Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 37 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><b>Đà Nẵng, 2021</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
Bùi Như Phúc
- Thu thập dữ liệu- Phân tích SPSS phần:
Trần Phước Kỳ Phong - Phân tích SPSS phần:<sup>- Thu thập dữ liệu</sup> Ước lượng tham số tổng thể
Trần Mỹ Quyên <sub>- Làm báo cáo (word)</sub><sup>- Thu thập dữ liệu</sup>
1
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<b>I.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...4</b>
1. Lý do chọn đề tài...4
2. Mục tiêu nghiên cứu...4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...4
4. Bối cảnh nghiên cứu...5
4.1 Khái niệm...5
4.2 Các quan điểm về Facebook...5
<b>II. NỘI DUNG... 6</b>
1. Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát...6
3. Hạn chế của nghiên cứu...31
4. Hướng phát triển của đề tài...32
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
-oOo-Bảng 1 Số thành viên trong gia đình sử dụng Facebook...15
Bảng 2 Thời gian sử dụng Facebook...16
Bảng 3 Sử dụng Facebook vào thời gian nào...17
Bảng 4 Độ tuổi và thời gian sử dụng Facebook...21
Bảng 5 Giới tính và Điểm đánh giá chức năng của Facebook...21
Bảng 6 Giới tính và Thời gian sử dụng Facebook trung bình/ngày...22
<b>Bảng 7 Điểm đánh giá chức năng của FB...24</b>
Bảng 8 Thời gian sử dụng Facebook trung bình/ngày...25
-oOo-Hình 2 Thời gian sử dụng facebook của sinh viên...17
Hình 3 Sinh viên sử dụng Facebook vào thời gian nào...18
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<b>I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU1. Lý do chọn đề tài</b>
Facebook hiện nay đang là một trong những mạng xã hội phổ biến nhất trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Từ trẻ em đến người trưởng thành, hay thậm chí những người đã có tuổi cũng đang dần dần sử dụng Facebook như một phương tiện giải trí, cập nhật thông tin và chia sẻ những khoảng khắc thườnng ngày. Theo ước tính hiện nay, trên thế giới có khoảng 60.6% người dùng internet sử dụng Facebook, khoảng 4 triệu lượt thích được tạo ra và hơn 400 người dùng mới đăng ký tham gia Facebook mỗi phút. Và ở Việt Nam hiện nay, giới trẻ Gen Z đang là những người sử dụng thành thạo và chiếm phần lớn trong số lượng người sử dụng Facebook. Tuy thế, Facebook có thật sự ln ln hữu ích và là một ứng dụng hồn hảo chiều lịng mọi người bất kể ai sử dụng nó khơng?
Để trả lời được câu hỏi này thì nhóm chúng em đã tiến hành một cuộc khảo sát nho nhỏ với hơn 100 bạn sinh viên của trường ĐH Kinh Tế Đà Nẵng nhằm nghiên cứu quan điểm của các bạn ấy về ứng dụng mạng xã hội phổ biển nhất hiện nay ở Việt Nam – Facebook.
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>
- Thực trạng sinh viên sử dụng Facebook hiện nay- Quan điểm và mức độ hài lòng của sinh viên về Facebook- Mặt hạn chế của Facebook theo sinh viên nghĩ
<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>
- Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng- Không gian nghiên cứu giới hạn: Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng- Thời gian: 17/5/2022 – 30/6/2022
4
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<b>4. Bối cảnh nghiên cứu4.1 Khái niệm</b>
Facebook là một mạng xã hội miễn phí cho phép người dùng kết nối để tương tác và chiasẻ nội dung với nhau thơng qua internet. Nó được ra mắt vào năm 2004 và được sáng lập của bởi Mark Zuckerberg.
Facebook ban đầu là một mạng xã hội dành cho sinh viên tại Đại học Harvard, nơi Mark Zuckerberg cuối cùng đã học. Tuy nhiên, nó cũng nhanh chóng mở rộng sang các trường đạihọc Mỹ khác và sau đó dần trở nên phổ biến như hiện nay.
<b>4.2 Các quan điểm về Facebook Lợi ích của Facebook:</b>
+ Facebook giúp chúng ta cập nhật tin tức một cách nhanh chóng, khối lượng thơng tin nhiều và đa dạng, hữu ích cho cuộc sống cũng như học tập và công việc.
