạch bảo đảm sử tận dụng tối đa công suất của máy móc - thiết bị đồng thời có dự đốn trước những sự cố máy móc có thể xảy ra để từ đó linh hoạt xử lý mà khơng ảnh hưởng đến q trình sản x́t. Ngồi ra, nâng cao chun mơn hóa sản x́t, cải tiến thiết bị cơng nghệ để góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm.

Nguồn cung cấp vật tư: các yếu tố đầu vào bao gồm nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, … thường khơng cố định do đó, phải tính tốn đến các sự cố có thể xảy ra và đề xuất các phương án giải quyết bằng cách thiết lập mối quan hệ với các nhà cung ứng khác nhau để không ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất sản phẩm.

Nguồn nhân lực: con người được xem là yếu tố then chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡi cơng ty, do đó, cần có những chính sách đãi ngộ phù hợp để giữ chân đội ngũ nhân viên. Hằng năm, cơng ty có chính sách thu hút nhân tài, tăng chất lượng nhân viên.

<b>2.4 Căn cứ lập kế hoạch sản xuất </b>

Theo Trần Bình Minh (2013), công tác lập kế hoạch sản xuất đầu tiên được dựa trên chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Doanh nghiệp nên kết hợp cùng với những chủ trương, chính sách mà Nhà nước đã định hướng để thực hiện. Bởi mỗi doanh nghiệp là một phần không thể thiếu của nền kinh tế, vì vậy Nhà nước ln có chính sách hỡ trợ cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Số lượng hàng tồn kho và các đơn hàng đang dở dang: khi tiếp nhận đơn hàng, dựa trên số lượng sản phẩm tồn kho để cân nhắc sản xuất cho đủ số lượng sản phẩm đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

hàng. Bên cạnh đó, xem xét các đơn hàng đang được làm dở để có thể phân bổ máy móc hoạt đợng hợp lý, tránh ảnh hưởng lên các đơn hàng khác.

Bên cạnh đó, để có được mợt kế hoạch sản x́t hiệu quả thì kinh nghiệm làm việc cũng như năng lực của nhân viên kế hoạch đóng vai trò vơ cùng quan trọng. Bởi các căn cứ dựa trên chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước thường được công bố rộng rãi, năng lực sản xuất nhà máy cũng có thể nắm được nhưng việc dự báo, kết hợp với bố trí cơng việc đảm bảo q trình sản x́t duy trì ổn định và liên tục, phụ tḥc rất nhiều vào kinh nghiệm của người lập kế hoạch.

<b>2.5 Quy trình lập kế hoạch sản xuất </b>

Hình 2.2: Quy trình lập kế hoạch sản xuất

<i>(Nguồn: Bùi Đức Tuân, 2005) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Bước 1: Xác định các căn cứ cần có trước khi lập kế hoạch </b>

Căn cứ vào các yếu tố bao gồm nhu cầu khách hàng, số lượng sản phẩm hàng tồn kho, nguồn lao động, nguồn vốn, … doanh nghiệp dựa vào các yếu tố trên để thiết lập nên một bảng kế hoạch sản x́t chi tiết. Ngồi ra, nó còn giúp cho việc triển khai kế hoạch được thực hiện nhanh chóng hơn và mang lại hiệu quả hơn.

<b>Bước 2: Xây dựng kế hoạch sản xuất tổng hợp </b>

Doanh nghiệp thiết lập kế hoạch sản xuất căn cứ trên những sản phẩm đã được lên kế hoạch trước đó hoặc hơn thế là phát triển thêm những sản phẩm mới theo yêu cầu riêng của khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của họ mợt cách nhanh chóng.

<b>Bước 3: Xây dựng kế hoạch chỉ đạo sản xuất </b>

Sau khi thực hiện xong bước 2, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện bước tiếp theo là kế hoạch chỉ đạo sản xuất mô tả chi tiết cho từng công việc đảm bảo phù hợp với từng vị trí.

<b>Bước 4: Xây dựng kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu </b>

Với mục đích xác định, kiểm tra các yếu tố đầu vào cụ thể là nguyên vật liệu để phục vụ cho hoạt động sản xuất, tránh việc thiếu hụt nguyên liệu dẫn đến không đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

<b>Bước 5: Xây dựng kế hoạch nhu cầu công suất </b>

Ở bước này, đảm bảo thực hiện theo yêu cầu ở bước 2 và bước 3. Dùng nguyên liệu đầu vào sẵn có làm cơ sở để xây dựng kế hoạch nhằm đạt được mức công suất tối ưu.

