Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.55 MB, 77 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Hà Nội - 2012</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Người hướng dẫn khoa học:
<small>Hà Nội - 2012</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>1.2.2 Tính giải tích của hàm đặc trưng</small>
1.4 Một số kết quả liên quan đến lý thuyết ước lượng
1.4.1 Mot số khái niệm cơ bản của lý thuyết ước lượng
<small>` 2 ^</small>
Đặc trưng của các phân phối xác suất là một hướng nghiên cứu mạnh trong
đã được biết đến, nhưng một vài kết quả mới về đặc trưng của các phân phối
hay sử dụng cũng có ích trong nhiều ứng dụng. Trong luận văn: “Đặc trưng họphân phối Gamma”, chúng tôi chỉ trình bày về đặc trưng của phân phối gamma.Những kết quả cơ bản của đặc trưng phân phối gamma được trình bày trongcuốn Characterization Problems in Mathemmatical Statistics của Kagan A. M.,
<small>Linnik YU. V. va Rao C. R. Ngoài ra, chúng tơi cũng trình bày thêm một vai</small>
kết quả gần đây về đặc trưng họ phân phối gamma. Đó là hai bài báo:
<small>e Mutual characterizations of the gamma and the generalized inverse </small>
<small>Gaus-sian laws by constancy of regression của Vanamamalai Seshadri va JacekWesolowski, năm 2001.</small>
<small>e On a characterization of the gamma distribution: The independence ofthe sample mean and the sample coefficient of variation của Tea - YuanHwang va Chin - Yuan Hu, năm 1999.</small>
<small>Luận văn của chúng tôi được chia ra lam ba chương.</small>
Trong chương này, chúng tôi giới thiệu các kết quả cơ bản nhất của phânphối gamma, một số kiến thức về hàm giải tích, tính giải tích của các hàm đặc
<small>lý ở các chương sau.</small>
<small>Trong chương này, chúng tơi trình bày các nội dung sau đây:</small>
<small>e Dặc trưng của phân phối gamma thơng qua tính hồi quy hằng số.</small>
e Dặc trưng giữa phân phối Gauss ngược tổng quát (GIG) và phân phốigamma thơng qua tính hồi quy hằng số.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>ước lượng</small>
<small>Trong chương nay, chúng tơi trình bày các nội dung sau đây:</small>
<small>e Dặc trưng họ phân phối Gamma thơng qua tính chấp nhận được của các</small>
ước lượng tuyến tính tối ưu của tham số tỷ lệ.
<small>e Dac trưng của phân phối gamma thơng qua tính tối ưu của các hàmtrung bình mẫu.</small>
<small>e Dặc trung của phân phối gamma thơng qua tính độc lập của trung bình</small>
mẫu và hệ số biến thiên mẫu.
Qua đây, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến người thầy, người hướng
dẫn luận văn của mình, PGS.TS Đào Hữu Hồ, người đã đưa ra đề tài và tận
tình hướng dẫn trong suốt q trình làm luận văn của tác giả. Tơi cũng xin camơn các thầy cơ trong khoa Tốn - Cơ - Tin học, đặc biệt là các thầy cô trong bộ
môn Xác suất - Thống kê đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức quý báu. Cuốicùng tôi xin cảm ơn các thành viên trong lớp cao học chuyên ngành Lý thuyếtXác suất và Thống kê tốn học khóa 2009-2011 đã ln động viên, giúp đỡ tơi
<small>trong q trình hồn thành luận văn.</small>
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình củacác thầy cơ và các bạn, tác giả xin chân thành cảm ơn!
<small>Hà Nội, tháng... năm 2012Học viên</small>
Phân phối gamma là một họ phân phối xác suất liên tục hai tham số, trongđó một tham số tỉ lệ Ø và một tham số hình thức k. Một biến ngẫu nhiên Xcó phân phối gamma với tham số tỷ lệ Ø và tham số hình thức k được ký hiệulà X ~ T(*,Ø) hoặc X ~ Gamma(k,Ø). Sau đây là một số tính chất của phânphối gamma:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>7. Rõ ràng ƒ(z, 1,0) là mật độ mũ. Thật vậy do ['(1) = 1 nên ta có</small>
Day là ham mật độ của phân phối mũ.
