Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.5 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNGKHOA KINH TẾ</b>
GVHD: Thầy Bùi Quang BìnhNhóm TH: Nhóm 1
Lớp TC: ECO3005Lớp SH: 40K04
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...3</small>
<small>DANH MỤC CÁC BẢNG...3</small>
<small>I.ĐẶT VẤN ĐỀ:...4</small>
<small>II.CƠ SỞ LÝ THUYẾT:...4</small>
<small>II.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:...4</small>
<small>II.2. Tăng trưởng kinh tế:...4</small>
<small>II.3. Tăng trưởng kinh tế bền vững:...4</small>
<small>III.TĂNG TRƯỞNG GDP VIỆT NAM VÀ SO SÁNH VỚI CÁC NƯỚC SINGAPORE, THÁI LAN, PHILIPPINES:5III.1. Nếu tốc độ tăng trưởng của VN là 7%, thời gian VN cần để đuổi kịp các nước:...5</small>
<small>III.2. Cơ cấu kinh tế và GDP: (Thời kì 1981_2016)...6</small>
<small>IV.CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG:...7</small>
<small>IV.1. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và lượng khí thải CO2 :...7</small>
<small>IV.2. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và tiêu thụ điện năng:...8</small>
<small>IV.3. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và sử dụng năng lượng:...10</small>
<small>IV.4. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và diện tích rừng:...11</small>
<small>V.CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ XÃ HỘI...12</small>
<small>V.1. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và tỉ lệ nghèo:...13</small>
<small>V.2. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và tuổi thọ:...14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Biểu đồ 1. Biểu đồ tăng trưởng GDP của Việt Nam, Singapore, Phil và Thái...5</small>
<small>Biểu đồ 2. Biểu đồ tỉ lệ nghèo và tốc độ tăng trưởng GDP VN giai đoạn 1985_2016...13</small>
<small>Biểu đồ 3. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng và tỉ lệ nghèo của VN, SIN, THAI giai đoạn 1985_2016...14</small>
<small>Biểu đồ 4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ tăng tuổi thọ bình quân của VN...14</small>
<small>Biểu đồ 5. Tương quan giữa tăng trưởng kinh tế và tuổi thọ...15</small>
<small>Bảng 2. Bảng so sánh cơ cấu kinh tế các nước VN, SIN, PHIL...7</small>
<small>Bảng 3. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế và lượng khí thải CO2...8</small>
<small>Bảng 4. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và tiêu thụ điện năng...9</small>
<small>Bảng 5. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và sử dụng năng lượng...10</small>
<small>Bảng 6. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và diện tích rừng...11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới luôn đạt mức tăng trưởng caođứng thứ 2 châu Á và trên thế giới (chỉ sau Trung Quốc), được cộng đồng quốc tế đánhgiá cao. Vấn đề đặt ra ở đây là với tốc độ và chất lượng tăng trưởng như vậy đã tươngxứng với tiềm năng của Việt Nam hay chưa? Và liệu nền kinh tế Việt Nam có đi vào vếtxe đổ của Trung Quốc, tăng trưởng nhưng lại khiến môi trường sống bị ảnh hưởng tiêucực hơn, hay Việt Nam đang đi theo hướng tăng trưởng bền vững?
Theo C.Mác cơ cấu kinh tế của xã hội là toàn bộ những quan hệ sản xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất. Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí tỉ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
Quá trình thay đổi của cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng thái khác ngày cànghồn thiện hơn, phù hợp với mơi trường và điều kiện phát triển gọi là sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
<b>II.2. Tăng trưởng kinh tế:ng kinh t :ế:</b>
Tăng trưởng kinh tế là một trong những chỉ số kinh tế vĩ mơ đặc biệt quan trọng và nóthường được đo bằng sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân (GNP) hoặc tổng sản phẩmquốc nội (GDP). <small>[ CITATION Tăn17 \l 1033 ]</small>
<b>II.3. Tăng trưởng kinh tế:ng kinh t b n v ng:ế: ền vững:ững:</b>
Là khái niệm hiện đại để xác định mục tiêu và các nhân tố tốt cho một nền kinh tế nhờtăng trưởng bền vững. Theo đó, tăng trưởng khơng chỉ hiểu đơn thuần là tăng thu nhậpbình quân đầu người, mà phải gắn với phát triển bền vững, chú trọng tới cả ba nhân tố:kinh tế, xã hội và mơi trường. Để duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong dài hạn, tăng thunhập cần phải gắn với tăng chất lượng cuộc sống hay tăng phúc lợi và xóa đói nghèo.Tăng trưởng khơng nhất thiết phải đạt tốc độ quá cao, mà chỉ cần cao ở mức hợp lýnhưng bền vững. <small>[ CITATION Tăn14 \l 1033 ]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>GDP SINGDP VIEGDP THAIGDP PHIL%GDP VIET/SIN%GDP VIET/THAI%GDP VIET/PHIL</small>
<b>Biểu đồ 1. Biểu đồ tăng trưởng GDP của Việt Nam, Singapore, Phil và Thái</b>
Trong thời gian 1980 – 2011, có 3 thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới gồm 1984-1986,1997-2003 và 2008. Mỗi kỳ khủng hoảng phải mất vài ba năm mới phục hồi lại. Chẳnghạn cuộc khủng hoảng 1997, phải mất 6 -7 năm Singapore mới phục hồi, nhưng chỉ 1năm với khủng hoảng 2008. Thái Lan, Philippines và Việt Nam coi như khơng bị ảnhhưởng gì.
