Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp đơn vị thực tập công ty cp thuơng mại kỹ thuật đông nam á aseatec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 56 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰCKHOA ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA</b>

<b>BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>

<b> ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CP THUƠNGMẠI KỸ THUẬT ĐÔNG NAM Á (ASEATEC)</b>

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đoàn Thị Hương Giang Sinh viên thực hiện: Ngô Viết Cảnh 19810000203

<b>Lớp: D14 THDK&TDH</b>

Hà Nội, tháng 6 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Nhiệt điện vũng ánh 2</b>

LỜI MỞ ĐẦU

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Ngày này, nền kinh tế nước nhà đang đi lên cùng với đó là sự phát triển mạnh mẽ của cácngành kỹ thuật-công nghiệp. Với sự phát triển mạnh mẽ đó đã có nhiều cơng nghệ kỹthuật mới ra đời, đòi hỏi các sinh viên ngành kỹ thuật phải có sự sáng tạo, tích cực nghiêncứu để đưa đất nước theo kịp với nền công nghiệp hiện đại của các nước trên thế giới.Thách thức đó cũng là cơ hội để các sinh viên ngành kỹ thuật chúng em có cơ hội để họchỏi phát triển. Sau một thời gian học tập tại trường Đại Học Bách Điện Lực, hè vừa qua

<i>em được cơ Ts.Đồn Thị Hương Giang giới thiệu thực tập tại Công ty CP Thương mại Kỹ</i>

<i>thuật Đông Nam Á (ASEATEC JSC)! thực tập. Tại đây các anh, chị kỹ sư đã tận tình giúp</i>

đỡ, chỉ bảo em về các máy móc thiết bị tại cơng ty, và các kinh nghiệm thực tế của cácanh.

Trong thời gian hơn một tháng thực tập tại công ty, dù không phải dài nhưng chúngem đã tiếp thu được khá nhiều kiến thức quý báu mà em nghĩ chỉ có khi đi làm vàthực tập thực thế như vậy mới có được.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS Nguyễn Mạnh Tiến, anh Lê Văn Hiến PTGĐcông ty, anh Phan Đình Thắng – phụ trách kỹ thuật tại xưởng, cùng tồn thể anh, chị ởcơng ty đã giúp đỡ chúng em trong thời gian thực tập vừa qua! Em xin chân thành cảmơn!

Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐÔNGNAM Á (ASEATEC)</b><small> </small>

1.1. Giới thiệu về công ty ASEATEC

Công ty Cổ phần Thương Mại Kỹ thuật Đông Nam Á- ASEATEC được thành lập năm1996 với đội ngũ nhân viên có trình độ cao, bộ máy tổ chức năng động và chuyên nghiệp,nguồn tài chính lành mạnh ln được khách hàng và các đối tác trong và ngoài nước tintưởng đánh giá cao.

Với hơn 26 năm hoạt động và phát triển, Công ty là một trong những công ty đầu tiêntiên phong trong việc ứng dụng các giải pháp tổng thể, tích hợp hệ thống điện và tự độnghóa với cơng nghệ mới nhất. ASEATEC đã xây dựng hoàn thiện hệ thống kinh doanh trênvà cung cấp dịch vụ kỹ thuật cao ở thị trường trong và ngoài nước.

- Địa chỉ: Số 115, Ngõ 25. Phố Vũ Ngọc Phan, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.- Loại hình cơng ty: Cơng ty cổ phần.

- Số nhân viên: 50 người (1 giáo sư, 2 tiến sỹ, 3 thạc sỹ, còn lại là cử nhân kinh tế, kỹsư đại học và cao đẳng kỹ thuật).

1.2. Mơ hình tổ chức cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.3. Hoạt động của công ty trong lĩnh vực tự động hóa:1.3.1. Chức năng và lĩnh vực hoạt động:

- Sản xuất lắp ráp sản phẩm điện tử.

- Dịch cụ khoa học kỹ thuật điện, điện tử, điện lạnh, chuyển giao công nghệ.

- Buôn bán vật tư, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.

- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.

- Đào tạo cơng nghệ đo lường, điều khiển tự động hoá.

- Lắp đặt, cải tạo, thiết kế thiết bị điện, điện tử cho các dây chuyền công nghiệp.

