Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 113 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG </b>
Giả thiết :
Nguồn cung cấp đủ cho nhu cầu công suất tác dụng
Tổng công suất tự dùng và công suất dự trữ trong hệ thống bằng không.Sự cân bằng công suất tác dụng được biểu diễn theo biểu thức:
P<small>HT </small>= m.P<small>pt</small> + P<small>mđ</small> + P<small>td</small> + P<small>dt</small>
Trong đó:
m : Hệ số đồng thời của phụ tải, lấy m = 1.
điện. Tổn thất này phụ thuộc vào số lượng máy biến áp và chiều dài đường dây của
tổng phụ tải cực đại.
thanh góp hạ áp của hệ thống điện (coi hệ thống có cơng suất đủ lớn cung cấp cho
Theo số liệu đồ án cho, ta tính được tổng cơng suất cực đại của phụ tải trong mạng điện thiết kế:
P<small>pt </small>= P<small>1</small>+ P<small>2</small> + P<small>3</small> + P<small>4</small> + P<small>5</small> + P<small>6</small> = 25 + 22 + 23 + 16 + 26 + 27 = 139 MWKhi tính cân bằng công suất sơ bộ, tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện được lấy bằng (8-10%) tổng công suất của phụ tải: chọn 8%
P<small>mđ = </small>10% P<small>pt = </small>10% . 139 = 13,9 MW
Như vậy trong chế độ phụ tải cực đại, hệ thống A cẩn phải cung cấp cho mạng điện thiết kế một lượng công suất là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Bảng 1.1 Thơng số của các phụ tải
<b>2. CÂN BẰNG CƠNG SUẤT PHẢN KHÁNG </b>
Cân bằng cơng suất phản kháng có quan hệ với điện áp. Nếu công suất phản kháng phát ra lớn hơn cơng suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong mạng sẽ tăngvà ngược lại điện áp mạng điện sẽ giảm xuống. Vì vậy để đảm bảo chất lượng cần thiết của điện áp ở các hộ tiêu thụ trong mạng điện và trong hệ thống, cần tiến hànhcân bằng sơ bộ công suất phản kháng.
Biểu thức cân bằng cống suất phản kháng:
Q<small>HT</small> + Q<small>b</small> = Q<small>tt </small>= mQ<small>pt</small> + Q<small>B</small> + Q<small>d</small> + Q<small>td</small> + Q<small>dt </small>- Q<small>c</small>
Trong đó:
m: Hệ số đồng thời của phụ tải, lấy m = 1
tính dựa vào cơng suất tác dụng của phụ tải và hệ số công suất của phụ tải.Q<small>pt </small>=
<i><small>( P</small><sub>pti</sub><small>.tgϕ i)</small></i>
cấp nguồn từ thanh góp hạ áp của hệ thống điện nên coi như tổng công suất dự trữ
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Dựa vào kết quả tính tốn cơng suất tác dụng hệ thống cung cấp, ta có thể tính được cơng suất phản kháng do hệ thống cung cấp đến mạng điện thiết kế. Do hệ thống có hệ số cơng suất
Cơng suất phản kháng do hệ thống cung cấp:
Q<small>HT </small>=<small> </small>𝑃𝐹 × 𝑡𝑔𝜑 = 152,9.0,75 = 114,675MVArTheo bảng 1.1, ta có tổng cơng suất phản kháng của phụ tải
Q<small>pt </small>= Q1 + Q2 + Q3 + Q4 +Q5 + Q6 = 18,75 + 16,5 + 17,25 + 14,11 +19,5 + 20,25 = 106,36 MVAr
Ở đây , mạng điện chỉ có 1 cấp biến áp nên khi tính sơ bộ, tổng tổn thất cơng suất phản kháng trong máy biến áp được tính
Như đề cập ở trên ta đã có Q<small>d </small>= Q<small>c </small>
Q<small>td</small> = Q<small>dt </small>=0<small> </small>
Như vậy, ta có thể xác định được tổng cơng suất phản kháng cần bù sơ bộ cho các hộ tiêu thụ trong mạng điện thiết kế
Q<small>b </small>= Q<small>pt </small>+ Q<small>B </small>- Q<small>HT </small>= 106,36 + 10,636 – 114,675= 2,321 MVAr
tải nên ta cần thực hiện bù sơ bộ cho các hộ tiêu thụ sao cho tổng công suất cần bù
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">- Phụ tải có hệ số cơng suất thấp
b) Hệ số công suất phụ tải sau bù sơ bộ không được cao hơn 0,9 -0,95
<b>Phân tích phụ tải :</b>
