Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.51 MB, 92 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Người hướng dẫn khoa học
Dãy số là một chuyên đề quan trọng trong chương trình chun tốn ở cáctrường THPT chun. Các bài toán liên quan đến dãy số thường là những bài tốnkhó, thường gặp trong các kì thi học sinh giỏi mơn Tốn cấp quốc gia, khu vực, quốctế, Olympic 30/04 và Olympic toán Sinh viên. Các dạng toán về dãy số rất phong phúvà đa dạng và cũng rất phức hợp nên khó phân loại và hệ thống hóa thành các chuyênđề riêng biệt. Mục tiêu của luận văn này nhằm đề cập tới một số vấn đề cơ bản của
Một số dạng toán về xác định dãy số và giới hạn của dãy số" là hệ thống lại một sốphương pháp giải các bài toán về dãy số, ứng dụng dãy số trong giải một số bài toán
số,...Mục tiêu của luận văn là hệ thống phương pháp và xây dựng bài toán minh họa,
Bố cục luận văn gồm 4 chương.
Trong chương này, tơi trình bày khái niệm cơ bản về dãy số gồm một số địnhnghĩa và các định lý cơ bản, một vài các dãy số đặc biệt và một số bài toán áp
e Chương 2. Một số phương pháp giải bài tốn tìm cơng thức số hạng
pháp sử dụng phương trình sai phân và tính chất của hàm số, kỹ thuật tuyếntính hóa một số phương trình sai phân.
e Chương 3. Một số phương pháp giải bài tốn tìm giới hạn của dãy số.
Chương này hệ thống một số phương pháp tìm giới hạn của dãy số như: phương
<small>tính giới hạn, phương pháp sử dụng tính đơn điệu, nguyên lý giới hạn kẹp, phương</small>
<small>pháp sai phân, phương phấp sử dụng định lý Stolz và định lý Cesaro.</small>
lập bài toán mới về dãy số.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Tác giả xin bày tổ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến GS.TSKH.NGND.Nguyễn Văn Mậu. Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn cũng như giải đáp các
<small>thành luận văn này.</small>
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy giáo, cơ giáo KhoaTốn-Cơ-Tin học và Semina Phương pháp toán sơ cấp của Trường Dai hoc Khoa hocTự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhận xét góp ý cho bản luận văn này.
Tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên cổ vũ và tạo điều
<small>.^ 2 2 ... Z 2 ` ` oA 2 `</small>
<small>kiện đề tác giả có thể hồn thành nhiệm vụ của mình.</small>
học, song trong quá trình thực hiện khơng tránh khỏi những sơ suất. Vì vậy, tác giảrất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng
<small>Tác giả xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Hà Nội, ngàu 20 thang 12 năm 2013</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Đ__ tập các số tự nhiên
N* tập các số tự nhiên khác khôngZ tap các số nguyên
Z, tập số nguyên không âmZÿ tap số nguyên dương
R tập số thực
R* tập số thực khác khôngR, tập số thực không âm
R? tập số thực dương
<small>2.1 Phương phấp quy nạp ... 2.000.002 eee 16</small>
2.2 Phương pháp thế lượng giác .. 2... Q c. 20
2.2.2 Một số bài tốn được định hướng bởi các cơng thức lượng giác. 21
<small>2.3. Phương pháp saiphân ...0. 2.000. 28</small>
<small>2.3.1 Định nghĩa sa phân ... Qua 28</small>
2.3.2 Phương trình sai phân tuyến tính ...- 28
<small>2.3.3 Nghiệm của phương trình sai phân ... 29</small>
2.3.4 Một số baitapvandung...004. 32
2.4 Tuyến tính hóa một số phương trình saiphân ... 36
<small>3.2.1 Phuong phấp ... . . . va 46</small>
<small>3.5 Phương phấp saiphan ... 0.2.0 00 000004 62</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>3.6 Phương phấp sử dụng định ly Stolz và định lý Cesaro... 68</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Trong chương này, tơi trình bày khái niệm cơ bản về dãy số gồm một số định nghĩavà các định lý cơ bản, một vài các dãy số đặc biệt và một số bài toán áp dụng.
