Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.81 MB, 207 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT </b>
<b> <sub> </sub></b>
<b>GVHD: Th.S. NGUYỄN VĂN KHOA SVTH: NGUYỄN TẤN ĐẠT </b>
<small>S K L 0 1 2 4 8 6 </small>
<b>ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP</b>
<b> NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG </b>
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2024
<b>SVTH : NGUYỄN TẤN ĐẠT MSSV : 19149102 </b>
<b>Ngành : CNKT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG GVHD : TH.S. NGUYỄN VĂN KHOA </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
---***---
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024
<b>1. Tên đề tài: Chung cư D126 </b>
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
Sinh viên tìm đề tài và được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. 3. Nội dung thực hiện đề tài:
Kiến trúc: Thể hiện các bản vẽ kiến trúc công trình. Kết cấu:
+ Mơ hình, phân tích, tính tốn, thiết kế sàn tầng điển hình. + Mơ hình, phân tích, tính tốn, thiết kế cầu thang bộ điển hình.
+ Mơ hình, phân tích, tính tốn, thiết kế khung bao gồm hệ dầm, cột, lõi thang máy. + Mơ hình, phân tích, tính tốn và thiết kế móng cọc khoan nhồi.
Thi công: Biện pháp thi công cọc khoan nhồi. 4. Sản phẩm:
Một thuyết minh PDF bao gồm:
+ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH. + CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ.
+ CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH. + CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH. + CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
+ CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2.
+ CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 2.
+ CHƯƠNG 8: BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI. Một bản vẽ PDF bao gồm:
+ 5 bản vẽ kiến trúc: ARC-01 đến ARC-05. + 10 bản vẽ kết cấu: STR-01 đến STR-10.
LÊ TRUNG KIÊN NGUYỄN VĂN KHOA
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
*******
Giáo viên hướng dẫn : Th.S. Nguyễn Văn Khoa
...
...
...
3. Khuyết điểm: ...
6. Điểm ... (Bằng chữ ... )
...
<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024 </i>
Giáo viên hướng dẫn
Th.S. Nguyễn Văn Khoa
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
*******
Giáo viên phản biện : ...
...
<b>NHẬN XÉT: </b>1. Về nội dung đề tài và khối lượng thực hiện: ...
...
...
...
2. Ưu điểm: ...
...
...
...
3. Khuyết điểm: ...
6. Điểm ... (Bằng chữ ... )
...
<i>Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023 </i>
Giáo viên phản biện
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>LỜI CẢM ƠN </b>
Được sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Văn Khoa thì em cũng đã hồn thành Đồ án tốt nghiệp và cũng là môn học cuối cùng của quãng đời sinh viên. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Khoa đã nhiệt tình, tận tâm, tận tụy hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc cho em trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp. Thầy đã giải đáp cho em những thắc mắc về lĩnh vực kết cấu cũng như thi cơng trong q trình tính tốn thiết kế để có được những phương án tối ưu nhất, Em xin chúc thầy ln có thật nhiều sức khỏe để có thể tiếp tục làm người hướng dẫn tận tụy đưa những thế hệ sinh viên tiếp theo có được những kiến thức tốt nhất để trang bị cho những tân kĩ sư tương lai.
Cảm ơn Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM và Khoa Xây Dựng đã tạo điều kiện tốt nhất để em có được những kiến thức chuyên môn về ngành xây dựng. Với sự nổ lực của bản thân, em sẽ không ngừng học hỏi và trang bị cho mình những kiến thức chun sâu hơn để có thể áp dụng vào thực tế. Thông qua Đồ án tốt nghiệp, em đã tổng hợp lại được toàn bộ kiến thức đã học và tìm hiểu kĩ hơn để có thể áp dụng vào thực tế. Và đây cũng là sơ hội để em có thêm nhiều kiến thức hơn trong quá trình làm để trang bị cho hành trình trở thành một tân kỹ sư sắp tới.
Do khối lượng cơng việc tính tốn nhiều và kiến thức cịn nhiều hạn chế trong q trình làm nên sẽ khơng tránh khỏi sai sót. Em rất mong sự thơng cảm của q thầy cơ trong Khoa để em có thể hoàn thành Đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn !
TP. HCM, ngày tháng 01 năm 2024
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tấn Đạt
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH ... 1 </b>
1.1. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH: ... 1
1.1.1.Tên và vị trí cơng trình: ... 1
1.1.2.Quy mơ cơng trình: ... 1
1.2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH: ... 2
1.2.1. Giải pháp mặt bằng: ... 2
1.2.2. Giải pháp mặt đứng:... 3
1.2.3. Giải pháp mặt cắt: ... 3
1.2.4. Giải pháp giao thơng cơng trình: ... 4
1.3. GIẢI PHÁP KĨ THUẬT CHO CƠNG TRÌNH: ... 4
<b>Chương 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ... 9 </b>
2.1. TIÊU CHUẨN – QUY CHUẨN ÁP DỤNG: ... 9
2.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế kết cấu: ... 9
2.1.2. Tiêu chuẩn về bản vẽ xây dựng: ... 9
2.1.3. Quy chuẩn áp dụng: ... 9
2.2. NGUN TẮC TÍNH TỐN KẾT CẤU: ... 9
2.2.1. Giả thuyết tính tốn:... 9
2.2.2. Phương pháp xác định nội lực: ... 10
2.2.3. Kiểm tra theo trạng thái giới hạn: ... 10
2.3. PHẦN MỀM TÍNH TOÁN, THỂ HIỆN BẢN VẼ: ... 11