<b>Bước 6: Xét tính khả thi của kế hoạch </b>

Dựa trên kế hoạch nhu cầu công suất của thiết bị để thuận lợi trong việc cập nhật, theo dõi và kiểm tra máy móc thiết bị có chạy đạt cơng śt như công ty kỳ vọng không? Trường hợp chưa đạt đủ công suất như mong muốn, nhà quản lý ngay lập tức thực hiện thay đổi kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu, kế hoạch chỉ đạo sản xuất và kế hoạch sản xuất tổng hợp đồng thời đưa ra các phương án như bảo trì, sữa chửa thiết bị nhằm nâng cao cơng śt của máy móc – thiết bị.

<b>Bước 7: Thực hiện kế hoạch </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Kế hoạch sản xuất có khả thi, doanh nghiệp bắt đầu triển khai kế hoạch. Trong suốt quá trình đó, nhà quản lý cần thường xun theo dõi và kiểm tra các yếu tố làm ảnh hưởng đến chúng từ đó, đề xuất các phương án khắc phục các vấn đề sai sót và khơng ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất.

<b>2.6 Tổng quan về hệ thống ERP 2.6.1 Khái niệm ERP </b>

ERP là hệ thống hoạch định nguồn lực (viết tắt của Enterprise Resource Planning), là một phần mềm hoạch định doanh nghiệp, liên kết các dữ liệu tạo nên một cơ sở dữ liệu đồng bộ cho doanh nghiệp như từ khâu các yếu tố đầu vào, yếu tố đầu ra, lập kế hoạch, phân tích số liệu, quản lý các lĩnh vực về sản xuất, tài chính, … giúp cho ban lãnh đạo hay các bộ phận trong doanh nghiệp làm việc hiệu quả.

<b>2.6.2 Lợi ích của doanh nghiệp khi triển khai ERP </b>

Tiếp cận thông tin quản trị đáng tin cậy dựa trên cơ sở có đầy đủ thơng tin. Nhờ vậy, các nhà quản trị dễ dàng đưa ra qút định mợt cách nhanh chóng. Ngồi ra, ERP tập trung các dữ liệu từ những phân hệ riêng lẻ vào một cơ sở quản lý dữ liệu chung để chia sẻ thông tin với nhau một cách dễ dàng.

Cải tiến quản lý hàng tồn kho: ERP cho phép các công ty theo dõi hàng tồn kho chính xác và xác định được mức hàng tồn kho tối ưu, nhờ đó mà giảm nhu cầu vốn lưu đợng và đồng thời giúp tăng hiệu quả sản xuất.

Tăng hiệu quả sản xuất: ERP giúp các công ty hạn chế những yếu tố kém hiệu quả trong quy trình sản xuất. Nếu công ty không sử dụng phần mềm ERP mà lên kế hoạch sản xuất một cách thủ công dễ dẫn đến tính toán sai, gây nên các điểm thắt cổ chai trong sản xuất và do đó thường sử dụng khơng hết cơng śt của máy móc và công nhân.

Quản lý nhân sự hiệu quả hơn: Phân hệ quản lý nhân sự và tính lương giúp sắp xếp hợp lý các quy trình quản lý nhân sự và tính lương. Do đó, làm giảm chi phí quản lý đồng thời giảm thiểu các sai sót và gian lận trong hệ thống tính lương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>2.6.3 Cấu trúc của hệ thống ERP </b>

<i>Bảng 2.1: Các phân hệ ứng dụng chủ yếu trong ERP </i>

Kế toán – tài chính

Giúp dễ kiểm soát cũng như quản lý kế tốn - tài chính của cơng ty. Bao gồm nhiều phân hệ như sổ cái, công nợ phải thu, cơng nợ phải trả, sổ sách kế tốn, quản lý tiền mặt, …

Quản lý mua hàng

Quản lý quy trình mua hàng từ khi lập phiếu yêu cầu mua hàng yêu cầu báo giá lựa chọn nhà cung cấp ký hợp đồng nhận hàng cho đến khi thanh tốn. Ngồi ra, nó còn có thể quản lý được thơng tin của các nhà cung cấp, quản lý đơn đặt hàng, báo cáo mua hàng, …

Quản lý bán hàng

Quản lý từ khi tiếp nhận đơn đặt hàng xuất kho, giao hàng xuất hóa đơn theo dõi cơng nợ đến khâu thanh tốn. Ngồi ra, còn có thể quản lý được báo cáo bán hàng, các thông tin về chiết khấu, khuyến mãi của doanh nghiệp.