Định nghĩa 1.1. Dãy số (thực) là một hàm số xác định trên tập con của tập số tự
<small>nhiên Với M CN, thay cho ký hiệu</small>
ta thường dùng ký hiệu (un)nem, {Un}nem, (tn) hay {un}.
<small>Dinh nghĩa 1.2 ([1]-[3]). Cho dãy u„, nEN.</small>
<small>e Day u„ được gọi là dãy đơn điệu tăng nếu un < Uni, Vn EN.</small>
<small>e Day (u„) được gọi là dãy (đơn điệu) giảm nếu up, > Uns Yn EN.</small>
e Day (u„) được gọi là dãy (đơn điệu) tăng nghiêm ngặt nếu up < u„¿¡ Vn EN.e Day (u„) được gọi là dãy (đơn điệu) giảm nghiêm ngặt nếu up, > „ạ¿i Vn EN.Nhận xét 1.1. se Nếu (z„) tăng, (yp) tăng thi (z„ + yn) tăng .
e Nếu (z„) giảm, (Yn) giảm thi (z„ + Yn) giảm.
<small>e Nếu (z„) tăng thì (—z„) giảm. Và nếu (z„) giảm thì (—z„) tăng.</small>
e Nếu hai dãy dương (z„), (yn) cùng tăng (giảm) thì (z„„) tăng (giảm).
Định nghĩa 1.3 ([1]-{3]). Cho dãy số (z„) n EN.
e Day (z„) được gọi là bị chặn trên, nếu tồn tại hằng số M sao cho
gọi là cận dưới của dãy số, số lớn nhất trong các cận dưới được gọi là cận dưới đúng
<small>của (tm), ký hiệu inf up.</small>
Một dãy số vita bi chặn trên, vừa bi chặn dưới được goi là dãy bi chặn.
Định lý 1.1. Day (u„) bị chặn khi và chỉ khi tồn tại hằng số e > 0 sao cho
<small>Until = —Un, Vn EN. (1.4)</small>
Nhận xét 1.2. Dãy tuần hoàn chu kỳ 1 khi và chỉ khi đó là dãy hằng.
Định nghĩa 1.5 ((1]-[3]). Day {u„} được gọi là dãy tuần hồn nhân tính nếu tồn tạisố nguyên dương s(s > 1) sao cho
của dãy tuần hồn nhân tính. Day {¿„} được gọi là dãy phản tuần hồn nhân tínhnếu tồn tại số nguyên dương s (s > 1) sao cho
<small>—u„,Vn € Ñ. (1.6)</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">của dãy phan tuần hoàn nhân tinh.
Nhận xét 1.3. — e Day phan tuần hồn chu kì là dãy tuần hồn chu kì 21.
Định nghĩa 1.6. Day số (u„) được gọi là hội tụ về a, ký hiệu lim „ = a, nếu với mọi
Định lý 1.2 (Tính duy nhất của giới hạn). Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất.
<small>Dinh lý 1.3 (Tính thứ tự của dãy hội tụ). Cho lim z, = ¢ vaa € R. Khi đó</small>
e Nếu a > / thì nọ€Đ: Vn > nọ > a > #„.e Nếu a< £ thi Ing CN: Vn > nạ > a< Zp.
<small>khi đó</small>
e Nếu dng CN: Vn > nọ => tn > a thì £> a.e Nếu dng CN: Vn > nạ => tn < a thì £ <a.
Định ly 1.5 (Dinh lý giới hạn kẹp giữa). Cho ba dãy số (xn), (Ym), (z„) thỏa mãn
<small>e dno CN: Vn > nọ => z„ < #„ < 9ạ.</small>
<small>e Các dãy (yn), (zn) cùng hội tu đến đ.Khi đó dãy (z„) hội tụ và lim zx, = É.</small>
Định lý 1.6 (Tính chất đại số của dãy hội tụ). Cho hai dãy hội tu (an), (Yn) và
<small>lim x, = a; lim y, = b. Khi đó</small>
<small>n—-0o N—-0o</small>
<small>e Day (z„ + Yn) hội tu va lim (tp, + yn) =atb.</small>
<small>e Day (z„ — Yn) hội tụ và lim (a, — yn) = a — bz</small>
<small>no</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>e Day (kza) hội tụ và lim (kz„) = ka.</small>
<small>¬-- a</small>
Định lý 1.7. Moi dãy hội tu đều bị chặn.