Phụ tải xa nhất được sắp xếp theo thứ tự với công suất và hệ số công suất :Phụ tải 4: Khoảng cách 92,19 km, công suất 16 , hệ số công suất 0,75Phụ tải 2: Khoảng cách 70 km , công suất 22 , hệ số công suất 0,8Phụ tải 6: Khoảng cách 64,03 km, công suất 27 , hệ số công suất 0,8Phụ tải 1: Khoảng cách 64,03 km, công suất 25 , hệ số công suất 0,8Phụ tải 5: Khoảng cách 60,83 km, công suất 26 , hệ số công suất 0,8Phụ tải 3: Khoảng cách 58,31 km , công suất 23, hệ số công suất 0,8 Tiến hành bù sơ bộ như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Đảm bảo tổn thất điện áp lớn nhất lúc làm việc bình thường cũng như sự cố
Khi dự kiến được phương án nối dây của mạng , ta dựa vào tính chất quan trọngcủa các hộ tiêu thụ điện :
- Hộ loại 1 : yêu cầu cung cấp điện liên tục , do đó ta sử dụng dây kép hoặc mạngkín để cấp điện
- Hộ loại 3 : Yêu cầu cung cấp điện thấp hơn , do đó ta sử dụng đường dây đơn đểcung cấp điện
<b>2, Phương án nối dây </b>
Từ bản đồ vị trí nhà máy điện và phụ tải ta tính được bảng thể hiện khoảng cách như sau :
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Công suất chạy trên đường dây N-6:
S<small>N-6 </small>= <i><sup>s</sup></i><small>6</small><i><small>.</small></i>(<i><small>l</small></i><sub>5−6</sub><i><small>+l</small><sub>N−5</sub></i>)<i><small>+S</small></i><sub>5</sub><i><small>.l</small><sub>N−5</sub></i>
<i><small>l</small><sub>N−5</sub><small>+l</small></i><sub>5−6</sub><i><small>+l</small><sub>N −6</sub></i>
= 26,22+ j19,66 (MVA) Kiểm tra lại :
S<small>N-5 </small>+ S<small>N-6 </small>= 53 + j39,75 = S<small>5</small> + S<small>6 </small>( đúng )Công suất chạy trên đường dây 5-6:
Điện áp định mức có thể xác định sơ bộ bằng công thức Still: (Trang 13 sách
U<small>đm </small>= 4,34.√<i><small>l+16P</small></i>
Trong đó : - l là chiều dài đường dây truyền tải (km)-P là công suất truyền tải (MW)
Ta có bảng sau :
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b><small>NhánhCơng suất (P + jQ)Chiều dài đường dâyĐiện áp định mức</small></b>
<i><b>c, Chọn tiết diện dây dẫn:</b></i>
Mạng điện thiết kế là mạng điện khu vực, nên tiết diện dây dẫn được chọn theo mật
Tiết diện dây dẫn được xác định bởi công thức:
<b>F<small>kt </small></b>= <i><sup>I</sup><small>lv−max</small></i>
<i><small>Jkt</small></i> = <i><sup>S</sup><small>max.10</small></i><sup>3</sup>
<i><small>n</small></i>√<i><small>3.U</small><sub>đm</sub><small>J</small><sub>kt</sub></i> (mm<small>2</small>)
<b>Trong đó: S<small>max</small></b>: cơng suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại
<b> U<small>đm</small></b>: điện áp định mức của mạng điện (KV)
<b> n : số mạch dây, n = 1 (Đường dây đơn), n = 2 (Đường dây kép)</b>
Đối với đường dây 110KV, để không suất hiện vầng quang, dây dẫn được chọn cần có tiết diện F <i><small>≥</small></i>70mm<small>2</small>.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Loại dâyAC-70AC-95AC-120 AC-150 AC-185 AC-240</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Dòng điện lớn nhất chạy trên dây dẫn :
<i><b>d , kiểm tra điều kiện phát nóng </b></i>
Khi kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn cần thỏa mãn điều kiện : k.I<small>cp </small><i><small>≥ I</small><sub>sc−max</sub></i>
Trong đó :
k: hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường
I<small>sc-max </small>: dòng điện lớn nhất chạy trên dây dẫn khi có sự cố
<b>- Mạch vòng N5-6:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Khi đứt đường dây N5 : mạch vịng N-5-6 trở thành mạch hình tia và có cơng suất chạy trên các đường dây :
√<small>3.110</small> <i><sup>=170,58 A</sup></i>
nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng .Dịng sự cố khi sự cố trên đường dây N6 khi đứt N5
nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng .
- Khi đứt mạch đường dây N6 : mạch vịng N-5-6 trở thành mạch hình tia và cócơng suất chạy trên các đường dây :
S<small>5-6 </small>= S<small>6 </small>= 27+j20,25
<small>Dòng sự cố chạy trên đường dây 5-6 khi đứt N6 :</small>
<i><small>I</small><sub>scN 6</sub></i><sup>5−6</sup><small>=</small>
√<small>3.110</small> <i><sup>=177,14 A</sup></i>
nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng .Dòng sự cố khi sự cố trên đường dây N5 khi đứt dây N6:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng .
nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng .
<b>- Mạch cụt N-2:</b>
- Khi đứt 1 mạch đường dây N-2 , đường dây N-2 trở thành đường dây đơn : I<small>sc </small>= 2. I<small>lv-max</small>= 2. 72,17 =144,34 (A)
nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng .
<b>- Mạch cụt N-1:</b>
- Khi đứt 1 mạch đường dây N-1 , đường dây N-1 trở thành đường dây đơn : I<small>sc </small>= 2. I<small>lv-max</small>= 2. 82,01 =164,02 (A)
nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng .
<i><b>e, Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp</b></i>
Cống thức tính tốn thất điện áp:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>∆U% = <sup>∑P</sup><sup>i</sup><sup>R</sup><sub>U</sub><sup>i</sup><sup>+∑Q</sup><sup>i</sup><sup>X</sup><sup>i</sup></i>
Đối đường dây có 2 mạch, nếu ngừng một mạch thì tổn thất điện áp trên đường thẳng:
∆U<small>max bt </small>% = 10 ÷ 15%∆U<small>max sc </small>% = 10 ÷ 20%.
Đối với những mạng điện phức tạp, có thể chấp nhận các tổn thất điện áp lớnnhất đến 15 + 20% trong chế độ phụ tải cực đại khi vận hành bình thưịng và đến 20 -r 25% trong chế độ sau sự cố, nghĩa là:
∆U<small>maxbt</small> % = 15 ÷ 20%∆U<small>maxsc</small> % = 20 ÷ 25%.
Đối với các tổn thất điện áp như vậy, cần sử dụng các máy biếq áp điều chỉnh điện áp dưới tải trong các trạm hạ áp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Từ công thức tính tổn thất điện áp, tổn thất điện áp các đường dây được tính như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Tổn thất điện áp trên đường dây:
<i><small>∆ U</small></i>= <i><sup>P . R+Q . X</sup><sub>U</sub></i>
<i><small>đm</small></i> = <sup>39.7,87+29,039.12,33</sup><sub>110</sub> <i><small>=6,045 kV</small></i>
Lúc làm việc bình thường :
<i><small>∆ U</small><sub>bt %</sub><small>= P .R+Q . XUđm</small></i><sup>2</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Lúc làm việc bình thường :
<i><small>∆ U</small><sub>bt %</sub><small>= P .R+Q . XUđm</small></i><sup>2</sup>
<small>= 0,78.14,55+0,59.13,9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>F,Kiểm tra lúc gặp sự cố :- Mạch vòng N- 5-6 :</b>
Khi sự cố ở dây N-5 thì :
Khi sự cố N-5 mạch vòng N-5-6-N chuyển thành mạch tia N-6-5 với
S<small>6-5 </small>= S<small>5 </small>= 26+j19,5Ta có :
<i><small>∆ U</small><sub>scN−5%</sub><small>N −6−5=∆ U</small><sub>scN−5%</sub><small>N−6</small></i> + <i><small>∆ U</small><sub>scN−5%</sub></i><small>6−5</small> =18,77% <small>< </small>ΔU<small>sccp </small>= 20%Trong đó :
<i><small>∆ UscN−6 %</small><sup>N −5−6</sup><small>=∆ UscN−6 %</small><sup>N−5</sup></i> + <i><small>∆ UscN−6%</small></i><sup>5−6</sup> =18,3% <small>< </small>ΔU<small>sccp </small>= 20%Trong đó :
<i><small>∆ U</small><sub>scN−6%</sub><small>N −5= P . R+Q . XUđm</small></i><sup>2</sup>
<small>=¿</small> <sup>53.10,34+39,75.24,94</sup>
<small>1102=12,7 %</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><small>∆ U</small><sub>scN−6%</sub></i><small>5−6</small> <i><small>= P . R+QXUđm</small></i><sup>2</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Nhận Xét: Vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc</b>
làm việc ở chế độ sự cố và công suất cực đại. Tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng
<b>1,Nội dung :Trong quá trình thiết kế phương án nối dây , việc đảm bảo các yêu cầu</b>
vè mặt kỹ thuật rất cần thiết để mạng có thể làm việc ổn định kể cả khi gặp sự cố ngoài mong muốn. Bên cạnh đó , mặt kinh tế của phương án thiết kế cũng rất quan trọng,, phải đảm bảo sao cho vốn đầu tư và phí tổn hằng năm là thấp nhất .