- Tư vấn, chế tạo, mua bán, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì thang máy,thang cuốn, cầu trục và các loại thiết bị nâng hạ.

- Tư vấn, chế tạo, mua bán, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì thiết bị vàchuyển giao công nghệ trong lĩnh vực môi trường.

- Mua bán thiết bị điện, điện cao thế, trung thế, hạ thế.

1.3.2. Sản phẩm của cơng ty:

<i>Hình 1. 1. Thiết bị tự động hóa</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Hình 1. 2. Thiết bị đo</i>

<i><small>Hình 1. 3. Thiết bị điện hạ thế</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Hình 1. 4. Thiết bị điện truyền động (biến tần, động cơ)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHUƠNG II: TÌM HIỂU CHUNG VỀ BIẾN TẦN VÀ NGHIÊN CỨU BIẾN TẦNSIEMENS- G120</b>

<b>2.1. Tổng quan về biến tần simens</b>

- Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dịng điện xoay chiều ởtần số khác có thể điều chỉnh được. Biến tần được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng côngnghiệp để điều khiển tốc độ động cơ, đảo chiều quay, giảm dòng khởi động, giảm độ rung vàtiết kiệm năng lượng

- Phân loại biến tần: Biến tần có nhiều loại, nếu chia theo nguồn điện đầu vào ta có 2 loại cơbản là: Biến tần cho động cơ 1 pha và biến tần cho động cơ 3 pha. Trong đó, biến tần cho độngcơ 3 pha được sử dụng rộng rãi hơn

Các dòng biến tần:

-Phân loại biến tần: Biến tần có nhiều loại, nếu chia theo nguồn điện đầu vào ta có 2 loại cơbản là: Biến tần cho động cơ 1 pha và biến tần cho động cơ 3 pha. Trong đó, biến tần cho độngcơ 3 pha được sử dụng rộng rãi hơn

<b>2.1.2. Tại sao cần dùng biến tần?</b>

Bắt nguồn từ nhu cầu điều khiển tốc độ quay của động cơ 3 pha khơng đồng bộ, người ta đãphân tích từ cơng thức tính số vịng qua của động cơ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trong đó:

 <i>N là tốc độ động cơ (đơn vị: RPM - revolutions per minute).</i>

 <i>S là hệ số trượt của động cơ:</i>

<i>o Ns là tốc độ quay đồng bộ của động cơ (đơn vị: RPM).o N là tốc độ thực tế của động cơ (đơn vị: RPM).</i>

 <i>f là tần số đầu ra của biến tần (đơn vị: Hz - hertz).</i>

 <i>p là số cặp cực của động cơ.</i>

Từ công thức trên chúng ta thấy để thay đổi được tốc độ động cơ có 3 phương pháp:1. Thay đổi số cực động cơ P

2. Thay đổi hệ số trượt s

3. Thay đổi tần số f của điện áp đầu vào

Trong đó 2 phương pháp đầu khó thực hiện và không mang lại hiệu quả cao. Phương pháp thayđổi tốc độ động cơ bằng cách thay đổi tần số là phương pháp hiệu quả nhất.

2.1.3. Cấu tạo của biến tần:

Cấu tạo bên trong một biến tần gồm 3 khối cơ bản:

1. <b>Khối chỉnh lưu: Bao gồm 6 diot chỉnh lưu 3 pha (chỉnh lưu tự động)</b>

2. <b>Khối lọc: Gồm cuộn dây (L) và tụ điện (C)</b>

3. <b>Khối nghịch lưu: 6 con IGBT và 6 Diot mắt song song với IGBT</b>

Hình 2.1. Cấu tạo của biến tần

<b>2.1.4. Ngun lí hoạt động:</b>

Cơ chế hoạt động của biến tần là biến dòng điện AC (1 pha hoặc 3 pha) thành điện DC (phẳng)sau đó chuyển ngược lại thành AC đối xứng và tiến hành băm xung để đạt được điện áp AC –3 pha đầu ra có tần số mong muốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình ảnh 2.2: Sơ đồ mạch điện của biến tần.