Định lý 1.8. Mọi dãy đơn điệu và bị chặn đều hội tụ.
<small>Dinh lý 1.9 (Bolzano Veierstrass). Từ một dãy bị chặn, luôn rút ra được dãy con hội</small>
tùy ý, tim được chỉ số ng sao cho với mọi m,n > mạ đều có |#„ — #„| < £.
Định nghĩa 1.7. Day số ,uạ,u¿,... được gọi là một cấp số cộng với công sai d(d 40) nếu uy, = uạ ¡+d, Vn = 2,3,...
<small>tUg—1 + +1</small>2 với mọi k = 2,3,...
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">® Un = tị.g"~! với mọi n = 2,3,...® Uz = tự quy¿i VỚI moi k = 2,3,...
i) Nếu {un} là một cấp số cộng và a > 0 thì dãy {u„} với ø„ = a, Vn € Ñ lập thànhmột cấp số nhãn.
ii) Nếu {u„} là một cấp số nhân với số hạng dương và 0 < a # 1 thì dãy {v,} vớiUn = log, Un, Vn € Ñ lập thành một cấp số cộng.
<small>được gọi la dãy Fibonacci.</small>
Day Fibonacci có rất nhiều tính chất thú vị và xuất hiện một cách tự nhiên trong
<small>qt của dãy là:</small>
<small>Cơng thúc Binet.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Dinh nghĩa 1.11. Day Farey F,, với mỗi số nguyên dương n là tập hợp các phân số
Day là dãy số thường gặp nhất trong các bài toán về giới han dãy số. Day số
này sẽ hoàn toàn xác định khi biết giá trị ban dau x. Do vậy sự hội tu của dãy số sẽ
này là nếu a là giới hạn của dãy số thì a phải là nghiệm của phương trình x = f(z).Chúng ta có một số kết quả cơ bản như sau:
Định lý 1.11. Cho dãy số (%,) : #o = @, #n‡¡ = f (Xn). Khi đó, nếu hàm số y = f(z)đồng biến, thì dãy đã cho đơn điệu.
Dinh lý 1.12. Cho dãy số (a) : #o = Q,2n41 = ƒ(#„). Khi đó, nếu hàm số y = f(z)nghịch biến, thì dãy đã cho có hai day con (x94) và (T2441) đơn điệu ngược chiều.
dãy nào tăng, dãy nào giảm ta xét dấu của f(f(x)) — z.
một ánh xạ co trên D nếu tồn tại số thực g, 0 < q < 1 sao cho |ƒ(z) — f(y)| < qg|z — 9|
<small>với mọi x,y thuộc D.</small>
Dinh lý 1.13. Nếu f(x) là một ánh xạ co trên D thì dãy số {z„} xác định bởi% =a€ D,Z„‡¡ = Ƒ(za) hội tụ. Giới hạn của dãy số là nghiệm duy nhất trên D của
<small>phương trình z = f(z).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">số cộng là day đã cho phải thỏa mãn hệ thức
<small>QUmin = U2m + tan; Vm,n € Ñ. (1.7)</small>
<small>Un = Up + (n — 1)d.</small>
<small>Cho nén</small>
<small>2Umin = 2uạ + 2(m + n — 1)d</small>
<small>tap + tam = Uo + (2n — 1)d + up + (2m — 1)d = 2úa + 2(m +n — 1)d].</small>
Ta có điều cần phải chứng minh.
một cấp số cộng với công sai d = trị — uo.
<small>Thay m = 0 vào (1.7) ta được</small>
<small>2Umin = 2Un + 2Um — 20g</small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">cộng, điều kiện cần và đủ là tồn tại 3 số nguyên khác không p, g,r sao cho:
<small>pa + qÙb + rc = 0</small>
<small>Loi giải.</small>
Điều kiện cần. Giả sử a,b,c là các sô hạng thứ k + 1,l + 1,mn + 1 của một cấp số
<small>vậy pa — (p + r)b + re hay p(a — b) = r(b — c).</small>
Vìia—b>0;b—e>0 nên các số nguyên p,r có cùng dấu.