+ Nhờ Facebook ta mới có thể chia sẻ những khoảnh khắc của bản thân cùng mọi người xung quanh. Những chuyến đi du lịch cùng gia đình, bạn bè hay những khoảnh khắc đáng nhớ bên những người thân yêu, những sở thích cá nhân,... đều có thể dễ dàng chia sẻ thơng qua Facebook.
+ Facebook giúp chúng ta dễ dàng cập nhật những xu hướng mới, những “trend” mới,giúp chúng ta không bị bỏ lại phía sau và dễ dàng hịa nhập với mọi người xung quanh, đưa mọi người xích lại gần nhau hơn.
+ Facebook là cơng cụ, phương tiện giải trí tuyệt vời cho chúng ta sau những giờ học tập, làm việc căng thẳng.
+ Facebook khá hữu ích trong kinh doannh. Nó giúp các doanh nghiệp quảng cáo hiệu quả hơn và người mua tiếp cận được đa dạng và có nhiều sự lựa chọn hơn đối với các doanh nghiệp.
<b> Mặt trái của Facebook</b>
<b>+ Facebook dễ khiến chúng ta đắm chìm trong thế giới ảo mà quên đi hiện thực đời </b>
sống, làm ảnh hưởng đến cách con người giao tiếp, thể hiện tình cảm. Nhiều bạn trẻ mãi lo nói chuyện với người trên mạng, đắm mình trong thế giới ảo mà quên đi cách giao tiếp, thờ ơ với mọi người xung quanh, thậm chí mất niềm tin nơi cuộc đời thực, có khi dẫn đến mặc cảm trong cơ đơn, trầm cảm, thu mình lại.
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<b>+ Những thơng tin ở mạng xã hội không được kiểm chứng, xác thực vì vậy có thể tạo </b>
ra những thơng tin khơng chính xác, gây hậu quả đáng tiếc cho cá nhân và xã hội. Sử dụng facebook với mục đích xấu (nói xấu, bơi nhọ danh dự, giả mạo để trục lợi…) sẽ gây ảnh hưởng đến xã hội.
+ Dễ dàng học theo những thói hư, tật xấu, những tệ nạn xã hội thông qua các clip, các trend Facebook được lan truyền, đặc biệt là đối với lứa tuổi mới lớn khi sử dụng mạng xã hội này.
+ Vấn đề bạo lực mạng diễn ra thường xuyên trên Facebook+ Mức độ bảo mật của Facebook khơng hồn tồn tuyệt đối+ Nhiều spam, quảng cáo, gắn thẻ linh tinh
+ Facebook làm gia tăng tệ nạn xã hội: những hành vi bạo lực, lừa gạt tình dục, lừa gạt tài sản, bắt cóc… do những kẻ đã lợi dụng facebook để kiếm lợi cho bản thân. Khơng ít người trở thành nạn nhân của trộm cắp vì chia sẻ nhiều, lộ ra những bí mật cá nhân, thời gian vắng nhà…
<b>=> Cần phải biết chọn lọc thông tin khi sử dụng Facebook, chỉ sử dụng Facebook như một công cụ giải trí và khơng nên q phụ thuộc, đắm chìm vào nó mà quên đi đời thực. Bên cạnh đó, chúng ta nên sử dụng Facebook cho công việc học tập và các kiến thức bổ ích trau dồi bản thân, tránh xa các clip tệ nạn, thói hư tật xấu, tránh xa các cuộc ẩu đả mạng hay cần cảnh giác trước các hành vi đáng ngờ, lừa đảo trên Facebook.</b>
<b>1. Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát</b>
6
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
9
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
10
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
11
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
12
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
13
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
Hình 1. Dữ liệu thu thập được dưới dạng Excel
<b>2. Kết quả phân tích2.1 Thống kê mơ tả</b>
<i><b>2.1.1 Bảng phân phối tần số và đồ thị minh họa</b></i>
Bảng phân phối tần số “Số thành viên trong gia đình sử dụng Facebook”:<small>Bao nhiêu thành viên sử dụng Facebook</small>
<small>FrequencyPercentValid Percent</small>
14
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
Bảng 1 Số thành viên trong gia đình sử dụng Facebook
Theo kết quả từ bảng phân phối tần số, ta có thể thấy số thành viên trung bình/ 1 gia đình sử dụng là 4 người - có 44 bạn chọn và chiếm tỷ trọng cao nhất 44%, và khơng có bạn nào chọn9 thành viên-chiếm tỷ trọng thấp nhất là 0%
Đồ thị:
15
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<small>1 - 3 năm109.49.416.03 - 5 năm3734.934.950.9Trên 5 năm5249.149.1100.0Total106100.0100.0</small>
Bảng 2 Thời gian sử dụng Facebook
16
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7Ta có thể thấy rằng trong các bạn sinh viên tham gia khảo sát thì có tới 52 bạn có thời gian sử dụng FB trên 5 năm và chiếm tỷ trọng cao nhất 49.1%, và chỉ có 1 bạn sử dụng FB dưới 1 năm và chiếm tỷ trọng thấp nhất 0.9%
Từ đó, ta có thể thấy FB là MXH đã rất quen thuộc với các bạn sinh viên và ngày càng trở nên phổ biến.