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Chương 3: GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH ... 12 </b>
3.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU: ... 12
3.3. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG: ... 14
3.3.1. Bê tông (theo TCVN 5574 : 2018): ... 15
3.3.2. Cốt thép (theo TCVN 5574 : 2018): ... 15
3.3.3. Vật liệu khác: ... 15
3.3.4. Lớp bê tông bảo vệ: ... 15
3.4. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN KẾT CẤU: ... 16
3.4.1. Sơ bộ chiều dày sàn: ... 16
3.4.2. Sơ bộ kích thước dầm: ... 16
3.4.3. Sơ bộ tiết diện cột: ... 17
<b>Chương 4: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 4) ... 20 </b>
4.1. CẤU TẠO CẦU THANG: ... 20
4.2. KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN: ... 20
4.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN THANG: ... 21
4.3.1. Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ: ... 21
4.3.2. Tải trọng tác dụng lên bản nghiêng: ... 22
4.4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC BẰNG PHẦN MỀM ETABS:... 23
4.4.1. Sơ đồ tính: ... 23
4.4.2. Kết quả nội lực: ... 25
4.5. TÍNH TỐN CỐT THÉP BẢN THANG: ... 26
4.5.1. Tính tốn cốt thép cho bản thang: ... 26
4.6. THIẾT KẾ DẦM THANG (DẦM CHIẾU NGHỈ): ... 27
4.6.1. Sơ bộ kích thước: ... 27
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">5.2. SƠ BỘ KÍCH THƯỚC VÀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG: ... 32
5.2.1. Sơ bộ chiều dày sàn: ... 32
5.5. TÍNH TỐN THÉP SÀN TỪ KẾT QUẢ MƠ HÌNH PHÂN TÍCH: ... 43
5.5.1. Vẽ strip theo 2 phương: ... 43
5.6. TÍNH TỐN SÀN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN II: (THEO TCVN 5574 : 2018)... 48
<b>Chương 6: THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2 ... 52 </b>
6.1. SƠ BỘ TIẾT DIỆN: ... 52
6.1.1. Kích thước tiết diện dầm: ... 52
6.1.2. Kích thước tiết diện cột: ... 52
6.2. TẢI TRỌNG : ... 53
6.2.1. Tĩnh tải: ... 53
6.2.2. Hoạt tải: ... 54
6.2.3. Tải trọng gió tĩnh: ... 55
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">6.2.4. Thành phần động của tải trọng gió: ... 58
6.4.3. Tổ hợp tải trọng theo tải gió: ... 83
6.4.4. Tổ hợp tải trọng theo tải động đất: ... 84
6.5. KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG CƠNG TRÌNH: ... 85
6.5.1. Kiểm tra điều kiện ổn định chống lật: ... 85
6.5.2. Kiểm tra gia tốc đỉnh: ... 85
6.5.3. Kiểm tra chuyển vị đỉnh: ... 86
6.5.4. Kiểm tra chuyển vị lệch tầng: ... 86
6.5.5. Kiểm tra hiệu ứng P-Delta: ... 88
6.8. TÍNH TỐN VÁCH LÕI THANG MÁY:... 128
6.8.1. Phương pháp phân bổ ứng suất đàn hồi: ... 128
6.8.2. Tính tốn cốt thép dọc: ... 130
6.8.3. Tính toán cốt thép đai: ... 138
<b>Chương 7: THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 2 ... 139 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">7.1. THƠNG TIN ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH:... 139
7.1.1. Thông tin địa chất: ... 139
7.1.2. Phân loại và mô tả lớp đất: ... 139
7.1.3. Thống kê địa chất: ... 142
7.2. TẢI TRỌNG TÍNH TỐN: ... 144
7.2.1. Tải trọng móng M1 tại cột biên C121: ... 144
7.2.2. Móng M2 tại lõi thang máy: ... 144
7.3. THIẾT KẾ CỌC KHOAN NHỒI CHO MÓNG M1: ... 146
7.3.1. Thông số thiết kế: ... 146
7.3.2. Sức chịu tải chỉ tiêu cơ lý đất nền (Mục 7.3.2, TCVN 10304-2014): .. 147
7.3.3. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ(Phụ lục G2, TCVN 10304-2014): 149 7.3.4. Sức chịu tải cọc theo vật liệu (Mục 7.1.7 TCVN 10304-2014): ... 154
7.3.5. Sức chịu tải theo thí nghiệm SPT (Công thức của Viện kiến trúc Nhật Bản): ... 155
7.3.6. Sức chịu tải thiết kế cọc khoan nhồi D1000: ... 156
7.4.3. Kiểm tra phản lực đầu cọc: ... 160
7.4.4. Kiểm tra ổn định nền đất dưới đáy khối móng quy ước: ... 163
7.4.5. Kiểm tra độ lún khối móng quy ước: ... 165
7.4.6. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: ... 166
7.4.7. Tính tốn cốt thép cho đài móng: ... 167
7.5. THIẾT KẾ CỌC CHO MÓNG M2 TẠI LÕI THANG MÁY: ... 168
7.5.1. Thông số thiết kế: ... 168
7.5.2. Xác định sức chịu tải cọc: ... 169
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">7.5.3. Xác định số lượng cọc: ... 170
7.5.4. Độ cứng cọc: ... 170
7.6. THIẾT KẾ MÓNG M2 TẠI LÕI THANG MÁY: ... 172
7.6.1. Bố trí cọc trong đài: ... 172
7.6.2. Kiểm tra ổn định nền đất dưới đáy khối móng quy ước: ... 173
7.6.3. Kiểm tra độ lún khối móng quy ước: ... 175
7.6.4. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng: ... 176
7.6.5. Tính tốn cốt thép cho đài: ... 176
<b>Chương 8: BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ... 180 </b>
8.3. QUY TRÌNH THI CƠNG CỌC KHOAN NHỒI: ... 185
8.3.1.Định vị tim trục cao độ, hạ ống Casing: ... 185
8.3.2.Chuẩn bị máy khoan: ... 185
8.3.3Khoan tạo lỗ: ... 186
8.3.4.Vét lắng đáy: ... 186
8.3.5.Lắp đặt, hạ lồng thép:... 187
8.3.6.Lắp đặt hạ ống đổ bê tông: ... 187
8.3.7.Thổi rửa lắng đáy cọc: ... 187
8.3.8.Đổ bê tông cọc khoan nhồi và rút ống vách: ... 187
8.4. SỰ CỐ VÀ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TRONG THI CÔNG CỌC: ... 187
8.4.1. Sụt lở thành hố khoan: ... 187
8.4.2. Thiết bị thi công rơi vào hố khoan: ... 188
8.4.3. Khung thép bị trồi lên: ... 188
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 189 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Bảng 3. 4: Chiều dày lớp bê tông bảo vệ ... 16