<small>=b b—</small>
<small>r p</small>
<small>Vay:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Do đó:</small>
<small>œ=b+rd= c+(p+r)d.</small>
Bài tốn 1.3. Chứng minh rằng dãy số u, của những diện tích được xác định bởihình dưới đây là một cấp số cộng:
Loi giải. Goi uị là diện tích hình trịn được xác định đầu tiên:
<small>Ta nhận thấy hiệu số giữa hai số hạng liên tiếp của (u„) ln là 3</small>
<small>20min = bom + ban, Vm, ne N (1.12)</small>
Theo nhận xét(1.4) ta có điều phải chứng minh.
<small>Bài tốn 1.5 (Thảm Sierpinki). Một hình vng đơn vị được chia thành 9 hình vng</small>
bằng nhau, hình vng ở giữa được tơ mau, 8 hình vng cịn lại sẽ được chia theo
<small>màu là bao nhiêu?</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Bài toán 1.6. Người ta dựng một dãy các đường tròn liên tiếp tiếp xúc nhau A,,n > 1theo quy tắc sau:
<small>trên. Chứng minh rang: dãy A, giới hạn bằng 3 diện tích của hình tron ban dau Ao.</small>
Loi giải. Ta tạo một chuỗi hình trịn nội tiếp A,, n > 1.
1. Chứng minh rằng: mọi hình trịn A„ đều nằm trong Ao.
<small>S=hRịi+R;+---+ R¿ < R.</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Vậy tất cả các hình tron A„ đều nằm trong Ao.
2. Gọi A, là diện tích thu được là hợp tất cả các hình trịn Aj, Ag,..., A, trên. Chứng
<small>minh rằng: dãy A, giới han bằng 3 diện tích của hình trịn ban dau Ao.</small>
<small>Bài tốn 1.7. Cho hình vng Cp có cạnh là a người ta xét một dãy các hình vng</small>
<small>Œì,Ca,C3,...,C„,... được dựng như hình vẽ dưới đây. Với quan hệ các khoảng cách</small>
<small>như sau:</small>
1. Có phải tất cả các hình vng đều nằm trong hình vng Cp?
2. Xác định hình vng nhỏ nhất có đỉnh là A (kí hiệu AB’C’D’ trong đó B’ thuộc(AB); C’ thuộc (AC); D' thuộc (AD))chứa tất cả các hình vng C,,.
<small>Loi giat. ABCD là hình vng có cạnh là a.</small>
<small>Các cạnh của hình vng C1, C2,...,C, được dựng sao cho</small>
<small>13 13 13</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Vậy từ hình vng thứ 4, các hình vng khơng cịn nằm trong hình vng ABCD
Hình vng AB’C’D’ có cạnh AB’ =
1Ị#-Bài tốn 1.8. Chứng minh rằng dãy số {un} (un, #0, Vn € Ñ) lập thành một cấp số
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">điều hòa khi và chỉ khi
<small>Un+1 Un Un-1 Un Un+1 Un-1 Un—-1 + Un+1</small>
tức là {u„} là một cấp số điều hịa.
Bài tốn 1.9 (VMO, 1994, Bảng B). Cho dãy số Fibonacci {u„}, (n = 1,2,3,...)
<small>được xác định bởi:</small>
<small>Ta có</small>
<small>4 4 2 2 2 2</small>
<small>Ugpyy 1 tay — 2U 944 1-tấy, = Ugpy 1 -Ugp + 2uag.ae+i + Ì.hay</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>thực hiện ba bước quy nạp sau đây:</small>
+Bước 2: (Bước quy nap hay bước di truyền). Với k € Z,k > 1, giả sử A(n) đúng khi
<small>m = k, ta chứng minh A(n) cũng đúng khi n =k + 1.</small>
+Bước 3: Kết luận A(n) đúng với mọi số nguyên dương n.