Đồ thị:
Hình 2 Thời gian sử dụng facebook của sinh viên
17
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7 Bảng phân phối tần số “Sử dụng Facebook vào thời gian nào”:
<small>Sử dụng Facebook vào thời gian nào</small>
<small>FrequencyPercentValid Percent</small>
<small>Lúc rảnh rỗi5652.852.858.5Khi chuẩn bị đi ngủ54.74.763.2</small>
<small>Khi đang ăn32.82.867.0Bất kể lúc nào3533.033.0100.0Total106100.0100.0</small>
Bảng 3 Sử dụng Facebook vào thời gian nào
Ta có thể thấy rằng trong các bạn sinh viên tham gia khảo sát thì có tới 56 bạn thường sử dụng FB vào lúc rãnh rỗi và chiếm tỷ trọng cao nhất 52.8%, và chỉ có 1 bạn sử dụng FB ngay khi thức dậy - chiếm tỷ trọng thấp nhất 0.9%
Đồ thị:
18
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
Hình 3 Sinh viên sử dụng Facebook vào thời gian nào
19
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<i><b>2.1.2 Các chỉ tiêu thống kê mô tả các tiêu thức định lượng</b></i>
Các chỉ tiêu thống kê mô tả 3 tiêu thức định lượng:
<small>Bao nhiêu thànhviên sd FB</small>
<small>Điểm đánh giáchức năng của</small>
<small>Mức độ lànhmạnh của cácnội dung trên Fb</small>
Standard Deviation: Độ lệch chuẩn
Variances: Phương sai
Range: Khoảng biến thiên
20
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7 Hệ số <b>SKEWNESS</b> và <b>KURTOSIS của các tiêu thức định lượng:</b>
<small>Bao nhiêu thànhviên sd FB</small>
<small>Điểm đánh giáchức năng của</small>
<small>Mức độ lànhmạnh của cácnội dung trên Fb</small>
<small>Skewness1.179-1.596-.611Std. Error of Skewness.241.241.241</small>
<small>Std. Error of Kurtosis.478.478.478</small>
Số thành viên sử dụng Facebook:“SKEW = 1.179” Phân phối lệch phải
“KURT = 3.831” Phân phối dốc hơn phân phối chuẩn
Điểm đánh giá chức năng của Facebook:“SKEW = -1.596” Phân phối lệch trái
“KURT = 3.426” Phân phối dốc hơn phân phối chuẩn
Mức độ lành mạnh của các nội dung trên Facebook:“SKEW = -0.611” Phân phối hơi lệch trái
“KURT = 0.621” Phân phối dốc hơn phân phối chuẩn
<i><b>2.1.3 Bảng phân phối kết hợp</b></i>
Bảng phân phối kết hợp giữa Độ tuổi và thời gian sử dụng Facebook:
21
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<small>Độ tuổi * Thời gian sd FB Crosstabulation</small>
<small>Count </small>
<small>Thời gian sd FB</small>
<small>TotalDưới 1 năm1 - 3 năm3 - 5 nămTrên 5 năm</small>
Bảng 4 Độ tuổi và thời gian sử dụng Facebook
<small>Giới tính * Điểm đánh giá chức năng của FB CrosstabulationCount </small>
<small>Điểm đánh giá chức năng của FBTotal</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7Kết luận: Từ kết quả khảo sát, ta có thể thấy rằng điểm đánh giá chức năng của FB được cả nam và nữ lựa chọn trung bình là 8 điểm.