Bảng 3. 5: Sơ bộ tiết diện cột biên ... 18
Bảng 3. 6: Sơ bộ tiết diện cột giữa... 19
Bảng 5. 3: Tĩnh tải tác dụng lên sàn khu nhà ở, hành lang ... 35
Bảng 5. 4: Tĩnh tải tác dụng lên sàn vệ sinh, sàn mái ... 35
Bảng 5. 5: Bảng quy tải tường thành tải phân bố đều lên sàn ... 36
Bảng 5. 6: Hoạt tải tầng điển hình ... 37
Bảng 5. 7: Bảng Load Pattern trong phần mềm Safe ... 37
Bảng 5. 8: Tổ hợp tải trọng tác dụng lên sàn ... 37
Bảng 5. 9: Bảng tính thép sàn ... 47
Bảng 6. 1: Sơ bộ kích thước cột khung trục 2 ... 52
Bảng 6. 2: Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng hầm ... 53
Bảng 6. 3: Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng điển hình ... 53
Bảng 6. 4: Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng mái ... 53
Bảng 6. 5: Tĩnh tải tác dụng lên sàn nhà vệ sinh ... 54
Bảng 6. 6: Tải trọng tường xây ... 54
Bảng 6. 7: Hoạt tải tác dụng lên sàn ... 55
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Bảng 6. 8: Đặc điểm cơng trình ... 55
Bảng 6. 9: Bảng tính gió tĩnh theo phương X... 56
Bảng 6. 10: Bảng tính gió tĩnh theo phương Y ... 57
Bảng 6. 11: Kết quả 12 mode dao động ... 58
Bảng 6. 12: Khối lượng các tầng, tọa độ tâm cứng và tâm khối lượng ... 59
Bảng 6. 13: Thành phần gió động theo phương X ứng với Mode 1 ... 62
Bảng 6. 14: Thành phần gió động theo phương Y ứng với mode 3 ... 63
Bảng 6. 15: Thành phần gió động theo phương X ứng với mode 5... 64
Bảng 6. 16: Kết quả tổng hợp tải trọng gió ... 65
Bảng 6. 17: Chu kì và phần trăm khối lượng tham gia dao động phương X, Y ... 67
Bảng 6. 18: Khối lượng tầng, tâm cứng và tâm khối lượng ... 68
Bảng 6. 19: Tổng hợp các hệ số tính tải động đất ... 70
Bảng 6. 20: Các mode tính tải động đất... 70
Bảng 6. 21: Giá trị lực cắt đáy mode 1 theo phương X... 72
Bảng 6. 22: Giá trị lực cắt đáy mode 3 theo phương Y ... 73
Bảng 6. 23: Giá trị lực cắt đáy mode 5 theo phương X... 74
Bảng 6. 24: Gía trị lực cắt đáy mode 7 theo phương Y ... 76
Bảng 6. 25: Gía trị lực cắt đáy mode 8 theo phương X... 77
Bảng 6. 26: Gía trị lực cắt đáy mode 10 theo phương Y ... 78
Bảng 6. 27: Gía trị lực cắt đáy mode 11 theo phương X ... 80
Bảng 6. 28: Tổng hợp dao động động đất... 81
Bảng 6. 29: Các loại tải trọng ... 83
Bảng 6. 30: Các trường hợp tải trọng ... 83
Bảng 6. 31: Tổ hợp tải trọng theo tải gió ... 83
Bảng 6. 32: Tổ hợp tải trọng theo tải động đất ... 84
Bảng 6. 33: Kết quả chuyển vị lệch tầng ... 87
Bảng 6. 34: Kết quả kiểm tra hiệu ứng P-Delta theo phương X ... 88
Bảng 6. 35: Kết quả kiểm tra hiệu ứng P-Delta theo phương Y ... 89
Bảng 6. 36: Thông số vật liệu bê tông B30 ... 89
Bảng 6. 37: Thơng số cốt thép CB400-V ... 90
Bảng 6. 38: Tính toán cốt thép dọc cho cột C121 trục 2-A và cột C115 trục 2-D ... 95
Bảng 6. 39: Tính tốn cốt thép dọc cho cột C4 trục 2-B và cột C1 trục 2-C ... 96
Bảng 6. 40: Thông số vật liệu tính tốn dầm ... 97
Bảng 6. 41: Bảng tính cốt thép dọc dầm khung trục 2 theo phương Y ... 99
Bảng 6. 42: Bảng tính cốt thép dọc dầm khung trục C theo phương X ... 111
Bảng 6. 43: Thông số vách lõi thang máy ... 130
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Bảng 6. 44: Nội lực lõi thang tầng 1 ... 132
Bảng 6. 45: Bảng phân phối nội lực các phần tử... 133
Bảng 6. 46: Bảng tính tốn cốt thép cho các phần tử ... 135
Bảng 7. 1: Bảng phân loại các lớp đất ... 140
Bảng 7. 2: Bảng phân chia trạng thái các lớp đất ... 140
Bảng 7. 3: Bảng phân loại đất và thí nghiệm SPT ... 140
Bảng 7. 4: Bảng tổng hợp thống kê địa chất ... 142
Bảng 7. 5: Tổ hợp tải trọng tính tốn tại chân cột biên C121 ... 144
Bảng 7. 6: Tọa độ vách thang máy và cột... 145
Bảng 7. 7: Nội lực vách thang máy và cột ... 146
Bảng 7. 8: Gía trị tải trọng tính tốn tại tâm đài cọc ... 146
Bảng 7. 9: Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn tại móng lõi thang... 146
Bảng 7. 10: Thơng số cọc khoan nhồi đường kính 1m. ... 147
Bảng 7. 11: Cường độ sức kháng trung bình tồn thân cọc ... 148
Bảng 7. 12: Cường độ sức kháng trung bình tồn thân cọc ... 152
Bảng 7. 13: Kết quả xác định sức kháng f<small>i</small> theo chỉ tiêu SPT ... 156
Bảng 7. 14: Sức chịu tải cho phép của cọc ... 157
Bảng 7. 15: Tải trọng truyền lên cọc trong móng ứng với tổ hợp Nmax... 161
Bảng 7. 16: Bảng tổ hợp nội lực kiểm tra phản lực đầu cọc ... 161
Bảng 7. 17: Gía trị phản lực đầu cọc ứng với tổ hợp M<small>xmax</small> ... 161
Bảng 7. 18: Gía trị phản lực đầu cọc ứng với tổ hợp M<small>ymax</small> và Q<small>xmax</small> ... 162
Bảng 7. 19: Gía trị phản lực đầu cọc ứng với tổ hợp Q<small>ymax</small> ... 162
Bảng 7. 20: Gía trị ứng suất bản thân các lớp đất ... 165
Bảng 7. 21: Phân bố ứng suất trong khối móng quy ước ... 165
Bảng 7. 22: Kết quả tính lún khối móng quy ước ... 166
Bảng 7. 23: Thông số cọc khoan nhồi đường kính 1m ... 169
Bảng 7. 24: Giá trị ứng suất bản thân các lớp đất ... 175
Bảng 8. 1: Thông số kỹ thuật máy khoan cọc nhồi Bauer BG25 ... 181
Bảng 8. 2: Thông số kỹ thuật cẩu Kato 20 tấn ... 182
Bảng 8. 3: Thông số kỹ thuật xe bồn trộn bê tông ... 184
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Hình 4. 1: Mặt bằng kết cấu cầu thang tầng 4 ... 20
Hình 4. 2: Mặt cắt cầu thang bộ ... 21