8. Giả sử X\,..., X„ độc lập, cùng phân phối mũ với mật độ ƒ(z, 1,6) thì
<small>>> X; sẽ có mật độ ƒ(z,n, 8).</small>
Cho f(z) là một hàm nhận giá trị phức của biến phức z. Hàm f được gọi là
<small>hội tu tới f(z) với moi z trong lân cận của 29.</small>
Trong mục này, ta ký hiệu ¢ và y là các biến số thực và z = t+ iy là biến số
<small>phức. Ta có định nghĩa sau:</small>
<small>Định nghĩa 1.2.1. Mot hàm đặc trưng f(t) được gọi là một hàm đặc trưng</small>
giải tích nếu với ổ > 0 tồn tại một ham A(z) của biến phức z, giải tích trongđường trịn |z| < 6 (ở đây |z| là modun của số phức z) sao cho
<small>với |t| <6.</small>
Nói một cách khác, một ham đặc trưng là giải tích nếu nó đồng nhất với
một hàm biến phức giải tích trong một lân cận nào đó của gốc tọa độ trong
Một số tính chất đặc biệt của hàm giải tích (xem [19]):
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>—œ < Im z < Ø, trong đó</small>
và F(z) là hàm phân phối tương ứng với hàm đặc trưng f(t).
số a, fp.
<small>cho: 1 — Ƒ(z) + F(—z) = O(e—”*) khi z — oo, với mọi r: Ũ < r < R.</small>
4°, Hai hàm đặc trưng giải tích trùng nhau trong lân cận của gốc tọa độ thìtrùng nhau trong tồn miền xác định.
đều đúng trong toàn bộ dải.
ngẫu nhiên va EY ton tại, Y có hồi quy hằng số đối uới X nếu va chỉ nếu hệ
<small>nghiệm đúng uới moit C R.</small>
<small>E(Y|X) = EY. (1.2)</small>
với X. Gọi P là hàm phân phối biên duyên của X.
ở day qg > 0 va 8 > 0 là các hằng số. Khi đó ton tại một nghiệm riéng của
<small>|z|#†2 ,</small>
ở đâu sọ không phụ thuộc vao f. Nếu 8 > Bo > 0, với Bo đủ lớn thi A cũng
<small>không phụ thuộc ƒ.</small>
<small>1 (0 + biv) + 92(u + bev) + --- + r(u + bu) = A(u) + B(v) + Pr(u,v) — (1.11)</small>
<small>uới |u| < do, |v| < 60, con Py, là da thúc bậc k; wi, A va B là các hàm nhận giá</small>
trị phúc của hai biến thực u va 0. Giả sử rằng
<small>ti) các hàm A, B va yy là liên tục.</small>
Khi đó, trong một lan cận nào đó của gốc tọa độ, các ham A, B va YW; là
<small>các da thúc uới bậc < max(r,k).</small>
<small>¡=1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">đều là các ham tuyến tính.
hai đối số. Giả sử f, œ, a2,...,a, là các vectơ cột p - chiều. Ký hiệu các thành
nghiệm đúng với |t;| < 6,7 =1,p. Ký hiệu A là ma trận cỡ p x r với các cột là
trận mới như sau: Cho C là ma trận cấp p x r và D là ma trận cấp q x r, khi
đó tích C © D là ma trận cấp pq x r với các cột là các tích Kronecker +; © 6;,
<small>hay là</small>
<small>COD= ("1 @ði|...|%„ © Or), (1.14)</small>
<small>ở đây ¥1,.--,Yr là các cột của ma trận Œ va 61,...,6, là các cột của ma trận D.</small>
chứa các số hạng bình phương, đó là hàng đầu, hàng thứ p + 1, ... và hàng thứ
<small>p(p — 1) + 1 của ma trận COC.</small>
Giả sử Œ là ma tran cấp 2 x 3 được cho bởi
<small>Khi đó, ma trận Œ © C' được xác định như sau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">va E1, ..., & là các ham tuyến tính.
<small>phương trành</small>
<small>a10(bit) +---+ a„(bat) =0, (1.15)</small>
<small>ở day >> a,b; = 0, |bị| > max{|ba|,..., |bn|} vd các œ;b¿ vdi i = 2,...,n là cùng</small>
dấu, trong khi đó a,b, có dấu ngược lại. Thêm nữa w(t) = c+ to(t), ở day o(t)là hàm liên tục tại 0. Khi đó, t là hàm tuyến tinh.