Quan hệ khách hàng

Quản lý hồ sơ nhân viên, quản lý Marketing, thông tin và doanh thu của từng nhân viên, theo dõi thông tin liên quan đến khách hàng

Quản lý kho

Quản lý nguyên vật liệu, quản lý kho hàng như lượng hàng tồn kho, báo cáo xuất – nhập, hàng bán bị trả lại, …

Quản lý sản xuất

Đưa ra các quyết định về sản xuất và các thông tin liên quan đến sản xuất như định mức nguyên vật liệu, nhu cầu nguyên vật liệu, lệnh sản xuất, giá thành sản phẩm, …

Quản lý tài sản cố định

Quản lý được sự di chuyển của tài sản, khấu hao, thanh lý tài sản, …

Quản lý dự án

Quản lý các dự án, đấu thầu, tiến độ thực hiện, …

<i>(Nguồn:Trương Đức Lực và Nguyễn Đình Trung, 2013) </i>

<b>2.7 Mô hình AHP 2.7.1 Khái niệm AHP </b>

Theo Cancela và Arredondo Waldmeyer (2015), AHP là mợt quy trình thứ bậc, là phương pháp đưa ra quyết định nhằm giải quyết các vấn đề có nhiều phương án lựa chọn căn cứ trên việc xây dựng các trọng số ưu tiên cho từng lựa chọn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Ứng dụng trong phân phối: được chia thành hai nhóm đó là xác định vị trí một kho hàng và nhiều kho hàng. Đối với việc xác định vị trí một kho hàng, AHP chú trọng đến việc cắt giảm chi phí xuống mức thấp nhất như chi phí nguyên vật liệu, nguồn nhân lực, hàng tồn, mức chi phí đầu tư lúc đầu. Ngược lại, với việc xác định vị trí nhiều kho hàng, AHP chú trọng đến mạng lưới hệ thống sản xuất và phân phối đảm bảo với mức chi phí vận chuyển tối thiểu nhưng vẫn đáp ứng được mong muốn của khách hàng.

Ứng dụng trong sản xuất: việc ứng dụng AHP mà doanh nghiệp giải quyết các vấn đề ở tất cả các cấp từ khâu đo lường hiệu quả hoạt động sản xuất, quản lý chất lượng hay việc xác định năng lực sản xuất.

<b>2.7.3 Quy trình phân tích thứ bậc </b>

Hình 2.3: Sơ đồ tổng quan về AHP

(<i>(Nguồn: Teknomo, 2012) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Quy trình AHP gồm 4 bước:

<i>Bước 1: Xác định mức độ ưu tiên cho từng tiêu chí </i>

Hình 2.4: Đánh giá các tiêu chí theo từng cặp dựa vào mức độ ưu tiên

<i>(Nguồn: Nguyễn Hồng Trường, 2020) </i>

Đầu tiên là so sánh tiêu chí theo từng cặp tiêu chí, theo thứ tự để tạo ra một ma trận. Trong đó, hệ số ma trận vừa tìm được có tương quan hay khơng còn phải phụ tḥc vào tính chủ quan của người nghiên cứu. Ngoài ra, họ có thể lập bảng khảo sát các đối tượng có liên quan đến mục tiêu để tăng độ chính xác.

<i>Bảng 2. 2: Ma trận ưu tiên của các tiêu chí </i>

<i>(Nguồn: Nguyễn Hồng Trường, 2020) Bước 2: Tính tốn trọng số cho từng tiêu chí</i>

<small>• </small> Xây dựng ma trận so sánh giữa cặp mỗi tiêu chí bằng cách thực hiện cộng tổng các giá trị theo từng cợt, sau đó lấy từng giá trị của ma trận chia cho tổng cột tương ứng, thu được một ma trận mới.

<small>• </small> Tính trọng số cho mỡi tiêu chí bằng bình quân các giá trị tương ứng theo từng hàng ngang.

<small>• </small> Kiểm tra tỷ số nhất quán CR (CR<10%) nghĩa là chỉ số nhất quán nhỏ hơn hay bằng 10% là ở mức chấp nhận được. Nếu CR lớn hơn 10% nghĩa là kết quả thu được chưa nhất quán thì phải thực hiện khảo sát và tính toán lại.