Hình 4. 3: Sơ đồ tính cầu thang ... 24
Hình 4. 4: Tĩnh tải tác dụng lên cầu thang ... 24
Hình 4. 5: Hoạt tải tác dụng lên cầu thang ... 24
Hình 4. 6: Biểu đồ moment của bản thang ... 25
Hình 4. 7: Biểu đồ lực cắt của bản thang ... 25
Hình 4. 8: Kết quả chuyển vị cầu thang... 26
Hình 4. 9: Phản lực gối tựa bản thang ... 28
Hình 4. 10: Sơ đồ tính dầm thang ... 28
Hình 4. 11: Giá trị moment của dầm thang ... 28
Hình 4. 12: Giá trị lực cắt dầm thang ... 29
Hình 5. 1: Mặt bằng chia ơ sàn tầng 4 ... 32
Hình 5. 2: Tĩnh tải hồn thiện tác dụng lên sàn ... 38
Hình 5. 3: Tĩnh tải tường tác dụng lên sàn ... 39
Hình 5. 4: Hoạt tải 1 tác dụng lên sàn... 40
Hình 5. 5: Hoạt tải 2 tác dụng lên sàn... 41
Hình 5. 6: Độ võng ngắn hạn của sàn ... 42
Hình 5. 7: Chia dãy strip theo phương X ... 43
Hình 5. 8: Chia dãy strip theo phương Y ... 44
Hình 5. 9: Moment M11 ... 45
Hình 5. 10: Moment M22 ... 45
Hình 5. 11: Moment dãy strip theo phương X ... 46
Hình 5. 12: Moment dãy strip theo phương Y ... 46
Hình 6. 1: Chia phần tử vách lõi thang máy ... 128
Hình 6. 2: Giá trị thơng số lõi xác định bằng AutoCad ... 130
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Hình 8. 2: Máy khoan cọc nhồi Bauer BG25 ... 180Hình 8. 3: Máy cẩu Kato 20 tấn ... 182Hình 8. 4: Xe bồn trộn bê tông Foton Auman Mixer 12 khối ... 183
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>1.1.1. Tên và vị trí cơng trình: </b>
Tên cơng trình: Chung cư D126.
Địa chỉ: Đường số 3, phường Bình An, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
<b>1.1.2. Quy mơ cơng trình: </b>
Cơng trình gồm 1 tầng hầm, 18 tầng nổi và 1 tầng sân thượng.
<b>Bảng 1. 1: Bảng quy mơ cơng trình </b>
Tầng 1 ±0.000 <sup>Phịng Ban quản lý chung cư, Sinh hoạt cộng </sup>đồng, Siêu thị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>1.2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH: 1.2.1. Giải pháp mặt bằng: </b>
<b>❖ Tầng 1: </b>
Được bố trí lối vào chính có hướng vào từ trục đường chính theo quy hoạch, các khơng gian sinh hoạt chung bao gồm: Sảnh vào chính, khu siêu thị, nhà sách, nhà giữ trẻ, khu vệ sinh chung, ...Các phần không gian này được liên hệ với phần sảnh giao thơng chính bao gồm 03 thang máy, 01 thang bộ.
<b>❖ Tầng 2 đến tầng 18: </b>
Các tầng được bố trí giống nhau bao gồm: khơng gian sảnh tầng, thang máy phục vụ giao thông đứng, thang bộ, thang thốt hiểm.
<b>❖ Bố trí khơng gian và chức năng trong căn hộ: </b>
Các căn hộ được thiết kế có quy mơ diện tích phù hợp với nhu cầu ở hiện nay của các gia đình. Mỗi căn hộ đều được thiết kế có phần khơng gian phịng khách, bếp, phịng ăn liền kề tạo nên một khơng gian linh hoạt, thơng thống. Cơ cấu các khơng gian trong căn hộ được bố trí một cách hợp lí, giao thơng sử dụng không bị chồng chéo, thuận tiện sinh hoạt trong gia đình.
Các căn hộ đều được thiết kế với những tiêu chí chung về dây chuyền cơng năng như: Các phòng chức năng đều được liên hệ trực tiếp với không gian tiền phịng, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thơng đi lại trong từng căn hộ. Khơng gian phịng khách, khơng gian phịng ăn, khơng gian bếp được bố trí là khơng gian mở tạo nên sự thơng thống cũng như sự linh hoạt trong q trình bố trí khơng gian cho căn hộ. Các phần không gian này đều được bố trí thơng thống, liên hệ trực tiếp với khơng gian nghỉ như ban cơng, lơ gia. Các phịng ngủ được bố trí một cách kín đáo, nhưng lại rất thuận tiện cho việc đi lại, sử dụng trong gia đình. Các phịng ngủ đều được bố trí gần các khu vệ sinh, hoặc có khu vệ sinh riêng tạo nên sự thuận lợi, kín đáo cho khơng gian nghỉ ngơi của từng đối tượng trong gia đình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Ngồi ra, khơng gian phịng khách, phịng ăn, bếp cũng có khu vệ sinh phục vụ riêng, tạo điều kiện thuận lợi cho phần không gian sinh hoạt chung của mỗi gia đình. Giải pháp thiết kế mặt bằng công năng từng căn hộ là thuận tiện cho việc sinh hoạt và nghỉ ngơi của mỗi gia đình, đồng thời cũng tạo nên sự linh hoạt trong việc bố trí các khơng gian nội thất cho từng căn hộ.
<b>1.2.2. Giải pháp mặt đứng: </b>
Chung cư D126 được thiết kế với giải pháp mặt đứng mang tính hiện đại, việc sử dụng các mảng phân vị ngang, phân vị đứng, các mảng đặc rỗng, các chi tiết ban công, lô gia... tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hịa. Ngồi ra, nhờ việc sử dụng chất liệu hiện đại, màu sắc phù hợp đã tạo cho công trình một dáng vẻ hiện đại, phù hợp với chức năng sử dụng của cơng trình. Hệ thống cửa sổ thơng thống, vách kính liên tiếp tạo nên sự bố trí linh hoạt cho mặt bằng mà vẫn gây ấn tượng hiện đại cho mặt đứng. Những mảng kính kết hợp với hàng lan can của ban công, lô gia gây hiệu quả mạnh.
Nhìn chung bề ngồi của cơng trình được thiết kế theo kiểu kiến trúc hiện đại. Mặt đứng chính của cơng trình được thiết kế đối xứng tạo nên sự nghiêm túc phù hợp với thể loại cơng trình. Tầng 1 có sảnh lớn bố trí ở mặt chính của cơng trình tạo nên một khơng gian rộng lớn và thống đãng. Ở giữa từ trên xuống được bao bọc một lớp kính phản quang tạo dáng vẻ hiện đại cho cơng trình. Cửa sổ của cơng trình được thiết kế là cửa sổ kính vừa tạo nên một hình dáng đẹp về kiến trúc vừa có tác dụng chiếu sáng tốt cho các phòng bên trong.