Chúng ta xét một mơ hình thống kê (4, .4, Po), ở đây X là không gian cácgiá trị quan sát x, A là ơ-đại số các biến cố, và {Po} là một họ các phân phốixác suất, phụ thuộc Ø € ©. Giả sử thống kê T(x) được dùng như một ước lượng
<small>R(T,0) = E¿r(T, t)</small>
<small>Định nghĩa 1.4.1. Một ước lượng 7”(z), thuộc lớp các ước lượng của hàm</small>
r(T,t), nêu không tồn tại phan tử T thuộc K sao cho
R(T,0) < R(T”,0) với mọi 0, (1.16)
Nếu một ước lượng 7” là chấp nhận được trong lớp tất cả các ước lượng, thì khi
là lồi theo T. Nếu họ {Po} chúa một thống kê đủ S, thà tồn tại một ước lượng
<small>To, chỉ phụ thuộc vao S, sao cho</small>
<small>- Rao)</small>
là hàm mat độ. Nếu T là một thống kê thỏa man F¿T' = t(6) + b(), thà khi đó,dưới các điều kiện “chính quy”,
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Định lý 1.4.6. [| Xem [6], Chương 7, Định lý 7.1.3] Nếu phân phối của thốngkê vecto đủ S = (S\,..., S„) được cho trong RTM bởi ham mật độ (đối vdi độ do
Trong mục này, khái niệm về tính tối ưu của ước lượng liên quan đến hàm
Chúng ta ký hiệu L7 là không gian Hilbert của các hàm đo được trên (H, A),các hàm này bình phương khả tích đối với Py với tích vơ hướng thơng thường.Đặt 12 = () LZ.
Định nghĩa 1.4.7. Một thống kê h = h(x) được gọi là ước lượng không chệch
của 0 (u.e.z) nếu Egh = 0 với mọi Ø € ©.
T € L) là tối ưu (hoặc, tối ưu dia phương tại 9) trong LẺ cũng như là một ước
Eo(Th) =0 tới tat a@heH, 0c<© (1.18)(hoặc, nếu va chỉ nếu uới 9 cho trước, E;(Th) = 0 tới tat cả h € Hạ).
Nếu ham phân bố P, của vectơ các quan sát (X¡,..., Xn) € R” phụ thuộc
vào tham số ơ € IR‡ (tức là o > 0) theo nghĩa sau day:
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>một cách tự nhiên là chọn một lớp các ước lượng ø = øØ(X,..., X„) thỏa mãn</small>
điều kiện sau với mọi À > 0:
<small>Z(AX:,....AX»„) = AF(X1, ony Xp).</small>
Những điều nay đã được đưa ra bởi Pitman [18]. Ta gọi các ước lượng thỏamãn điều kiện trên là chính quy, và ký hiệu lớp các ước lượng chính quy bởi F.
<small>r(o,0) = r(Ø— ơ), r(Au) = A" r(u), (1.20)</small>
<small>R(ð,ø) = E,(ð — ơ) =o" Eyr(o — 1) =o" R(G, 1).</small>
là không chấp nhận được trong lớp này.
Định nghĩa 1.4.9. Một ước lượng ¢ = G(Xj,..., Xn) tối ưu trong lớp F, tức
<small>là thỏa mãn</small>
R(G,o) = min R(g,o)
hơn nữa, uới ð € F bat ky,
UỚI a € Ri, trừ khi ô = 6 vdi Py - xác suất một (va vi vay uới P„ - xác
(2) nếu F, ham phân phối đồng thời của các Xj, là liên tục tuyệt đối, uới ham
<small>Chúng ta ký hiệu Fy là lớp các ước lượng khơng chệch chính quy của o.</small>
dé|1.4.10, ước lượng tối uu của ơ trong Fu là
<small>ou = cụ8, (1.24)</small>
E„(ðu — 0)? > E„(Su —0)?, 0 € R} trừ khi oy = Gu tới Py - rác suất một.
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">X, nhưng lai cần thêm giả thiết về sự tồn tại phương sai của X;. Tương tự, nếuX và Y là các biến ngẫu nhiên không âm, độc lập thì sự độc lập của X +Y đối
<small>Khatri và Rao (xem [8], [9]).</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">liên tục trên R', sao cho
Nếu tới số thực p khác 0 nao đó, va tới moit ER,
thà F liên tục tuyệt đối va có ham mật độ là f liên tục thỏa man phương trành
<small>ut phân sau day</small>
<small>Phương trinh trên có nghiệm là</small>
<small>1 U</small>
<small>- 11— ew tht ew iat _ e~?8t ` |</small>
tích phân trên (—T,T) theo biến t, rồi sau đó cho T — +œ, ta thấy về phải có
<small>1 c—?at _ p-i(ath)t 1 e~?Ưt _ e-t(B+h)t</small>
<small>= ili t)dt li t)dt.</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Hơn nữa, ta có</small>
Do g liên tục nên k liên tục, và do vay ham ƒ cũng liên tục va kha vi. Lay
<small>hay là</small>
ở day + va a phụ thuộc vao p va u, do vay X có phân phối gamma G(a,7).