B1: Điện áp khi đi vào biến tần có dạng đồ thị hàm Sim

B2: Sau khi đi qua khối chỉnh lưu đồ thị sẽ chuyển sang dạng hình gợn sóng

B3: Điện áp tiếp tục đi qua bộ lọc L hoặc C sẽ được chuyển thành dạng phẳng hoàn toàn (ĐiệnDCchuẩn)

B4: Khi đi qua khối nghịch lưu sẽ sử dụng phương pháp PWM (Băm xung hay băm áp), bămáp với tần số cao (Tần số càng cao thì điện áp đầu ra càng “mịn” sẽ gần giống với điện áp đầuvào)

Hình 2.3: Biến đổi điện áp/tần số qua biến tần

Hình 2.4: Điện áp đầu ra sau khi qua biến tần

<b>2.1.4. Các dòng biến tần Siemens và cách chọn mã thiết bị :</b>

<i><b>Các dòng biến tần :</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>- Biến tần Siemens Sinamics V20: là dòng biến tần phổ thông của Siemens với những ưu</b></i>

điểm đa năng, nhỏ gọn , lắp đặt đơn giản, dễ sử dụng và tiết kiệm chi phí, độ tin cậy caovà dễ dàng sử dụng.

Dải công suất:

1P 200V: 0.12 – 3kW3P 380V: 0.37- 30kW

Hình 2.5: Biến tần V20

<i><b> - Biến tần Siemens Sinamics G120: có thiết kế dạng modul gồm 2 phần là modul điều khiển</b></i>

(Control Unit – CU) và modul công suất (Power module – PM), kích thước nhỏ gọn, dải côngsuất mở rộng.

Dải công suất:

-/11P/3P 200…240V: 0.55 – 4kW-/13P 200…240V: 5.5- 55kW-/13P 380…480V: 5.5- 250kW-/13P 380…480V: 7.5- 90kW-/13P 500…690V: 11- 250kW

Hình 2.6: Biến tần G120

<i><b>- Biến tần Siemens Sinamics G120C: thiết kế hoàn toàn mới dạng compat. Sản phẩm có lối</b></i>

thiết kế nhỏ gọn để phù hợp lắp đặt trên máy hoặc trong tủ điện, vận hành dễ dàng.

<i>Dải cơng suất:</i>

-/13P 380…480V: 0.55 -132kW

<small>Hình 2.7: Biến tần G120C</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>-Biến tần Siemens Sinamics G130: thiết kế theo dạng khung, dễ dàng tùy chọn thay đổi công</b></i>

suất giúp khách hàng có thể linh hoạt điều chỉnh theo các yêu cầu ứng dụng khác nhau. Giaothức truyền thông được chuẩn hóa với các đầu vào và ra tương tự.

<i>Dải cơng suất:</i>

-/13P 380…480: 110-560kW-/13P 500…600: 110-560kW-/13P 660…690: 75-800kW

<b>Hình 2.8: Biến tần G130</b>

<i><b>-Biến tần Siemens Sinamics G150: là bộ điều khiển với đa dạng chức năng phù hợp cho các</b></i>

ứng dụng công suất lớn và không yêu cầu trả năng lượng thừa về lại lưới điện. Với thiết kếdạng cabinet units, dễ dàng điều chỉnh cấu hình của biến tần.

<i>Dải công suất:</i>

<b>-/13P 380…480: 110 – 900kW-/13P 500…600: 110 – 1000kW-/13P 660…690: 75 – 2700kW</b>

<b>Hình 2.9: Biến tần G150</b>

 <b>Cách chọn mã thiết bị :</b>

- <b>Bước 1: Chọn Mô-đun công suất ( Power Module – PM)</b>

Mô-đun công suất (Power Module – PM) được chọn dựa trên công suất của động cơ, điệnáp và tải có u cầu hãm hay khơng.

Dịng biến tần Siemens G120 có 3 dạng Mơ-đun cơng suất như sau:

<i>- Mô-đun công suất PM230 – IP55 / IP20</i>

Được thiết kế chuyên dụng cho bơm, quạt và máy nén khí với đặc tính tải là mơ-men tỷ lệbình phương với tốc độ. PM230 không kết nối với điện trở hãm.

<i>- Mô-đun công suất PM240 / PM240-2 – IP20</i>

Đáp ứng mọi ứng dụng, được tích hợp sẵn mơ-đun hãm nên có thể kết hợp với điện trởhãm.