Các tầng từ tầng 03 đến tầng 18 có chiều cao điển hình là 3.4m phù hợp với quá trình sử dụng chung của mỗi gia đình. Đảm bảo không gian ở không quá chật trội, nhằm có được sự thơng thống cho từng căn hộ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>1.2.4. Giải pháp giao thơng cơng trình: </b>
<b>❖ Giao thơng đứng của cơng trình: </b>
Sử dụng 03 thang máy, loại thang lớn có thể kết hợp sử dụng cho người tàn tật. Với hai thang máy có thơng số dưới đây thì theo tính tốn của nhà sản xuất thang máy cung cấp, cũng như việc tham khảo một số chung cư đang xây dựng cho thấy hệ thống thang máy được chọn hoàn toàn đảm bảo phục vụ cho giao thông đứng của Chung cư D126.
Sử dụng 1 thang bộ cho giao thơng đứng tịa nhà và 1 sử dụng cho thốt hiểm khi có vấn đề sự cố, hỏa hoạn.
<b>❖ Giao thông ngang của cơng trình: </b>
Giao thơng ngang theo kiểu hành lang giữa, các căn hộ trong 1 tầng đều nằm cùng cốt cao độ.
<b>1.3. GIẢI PHÁP KĨ THUẬT CHO CÔNG TRÌNH: 1.3.1. Hệ thống thơng gió: </b>
Cơng trình được đặt trong khu vực có khoảng khơng xung quanh lớn, khơng khí trong lành. Mặt bằng được bố trí hợp lý, làm cho các căn hộ ln có ban cơng tạo mỹ quan cho cơng trình đồng thời là khơng gian đệm lấy ánh sáng tự nhiên và đón gió trời làm cho khơng khí trong nhà ln thống mát.
<b>1.3.2. Hệ thống chiếu sáng: </b>
Nhu cầu ánh sáng tự nhiên của cơng trình nhà ở rất quan trọng. Các phịng ở có hệ thống cửa, vách kính bố trí hợp lí tạo nguồn lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt. Ngoài ra cịn bố trí thêm hệ thống chiếu sáng nhân tạo phục vụ cho các phòng ở và làm việc. Đặc biệt khu vực giữa nhà (khu cầu thang) cần chú ý chiếu sáng nhân tạo. Tầng hầm phục vụ mục đích để xe nên chỉ cần hệ thống chiếu sáng nhân tạo là đủ.
Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật sau: khơng lóa mắt, khơng lóa do phản xạ, khơng có bóng tối, độ rọi yêu cầu phải đồng đều, phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
<b>1.3.3. Hệ thống điện: </b>
Với ý nghĩa và tính chất của cơng trình, hệ thống chiếu sáng phải mang tính thẩm mỹ, hiện đại, phù hợp hài hòa với các cơng trình cơng cộng xung quanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>❖ Nguồn điện: </b>
Tịa nhà được cung cấp điện thơng qua máy biến áp đặt tại tầng hầm của tòa nhà, nguồn cao thế cấp cho máy biến áp là nguồn 22kV được lấy từ trậm 110kV. Nguồn cao thế dẫn vào trạm dùng cáp nguồn Cu/XLPE 24kV-3x240mm<sup>2</sup> có đặc tính chống thấm dọc.
Hệ thống thang máy, trạm bơm nước sinh hoạt, cứu hỏa, ... dùng nguồn 380V, 3 pha, 50Hz xoay chiều.
<b>❖ Thiết bị điện: </b>
Hệ thống đèn chiếu sáng trong nhà sử dụng điện thế 220V, 1 pha.
Để tiện theo dõi và quản lý điện năng, mỗi hộ được lắp một công tơ 1 pha và mỗi tầng lắp một công tơ 3 pha. Tất cả các công tơ được để trong tủ điện đặt tại phòng kỹ thuật mỗi tầng.
Các hạng mục trong nhà được chiếu sáng bằng đèn NEON, đèn lốp bóng NEON, đèn treo tường. Phần chiếu sáng hạng mục bên ngồi sử dụng đèn pha chiếu sáng mặt đứng cơng trình đảm bảo độ thẩm mỹ cũng như kiến trúc của cơng trình.
Hệ thống chiếu sáng gara tầng hầm, hành lang dùng đèn ốp, đèn downlight, đèn chiếu sáng khẩn có ắc qui, đèn pha 150W và các đèn sợi đốt chống cháy nổ.
Yêu cầu thiết bị đồng bộ nhằm đảm bảo hoạt động tối ưu của thiết bị, vận hành lâu bền và liên tục. Đặc biệt hệ thống có khả năng làm việc liên tục, lâu dài, trong các điều kiện môi trường dưới đây mà không suy giảm độ bền, độ tin cậy của hệ thống.
Nhiệt độ môi trường: từ 0<small>o</small>C đến 40<small>o</small>C, độ ẩm tới 90%.
Hệ thống điện được bố trí trong các hộp kỹ thuật và chạy ngầm trong tường đến các vị trí ổ cắm cho các thiết bị.
Hiện nay nhu cầu sử dụng khí gas đun nấu rất nhiều. Tuy nhiên, cơng trình này chưa thiết kế hệ thống gas trung tâm nên việc cung cấp gas cho các căn hộ cịn diễn ra theo kiểu mua lẻ theo bình. Việc này gây nhiều bất tiện cho các căn hộ và cho hệ thống phục vụ cung cấp.
<b>1.3.4. Hệ thống cấp nước: </b>
Nước cấp cho cơng trình được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dự trữ trong bể nước ngầm. Nhờ hệ thống máy bơm, nước được bơm lên các téc nước bằng inox
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">trên mái.Từ các téc này nước theo các đường ống đi đến các căn hộ phục vụ sinh hoạt.
<b>❖ Cấp nước sinh hoạt: </b>
Bố trí các ống đứng cấp nước đi trong hộp kỹ thuật cạnh thang máy. Từ các ống đứng đi các nhánh cấp vào từng tầng. Đặt đồng hồ đo nước cho từng căn hộ tại hành lang mỗi tầng để kiểm soát lượng nước cấp, ống cấp nước vào mỗi căn hộ 25, tại mỗi căn hộ có bố trí bình đun nước nóng cục bộ. Đường ống cấp nước sau khi lắp đặt xong phải được thử áp lực và khử trùng trước khi đưa vào sử dụng.