œ. Giả sử rằng
hệ thúc trên giải tích trong mién —1 < Imt <0.
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>được hệ thức sau</small>
đúng tới p #0, 1 #0 nào đó, va |t| < 6, thi khi đó p <0 va X có phân phối
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Trong mục này, chúng ta xem xét một số đặc trưng của phân phối gammathơng qua tính hồi quy hằng số của một thống kê đối với một thống kê khác.
nhiên được đề cập tới đều khơng thối hóa.
Định lý 2.2.1. Cho X:,..., Xn, n > 3, là các biến ngẫu nhiên độc lập, không âmva mới chung không cùng phân phối uới kỳ vong EX; hữu hạn uới mọi j = 1,1m.
Nếu sự hồi quy của È) X; đối uới vecto (X2/X1,...,Xn/X1) là hằng số, thi X;
a là giống nhau đối uới mọi X;.
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Chứng minh. Ta đặt Y; = log X;, và viết lại điều kiện hồi quy hằng số dưới
<small>dạng sau đây:</small>
<small>Tương tự như vậy, ta cũng có</small>
D0 sản) — r(et ty—+—tn—1) Yi titi Yet. ray)
được viết dưới dạng sau đây
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Dinh lý 2.2.2. Cho Xq,...,Xn, n > 3 là các biến ngẫu nhiên độc lập va khơngnhất thiết có cùng phan phối. Nếu F(1/X;) ton tại uới mọi j, va khác 0, va hơn
<small>thi hoặc là X; ~ GÍ(a;,+) uới moi j, hoặc —X; ~ G(œ;,+) vdi moi j, ở đâu</small>
Dinh lý 2.2.3. Cho XỊ,..., X„ là các biến ngẫu nhiên không âm, độc lap va cócùng phân phối thỏa mãn E(X1 log X1) hữu hạn va
<small>ở đâu È)a;b; = 0, |b„| > max{|b|,..., |b„—1|} va <0 tới j = 1,2,...,m— 1.</small>
Khi đó, X; có phân phối gamma.
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">một liên tục tại gốc tọa độ. Vì vậy, €;(t) — €;(0) = £u;(£), với u là một hàm liên
€; là hàm tuyến tính của t, tức là €;(t) = c; + +;t. Cuối cùng lập luận tương tự
Hệ quả 2.2.4. Cho X,..., X„ là các biến ngẫu nhiên không âm, độc lập va cócùng phân phối thỏa mãn E(X1 log X1) hữu hạn va
E(XIi+---+ X„|XJPT”!Xỹ1!..- X71) =m. (2.42)
Khi đó, X; có phân phối gamma.
<small>Chứng minh. Dat</small>
<small>X, =ỲnX, =Yi</small>
<small>X; =Y; voi j =2,3,..,.n—1.</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Do các biến ngẫu nhiên X\, Xa,..., X„ độc lập và có cùng phân phối nên cácbiến ngẫu nhiên Yj, Y2,..., Y„ cũng độc lập và có cùng phân phối. Hơn nữa, ta
<small>cũng có E(Y; log Y1) hữu han.</small>
Vay áp dung Dinh lý cho các biến ngẫu nhiên Y; thỏa mãn điều kiện
cũng có phân phối gamma. Vậy ta có điều phải chứng minh. oO
Dinh lý 2.2.5. Cho X1,...,Xn là các biến ngẫu nhiên không âm, độc lap va cócùng phân phối. Nếu E(1/X)) ton tại va khác 0, va
<small>Khi đó hoặc là X; ~ G(a, 7), hoặc là —X; ~ G(œ,+) uới y > 1.</small>
<small>Định lý này được chứng minh tương tự Định lý</small>
Hệ quả 2.2.6. Cho Xj,..., Xn là các biến ngẫu nhiên khơng âm, độc lập va cócùng phan phối. Nếu E(1/X)) ton tại va khác 0, va
<small>Khi đó, hoặc là X; ~ G(a,y), hoặc là —X; ~ G(a,y) uới y > 1 nào đó.</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">ban đầu, ta suy ra điều phải chứng minh. L]Từ đây trở về sau, chúng ta sẽ sử dung các kí hiệu sau đây: X\,...., X„ làcác biến ngẫu nhiên độc lập. Chúng ta xem xét hai trường hợp sau:
(a) Nếu X; là các biến ngẫu nhiên không âm, chúng ta đặt
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Chúng ta xét p hàm độc lập tuyến tính AM:,..., Mẹ, hoặc MỊ,..., Mj. Trong
<small>Dinh lý 2.2.7. Chol <p<n-—1, vd hang của ma trận A là r = n — Ð.</small>
(a) Nếu X; là dương, uới kỳ vong hữu hạn, va điều kiện
E(Yi + Ys + --- + Y2|[MỊ,.... Mỹ) =m (2.52)được thỏa man thà hoặc là X; có phân phối gamma, hoặc là —X; có phân phối
ở đây F; là ham phân phối của biến ngẫu nhiên X;.