<small>b) Với k€Ñ,k > 1, giả sử x, = 2. COs 5</small>
<small>Vn = 1,2,3,.</small>
<small>. Khi đó:</small>
<small>Theo nguyên lý quy nạp ta có #„ = 2. cos</small>
Bài toán 2.3 (Dé thi OLYMPIC 30/4/2001). Cho dãy số {z„} xác định bởi:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>ITuitanđễ 1_—tạn—.tan— 3.8</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Bài toán 2.6 (Canada 1985). Cho 1 < 2, < 2. Với n = 1,2,3,... ta định nghĩa</small>
<small>` 1 P</small>
<small>` ` 3</small>
<small>hay chứng minh bang quy nap rang: 1 < #„ < 3</small>
Bài toán 2.7 (Vietnam TST 2006). Cho day số thực {a,},n = 0,1,2,... xác định
số chính phương và A, có ít nhất n ước nguyên tố khác nhau.
Chứng minh rằng A, là
dãy số có cơng thức phức tạp sẽ trở lên đơn giản hơn nếu như chúng ta khéo léo sử
dựa trên các đặc trưng của một số đa thức đại số sinh bởi hàm số sin và cosin.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>đa thức Tre- bu - sep loại 2.</small>
<small>Dinh lý 2.2. Gia sử sin((2k + 1)t) = Pozi (sint) với P2¿;¡(z) là đa thức bậc 2k + 1.</small>
Kí hiệu Qa;¡(z) là đa thức đại số bậc 2k + 1 sinh bởi ?ạ;¡(+) bằng cách giữ nguyên
những hệ số ứng với lũy thừa chia 4 dư 1 và thay những lũy thừa chia 4 dư 3 bằng hệ
Từ cơng thức truy hồi của dãy ta liên tưởng tới cơng thức góc nhân đơi. Ta có:
<small>e Nếu |u¡| < 1 thì tồn tại ¿ sao cho cosy = wu. Khi đó</small>
<small>e Nếu |ui| > 1. Xét số thực Ø sao cho</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Nhận xét 2.1. Từ công thức cos 2x = 2cos?x — 1 gợi ý cho chúng ta cố gắng đưa dãy
Bài tốn 2.10. Tìm dãy số z„ biết:
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>1 .</small>
<small>Loi giải. Dat z„ = ayn: Ta được dãy số (y,) thỏa man: ị = 2# < —1 va</small>
<small>1 1</small>
Sử dụng kết quả của bài toán 2.8 ta được
<small>Lon 1</small>
<small>Suy ra</small>
<small>LÔ 1/1</small>
<small>Lời giải</small>
e Nếu |u;| < 1 thì tồn tại ¿ sao cho cosy = uy. Khi đó
<small>e Nếu |u¡| > 1. xét số thực Ø sao cho</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">của dãy số {u„} biết rằng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Bài toán 2.17. Cho dãy số {u„} như sau:
<small>Loi giải. Dat vz = uy +1 Vn = 1,2,3,.... Khi đó</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Định nghĩa 2.1. Cho hàm số x(n) = #„,ø= € Ñ. Ta gọi
là sai phân cấp 1 của hàm số zx (n), kí hiệu Az,
Định nghĩa 2.2. Ta gọi sai phân cấp 2 của ham số {z„} là sai phân của sai phân cấp
Định nghĩa 2.3. Phương trình sai phân tuyến tính là một hệ thức tuyến tính giữasai phân các cấp:
<small>nên ta thường dùng định nghĩa sau tương đương với định nghĩa trên, nhưng thuận tiện</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Định nghĩa 2.5. Nếu f, = 0 thì (2.12) được gọi là phương trình sai phân tuyến tinhthuần nhất.
Nếu ƒ„ # 0 thì (2.12) được gọi là phương trình sai phan tuyến tính khơng thuần nhất.
Nếu fn = 0 và øo,ứi,..., œ„ là các hằng số, ag # 0, ø;„ # 0 thì phương trình (2.12) trổ
<small>đọ#n+k + địZn+k—1 $+ + ag#„ = 0 (2.13)</small>
và được gọi là phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất bậc k với các hệ số hằng
Định nghĩa 2.6. Hàm số x, biến n, thỏa mãn (2.12) được gọi là nghiệm của phươngtrình sai phan tuyến tinh (2.12).