<b>❖ Cấp nước chữa cháy: </b>
Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế là hệ thống chữa cháy thơng thường, với khối tích cơng trình lớn hơn 25.000m<small>3</small>
, số cột nước chữa cháy là 2, lưu lượng tính cho mỗi cột là 2.5 l/s. Tại mỗi tầng bố trí 2 hộp cứu hỏa đặt tại các vị trí gần hành lang, cầu thang. Mỗi hộp gồm có: lăng phun có đường kính đầu phun D16, ống vòi rồng D65 dài 20m.
Lượng nước dự trữ thường xuyên cho chữa cháy tại bể ngầm là 54 m<small>3</small>
, tại bể nước mái là 3 m<small>3</small>
.
<b>1.3.5. Hệ thống thoát nước: </b>
<b>❖ Hệ thống thốt nước thải: </b>
Bố trí ống đứng thốt nước vào 8 hộp kỹ thuật, ống đứng thoát nước cho xí và tiểu có đường D40 và đổ vảo 02 bể tự hoại ở 2 phía. Ống đứng thoát nước cho lavabo và nước rửa sàn có đường kính D140, được xả ra mạng lưới thốt nước bên ngồi cơng trình, ống thơng hơi bổ sung đường kính D140.
<b>❖ Hệ thống thốt nước mưa: </b>
Bố trí ống đứng thốt nước mưa trong các hộp kỹ thuật. Hệ thống thoát nước mưa được thu vào các rãnh xung quanh cơng trình tại tầng 1, trên đường thoát ra rãnh tạo các đoạn uốn khúc để giảm áp trước khi nước mưa được xả vào rãnh.
<b>1.3.6. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: </b>
Cơng trình là nhà ở chung cư có mật độ dân cư cao nên yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm là rất quan trọng.
<b>❖ Thiết kế phòng cháy: </b>
Hệ thống báo cháy tự động được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 5738-1995. Các đầu dị khói được lắp đặt trong các khu vực bán hàng, phịng đặt mơ tơ thang
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">máy, phòng máy biến thế, phòng phát điện, phòng bảo vệ. Các đầu dị nhiệt được bố trí ở phịng biến thế và phóng phát điện. Các đầu dò này được nối với hệ thống chng báo động ở các tầng nhà. Ngồi ra cịn có một hệ thống chng báo động, báo cháy được đặt trong các hộp kính có thể đập vỡ khi có người phát hiện hỏa hoạn.
<b>❖ Thiết kế chữa cháy: </b>
Bao gồm hệ thống chữa cháy tự động là các đầu phun, tự động hoạt động khi các đầu dị khói, nhiệt phát hiện đám cháy. Hệ thống bình xịt chữa cháy (bình bột tổng hợp, bình khí CO<small>2</small>) được bố trí mỗi tầng 2 hộp gần khu vực cầu thang bộ.
Ngoài ra, mỗi tầng sẽ bố trí một họng nước chữa cháy, van bố trí tại các họng nước. Để đảm bảo yếu tố thẩm mỹ, các họng nước, vịi, bình chữa cháy sẽ được đặt trong hộp sắt sơn tĩnh điện, màu sơn cùng màu tường hoặc màu đỏ. Tâm của các họng nước chữa cháy đặt ở độ cao 1,25m so với mặt sàn hoàn thiện.
Khi cần các bể chứa nước trên mái có thể đập vỡ để nước tràn vào các tầng góp phần dập tắt đám cháy kết hợp với việc chữa cháy từ bên ngồi.
<b>❖ Thốt hiểm: </b>
Máy phát điện được đặt dưới tầng hầm đảm bảo thang máy luôn hoạt động. Thang bộ có bề rộng đảm bảo. Khi có sự cố như hoả hoạn có thể đóng cửa thang khơng cho khói hay khí độc bay vào tạo đường thốt hiểm an tồn. Nhà có hai cầu thang bộ đảm bảo nhu cầu giao thơng phong phú lúc bình thường cũng như khi có sự cố xảy ra.
Hệ thống đèn thốt hiểm bố trí hợp lý, các chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy đặt ở những nơi dễ nhận biết nhằm nâng cao ý thức của người dân.
<b>1.3.7. Hệ thống chống sét và tiếp đất: </b>
Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị hệ thống tiếp đất được thực hiện bằng một hệ thống các cọc đồng tiếp địa D16 dài 1,5m đóng ngập sâu trong đất. Dây nối đất bằng cáp đồng trần 70mm<sup>2</sup>. Tất cả các vỏ thiết bị có thể gây ra tai nạn do điện áp nguy hiểm sẽ được nối với mạng tiếp đất chung của công trình. Điện trở nối đất của hệ thống nối đất an toàn phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Điện trở nối đất của hệ thống nối đất an toàn yêu cầu nhỏ hơn hoặc bằng 4 .
Để bảo vệ phòng sét đánh trực tiếp, hệ thống thu sét được thiết kế dùng một kim thu, có bộ thu sét ( Dynasphere ). Được lắp trên cột bằng ống thép tráng kẽm, cao 5m, lắp trên mái công trình. Đường kính khu vực bảo vệ 150- 200m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Dây dẫn sét bằng đồng 70mm<sup>2</sup>, được lắp chìm tường, dẫn xuống và nối với hệ thống tiếp đất riêng. Điện trở nối đất của hệ thống yêu cầu nhỏ hơn hoặc bằng 10.
Sau khi lắp hệ thống chống sét và tiếp địa xong, đo kiểm tra tiếp địa, nếu điện trở tiếp đất không đạt yêu cầu thì phải tăng cường thêm cọc, hoặc tăng hoá chất làm giảm điện trở đất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>2.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế kết cấu: </b>
TCVN 2737 : 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5574 : 2018: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 5575 : 2012: Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 10304 : 2014: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 9386 : 2012: Thiết kế cơng trình chịu động đất; TCVN 9362 : 2012: Thiết kế nền nhà và cơng trình;
<b>2.1.2. Tiêu chuẩn về bản vẽ xây dựng: </b>
TCVN 6079:1995: Bản vẽ xây dựng và kiến trúc - Cách trình bày bản vẽ - Tỉ lệ.
TCVN 6083 : 2012: Bản vẽ kĩ thuật - Bản vẽ xây dựng - Nguyên tắc chung về trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép.
Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng tầng đều chuyển vị ngang như nhau. Các cột, vách cứng thang máy đều được ngàm ở vị trí chân cột và chân vách cứng ngay ở đài móng.