<b>Phí tổn vận hành hằng năm : </b>
Bao gồm các khoản khấu hao do hao mòn , sửa chữa , phục vụ mạng điện và giá diền tổn thất điện năng trong 1 năm được tính theo cơng thức :
<i><small>Z=(a</small></i><small>¿¿</small><i><small>vh+atc).Kd+∆ A .c</small></i><small>¿</small>Trong đó
tính vốn đầu tư xây dựng đường dây. Với đường dây kép ta lấy bằng 1.8 lần đường dây đơn:
(<i><small>K</small></i><sub>0</sub><i><small>là giáthành1km đườngdây ,llà chiềudài đườngdây</small></i>)+ C : giá thành 1 MWh điện năng tổn thất, C = 500đ/KWh
<i><small>τ =(0,124+Tmax.10</small></i><small>−4)2.8760</small>
Với giả thiết là <i><small>T</small><sub>max</sub><small>=4500h</small></i>, ta có: <i><small>τ =(0,124+4500.10</small></i><small>−4)2.8760</small>= 2886 (h)
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">+<i><small>ΣΔ P :</small></i> tổng tổn thất cơng suất trong tồn mạng điện
tổn thất công suất trên đường dây được tính :
<i><small>Δ P= P</small></i><sup>2</sup><i><sup>+Q</sup></i><sup>2</sup><i><small>U</small><sub>đm</sub></i><small>2</small> <i><small>. R</small></i>
+ Khối lượng kim loại màu sử dụng cho phương án đã chọn được tính theo cơng thức:
Với n: Số mạch đường dây
L: Chiều dài đường dây (Km)
<b>Phí tổn tính tốn Z của mạng điện </b>
Được tính theo cơng thức : <i><small>Z=</small></i>(<i><small>a</small><sub>vh</sub><small>+a</small><sub>tc</sub></i>)<i><small>.K</small><sub>đ</sub><small>+ Δ A .c</small></i>
<b>Bảng 3.1. Giá tiền 1km đường dây AC (cột thép) và khối lượng kim loại </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>3.1. Phương án 1.</b>
<b> a , Vốn đầu tư của mạng điện :</b>
Vốn đầu tư K của mạng điện được tính bởi cơng thức: K = <i><small>K</small></i><sub>1</sub><i><small>+K</small></i><sub>2</sub>
<i><small>K</small></i><sub>2</sub>: vốn đầu tư cho đường dây kép: <i><small>K</small></i><sub>2</sub><small>=1,8</small>
Ta có bảng sau:
<b><small>Đường dâyN - 1N - 2N - 3N - 4N - 5N - 66 - 5Chiều dài (km)</small></b> <small>64,037058,3141,2360,8364,0363,25</small>
<b><small>Loại dây</small></b> <small>AC-70AC-70AC-120AC-95AC-185AC-185AC-70</small>
<b><small>Tổng vốn đầutưKd (106đ)</small></b>
<small>23972,83 + 26208 + 37155,13 + 11668,1 + 26826,03 + 28237,23 + 13156 =167223,25 . 106 (đồng)</small>
<b>b, Tổn thất công suất hằng năm:</b>
- Tính tổn thất cơng suất trên đường dây:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Bảng 3.2. Bảng tổng hợp số liệu tính tốn tổn thất công suất theo phương án 1</b>
<b>c , Tổng tổn thất điện năng hằng năm:</b>
Tổn thất điện năng hằng năm được tính theo cơng thức : <i><small>ΔΑ=Δ P .τ=6,1463.</small></i> 2886= 17738,222 (MWh)
<b>d , Phí tổn vận hành hằng năm:</b>
Theo đề bài cho thì giá thành điện năng tổn thất là 500đ/kWh thì
năm theo cơng thức :
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Z<small>I</small> = (a<small>vh</small> + a<small>tc</small>) . K + A .C
<b>3.1.4. Khối luợng kim loại màu sử dụng.</b>
- Đối với đường dây kép:
