Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ </b>
KHOA TÀI CHÍNH ------
<b>Học Phần: </b> Quản trị rủi ro tài chính
<b>Nhóm thực hiện: </b> Nhóm 8
Hồ Ngọc Khánh Hà Trần Thị Thu Hà Hoàng Thu Hương Nguyễn Phan Như Quỳnh Dương Anh Quân
<i><b>Đà Nẵng, tháng 5 năm </b></i>2024
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">DANH M C B<b>ỤẢNG ... 1 </b>
DANH M C BI<b>ỤỂU ĐỒ ... 1 </b>
B<b>ẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦ</b>A CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM ... 2
I. <b>Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp: ... 3 </b>
1. Giới thiệu chung: ... 3
2. Tầm nhìn - S m nh ứ ệ – Giá trị ố c t lõi: ... 3
3. Lịch sử hình thành c– ột mốc lịch s : ... 3 ử4. Ngành nghề kinh doanh:... 4
II. <b>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đế</b>n qu n tr r i ro tài chính: ... 5<b>ảị ủIII. Nhận di n rệủi ro tài chính: ... 8 </b>
1. Rủi ro lãi suất: ... 8
1.1. Rủi ro lãi su t tuyấ ệt đối (Absolute Interest Rate Risk): ... 8
1.2. Rủi ro đường cong lãi suất (Yield Curve Risk): ... 9
1.3. Rủi ro tái đầu tư (Reinvestment Risk): ... 9
1.4. Rủi ro cơ bản (Fundamental Risk): ... 10
2. Rủi ro thanh khoản: ... 10
2.1. Khả năng đáp ứng nhu c u thanh toán ng n h n: ... 10 ầ ắ ạ2.2. Khả năng tiếp c n ngu n v n ng n h n: ... 10 ậ ồ ố ắ ạ2.3. Rủi ro thanh khoản khác: ... 11
3. Rủi ro hối đoái: ... 11
3.1. Rủi ro ghi sổ: ... 11
3.2. Rủi ro giao dịch: ... 11
3.3. Rủi ro hoạt động: ... 12
3.4. Rủi ro kinh tế: ... 12
<b>IV. Phân tích rủi ro tài chính: ... 13 </b>
1. Phân tích r i ro qua lãi suủ ất : ... 13
1.1. Xác định nh ng tài s n và n nh y cữ ả ợ ạ ảm với lãi su ... 13 ất:1.2. Xác định khe h ở nhạy cảm lãi suất và đo lường t n th ... 13 ổ ất:2. Phân tích r i ro qua kh ủ ả năng thanh khoản: ... 14
2.1. Phân tích t s tài chính:... 14 ỷ ố
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">V. <b>Đánh giá rủi ro tài chính: ... 21 </b>
1. Đánh giá rủi ro lãi suấ ủt c a SCS: ... 21 2. Đánh giá rủi ro thanh khoản c a SCS: ... 22 ủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">B ng 1. Khe h ả ở nhạy cảm lãi suất ... 14 B ng 2. Phân tích các t s tài chính (1) ... 15 ả ỷ ốB ng 3. Phân tích các t s tài chính (2) ... 18 ả ỷ ốB ng 4. Phân tích dịng ti n t do ... 19 ả ề ựB ng 5. Dòng ti n t do 3 k ch b n ... 20 ả ề ự ở ị ảB ng 6. T ng thu t TSTK và kho n vay+Dòng ti n t do ... 21 ả ổ ừ ả ề ự
Biểu đồ 1. Phân tích các chỉ số thanh tốn ... 14 Biểu đồ 2. Phân tích các chỉ số vịng quay ... 16 Biểu đồ 3. Phân tích các chỉ số liên quan đến các bộ phận của tài sản lưu động ... 17
<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM </b>
<b>5 Dương Anh Quân </b>
+ Giới thiệu tổng quát về doanh nghiệp + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro tài chính + Hỗ trợ tìm lỗi sai
100%
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>I. Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp: </b>
1.<b> Giới thiệ</b>u chung:
- Tên đầy đủ: CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HĨA SÀI GÒN - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0305654014
- Tên công ty bằng tiếng Anh: Sai Gon Cargo Service Corporation - Tên viết tắt: SCSC CORP.