Các tải trọng ngang tác dụng lên sàn dưới dạng lực tập trung tại các vị trí cứng của từng tầng, từ đó sàn sẽ truyền vào cột, vách chuyển đến đất nền.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Rời rạc hóa tồn bộ hệ chịu lực của tịa nhà, chia các hình dạng phức tạp thành đơn giản → thông qua các phần mềm → tìm nội lực gián tiếp và tính thép.
Nhược điểm
Hệ phương trình có rất nhiều biến và ẩn phức tạp → Việc tìm kiếm nội lực khó khăn.
Địi hỏi người dùng phải hiểu và sử dụng tốt phần mềm để có thể nhìn nhận đúng nội lực và biến dạng vì phần mềm khơng mơ tả chính xác thực tế.
→ Ở đồ án, sinh viên lựa chọn phương pháp phần tử hữu hạn (thông qua sự hỗ trợ của các phần mềm) để thực hiện tính tốn thiết kế. Thông qua các mô hình phân tích, sinh viên có thể dễ dàng xuất được nội lực, chuyển vị,... mà phương pháp giải tích phải tốn rất nhiều thời gian để xác định. Tuy nhiên, một số cấu kiện sinh viên kết hợp phương pháp giải tích và phần tử hữu hạn để đem lại kết quả tin cậy hơn
<i><small>Bảng 2. 2 </small></i>
<b>2.2.3. Kiểm tra theo trạng thái giới hạn: </b>
Khi tính tốn thiết kế kết cấu bê tơng cốt thép cần phải thỏa mãn những u cầu về tính tốn theo hai nhóm trạng thái giới hạn.
Nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất (TTGH I):
+ Nhằm đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu, cụ thể đảm bảo cho kết cấu. + Không bị phá hoại do tác dụng của tải trọng và tác động.
+ Không bị mất ổn định về hình dáng hoặc vị trí. + Khơng bị phá hoại vì kết cấu bị mỏi.
+ Không bị phá hoại do tác động đồng thời của các nhân tố về lực và những ảnh hưởng bất lợi của mơi trường.
Nhóm trạng thái giới hạn thứ hai (TTGH II):
+ Nhằm bảo đảm sự làm việc bình thường của kết cấu, cụ thể cần hạn chế. + Khe nứt không mở rộng quá giới hạn cho phép hoặc không xuất hiện khe nứt. + Khơng có những biến dạng quá giới hạn cho phép như độ võng, góc xoay, góc
trượt, dao động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>2.3. PHẦN MỀM TÍNH TỐN, THỂ HIỆN BẢN VẼ: </b>
Phần mềm phân tích kết cấu: Etabs 2018, Safe 2016. Phần mềm triển khai bản vẽ: Autocad 2020.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>❖ Hệ khung chịu lực: </b>
Hệ này được tạo thành từ các thanh đứng và thanh ngang là các dầm liên kết cứng tại chỗ giao nhau gọi là các nút. Các khung phẳng liên kết với nhau qua các thanh ngang tạo thành khung không gian. Hệ kết cấu này khắc phục được nhược điểm của hệ tường chịu lực. Nhược điểm chính của hệ kết cấu này là kích thước cấu kiện lớn (do phải chịu phần lớn tải ngang), độ cứng ngang bé nên chuyển vị ngang lớn, đồng thời chưa tận dụng được khả năng chịu tải ngang của lõi cứng.
<b>❖ Hệ lõi chịu lực: </b>
Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn bộ tải trọng tác động lên cơng trình và truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực có khả năng chịu lực ngang khá tốt và tận dụng được giải pháp vách cầu thang là vách bê tông cốt thép. Tuy nhiên để hệ kết cấu thực sự tận dụng hết tính ưu việt thì hệ sàn của cơng trình phải rất dày và phải có biện pháp thi cơng đảm bảo chất lượng vị trí giao nhau giữa sàn và vách.
<b>❖ Hệ hộp chịu lực: </b>
Hệ này truyền tải theo nguyên tắc các bản sàn được gối vào kết cấu chịu tải nằm trong mặt phẳng tường ngồi mà khơng cần các gối trung gian bên trong. Giải pháp này thích hợp cho các cơng trình cao cực lớn (thường trên 80 tầng).
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>3.1.2. Lựa chọn hệ kết cấu cho cơng trình: </b>
Qua phân tích một cách sơ bộ như trên ta nhận thấy mỗi hệ kết cấu cơ bản của
<b>nhà cao tầng đều có ưu, nhược điểm riêng. Đối với cơng trình Chung cư D126 gồm </b>
1 tầng hầm và 18 tầng nổi, tổng chiều cao cơng trình là 61.2m nên ta lựa chọn hệ khung vách làm kết cấu chịu lực chính cho cơng trình.
<b>3.2. GIẢI PHÁP KẾT CẤU DẦM, SÀN, MÓNG: 3.2.1. Giải pháp kết cấu dầm, sàn: </b>
<b>❖ Sàn nấm: </b>
Ưu điểm của sàn nấm là chiều cao tầng giảm, nên cùng chiều cao nhà sẽ có số tầng lớn hơn, đồng thời cũng thuận tiện cho thi công. Tuy nhiên để cấp nước và cấp điện điều hoà ta phải làm trần giả nên ưu điểm này không có giá trị cao.
Nhược điểm của sàn nấm là khối lượng bê tông lớn dẫn đến giá thành cao và kết cấu móng nặng nề, tốn kém. Ngồi ra dưới tác dụng của gió động và động đất thì khối lượng tham gia dao động lớn → lực quán tính lớn → Nội lực lớn làm cho cấu tạo các cấu kiện nặng nề kém hiệu quả về mặt giá thành cũng như thẩm mỹ kiến trúc.
<b>❖ Sàn ô cờ: </b>
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vng góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các ơ bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không gian sử dụng trong phịng.
Ưu điểm: Tránh được có q nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp , thích hợp với các cơng trình u cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt bằng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Nhược điểm: Khơng tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được thực hiện nhưng chi phí cũng sẽ tăng cao vì kích thước dầm rất lớn.
<b>❖ Sàn ứng lực trước: </b>
Hệ thống sàn bê tông ứng lực trước là phù hợp lý tưởng cho kết cấu nhà nhiều tầng. Ưu điểm của hệ thống sàn bê tông ứng lực trước là tiết kiệm chi phí do giảm độ dày sàn, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ, cho phép sử dụng nhịp lớn hơn và giảm thời gian xây dựng do tháo dỡ ván khn sớm. Ngồi ra, sử dụng hệ thống sàn bê tông ứng lực trước cũng hạn chế độ võng và nứt tại tải trọng làm việc.