Một điểm số khá cao. Vì vậy, có thể khẳng định FB đã và đang chinh phục mọi đối tượng sửdụng bằng nhiều cơng cụ và tính năng hữu ích.
<small>Nhiều hơn 5tiếng</small>
Bảng 6 Giới tính và Thời gian sử dụng Facebook trung bình/ngày
<i><b>2.1.4 Mơ tả mối liên hệ hai tiêu thức định danh:</b></i>
Mô tả mối liên hệ giữa hai tiêu thức “Giới tính” và “Sử dụng Facebook vào khi nào”:
<small>Symmetric Measures</small>
<small>ValueApprox. Sig.Nominal by NominalPhi1.026.000Cramer's V.725.000Contingency Coefficient.716.000</small>
23
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
Hệ số Cramer: V = 0.302
Hệ số liên hợp: C = 0.289
Có mối liên hệ yếu giữa hai tiêu thức “Giới tính” và “Instagram”
<b>2.2 Ước lượng thống kê</b>
<i><b>2.2.1 Ước lượng khoảng tin cậy của số trung bình tổng thể:</b></i>
<b>Ước lượng khoảng của số trung bình tổng thể cho Số thành viên số thành viên sửdụng Facebook:</b>
<small>One-Sample Test</small>
<small>Test Value = 0</small>
<small>tdfSig. (2-tailed)Mean Difference</small>
<small>95% Confidence Interval of theDifferenceLowerUpperBao nhiêu thành viên sử </small>
<small>dụng Facebook</small> <sup>26.834</sup> <sup>99</sup> <sup>.000</sup> <sup>3.910</sup> <sup>3.62</sup> <sup>4.20</sup>
24
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<b>Khoảng tin cậy: (3.62; 4.20)</b>
<b>Ước lượng khoảng của số điểm trung bình tổng thể cho Điểm đánh giá chức năngcủa Facebook:</b>
<small>One-Sample Test</small>
<small>Test Value = 0</small>
<small>tdfSig. (2-tailed)Mean Difference</small>
<small>95% Confidence Interval of theDifferenceLowerUpperĐiểm đánh giá chức năng </small>
<small>của Facebook</small> <sup>55.645</sup> <sup>99</sup> <sup>.000</sup> <sup>7.590</sup> <sup>7.32</sup> <sup>7.86</sup>
<b>Khoảng tin cậy: (7.32; 7.86)</b>
<i><b>2.2.2 Ước lượng khoảng tin cậy của Tỉ lệ tổng thể:</b></i>
Ước lượng khoảng của tỉ lệ tổng thể<b> Điểm đánh giá chức năng của FB</b>:
<small>Điểm đánh giá chức năng của FB</small>
<small>FrequencyPercentValid Percent</small>
<small>Bootstrap for Percenta</small>
<small>BiasStd. Error</small>
<small>95% Confidence IntervalLowerUpperValiddưới 566.06.06.0.02.42.011.0</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<small>Total100100.0100.0.0.0100.0100.0a. Unless otherwise noted, bootstrap results are based on 1000 bootstrap samples</small>
Bảng 7 Điểm đánh giá chức năng của FB
<b>Ước lượng khoảng của tỉ lệ tổng thể Thời gian sử dụng Facebook trung bình/ngày:</b>
<small>Thời gian sd FB trung bình/ngày</small>
<small>FrequencyPercentValid Percent</small>
<small>Bootstrap for Percenta</small>
<small>BiasStd. Error</small>
<small>95% Confidence IntervalLowerUpper</small>
<small>Ít hơn 3 tiếng4441.541.547.2-.14.931.150.93 - 5 tiếng3734.934.982.1.14.925.544.3Nhiều hơn 5 tiếng1917.917.9100.0.03.710.425.5</small>
<small>a. Unless otherwise noted, bootstrap results are based on 1000 bootstrap samples</small>
Bảng 8 Thời gian sử dụng Facebook trung bình/ngày
