Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 44 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</small>
<small>Chuyên nghành: TỐN GIẢI TÍCH</small>
Người hướng dẫn khoa học
<small>HÀ NỘI - NĂM 2015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1.1 Hình học và tốn tử viphân ...</small>
<small>1.2 Một nghiệm của phương trình l¿ = s(l—s)@...</small>
<small>2.1 Hàm Green và phương trình Whittaker</small>
<small>3.1 Phương trình giải trên khoảng 0 < a <3.2 Toán tử Eisenstein và ham Eisenstein</small>
<small>Tài liệu tham khảo</small>
<small>19192328</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>với R(s) là giải của tốn tử Laplace. Thay vì nghiên cứu R(s) ta có cơng thức</small>
<small>Toán tử Laplace Ù được mở rộng thành tốn tử tự liên hợp A trên khơng gian</small>
<small>mô tả không gian riêng và tìm ra nhân 7(z,s) được gọi là hàm Eisentein.Hàm</small>
Eisentein thỏa mãn một phương trình hàm nhất định và được gắn với lý thuyết
Cau trúc luận văn gồm 3 chương:
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức cịn hạn chế nên khi làm luận vănkhơng tránh khỏi những sai sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý và ý kiến phản
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">biện của quý thầy cô và bạn đọc. Toi xin chân thành cảm ơn!
<small>Hà Nội, tháng 3 năm 2015.Học viên</small>
Trịnh Ngọc Tiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Luận văn này được hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân cịn có sự hướng</small>
dẫn tận tình của GS. TSKH. Đỗ Ngọc Diệp. Thầy đã dành nhiều thời gian quý
suốt cả q trình làm luận văn. Tơi muốn bay tỏ lịng biết ơn chân thành và sâusắc nhất tới người thầy của mình.
Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy cô đã đảm nhận
giảng dạy khóa Cao học 2012 - 2014, đặc biệt là các thầy cô tham gia tham gia
giảng dạy nhóm giải tích 2012 - 2014 lời cảm ơn chân thành đối với công lao dạy
dỗ trong suốt thời gian của khóa học.
Tơi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, các anh chị em trong nhóm Cao<small>học Tốn 2012-2014, đặc biệt là các anh chị em nhóm Giải tích đã quan tâm, giúp</small>
<small>học này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Dinh nghĩa 1.2. Ham khoảng cách ¢(z, z') bằng chiều dài của đường cong trắc
<small>* Diện tích của đĩa bán kính r được cho bởi</small>
<small>Tốn tử vi phân</small>
Định nghĩa 1.3. Cho g là đại số Lie của G tới g là tập các ma trận có uết bằng
0. Cho X € g, toán tử vi phan Lx trên C®S(H) cho bởi
<small>e Cho ý, € C?(H) và là những hàm thực khi đódxd</small>
Ta trình bày một nghiệm của phương trình vi phân thuần nhất cho toán tử
<small>Laplace trên hàm khoảng cách. Cho</small>
tích phân hội tu tuyệt đối với s =o +77,Ø > Ú và > 0.
Định nghĩa 1.6. Cho hai ham f,g va g > 0 ta định nghĩa f < g nếu ton tạihằng số c sao cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>iv) p(u, s) = O(u-?) khi u > ov.</small>
<small>Chứng minh.</small>
Bằng tinh toán trực tiếp ta thấy rằng nếu
<small>Cho BCTM(H) là khơng gian của các ham C® và bị chặn trên H.</small>
<small>Định nghĩa 1.7. Cho ƒ € BCTM(H). Toán tử tích phân được định nghĩa bởi</small>
được gọi là tốn tử tích phân có nhân uới hàm hat nhân k(z, 2’).
Định nghĩa 1.8. Cho ƒ € BCTM(H), A là tốn tử đóng cùng uới miền xác định
<small>Da, tốn tử R(s) thỏa mãn</small>
được gọi là giải của toán tử A, uới I là toán tử đồng nhất.
<small>Định lí 1.2. Cho f € BCTM(H) uới Re(s) > 1. Đặt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Tích phân về phải là không phụ thuộc vào z. Thật vậy,với g €G ta có
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Mặt khác</small>
<small>+00 0 +00 +00</small>
<small>tích phân này hội tụ với ø > 1.</small>
<small>Khi đó tích phan đã cho hội tụ, vậy h(z) bị chặn với o > 1.</small>
Khi đó, h là C®. Dat M, = L — s(1 — s)1, khi đó
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Trường hợp f khơng có giá compact, f € BC*(H). Goi w € C£(H) va wy thực.</small>
Xét ham Ey(y) uới Y là số thực dương xác định như sau:
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Gọi = SL(2,Z). Miền cơ bản F của được cho bởi
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Dinh li 1.3. Cho f,g € BC(E\H) là những ham thực sao cho Lf va Lg cũng</small>
thuộc ào BCTM(T\H). Khi đó L là đối zứng,túc là
Chứng minh. Cho a là một số dương, F, là miền co ban được xác định như sau
<small>Giả sử f,g là hai hàm thực. Dat</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>tich phan nay bi chan.</small>
Mặt khác khi a + œ thi J, -> 0, vì nếu không tồn tại hằng số c > 0 sao cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>trong đó p là hàm CTM trên (a,b), g(y,y’) trên (a,b) x (a,b) thỏa mãn</small>
uới mọi f € C£°(a,b) được gọi là ham Green cho tốn tử vi phân M,.
<small>Ngồi ra hàm Green cịn thỏa mãn:</small>
GF1. g là ham liên tục,và là hàm CTM theo mỗi biến ngoại trừ trên đường chéo;GF2. g thỏa mãn phương trình vi phân thuần nhất cách xa đường chéo. Tức là,
nếu # # thì M,g(y,y’) = 0.