<b>❖ Kết luận: </b>
Đối với cơng trình này ta thấy chiều cao tầng điển hình là 3,4m cơng trình với cơng năng chính là căn hộ, đồng thời để đảm bảo tính linh hoạt khi bố trí các vách giữa các căn hộ, các phịng ta chọn phương án: Sàn sườn tồn khối.
<b>3.2.2. Giải pháp kết cấu móng: </b>
Do cơng trình chung cư cao tầng có nội lực tại chân cột lớn nên ta chọn phương án: móng cọc khoan nhồi - đài băng.
<b>3.3. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG: </b>
Vật liệu có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, chống cháy tốt, có giá thành hợp lý.
Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng cao có thể bổ sung cho tính năng chịu lực thấp.
Vật liệu có tính thối biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tác động của tải trọng lặp lại (động đất, gió bão).
Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp có tính chất lặp lại, khơng bị tách rời các bộ phận cơng trình.
Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại vật liệu trên sẽ giảm được đáng kể tải trọng cho cơng trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng ngang do lực quán tính. Trong điều kiện nước ta hiện nay thì vật liệu bê tơng cốt thép hoặc thép là loại vật liệu đang được các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong các kết cấu nhà cao tầng.
→ Do đó trong đồ án này lựa chọn phương án vật liệu xây dựng cơng trình là bê
<i>tơng cốt thép. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>3.3.1. Bê tông (theo TCVN 5574 : 2018): </b>
Cơng trình sử dụng bê tơng B30 với các chỉ tiêu sau:
<b>Bảng 3. 1: Thông số vật liệu bê tông B30 </b>
<b>3.3.2. Cốt thép (theo TCVN 5574 : 2018): </b>
Cơng trình sử dụng thép gân CB400-V và thép trơn CB300-T với các thông số sau:
<b>Bảng 3. 2: Thông số cốt thép CB400-V Thép gân CB400-V </b>
<b>Bảng 3. 3: Thông số cốt thép CB300-T Thép trơn CB300-T </b>
<b>3.3.3. Vật liệu khác: </b>
Vữa, gạch xây tường : = 18 kN/m<small>3</small>. Gạch lát nền ceramic : = 20 kN/m<small>3</small>.
<b>3.3.4. Lớp bê tông bảo vệ: </b>
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ được xác định dựa trên các chỉ tiêu sau:
QCVN 06 – 2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an tồn cháy cho nhà và cơng trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"> Địa điểm xây dựng cơng trình ở Thành phố Nam Định, xa khu vực có độ xâm thực ăn mịn bê tơng như bờ biển, miền sơng nước, ...
TCVN 5574 – 2018: Mục 10.3.1 – Lớp bê tông bảo vệ.
<b>Bảng 3. 4: Chiều dày lớp bê tông bảo vệ </b>
D: hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D = 1
m = 30 ÷ 35 cho bản loại dầm với l là nhịp bản.
m = 40 ÷ 45 cho bản kê 4 cạnh với l là nhịp bản theo phương cạnh ngắn.
l: chiều dài cạnh ngắn bản dầm
Xét ô sàn có kích thước lớn nhất là 5.7m x 4.8m, ta có:
= = 1.2 < 2
L 4.8 → Bản sàn là bản kê 4 cạnh. Do đó: h =<sub>s</sub> <sup>1</sup> ữ <sup>1</sup> ì 4800 = 106.7 ữ120 (mm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"> Sơ bộ chiều cao dầm:
Vậy sơ bộ kích thước dầm phụ b× h = 250× 500 (mm)
<b>3.4.3. Sơ bộ tiết diện cột: </b>
Tiết diện cột chọn nhằm đảo bảo khả năng chịu và truyền tải trọng cho cơng trình nhà cao tầng.
Diện tích tiết diện cột xác định theo công thức:
k NA
R=Trong đó:
k: hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mô men uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh của cột.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">R : cường độ tính tốn chịu nén của bê tơng.
N : lực dọc trong cột do tải trọng đứng (lực nén), được tính tốn gần đúng như sau:
N=m qFTrong đó:
m : số tầng phía trên tiết diện đang xét.
q : tải trọng tương đương (hay còn gọi là tải trọng đơn vị) trên mỗi m<sup>2</sup> mặt sàn, gồm tải trọng thường xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường cột. Đối với đồ án này giả thiết tải trọng phân bố trên sàn là
0.8 1.4 T / m , chọn
q=1.1 T / m =11 kN / m
F<small>s</small> : diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
Theo TCXD 198-1997, tiết diện cột nên chọn sao cho tỉ số giữa chiều cao thông thủy của tầng và chiều cao tiết diện cột không lớn quá 25, chiều rộng tối thiểu của tiết diện không nhỏ hơn 220mm.
<b>Bảng 3. 5: Sơ bộ tiết diện cột biên </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>4.1. CẤU TẠO CẦU THANG: </b>
<b>Hình 4. 1: Mặt bằng kết cấu cầu thang tầng 4 </b>
Cầu thang thiết kế cho cơng trình là cầu thang 2 vế dạng bản. Cầu thang bộ tầng điển hình có chiều cao 3.4 (m).
<b>4.2. KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN: </b>
Sơ bộ chiều dày bản thang theo công thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"> Chọn sơ bộ chiều rộng bậc thang: l<sub>bac</sub> = 260(mm). Chọn sơ bộ chiều cao bậc thang: h<sub>bac</sub> = 160(mm). Góc nghiêng bản thang: <small>b</small>
<b>4.3.1. Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ: </b>
<b>❖ Tĩnh tải: </b>
Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân và các lớp cấu tạo cầu thang:
g =
<b>Tải trọng tính tốn g<small>tt</small></b>
g =
: khối lượng của lớp thứ i.
n<small>i</small> : hệ số tin cậy của lớp cấu tạo thứ i.
: chiều dày tương đương của lớp thứ i theo bản nghiêng.
Đối với lớp gạch (đá hoa cương, đá mài, ...) và lớp vữa xi măng có chiều dày
, chiều dày tương đương xác định như sau:
=Trong đó:
h<small>b</small>: chiều cao bậc thang l<small>b</small> : chiều dài bậc thang α : góc nghiêng bản thang
<small>2222bb</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">260 +160 × 20× 0.85
= 27.5(mm)260
<b>Tải trọng tính tốn </b>
<b>g<small>tt</small>(kN/m<sup>2</sup>) </b>
Cắt 1 dải có bề rộng 1m để tính.
Xem bản thang là dầm gãy khúc liên kết vào bản sàn và dầm.
Căn cứ vào điều kiện thi cơng và an tồn, sinh viên chọn sơ đồ kết cấu bản thang là liên kết một đầu khớp một đầu gối tựa:
</div>