- Mã cổ phiếu: SCS
- Địa chỉ: 30 Phan Thc Duyện P. 4 Q. Tân B nh - Tp. H Ch Minh – – ì ồ í- Điện thoại: (84.28) 3997 6930
- Fax: (84.28) 3997 6840 - Email: - Website:
2. T m nhìn - S m<b> ầứệnh – Giá trị ốt lõi: </b> c
<b>- Tầm nhìn: SCSC hướng tới mục tiêu một nhà ga hàng hóa hàng khơng kiểu mẫu </b>
trong khu vực. Nhà ga hàng hóa SCSC sẽ là lựa chọn hàng đầu cho các yêu cầu về dịch vụ hàng hóa hàng khơng của khách hàng
<b>- Sứ mệnh: Với mục đích thấu hiểu tồn diện , sâu sắc và cung cấp giải pháp phù </b>
hợp đáp ứng các yêu cầu dịch vụ hàng hóa hàng không của khách hàng, SCS không ngừng phấn đấu, nâng cao kiến thức và cải tiến công nghệ hiện đại nhằm cung ứng dịch vụ với chất lượng hàng đầu và giá cả cạnh tranh
<b>- Giá trị cốt lõi: </b>Trung thực – Chuyên nghiệp – Hiệu quả 3. L ch s hình thành c<b> ịử– ột mốc lị</b>ch s : <b>ử</b>
Sự ra đời của SCSC nhằm đầu tư xây dựng và phát triển Nhà ga hàng hóa Hàng khơng theo tiêu chuẩn quốc tế tại Sân bay Tân Sơn Nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Năm 2008 </b> CTCP Dịch vụ hàng hóa Sài Gòn được thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 300 tỷ đồng.
<b>Năm 2011 </b> Trở thành thành viên của Hội đồng phục vụ mặt đất trực thuộc hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IGHC - IATA).
<b>Năm 2012 </b> Trở thành công ty đại chng.
<b>Năm 2017 </b> Là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn UPCoM với giá tham chiếu là 52,000 đ/CP.
<b>Năm 2018 </b> Là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu là 174,105 đ/CP.
4. Ngành ngh kinh doanh: <b>ề</b>
- Ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ giao nhận hàng hóa và bốc xếp hàng hóa. - Các dịch vụ chính:
+ Khai thác nhà ga hàng hóa + Cho thuê sân đậu máy bay + Cho thuê văn phòng và bãi đỗ xe
- Hỗ trợ cho hoạt động khai thác hàng hóa, cơng ty cung cấp các dịch vụ gia tăng như:
+ Đại lý Hải quan
+ Nhận và chuyển hàng miễn thuế, bán thức ăn trên máy bay cho khách hàng Vietjet
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>II. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tài chính: </b>
<b>Yếu tố bên </b>
<b>nghiệp </b>
SCSC là một công ty cổ phần SCSC là cơng ty lớn với cơ cấu tài chính phức tạp có thể phải đối mặt với rủi ro lãi suất cao hơn do sự biến động của lãi suất có thể ảnh hưởng lớn đến chi phí vay và giá trị của các khoản đầu tư.