<small></small> Ít hơn 3 tiếng: Khoảng tin cậy: (31.1; 50.9) %<small></small> Từ 3 – 5 tiếng: Khoảng tin cậy: (25.5; 44.3) %<small></small> Nhiều hơn 5 tiếng: Khoảng tin cậy: (10.4; 25.5) %
<b>2.3 Kiểm định thống kê</b>
<i><b>2.3.1 Kiểm định nhận định “Mức độ tin tưởng thông tin trên FB giữa Nam và Nữ là như nhau”</b></i>
H<small>0</small>: H<small>1</small>:
26
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<small>Mức độ tin tưởng thông tin trên FB</small>
<small>NMeanStd. DeviationStd. Error95% Confidence Interval for MeanMinimumMaximumLower BoundUpper Bound</small>
<small>Test of Homogeneity of Variances</small>
<small>Mức độ tin tưởng thông tin trên FB</small>
Trước tiên, để đủ điều kiện phân tích ANOVA, các tổng thể phải có cùng phương sai chung. Vì vậy ta tiến hành kiểm định nhận định “phương sai của mức độ tin tưởng thông tin trên FB giữa Nam và Nữ bằng nhau”
Với sig = 0.411 (>0.05), chấp nhận phương sai của mức độ tin tưởng thông tin trên FB giữa Nam và Nữ bằng nhau. Như vậy đủ điều kiện để phân tích tiếp Anova.
<small>Mức độ tin tưởng thông tin trên FB</small>
<small>Sum of SquaresdfMean SquareFSig.Between Groups.0631.063.132.717Within Groups47.09798.481</small>
Ở bảng phân tích Anova, với sig = 0.717 (>0.05), chưa thể bác bỏ H<small>0</small>, chấp nhận H , nghĩa là <small>0</small>
“Mức độ tin tưởng thông tin trên FB giữa Nam và Nữ là như nhau”27
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
<i><b>2.3.2 Kiểm định nhận định “Thời gian sử dụng FB giữa 4 nhóm tuổi dưới 18 tuổi, từ 18 –22 tuổi, từ 22 – 26 tuổi và trên 26 tuổi là như nhau”</b></i>
<small>Trên 26 tuổi23.50.707.500-2.859.8534Total100 3.40.711.0713.263.5414</small>
<small>Test of Homogeneity of Variances</small>
Với sig = 0.030 (<0.05), bác bỏ phương sai thời gian sử dụng FB giữa 4 nhóm tuổi dưới 18 tuổi, từ 18 – 22 tuổi, từ 22 – 26 tuổi và trên 26 tuổi bằng nhau, chấp nhận
28
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">THONG KE KINH DOANH VA KINH TE Nhóm 6 – 47K01.7
phương sai thời gian sử dụng FB giữa 4 nhóm tuổi dưới 18 tuổi, từ 18 – 22 tuổi, từ 22– 26 tuổi và trên 26 tuổi khác nhau. Không đủ điều kiện để phân tích tiếp Anova.<small>ANOVA</small>
<small>Thời gian sd FB</small>
<small>Sum of SquaresdfMean SquareFSig.Between Groups4.34231.4473.043.033Within Groups45.65896.476</small>
Vì phương sai khác nhau nên ta khơng thể kết luận.
<i><b>2.3.3 Kiểm định nhận định “Thời gian sử dụng FB trong ngày giữa Nam và Nữ là như nhau”</b></i>
H<small>0</small>: H<small>1</small>: <small>DescriptivesSd FB vào thời gian nào</small>
<small>NMeanStd. DeviationStd. Error95% Confidence Interval for Mean</small>
<small>Lower BoundUpper Bound</small>
<small>Test of Homogeneity of VariancesSd FB vào thời gian nào</small>
Trước tiên, để đủ điều kiện phân tích ANOVA, các tổng thể phải có cùng phương sai chung. Vì vậy ta tiến hành kiểm định nhận định “phương sai của thời gian sử dụng FB trong ngày giữa Nam và Nữ bằng nhau”.
Với sig = 0.181 (>0.05), chấp nhận phương sai của thời gian sử dụng FB trong ngày giữa Nam và Nữ bằng nhau. Như vậy đủ điều kiện để phân tích tiếp Anova.
29
</div>