CR = <sup>𝐶𝑌</sup>

<small>𝑅𝐼̓</small>; CI = <sup>ʎ max − 𝑛</sup>

<small>𝑛−1 </small> ; ʎmax = ∑<sup>𝑛</sup><sub>𝑖=1 </sub>𝑤𝑖 ∗∑<sup>𝑛</sup><sub>𝑗=1 </sub>𝑎𝑖𝑗Trong đó:

CR là tỷ số nhất quán

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CI là chỉ số nhất quán RI là chỉ số ngẫu nhiên ʎmax là giá trị riêng lớn nhất

Bảng 2.3: Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số tiêu chí được xem xét

RI 0 0 0.58 0.90 1.12 1.24 1.32 1.41 1.45 1.49

<i>(Nguồn: tác giả tổng hợp) </i>

<b>2.8 PDCA </b>

<b>2.8.1 Khái niệm về PDCA </b>

PDCA là một công cụ giúp doanh nghiệp không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. PDCA hoạt đợng thơng qua chu trình bao gồm 4 bước:

✓ Plan: lên kế hoạch.

✓ Do: tiến hành triển khai các kế hoạch đã đề ra.

✓ Check: đánh giá hiệu quả của kế hoạch dựa trên việc triển khai thực tế. ✓ Act: thay đổi và cải tiến không ngừng.

Qua đó, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc lên kế hoạch, triển khai và đánh giá. Từ đó, thực hiện thay đổi cải tiến kế hoạch và bắt đầu mợt vòng lặp mới trong suốt q trình vận hành công cụ PDCA.

<b>2.8.2 Lợi ích của PDCA </b>

Liên tục cải tiến: PDCA tạo ra một chu kỳ liên tục với mục đích cải thiện sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình. Bằng cách lặp lại chu trình gồm các bước như Plan, Do, Check và Act; tổ chức có cơ hợi tiếp tục tối ưu hóa và điều chỉnh, đảm bảo hiệu suất tốt hơn.

Giảm rủi ro: PDCA giúp xác định và điều chỉnh rủi ro từ ban đầu. Thay vì đưa ra qút định khi khơng có thông tin, PDCA cho phép kiểm tra và đánh giá trước khi bắt đầu thực hiện, giảm nguy cơ phát sinh các vấn đề lớn.

Tăng hiệu suất: PDCA giúp tối ưu hóa hiệu suất bằng cách loại bỏ sự lãng phí và các việc làm không hiệu quả trong q trình sản x́t hoặc dịch vụ. Điều này có thể giúp công ty giảm chi phí và tăng lợi nhuận.

Tăng sự hài lòng khách hàng: bằng cách áp dụng PDCA để cải tiến chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, từ đó tạo ra sản phẩm tốt hơn, đáp ứng nhu cầu khách hàng và làm gia tăng sự hài lòng của khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Quản lý hiệu quả: PDCA giúp quản lý tổ chức hiệu quả hơn bằng cách cung cấp cơ hội để xem xét và điều chỉnh chiến lược và quy trình kinh doanh của công ty.

<b>2.8.3 Các giai đoạn PDCA </b>

Plan (Lập kế hoạch):

<small>• </small> Xác định mục tiêu: đặt ra mục tiêu cụ thể mà công ty muốn đạt được hoặc vấn đề cần giải quyết.

<small>• </small> Thu thập thơng tin: tìm hiểu về tình hình hiện tại, dựa vào thơng tin và dữ liệu sẵn có để đánh giá tình hình.

<small>• </small> Thiết kế kế hoạch: phát triển một kế hoạch chi tiết nhằm đạt được mục tiêu hoặc giải quyết vấn đề, bao gồm việc xác định các bước cụ thể cần phải thực hiện. Do (Thực hiện):

<small>• </small> Thực hiện kế hoạch: triển khai kế hoạch đã được thiết kế, thực hiện các hoạt đợng theo kế hoạch.

<small>• </small> Thu thập dữ liệu: trong quá trình thực hiện, thu thập dữ liệu có liên quan để sử dụng trong bước kiểm tra.

Check (kiểm tra):

<small>• </small> So sánh kết quả: so sánh kết quả thực tế với mục tiêu hoặc kế hoạch ban đầu để đánh giá sự khác biệt.

<small>• </small> Xem xét dữ liệu: Kiểm tra và phân tích dữ liệu để đánh giá hiệu suất và tình hình thực tế.

<small>• </small> Xác định các vấn đề: điều này giúp xác định các vấn đề, hạn chế hoặc cơ hội để cải thiện.

</div>

×