<b>Đặc điểm bộ </b>
máy
<b>quản lý </b>
SCSC được góp vốn từ các cổ đông trong và ngồi nước, bao gồm Tổng cơng ty Cảng hàng không Việt Nam và Công ty Cổ phần Gemadept, cùng các cổ đông khác
Một bộ máy quản lý linh hoạt và hiệu quả có thể gip cơng ty nhanh chóng thích ứng với các thay đổi về nhu cầu thanh khoản từ đó làm giảm rủi ro thanh khoản
<b>Sản phẩm, </b>
hàng hóa,
<b>dịch vụ </b>
SCSC cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hàng hóa quốc tế và nội địa, dịch vụ hàng kho lạnh, cho thuê văn phòng và sân đậu, đại lý hải quan, và đào tạo
Sự đa dạng của sản phẩm và dịch vụ có thể gip giảm thiểu rủi ro thanh khoản do có thể thu ht nhiều nguồn thu khác nhau
Quy trình cơng
<b>nghệ </b>
SCSC áp dụng các quy trình cơng nghệ tiên tiến trong việc xử lý và quản lý hàng hóa, đảm bảo hiệu quả và an tồn
Cơng nghệ tiên tiến của SCSC có thể gip theo dõi và quản lý rủi ro lãi suất một cách hiệu quả hơn
<b>Năng lực lao </b>
SCSC có đội ngũ lao động được đào tạo bài bản, có kỹ năng và
Lao động có trình độ cao có thể gip tối ưu hóa quy trình làm
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>động </b> năng lực đáp ứng yêu cầu công việc
việc gip tiết kiệm thời gian, từ đó làm giảm rủi ro thanh khoản
<b>Năng lực cạnh </b>
tranh
SCSC nắm giữ 15% thị phần toàn quốc và 45% thị phần tại sân bay Tân Sơn Nhất, là công ty nhà ga duy nhất có khả năng mở rộng cơng suất ở Tân Sơn Nhất tăng thêm 75% cơng suất hiện tại
SCSC có năng lực cạnh tranh mạnh có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn và giữ vững vị thế trên thị trường, giảm thiểu rủi ro thanh khoản
<b>Yếu tố bên </b>
ngồi Mơi
Căng thẳng chính trị cũng có thể gây ra sự biến động trong dòng tiền và khả năng tiếp cận vốn nước. Trong trường hợp xấu, điều này có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt thanh khoản,gây rủi ro thanh khoản, khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động kinh doanh bình thường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Việc tạm dừng hoạt động và bàn giao cơ sở vật chất có thể làm giảm tính thanh khoản của SCS, đặc biệt nếu các tài sản của công ty không thể chuyển đổi thành tiền mặt một cách nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu tài chính ngắn hạn. Điều này có thể gây ra khó khăn trong việc thanh tốn các khoản nợ hoặc chi phí khẩn cấp làm tăng rủi ro thanh khoản
Môi Nền kinh tế Việt Nam trong Trong môi trường kinh tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>trường kinh tế </b>
những năm gần đây đã cho thấy khả năng phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch, tuy nhiên mức tăng trưởng không quá ổn định, với GDP liên tục tăng trưởng ở mức trung bình chỉ khoảng 5 - 6%. Trong khi đại dịch ban đầu làm gián đoạn chuỗi cung ứng và nhu cầu tiêu dùng, các biện pháp ngăn chặn hiệu quả và mở cửa trở lại dần dần của Việt Nam đã tạo điều kiện cho sự phục hồi kinh tế.
không ổn định, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc dự đốn dịng tiền, gây ra rủi ro thanh khoản cao
<b>III. Nhận diện rủi ro tài chính: </b>
1.<b> Rủi ro lãi suất:</b>
- Rủi ro lãi suất là nguy cơ mà bất kỳ tổ chức nào cũng phải đối mặt, bao gồm doanh nghiệp, ngân hàng, nhà đầu tư, ... có liên quan đến sự biến động của lãi suất làm suy giảm lợi nhuận của doanh nghiệp hoặc làm giảm nguồn tiền cho vay của tổ chức tài chính.
1.1. <b>Rủi ro lãi suấ</b>t tuy<b>ệt đối (Absolute Interest Rate Risk):</b>
- Đây là rủi ro liên quan đến sự thay đổi trực tiếp trong mức độ lãi suất. - Mức độ nhạy cảm của lợi nhuận: SCS có rủi ro lãi suất tuyệt đối cao do tỷ lệ nợ
trên vốn chủ sở hữu cao và cơ cấu nợ vay lãi suất thả nổi đáng kể. Khi lãi suất tăng, chi phí vay vốn của SCS sẽ tăng, dẫn đến giảm lợi nhuận.
- Nếu SCS phải vay vốn từ các nguồn tài chính bên ngồi, sự thay đổi trong lãi suất có thể ảnh hưởng đến chi phí vốn và lợi nhuận của cơng ty. SCS có khoản nợ vay lãi suất thả nổi đáng kể, cho thấy công ty nhạy cảm hơn với biến động lãi suất so với các cơng ty có nợ vay lãi suất cố định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- SCS có <b>kỳ hạn nợ ngắn</b>, cho thấy cơng ty cần <b>tái cấp vốn thường xuyên</b>. Khi lãi suất tăng, chi phí tái cấp vốn của SCS sẽ tăng, dẫn đến giảm lợi nhuận.