<i>- Mô-đun công suất PM250 – IP20</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tương tự như mơ-đun cơng suất PM240 nhưng có khả năng phát trả năng lượng về lưới. Vìvậy, khơng cần dùng điện trở hãm.

<b>Bước 2: Chọn Mô-đun điều khiển (Control Unit – CU)</b>

Việc lựa chọn mô-đun điều khiển – Control Unit (CU) dựa trên yêu cầu về số lượng ngõvào ra (Input/ Output), các yêu cầu điều khiển riêng biệt cho từng loại tải , yêu cầu vềtruyền thông và các tính năng an tồn.

<b>Biến tần G120 có 2 loại mơ-đun điều khiển:</b>

<i>- Mô-đun điều khiển CU230P-2</i>

Được thiết kế riêng cho tải bơm, quạt và máy nén khí

<i>- Mô-đun điều khiển CU240B-2 / CU240E-2</i>

Cho tất cả các ứng dụng phổ biến như: băng tải, máy trộn, máy khuấy, máy đùn,…

<i>Hình 2. 1. Cấu tạo biến tần SINAMICS G120</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Thiết kế của SINAMICS G120 gồm 3 phần:-Power Module (Mô đun nguồn).-Control Unit (Bộ điều khiển).-Operator Panel (Bảng điều khiển) .2.2.2. Bộ điều khiển (Control Unit):</small>

<i>Hình 2. 2. Bộ điều khiển SINAMICS G120</i>

<b><small>CU (Control Unit): Khối CU điều khiển và giám sát module nguồn.</small></b>

<small>Có nhiều thiết kế khác nhau cho các Bộ điều khiển. Chúng khác nhau chủ yếu về thiết bị đầu cuối cũng như cácgiao diện bus trường khác nhau.</small>

<small>Ở đây chứa các chân kết nối vào ra các chân điều khiển hoạt động của biến tần.</small>

<i><small>Hình 2. 3. Ví dụ về CU240E-2</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>Ví dụ về CU240E-2:</small></b>

<small>1. Nhãn sản phẩm.</small>

<small>2. Công tắc DIP cho đầu vào tương tự và địa chỉ fieldbus.3. Kết nối panel điều khiển (BOP-2 hoặc IOP) RS232.4. Đèn LED trạng thái.</small>

<small>5. Thiết bị ngoại vi cho đầu vào ra số và tương tự.6. Kết nối USB (kết nối PC).</small>

<small>7. Kết nối với mô-đun nguồn.8. Kẹp chặt.</small>

<small>2.6.2. Bộ điều khiển CU230P-2:</small>

<small>CU230P-2 là bộ điều khiển được thiết kế dành riêng cho bộ chuyển đổi máy bơm, quạt và máy nén.</small>

<small>Các chức năng công nghệ (lựa chọn): Các khối chức năng miễn phí (FFD), bộ điều khiển 4 x PID, kết nối tầng,chế độ ngủ đông, chế độ dịch vụ thiết yếu, điều khiển đa vùng.</small>

USSModbus RTUBACnetMS/TP

FLN P1

6 DI4 AI3 DO2 AO

ODVAAC driveSINAMICS

<i>Bảng 2. 1. Dữ liệu Bộ điều khiển CU230P-2</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Hình 2. 4. Sơ đồ đấu nối CU230P-2</i>

<small>2.6.5.Module nguồn (Power Module):</small>

<i>Hình 2. 5. Module nguồn SINAMICS G120</i>

<small>Power Module nguồn cung cấp điện áp cho động cơ.</small>

<small>Module này có nhiều kích cỡ dải cơng suất từ 0.37kW đến 250kW.</small>

<small>Ở đây tập trung cách mạch chỉnh lưu mạch lọc DC và mạch nghịch lưu điều chế điệp áp xoay chiều ba pha bằngphương pháp điều chế độ rộng xung PWM.</small>

<i><small>Hình 2. 6. Hình ảnh đầu nối khối Power</small></i>

<small>1. Nhãn sản phẩm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>2. Đầu nối nguồn</small>

<small>3. Đầu nối / Điện trở phanh4. Đầu nối động cơ</small>

0.25~0.75kW (HO)0.37~0.90kW (LO)