Theo biểu đồ, cả 4 quốc gia đều có tăng trưởng, nhưng với vận tốc tăng trưởng khácnhau. Nếu tính theo vận tốc tăng trưởng thì Singapore mạnh nhất. Cịn Việt Nam pháttriển chậm nhất, vẫn ở vị trí chót trong số 4 quốc gia Á Châu nói trên.
<b>III.1. N u t c đ tăng trế:ộ tăng trưởng của VN là 7%, thời gian VN cần để đuổi kịp các ưởng kinh tế:ng c a VN là 7%, th i gian VN c n đ đu i k p các ủa VN là 7%, thời gian VN cần để đuổi kịp các ời gian VN cần để đuổi kịp các ần để đuổi kịp các ển dịch cơ cấu kinh tế:ổi kịp các ịch cơ cấu kinh tế:nước:c:</b>
<b>Bảng 1. GDP các nước năm 2015 (triệu USD)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Giả định tốc độ tăng GDP của Việt Nam là 7%, năm gốc tính tốn là năm 2015. Nên tacó Y<small>0</small> của Việt Nam sẽ là 193,24 tỷ
- Sau 6,34 năm nữa thì quy mơ GDP của Việt Nam mới bằng quy mô GDP củaSingapore vào năm 2015 (296,84 tỷ ).
- Sau 6,14 năm nữa thì quy mơ GDP của Việt Nam mới bằng quy mô GDP củaPhilippines vào năm 2015 (292,77 tỷ).
- Sau 10,72 năm nữa thì quy mô GDP của Việt Nam mới bằng quy mô GDP của TháiLan vào năm 2015 (399,23 tỷ ).
Qua đó ta có thế thấy rằng, Singapore đang đi trước chúng ta 6,3 năm ; Philippines đang đi trước chúng ta 6,1 năm và Thái Lan đang đi trước chúng ta 10,7 năm. Và nếu nhưSingapore, Philippines hay Thái Lan duy trì tốc độ tăng trưởng 5-6%/năm thì khả năng chúng ta sẽ bị tụt lại phía sau cịn nhiều hơn.
Nói về nguyên nhân cho vấn đề này thì có khơng ít nhưng chủ yếu nhất đó là do năngsuất lao động cịn thấp. Thể hiện rõ ở các khoản: lao động chưa được đào tạo phù hợp vớiyêu cầu của doanh nghiệp, thể lực người lao động không được tốt, kỹ năng kém, kỹ thuậtvà công nghệ sản xuất thấp, cơ cấu lao động bất hợp lý, việc không sáng tạo, khôngthương hiệu… giá trị sản xuất của lực lượng lao động ở Việt Nam rất khó cải thiện.
Cịn rất nhiều tác động ảnh hưởng đến năng suất lao động ở Việt Nam, như: 90%doanh nghiệp VN là doanh nghiệp vừa và nhỏ; cơng nghệ sản xuất thấp và trung bìnhchiếm tỷ lệ quá cao...