1.2. <b>Rủi ro đườ</b>ng cong lãi su t (Yield Curve Risk): <b>ấ</b>
- Đây là rủi ro liên quan đến sự biến đổi trong hình dạng và độ dốc của đường cong lãi suất.
<b>- Mức độ nhạy cảm của giá trị tài sản: Giá trị tài sản tài chính của SCSC nhạy </b>
cảm với sự thay đổi của đường cong lãi suất. Khi đường cong lãi suất dốc lên, giá trị của trái phiếu dài hạn sẽ giảm, dẫn đến giảm giá trị tài sản của SCSC.
<b>- Tác động đến dòng tiền: </b>
+ SCSC có danh mục đầu tư trái phiếu dài hạn đáng kể. Khi đường cong lãi suất dốc lên, chi phí tái cấp vốn của SCSC sẽ tăng, dẫn đến giảm dòng tiền. + Nếu đường cong lãi suất biến động, như một sự thay đổi đột ngột trong tỷ lệ
lãi suất ngắn hạn so với lãi suất dài hạn, có thể ảnh hưởng đến chi phí vốn và chiến lược tài chính của SCS.
+ Điều này có thể ảnh hưởng đến lựa chọn về cấu trc nợ và đầu tư của công ty.
1.3. <b>Rủi ro tái đầu tư (Reinvestment Risk):</b>
- Đối với SCS, rủi ro tái đầu tư là khi các luồng tiền đến từ các khoản đầu tư hoặc nguồn tài chính có thể khơng được tái đầu tư vào mức độ lãi suất ban đầu. - <b>Mức độ nhạy cảm của dịng tiền: SCS có danh mục đầu tư trái phiếu ngắn hạn </b>
đáng kể. Khi lãi suất giảm, SCS có thể tái đầu tư dịng tiền thu được từ trái phiếu đáo hạn với lãi suất thấp hơn, dẫn đến giảm thu nhập.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">1.4. <b>Rủi ro cơ bả</b>n (Fundamental Risk):
- Rủi ro cơ bản liên quan đến các yếu tố nằm trong bản chất của hoạt động kinh doanh của SCS, không phải là do sự biến động của lãi suất.
- SCS có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn nếu lãi suất tăng đột ngột, dẫn đến giảm thanh khoản.
- Các yếu tố như biến động thị trường hàng hóa, biến động chi phí vận chuyển, biến động tỷ giá, và thay đổi trong nhu cầu thị trường có thể tạo ra rủi ro cơ bản. - SCS có thể gặp rủi ro vỡ nợ từ các khách hàng vay vốn nếu lãi suất tăng đột ngột,
dẫn đến giảm khả năng thanh toán của khách hàng.
2.<b> Rủ</b>i ro thanh kho<b>ản:</b>
2.1. <b>Khả năng đáp ứ</b>ng nhu c u thanh toán ng<b>ầắn hạn:</b>
- Tỷ lệ thanh toán hiện tại của SCSC cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn bằng dòng tiền hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Tỷ lệ này thấp hơn 1 cho thấy cơng ty có thể gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn trong ngắn hạn.
- Tỷ lệ bao phủ lãi vay cho thấy khả năng của công ty trong việc thanh tốn chi phí lãi vay bằng thu nhập hoạt động. Tỷ lệ này thấp hơn 1 cho thấy công ty có thể gặp khó khăn trong việc thanh tốn lãi vay của mình.
- Dịng tiền hoạt động dương cho thấy công ty đang tạo ra đủ tiền mặt từ các hoạt động kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thanh tốn ngắn hạn. Dịng tiền hoạt động âm cho thấy cơng ty có thể cần phải dựa vào các nguồn tài trợ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn.
2.2. <b>Khả năng tiếp cậ</b>n ngu<b>ồn vố</b>n ng n h<b>ắạn:</b>
- Dư nợ tiền mặt và các khoản tương đương tiền cho thấy lượng tiền mặt và các tài sản ngắn hạn dễ thanh toán mà cơng ty có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn.
- Các khoản phải thu ngắn hạn cho thấy số tiền mà khách hàng nợ cơng ty và có thể được thu hồi trong vòng một năm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Đường tín dụng ngân hàng cho thấy số tiền tối đa mà cơng ty có thể vay từ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn.