(2.13) nếu với mọi tập giá trị ban đầu #o,#,...,#,_¡ ta đều xác định được duy nhất
thỏa mãn (2.13), vừa thỏa mãn % = #ọ, #1 = #1,...¿#g—1 =
nghiệm riêng bấy kì của (2.12).
<small>Xét phương trình</small>
trong đó ay, d2,...,a% là các hằng số thực.
<small>Đặt „ = A”. Thay vào phương trình ta được</small>
<small>e Trường hợp 1.</small>
<small>Giả sử phương trình (2.15) có k nghiệm thực phân biệt Ay, Àa,..., Àa.Khi đó À?,AZ,..., AZ là hệ nghiệm co bản của (2.14).</small>
<small>Yn = CAP + CoA” +... + CRAP</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">trong đó Cy, Cạ,..., Cy là các số thực.
<small>e Trường hợp 2.</small>
Giả sử phương trình (2.15) có nghiệm A = Apo là nghiệm bội m.
Khi đó Àg,nAg,...,"1A# là các nghiệm độc lập tuyến tính của (2.14).
<small>e Trường hợp 3.</small>
<small>Giả sử phương trình (2.15) có nghiệm À = a + 7Ø là nghiệm phức đơn.</small>
Khi đó r* cosny,r” sin nạ là các nghiệm độc lập tuyến tính của (2.14). Trong đó
<small>eTruéng hợp 4.</small>
<small>Giả sử phương trình (2.15) có nghiệm A = a + 28 là nghiệm bội m.</small>
Khi đó, phương trình (2.14) có 2m nghiệm độc lập tuyến tính là
<small>trong đó r = \/a? + 8?,y = tan</small>
<small>yx = M,(n) = Aon? + Ainf"+... + Again + Ag.</small>
Nếu A = 1 là nghiệm bội m của (2.17) thì đặt
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>e Trường hợp 2. Nếu r # 1,y = 0 thì f (n) =r"P, (n).</small>
Nếu A =r khơng là nghiệm của (2.17) thì đặt
y, =r"M,(n) =r" (Aon! + Ain" +...4 Againt Ay) .
Nếu A =r là nghiệm bội m của (2.17) thì đặt
y, =n"r°M,(n) =nTMr" (Aon? + Ayn e+ Aq-in+ Aj) .
e Trường hợp 3. Nếu y 4 0 thì
<small>ƒ(n) =r"P, (n) cos nộ + r"Qy (n) sin nọ.</small>
Nếu À = œ + khơng là nghiệm của (2.17) thì đặt<small>*</small>
<small>Uy =r”N (n) cos nộ + r"M, (n) sinnytrong đó WM¿(m), Mạ (n) là hai đa thức bậc q.</small>
Nếu À = œ +2 là nghiệm bội m của (2.17) thì đặt
<small>y, =nTMr" N, (n) cosn@ + nh r” M, (n) sinnytrong đó N, (n), Mạ (n) là hai đa thức bậc q.</small>
<small>Xét phương trình x41 = AX,» + f (n). (1)</small>
<small>Khi đó nghiệm riêng z* (n) = C (n) A”.</small>
Thế vào phương trình (1), ta được
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Bài tốn 2.20. Tìm dãy {z„} thỏa mãn điều kiện
<small>Ln41 = 26x, — 494.7" — 2475n + 99.Ly = 26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Bai toán 2.22. (Dé thi Olympic 30/04/2002). Tim (u,) thỏa mãn điều kiện
<small>Uy = 0; U2 =0, Ung — 2Uy — uy + = N+ 2", n> 2. (2.24)</small>
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Lời giải</small>
<small>Thay uj, vào phương trình „+ — 2Un — 3ua_¡ = n, ta được</small>
<small>Unt — 20a — Äuạ_¡ = 2”</small>
<small>Ta thay u, = 1, uạ =0 vào (8.3) ta được hệ phương trình</small>
<small>61 25 1 1</small>
Bài toán 2.23. Tim tất cả các dãy số {z„} thỏa mãn
</div>