Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 9 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
人称代词用来代替和表示在交往中参加的对象。在交往中参加的对象是人或事物。可以作主语,宾语和定语。
(tự) mình, mọi người, người khác, người ta, chúng nó …
人称代词是代替人或事物的词,具有名词的一般特点,可以作主语,宾语和定语,但不能作谓语,前面可以加介词。
女的用“她们”。如果里面有男有女时,用“他们”不用“她们”。
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>2.人称代词“我们”和“咱们” </b>
“我们”和“咱们”都是复数第一人称代词。“咱们”包含说话人和听话人。“我们”有时包括说话人和听话人,有时只代表说话人一方,不包括听话人一方。
单数
bạn
你
您(尊敬或客气)
anh ấy cơ ấy nĩ, hắn, y
他(男), 她(女)
复数
chúng tơi chúng tao chúng tớ
我们 咱们
chúng mày chúng bay bay
你们 您二位
chúng nĩ chúng, họ
他们 她们
<b>(二)在很多灵活称的人称代词 </b>
单数
nhà
你
复数
人家 别人
<b>(三)越汉人称代词共同点 </b>
<b>1.汉语的人称代词“我们”、“咱们”和越语的人称代词“chúng tơi”、“chúng ta” </b>
汉语的“我们”、“咱们”都是复数第一人称代词。“咱们”包含说话人和听话人。“我们”包括说话人一方。越语的“chúng tơi”、“chúng ta”也一样。
例如:
Chúng ta đều là học sinh, anh học tiếng Nhật, tơi học tiếng Hoa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">(2) Mình làm sai, phải dũng cảm thừa nhận. 自己做错了,要有勇气承认。
nó, hắn 等在具体的语境下都带有尊卑、爱憎或亲疏等不同的感情色彩。因此,严格地说,在越和汉语的人称代词中,几乎找不到几对是完全等值的。
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">(4) Tớ mang giúp cậu. 我来帮你拿。
<b>2.家族称谓名词用做人称代词 </b>
在越南,人们习惯于把一些在家庭成员间使用的称谓次(表示亲属关系的名词)用做人称代词。也就是把 cụ(太爷、太婆),ông(爷爷、外公),bà(奶奶、外婆),bác(伯
妹妹),con(儿子、女儿),cháu(侄、甥、孙儿、孙女)等家族称谓名词用到社交中去。
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">这种家族称谓名词被用做人称代词时既可以指说话的一方,又可以指听话的一方,还可以指说话双方以外的第三者。只有在具体的语言环境下才能判明它是第几人称,离开了上下文就无法进行翻译。
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">(10)Bác nghe nói bác ấy mấy hơm nay đi vắng. 我听说她这几天不在家。
一人称。
(11)Các cháu cứ ở đây với bà. 你们就跟我住在这里。 (12)Mẹ cháu bảo cháu đến mời bà.
这种用表示亲属关系的名词来做人称代词在汉语也出现,不过很少见。这种用法经常在一些比较密切的关系才使用的如住同一个村里,院里等。它不会在一般的场合下使用的。例如在越语,如果我们我们去买东西时,看见一位小姐年纪不算很大,我们可以用姐姐就
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">(1) Bà Ba : Cái điều tôi e ngại là, năm nay mình cũng đã nhớn tuổi rồi, tơi e mình dúng tay vào một việc to q, tơi sợ mình vất vả …
Ơng Chung : Ừ, ừ, tưởng là gì, điều ấy mình chớ có ngại. Tơi đã q năm mươi tuổi đâu mà gọi rằng già …
Bà Ba : Thì mình để ta bàn tính thêm xem cịn điều gì nữa khơng đã nào … Ơng Chung : Tơi hiểu tại sao mình do dự rồi …
(译) 三太太 : 我不放心的是现在你也年纪大了,投入到这样大的工程里去,恐 怕你吃不消 ……
“mình”作为第二人称词,除了在夫妻间使用以外,还可以用于年轻的亲密朋友之间。 例如:
(2) Mình đi trước, tớ cịn bận. 你先走吧,我还有点儿事。 (3) Mình đến đây, tớ bảo này.
你到这儿来,我告诉你。
“mình”还可以作为第一人称代词或反身代词(复指代词) (4) Cậu giúp mình một tay.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">(7) Các cậu chỉ nghĩ tới mình, không quan tâm đến ai cả. 你们只想到自己,对谁也不关心。
<b>3.2 “nhà”适用于夫妻间对称的人称代词。在农村里用得较多。翻译时一般也只能用“你”来</b>
表达。不过在汉语里,近年来夫妻间也有互称“老公”、“老婆”的。 例如:
(1) Nhà ơi nhà, nhà vào để tôi nói chuyện với nhà. 哎,你进来,我有话跟你说。
对听话者表示亲呢,轻蔑或谦恭的感情色彩,在没有丈夫和妻子的含义。翻译时必须注意。 例如:
a) 你让我怎样我都同意。
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">b) 你让我爱人怎样他(她)都同意。 (8) Nhà Xuân mới cho ít chè.
a) 阿春刚送过来一些茶叶。(表示亲呢) b) 阿春家刚送过来一些茶叶。
<b>4. 人称代词“người ta” </b>
“người ta”可以泛指任何人,某些人或某个人,也可以暗着自己。在泛指任何人时,一般可以作“人们”,在指某些人、某个人或暗指自己时,一般可以作“人们”、“大家”、“人家”或“别人”。
人家不收更省钱呢,干吗难受啊。
或“老师”等。所以在教学过程中,我们应该注意这一点,要仔细地给学生讲解,让他们能够正确地使用。本文所介绍的只是其中一个小问题,希望能提供大家参考。
</div>