2.3. <b>Rủ</b>i ro thanh kho n khác: <b>ả</b>
<b>- Rủi ro thị trường: Biến động của giá cả hàng hóa hoặc dịch vụ có thể ảnh hưởng </b>
đến khả năng thanh toán của khách hàng và dẫn đến rủi ro thanh khoản cho SCSC.
<b>- Rủi ro pháp lý: Các tranh chấp pháp lý hoặc thay đổi quy định có thể ảnh hưởng </b>
đến khả năng hoạt động của công ty và dẫn đến rủi ro thanh khoản.
<b>- Rủi ro hoạt động: Các sự kiện bất ngờ như thiên tai hoặc gián đoạn hoạt động </b>
có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của công ty và dẫn đến rủi ro thanh khoản.
3.<b> Rủi ro hối đoái: </b>
3.1. <b>Rủ</b>i ro ghi s : <b>ổ</b>
- SCS thực hiện các giao dịch mua bán hoặc thanh tốn trong ngoại tệ, ví dụ như USD hoặc EUR. Khi biến động của tỷ giá hối đoái đã ảnh hưởng đến giá trị thực của các khoản ghi sổ được thực hiện trong ngoại tệ này.
- Doanh nghiệp có khoản vay bằng USD, khi tỷ giá USD/VND tăng, doanh nghiệp phải ghi nhận khoản lỗ ghi sổ do giá trị khoản vay tăng lên.
- Doanh nghiệp có khoản đầu tư bằng EUR, khi tỷ giá EUR/VND giảm, doanh nghiệp phải ghi nhận khoản lỗ ghi sổ do giá trị khoản đầu tư giảm xuống. - Điều này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận, tài sản, và vốn chủ sở hữu của công
ty. Sự biến động trong giá trị này cũng có thể tạo ra rủi ro về việc đánh giá và quản lý rủi ro tài chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- SCS ký hợp đồng xuất khẩu hàng hóa sang châu Âu với giá trị thanh tốn bằng EUR. Tuy nhiên, trước khi thanh toán được thực hiện, tỷ giá EUR/VND giảm. Do đó, SCS sẽ nhận được ít VND hơn dự kiến, dẫn đến thiệt hại về lợi nhuận. - SCS gặp rủi ro thanh toán do đối tác khơng thanh tốn đầy đủ và đng hạn, dẫn
đến thiệt hại về doanh thu.
3.3. <b>Rủi ro hoạt độ</b>ng:
- SCS phụ thuộc vào việc nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa. Biến động của tỷ giá hối đối có thể ảnh hưởng đến giá thành hoặc giá bán của hàng hóa này, ảnh hưởng đến lợi nhuận hoặc cạnh tranh của công ty.
- SCS có chi nhánh hoặc văn phịng đại diện tại các quốc gia khác. Biến động tỷ giá hối đối có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động của các chi nhánh/văn phòng đại diện này. SCS có chi nhánh tại Mỹ. Nếu tỷ giá USD/VND giảm, lợi nhuận của chi nhánh SCS tại Mỹ sẽ giảm khi quy đổi sang VND, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của SCS.
- SCS sử dụng nhiều nguyên vật liệu nhập khẩu cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Biến động tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá cả nguyên vật liệu nhập khẩu, từ đó ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và lợi nhuận của SCS.
3.4. <b>Rủ</b>i ro kinh t : <b>ế</b>
- Biến động tỷ giá hối đối mạnh có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế vĩ mô, bao gồm lạm phát, lãi suất, v.v. Những yếu tố này tác động đến sức cầu của thị trường đối với sản phẩm của SCS, từ đó ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của công ty. - Các yếu tố tiêu cực như tiêu dùng suy giảm, chiến tranh Ukraine tiếp diễn, giá cước vận tải biển cạnh tranh, giá nhiên liệu cao sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến thị trường vận tải hàng hóa hàng khơng tồn cầu trong nửa đầu 2023. Tác động sẽ giảm dần khi FED quay đầu chính sách và Trung Quốc mở cửa kinh tế. Do đó, SCS kỳ vọng sản lượng hàng hóa hàng khơng Việt Nam có thể phục hồi từ Q3/2023, nâng tổng sản lượng lên 1.413.344 tấn (+1% svck). SCS kỳ vọng sản lượng hàng hóa của SCS trong 2023 tăng 2,4% svck (thấp hơn dự phóng trước
</div>