<small>(b) Trong trường hợp này, chúng ta đặt</small>
<small>với |t;| < 6, j = 1,...,p, 6 day a, là vectơ cột thứ j trong ma trận A va</small>
Cuối cùng áp dụng các lập luận trong các chứng minh của các định lý 2.2.5|chúng ta có điều phải chứng minh. L]
kết luận tương tự.
Xét ma trận cỡ g x n ((d;;)) và một vectơ n-chiéu (bị,..., b„). Chúng ta nói
rằng chúng thỏa mãn điều kiện (C) nếu tồn tại các hằng số aị,...,d¿„ sao cho
(ii) nếu aj,...,@5 (s <n) là các số khác khơng, khi đó, giữa các số <small>ily oe</small>
giả sử số lớn nhất đó là bị|, khi đó agbo, ..., a„b„ là cùng dấu, trong khia,b, có dau ngược lại.
Dinh lý 2.2.8. Cho X\,...,X„ là các biến ngẫu nhiên dương, độc lập va có
cùng phân phối va Y; = log X;. Xét
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Do E(X; log X;) hữu han nên sử dung các lập luận trong chứng minh Dinh</small>
<small>Chứng minh. Định lý này được chứng minh tương tự Định lý Oo</small>
Dinh lý sau đây thuộc về Laha và Lukacs [15].
Dinh lý 2.2.9. Cho X\,..., X„ là các biến ngẫu nhiên độc lập va có cùng phân
suy ra hoặc là X; có phân phối gamma, hoặc là —X; có phân phối gamma.
Dinh lý 2.2.10. Cho XỊ,..., X„ là các biến ngẫu nhiên độc lập va có cùng phan
Đặt Bị = Yoaj;, Bo = }S)djy, Bs = S)b; va giả sử rằng By, By khác 0,
hồi quy của Q đối voi L = Xì + --- + X„ là hằng số.
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Ký hiệu hàm đặc trưng của X; là ƒ, va chú ý rằng
Ta thấy rằng điều kiện dẫn đến
<small>ở đây</small>
Dưới những điều kiện của By, By và B3, ta thấy điều kiện dẫn đến
t € R, và do vậy X; có phân phối gamma. oO
Dinh ly 2.2.11. Cho X1, Xa,..., Xn là các biến ngẫu nhiên độc lập va có cùngphân phối uới EX, = >0, Var Xị = 07. Đặt
va giả sử rằng By # nBì. Khi đó X; có phân phối gamma nếu va chỉ nếu hồi
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Chứng minh được thực hiện tương tự như Dinh lý |2.2.10} Nhưng Dinh lý</small>
<small>dưới đây lại được chứng minh bởi Linnik, Rukhin và Strelits [14].</small>
<small>(1) Trong moi khoảng dạng (0,¢),</small>
vdi p nào đó va một số tự nhiên du lớn s (điều kiện chính xác của s được chỉ
<small>ra trong quá trinh chứng minh định ly).</small>
<small>* k</small>
<small>..r~ a</small>
sao cho Soi; =k vai; =v với ít nhất một j.
Nhân cả hai về của hệ thức trên với e~*”, với Re z > 0, sau đó lay kỳ vọng
cả hai về, chúng ta thu được
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">được với z € .4 nếu chúng ta chú ý rằng
<small>với |Imz| < ax trong A và vì vậy</small>
ở đây R* chứa tất cả những số hạng phi tuyến của w và các đạo hàm của nó.
<small>Do được thỏa mãn nên chúng ta có</small>
</div>