0.37~200kW (HO)0.55~250kW (LO)

5.5~75kW (HO)7.5~90kW (LO)Dòng định mức <sup>0.9~135A(HO)</sup>

1.3~166A(LO) <sup>2.3~442A(HO/LO)</sup>

13.2~135A(HO)1.7~166A(LO)Khả năng quá tải <sup>LO: 150% trong 3s</sup>

Chức năng bảo vệ <sup>Thấp áp, quá tải,</sup>bị kẹt trục, động cơ

Chạm đất, ngắnbị quá nhiệt, liên

Mạch, động cơđộng tham số

<i>Bảng 2. 2. Thông số các loại Module nguồn</i>

<small>2.6.5. Bảng điều khiển (Operator Panel):</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Hình 2. 7. Bảng điều khiển SINAMIC G120</i>

<b><small>Operator Panel (Bảng điều khiển): IOP được sử dụng để thiết lập các tham số, vận hành và hiển thị. Hiện nay</small></b>

<small>trên thị trường có hai loại là: </small>

<small>-The Basic Operator Panel (BOP-2): Bảng điều khiển cơ bản.-The Intelligent Operator Panel (IOP): Bảng điều khiển thơng minh.</small>

<small>Hình 2. 8. Bảng điều khiển cơ bản BOP-21. Các nút điều khiển.</small>

<small>2. Màn hình hiển thị.3. Phát hành bắt. 4. Hốc vít lắp cửa. 5. Đầu nối RS232. 6. Nhãn sản phẩm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Hình 2. 9. Bảng điều khiển thông minh (IOP)1. Hiển thị đồ họa. </small>

<small>2. Bánh xe điều hướng. 3. Năm nút điều khiển. 4. Kết nối USB. 5. Đầu nối RS232.6. Nhãn sản phẩm.</small>

Hiển thị

- Hiển thị 2 giá trị trạng thái trên 2 dòng chữ.

- Giải thích dưới dạng LED 7 đoạn.

- Hiển thị giá trị trạng thái đồ họa trực quan.

- Giải thích dưới dạng ngôn ngữ thông thường không cần tài liệu, tiện lợi tại cơng trường.

Cài đặt vànâng cấp

Có thể cài đặt dùng lúc nhiều biến tầnnhờ khả năng copy bộ thơng số.

- Có thể cài đặt dùng lúc nhiều biến tần nhờ khả năng copy bộ thơng số.

- Có thể nâng cấp ngôn ngữ và firmware bằng cổng USB.

<i>Bảng 2. 3. So sánh hai loại bảng điều khiển</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>• Che chắn mọi bộ phận mang điện.</small> <b><small>Các bước lắp đặt:</small></b>

<b><small>Bước 1: Gắn module nguồn vào tủ.</small></b>

<small>Tuân thủ khoảng cách lỗ khoan trên dưới trái phải.</small>

<i><small>Hình 2. 10. Ví dụ vị trí lỗ khoan 240E-2</small></i>

<b><small>Bước 2: Kết nối Mơ-đun nguồn với động cơ.</small></b>

<i>Hình 2. 11. Kết nối Module nguồn với động cơ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>1. Đấu dây cho Mô-đun nguồn: -Kết nối các pha và dây dẫn đất với các đầu nối U2, V2, W2 và PE.2. Đấu dây động cơ:</small>

<small>- Tháo ray cầu khỏi khối kết nối và nới lỏng các vít.</small>

<small>- Đặt các thanh ray cầu vào khối đầu cuối và vặn chúng vào vị trí.- Kết nối kết nối PE trước.</small>

<small>- Đấu các pha phù hợp với sự phân công pha trong các kết nối.</small>

<small>* Cáp từ biến tần đến động cơ cần được bảo vệ và có chiều dài tối đa 25m.3. Đấu dây nguồn điện (kiểm tra, chạy thử).</small>

<b><small>Bước 3: Gắn CU.</small></b>

<i><small>Hình 2. 12. Hình ảnh kết nối CU với các thiết bị ngoại vi</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Bước 4: Gắn bảng điều khiển.</small></b>