M<small>kép </small> = 6 (M<small>N-1 </small>x L<small>N-1</small> + M<small>N-2 </small>x L<small>N-2 </small>+ M<small>N-3 </small>x L<small>N-3</small>)
<small> </small>= 6 (275 . 64,03 + 275 . 70 + 492 . 58,31) = 393280,62 (Kg)
- Đối với đường dây đơn:
M<small>đơn </small> = 3 (M<small>N-4 </small>x L<small>N-4</small> + M<small>N-5 </small>x L<small>N-5 </small>+ M<small>N-6 </small>x L<small>N-6 </small>+ + M<small>5-6 </small>x L<small>5-6 </small>) = 3 (386 . 41,23 + 771 . 60,83 + 771 . 64,03 + 275 . 63,25) = 388726,77 (Kg)
Vậy tổng khối lượng kim loại màu:
<small>Tổn thất điện năng hằng năm</small> <i><small>ΔΑ</small></i> <small>(MWh)</small> 17738,222 (MWh)
<small>Tổng khối lượng kim loại màu M (Kg)</small> 782004,39(Kg)
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Một số đặc điểm khi chọn MBA :
đặt so với tổ 3 máy một pha. Việc chọn MBA thường hay MBA điều áp dưới tảitùy thuộc vào yêu cầu điều chỉnh điện áp của phụ tải và phương thức vận hànhgiữa các nhà máy điện trong hệ thống.
thường (tương ứng lúc phụ tải cực đại). Khi có một máy biến áp bất kỳ nghỉ, cácmáy biến áp còn lại với khả năng quá tải sự cố cho phép 40% trong thời gian 5ngày đêm và mỗi ngày đêm không quá 6h tải đi công suất cần thiết.
cung cấp điện của hộ tiêu thụ: Hộ loại I cần 2 máy, hộ loại III cần 1 máy.Chọn máy biến áp tại các hộ tiêu thụ và định phương thức vận hành :
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Phần lớn các hộ tiêu thụ là loại I nên ta dùng hai MBA vận hành song song cho các hộ loại I để đảm bảo cung cấp điện liên tục. Khi có sự cố một MBA, MBA còn lại cho phép quá tải 40% trong 5 ngày đêm , mỗi ngày đêm không quá 6
<small>SđmBA > (MVA)</small>
<small>Ở các trạm có 2 máy biến áp làm việc song song ta tính công suất giới hạn để chuyển từ vận hành 2 máy biến áp sang vận hành một máy biến áp để nâng cao hiệu quả kinh tế vận hành mạng điện theo cơng thức:</small>
<small>Sgh = SđmBA.</small>
<small>Trong đó:</small>
<small>- Sgh: Cơng suất giới hạn</small>
<small>- SđmBA: Công suất định mức MBA- PFe: Tổn thất không tải MBA- PN: Tổn thất ngắn mạch MBA</small>
<small>Nếu cơng suất giới hạn Sgh > Sptmin thì ở chế độ phụ tải cực tiểu cho phép vận hành 1</small>
<b>2,Tính chọn Máy biến áp cho từng trạm :</b>
Xác định số lượng & công suất định mức máy biến áp :- Hộ loại 1 : chọn theo điều kiện quá tải sự cố
Công suất : S<small>MBAdm </small><i><small>≥</small></i> S<small>ttmax</small>=S<small>ptmax</small>/ k<small>qt</small>
Lấy k<small>qt</small>= 1,4 - Hộ loại 3 :
Số lượng MBA : 1
Công suất : S<small>MBAdm </small><i><small>≥</small></i> S<small>ttmax</small>=S<small>ptmax</small>/ k<small>qt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Lấy k<small>qt </small>= 1
- Yêu cầu cung cấp điện liên tục nên chọn trạm có 2 máy biến áp:- Cơng suất máy biến áp phải thỏa mãn:
<small>1,4</small>
Chọn 2 máy biến áp loại TDH – 25000/110*
- Yêu cầu cung cấp điện liên tục nên chọn trạm có 2 máy biến áp:- Cơng suất máy biến áp thỏa mãn:
<small>1,4</small>