M, khi vd chỉ khi g thỏa mãn điều kiện bước nhay sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Theo GF2 thì M,g(y,y') = 0 với # y’.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Gọi J, K là hai nghiệm độc lập tuyến tính của phương trình thuần nhất
<small>A()2(0) khi y! < y,</small>
<small>Trong đó A, B là hai hàm thỏa man</small>
Goi W = JK' — J'K, khi đó W7” = 0. Nên W là hang số khác 0<small>Khi đó,ta có</small>
<small>K J—, B= —.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Ví dụ 2.2. (phương trinh Whittaker) Cho s là số phúc, Re(s) >0, e> 1 làsố thực. Đặt :
Bang tính tốn trực tiếp ta có W,() thỏa mãn phương trình Whittaker
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>+1 nm At ` 4 R z0 +1 |vớin là sơ ngun. Ta có</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Trước hết ta nghiên cứu phần đỉnh.
Cho a > 0,chia miền cơ bản F thành hai phan
Dinh nghĩa 2.2. Cho ju là số thực, khi đó ta định nghĩa khơng gian
e P„(Fq) là không gian của những hàm liên tục trên Fo uới chuẩn sup;
<small>e Đ„(Fl) là không gian của những hàm liên tục f trên Fy thỏa mãn tính chat:</small>
<small>J an sup :</small>
Khi đó B,(F) là không gian Banach.
<small>Định nghĩa 2.3. Cho k(z,z') là ham được định nghĩa trên tích F, x Fj. Ta kí</small>
<small>e k(z,z!) liên tục;</small>
<small>Nhu vay:</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Chứng minh. Ta có M, = L — s(1 — s). Khi đó với ƒ, g € C(To\H),</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Điều này tương đương với
<small>Suy ra</small>
<small>Vậy m, là hàm Green cho toán tử z„ (đpem).</small>
<small>1 1s khi y! <</small>
<small>Ma Gn OT iy <y,</small>
<small>Cho“ > 1 uàk > 3. Đặt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Khi đó 0(u, s) là nghiệm của phương trình</small>
<small>Chúng được gọt là cơng thức Eisenstein.</small>
<small>Khi đó,ta có hàm Green</small>
<small>Định nghĩa 2.4. Cho f,g € ĐC®S(H). Tích chập của hai ham f(z, z') va g(z, 2’)</small>
uới z,z'C F`,được xác định theo công thúc
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Dinh nghĩa 2.5. Goi A là tốn tử đóng của Laplacian cùng uới miền xác định
<small>là liên tục,</small>
<small>là compact.Khi đó</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">e Ngược lại, giả sử € FE vawRw = , ta chứng minh 3ƒ € Ư_ vawK(s)f = ƒ.
<small>Chứng minh. Với moi g € C?S(PXH) ta có</small>
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Từ đó ta suy ra w là hàm giải tích.Tiếp theo ta có
<small>(A — s(1— s)) = Ly — s(1— ss).</small>
<small>Khi đó, w có chuỗi Fourier mở rộng</small>
<small>với ,</small>
<small>Khi đó, a,(y) thỏa mãn phương trình Whittaker</small>
Thật vậy,từ Ly) — s(1 — s)q = 0 điều này tương đương với
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Do đó,tồn tại by, Cp sao cho
<small>Trong đó W,, V, là nghiệm của phương trình Whitteker (1).Với W,(), Vs(y) được</small>
<small>xác định theo cơng thức ở ví dụ 2.2.</small>
Trong đó W,(y) là nghiệm giảm theo cấp số nhan,V,(y) là nghiệm tăng theo cấp
<small>Suy ra</small>
Tiếp theo, øo() là nghiệm của phương trình
Do đó,tồn tại bọ, co sao cho
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Cho k > 3,R= R(k),7 = T(k),V =V{(k),
<small>w = (8) = s(1— s) — k(1l — k).</small>
<small>Ta có phân tích R= T+ V.Phương trình giải co bản là</small>
<small>R(s) — R=w(s)RR(s).</small>
<small>Định nghĩa 3.1. Cho ánh ta s c> K(s) là họ các hàm giải tích của tốn tử</small>
<small>compact từ khoảng 0 < ø < 2,vao trong không gian của toán tử compact trên B +.</small>
<small>với K =V(I+wQ), K' = V(I + „'Q!'). Ta có</small>
<small>Cho @(z,s) là hàm trên F được xác định như sau:e 0(z,s) = 0 trên Fp;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><small>Nội dung chính của luận văn là:</small>
<small>e Trinh bày chuỗi rời rac đưa đến mơ hình Whittaker ( Dinh lý 2.2 của Maass,Dinh</small>
<small>ly 2.1 );</small>
<small>e Trinh bày giải R(s) trên không gian # (Định lý 3.1) va phương trình ham cho</small>
tốn tử C(s) ( Dinh lý 3.2 );
<small>e Trình bày các hàm Eisenstein như hàm riêng của toán tử Laplace(Bài 3.2) và</small>
Tuy nhiên dù đã rất cố gắng nhưng khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong
được sự góp ý của thầy cơ và bạn đọc.
<small>42</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small>[1] S. Lang, SZ(2,R), Springer - Verlag, New York - Berlin - Heidelberg —</small>
<small>[2| T.Kubota, Elementary Theory of Eisenstein Series, Kodansha LTD Tokyo</small>
<small>John Wiley & Sons, New York - London - Sydney - Toronto, 1973.</small>
<small>43</small>
</div>