<i>Hình 2. 13. Gắn bảng điều khiển</i>

<small>1. Đặt cạnh dưới của IOP/BOP-2 vào hốc dưới của vỏ Thiết bị Điều khiển </small>

<small>2. Đẩy IOP / BOP-2 về phía Thiết bị Điều khiển cho đến khi khớp chốt nhả vào đúng vị trí.</small>

<b><small>* Tùy chọn gắn bảng điều khiển ngồi mặt tủ điện:</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Hình 2. 14. Gắn bảng điều khiển ngoài mặt tủ điện:</i>

2.1. Cấu hình thiết bị:

<small>Tham số được tạo thành từ "p" hoặc "r", theo sau là số tham số:r ... Thông số hiển thị (chỉ đọc)</small>

<small>p ... Các thơng số có thể điều chỉnh (đọc và ghi</small>

<small>Các dải số thể hiện cho tất cả các tham số có sẵn cho SINAMICS Drive Family. 0000~61001.Các thơng số chính để vận hành biến tần cơ bản:</small>

<small>20102099Truyền thơng (Fieldbus)</small>

<i>Bảng 2. 4. Thơng số chính để vận hành biến tần cơ bản</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

2.6.2. Cài đặt biến tần:

<small>Hình 2. 15. Màn hình hiển thị bảng điều khiển:1. GIÁM SÁT: Trạng thái thực tế của hệ thống được hiển thị.</small>

<small>2. ĐIỀU KHIỂN: Có thể kích hoạt chế độ Setpoint, Jog và Reverse.</small>

<small>3. CHẨN ĐỐN: Lỗi và cảnh báo có thể được xác nhận, lịch sử và trạng thái được hiển thị. 4. THAM SỐ: Các giá trị tham số có thể được xem và thay đổi. </small>

<small>5. THIẾT LẬP: Cài đặt cơ bản.</small>

<small>6. EXTRAS: Các chức năng bổ sung như lưu và sao chép dữ liệu vào ra từ BOP-2.</small>

<b><small>a) Cài đặt biến tần từ bàn phím:</small></b>

<i>Hình 2. 16. Bảng điều khiển BOP-2</i>

<small>1. Phím ESC - Trở lại màn hình trước.2. Phím lên - Thay đổi lựa chọn. 3. Phím xuống - Thay đổi lựa chọn. 4. Phím OK - Xác nhận lựa chọn. </small>

<small>5. Phím TẮT - Dừng động cơ bằng tay chế độ. </small>

<small>6. Phím HAND/AUTO - Chuyển đổi nguồn lệnh giữa HAND và Chế độ TỰ ĐỘNG. 7. Phím ON/RUN - Khởi động động cơ trong chế độ thủ công.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b><small>* Mơ hình hoạt động:</small></b>

<small>• Nhấn ESC để vào lựa chọn menu.</small>

<small>• Sử dụng các nút LÊN và XUỐNG để di chuyển thanh menu đến PARAMS và nhấn OK.• Nhấn OK để chọn Mức tiêu chuẩn.</small>

<i>Hình 2. 17. Thao tác chọn Mức tiêu chuẩn</i>

<small>• Nhấn LÊN để truy cập thơng số tiếp theo.</small>

<small>• Trong trường hợp này, P3 xuất hiện (P có nghĩa là bạn có thể thay đổi giá trị của tham số này).• Nhấn OK để chỉnh sửa thơng số.</small>

<small>• Sử dụng các nút LÊN và XUỐNG để điều chỉnh giá trị.• Xác nhận giá trị bằng cách nhấn OK.</small>

<i>Hình 2. 18. Thao tác chỉnh sửa các thơng số cài cho biến tần</i>

<small>• Điều chỉnh giá trị bằng cách nhấn LÊN và XUỐNG.• Xác nhận bằng cách nhấn OK.</small>

<i>Hình 2. 19. Thao tác để chọn các tham số chỉ mục</i>

<b><small>Các nút chức năng:</small></b>

<small>Với các nút chức năng, bạn thực sự có thể vận hành động cơ. Nút HAND / AUTO thay đổi nguồn lệnh giữaBOP-2 (HAND) và bus trường (AUTO). Biểu tượng bàn tay xuất hiện trên màn hình để cho biết chế độ HANDđang hoạt động.</small>

</div>

×