Chọn 2 máy biến áp loại TDH – 25000/110*
<small>1,4</small>
Chọn 2 máy biến áp loại TDH – 25000/110*
<b>d. Chọn máy biến áp cho trạm giảm áp cho phụ tải số 4 (Hộ loại Ⅲ)</b>
- Yêu cầu cung cấp điện khơng liên tục nên chọn trạm có 1 máy biến áp:- Công suất máy biến áp thỏa mãn:
<small>1</small>
Chọn 1 máy biến áp loại TD – 25000/110*
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">- Yêu cầu cung cấp điện không liên tục nên chọn trạm có 1 máy biến áp:- Cơng suất máy biến áp thỏa mãn:
<small>1,4</small>
Chọn 2 máy biến áp loại TDH – 25000/110*
- Yêu cầu cung cấp điện không liên tục nên chọn trạm có 1 máy biến áp:- Cơng suất máy biến áp thỏa mãn:
<small>1,4</small>
Chọn 2 máy biến áp loại TDH – 25000/110*
là trạm biến áp lớn và quan trọng nhất trong hệ thống.
- Tại tram nguồn, chọn hệ thống 2 thanh góp có máy căt liên lạc, 1 thanh góp vận hành và 1 thanh góp dự trữ hoặc cả 2 thanh góp làm việc song song, 1 dao cách ly làm việc và 1 dao cách ly nghỉ.
- Sơ đồ nối dây trạm nguồn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>* Chú thích: DCL: Dao cách ly</b>
MC: Máy cắt
MCLL: Máy cắt liên lạc
<b>b. Trạm trung gian:</b>
<b>- Trong các trạm trung gian, ta dùng hệ thống phân đoạn 2 thanh góp được nối</b>
nhiệm vụ biến đổi cho một hoặc nhiều trạm biến áp cấp điện.
<b>- Sơ đồ trạm trung gian:</b>
<b><small>THANH GÓP</small></b>
<b><small>Đến các Trạm BA</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>c. Trạm cuối: tùy thuộc vào chiều dài đường dây tải điện:</b>
dây tương đối lớn nên ở trạm cuối ta chọn sơ đồ cầu có máy cắt ở phía đường dây để cách ly sự cố;
<b>Sơ đồ cầu ngồi</b>
dây ít hơn nhưng lại thường xun đóng cắt các máy biến áp khi phụ tải cực tiểu để giảm tổn thất điện năng trong các máy biến áp, ta chọn sơ đồ câù có
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">máy cắt ở phía máy biến áp, ta chọn sơ đồ cầu có máy cắt ở phía máy biến áp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Việc chuyển tải một lượng công suất phản kháng trên mạng điện là khôngkinh tế, trước hết là làm tăng tổn thất công suất tác dụng trên các phần tử củamạng điện, sau nữa là làm tăng tổn thất điện áp, giảm khả năng tải công suất tácdụng đường dây và cuối cùng làm cho các máy phát do yêu cầu về công suất quálớn phải làm việc không kinh tế với hệ số công suất bé hơn định mức.
Để khắc phục người ta quan tâm trước hết là nâng cao hệ số công suất của hộtiêu thụ. Mặc dù cải thiện hệ số công suất nhưng biện pháp đó chưa đưa hệ sốcơng suất Cosφ đến trị số mong muốn (0,90 - 0,95).
Vì vậy phải đặt thêm các thiết bị phát ra công suất phản kháng Q chuyển tảitrên mạng điện. Biện pháp này gọi là bù ngang hay bù công suất phản kháng.
Đây là biện pháp giảm tổn thất điện năng rất có hiệu quả do có thể đặt thiết bịbù để đạt được hệ số công suất mong muốn.
Hiện nay thường dùng 2 loại phát công suất phản kháng là máy bù đồng bộvà tụ điện. Tụ điện được dùng phổ biến hơn do tiêu thụ rất ít cơng suất tác dụng,vận hành, sửa chữa đơn giản.
Tụ điện và máy bù đồng bộ là thiết bị đắt tiền, dùng chúng chỉ có lợi khikhoản tiền tiết kiệm do hiệu quả giảm tổn thất điện năng lớn hơn khoản chi phí và
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">việc lắp đặt thiết bị bù.
Vì vậy dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thụ điện được xác định theo phítổn vận hành hằng năm bé nhất.
Khi tính tốn thiết bị bù tại các phụ tải ta có 1 số quy ước sau:
- Khơng xét đến cơng suất phản kháng bù sơ bộ tính theo điều kiện cân bằng cơngsuất phản kháng.
cần tìm.
kháng do điện dung đường dây sinh ra.
- Ngồi điện trở đường dây cịn phải xét đến điện trở máy biến áp.
- Chỉ cần viết và giải phương trình cho từng nhánh độc lập của mạng điện.
Giả thiết công suất thiết bị bù không thay đổi trong suốt năm.
<i><b>2, Tính tốn chi phí khi lắp thiết bị bù </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Theo giả thiết: K<small>0</small> = 200000đ/KVAr = 200 * 10<small>6</small> đ/MVAr
a<small>tc </small>: hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư ( a<small>tc</small>=1/T<small>tc</small>) ( thường T<small>tc</small> = 8 năm => a<small>tc</small>= 0,125)
Do đó: Z<small>1 </small>= (0,1 + 0,125) * 200 * 10<small>6 </small>* Q<small>bi </small>= 45 * 10<small>6 </small>* Q<small>bi </small>(đ)
Z<small>2 </small>= C.<i><small>∆ A</small><sub>b</sub></i> = C. <i><small>∆ P</small><sub>b</sub></i>. T = C.<i><small>∆ P</small><sub>b</sub></i><small>¿</small>
. Q<small>bi</small>. TVới:
C: giá tiền 1KWh tổn thất điện năng. Ta có C = 500đ/KWh = 500000 đ/MWh (vnđ)
+ : Điện trở của mạch tải điện
+ U : Điện áp định mức của đường dây, U = 110KV+ Q : Phụ tải phản kháng cực đại lúc chưa bù
Do đó, ta có:
Z<small>3 </small>= C.<i><small>τ . R .</small></i><small>¿¿</small> = 2886 * 500000 * <small>¿¿</small> * R
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">= 0,119 . 10<small>6</small> . <small>¿</small> . R
Vậy: Z = Z<small>1 </small>+ Z<small>2</small> + Z<small>3</small> = 45 . 10<small>6 </small>.
<small>=0</small> (*), ta thu được <i><small>Q</small><sub>bi</sub></i>
trình còn lại và tiếp tục giải.
- Nếu được <i><small>Q</small><sub>bi</sub><small>= A</small></i> thì ta xét xem <i><small>cos φ</small><sub>i</sub></i> sau khi bù là bao nhiêu. Nếu <i><small>cos φ</small><sub>i</sub></i><small>>0,95</small> thì
cần tìm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Hàm chi phí tính tốn :Z = Z<small>1 </small>+ Z<small>2</small> + Z<small>3</small>
= 49,5 . 10<small>6 </small>.
<b>a. Bù kinh tế cho hộ 1:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Sơ đồ thay thế tính tốn hộ 1:
R<small>N1 </small>=<sup>1</sup><sub>2</sub><i><small>.r</small></i><sub>01</sub><i><small>.</small></i>l<small>N1 </small>= 0,5 . 0,46 . 64,03 = 14,73 <small>¿</small>)
R<small>B1</small> = <sup>1</sup><sub>2</sub><i><small>.</small></i> R<small>B </small>= 0,5.2,54= 1,27 <small>¿</small>)Hàm chi phí tính tốn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Đường dây N-2 sử dụng dây kép , loại dây AC-70, chiều dài 70kmR<small>N2 </small>=<sup>1</sup><sub>2</sub><i><small>.r</small></i><sub>02</sub><i><small>.</small></i>l<small>N2 </small>= 0,5 . 0,46 . 70 = 16,1 <small>¿</small>)
R<small>B2</small> = <sup>1</sup><sub>2</sub><i><small>.</small></i> R<small>B </small>= 0,5.2,54= 1,27 <small>¿</small>)Hàm chi phí tính tốn:
</div>