Về lâu dài, muốn cải thiện được năng suất lao động, quan trọng nhất là phải nâng caođược hàm lượng công nghệ, nâng cao chất lượng lao động, thay vì giá trị sản xuất chỉ dựavào lợi thế nhân công giá rẻ và khai thác tài nguyên. Cần đầu tư, chú trọng vào việc đàotạo nguồn lao động chất lượng cao, lao động có tri thức thực sự chứ khơng dựa vào bằngcấp có được
<b>III.2. C c u kinh t và GDP: (Th i kì 1981_2016)ơ cấu kinh tế: ấu kinh tế:ế:ời gian VN cần để đuổi kịp các </b>
<b>Bảng 2. Bảng so sánh cơ cấu kinh tế các nước VN, SIN, PHIL</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>VIET NAMSINGAPOREPHILIPPINES</b>
Tỷ trọng khu vực Nôngnghiệp còn lớn (hơn 18%năm 2016)
Khu vực Dịch vụ là khu vực chủ đạo dẫn dắt nền kinh tế.
Tỷ trọng khu vực nông nghiệp chiếm một phần rất rất nhỏ trong nền kinh tế. Khu vực dịch vụ chiếm vai trò chủ chốt trong dẫn dắt nền kinh tế. chiếm hơn nửa tỷ trọng toàn nền kinh tế.
Tỷ trọng Nông nghiệp và Công nghiệp giảm qua các năm.
Ban đầu Cơng nghiệp và Dịch vụ có tỷ trọng gần như nhau. Nhưng từ năm 1986 trở đi, Dịch vụ vươn mình trở thành khu vực chủ chốt trong nền kinh tế.
<b>Nhận xét:</b>
Các nền kinh tế đều có GDP tăng dần qua các năm. Tăng trưởng với xu hướng giảm dần tỷ trọng của khu vực Nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực Dịch vụ, Công nghiệp là khu vực ổn định đảm bảo sự phát triển của tồn nền kinh tế.
So với 2 nước bạn thì có thể nói Việt Nam bị “bỏ rơi” khá xa trên đường đua tăng trưởng và phát triển kinh tế. Trong bối cảnh kinh tế thế giới hồi phục khó khăn, nhiều rủi ro, kinh tế Việt Nam đã có những dấu hiệu cải thiện cả ở góc độ sản xuất kinh doanh cũng như ổn định kinh tế vĩ mô.
Trong thời đại CNH_HĐH thì mục tiêu tăng trưởng cao luôn là con đường mà cácquốc gia hướng đến. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu đó, mỗi một quốc gia luôn phảiđánh đổi các mục tiêu khác. Một trong những thứ bị đem ra đánh đổi đó chính là các chỉtiêu về mơi trường. Việt Nam chúng ta đương nhiên không phải là một ngoại lệ.
<small>DVCNNN</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>IV.1. M i quan h gi a t c đ tăng trệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và lượng khí thải CO ững:ộ tăng trưởng của VN là 7%, thời gian VN cần để đuổi kịp các ưởng kinh tế:ng GDP và lượng khí thải COng khí th i COải CO<small>2 </small>:</b>
Đặt trong mối quan hệ so sánh, ta có thể thấy rằng q trình tăng trưởng kinh tế có mốiquan hệ mật thiết với lượng khí thải CO<small>2</small>. Cụ thể, đó chính là mối quan hệ cùng chiều.
<b>Bảng 3. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kinh tế và lượng khí thải CO2</b>
<small>2 3 4 5 6 7 8 9 100</small>
<small>f(x) = − 0.03 x + 0.93</small>
<small>VIET NAMLinear (VIET NAM)</small>
<small>-20 0 200510152025</small>
<small>f(x) = − 0.06 x + 2.92f(x) = 0.33 x + 8.55</small>
<small>f(x) = − 0.03 x + 0.93</small>
<small>(SINGAPORE)Linear (SIN-</small>
<small>Linear (THAILAND)</small>
Lượng khí thải CO<small>2 </small>(tấn/ người) liêntục tăng qua các năm dù cho tốc độ tăngtrưởng kinh tế tăng giảm nhiều biếnđộng. Từ 1985_1995 có tăng, sau đó thìgiảm.
Singapore có lượng khí thải cao nhất vàđường xu thế là dốc nhất. Trong khi đóđường xu thế của Việt Nam và Thái Lan cóđộ dốc tương đương.
Tuy nhiên mức tăng trưởng của Việt Namcòn tương đối thấp, lượng khí thải vẫn là rấtlớn nếu so sánh tương quan giữa tăngtrưởng GDP và chính nó.
<b>Nhận xét:</b>
Qua đó, có thể thấy q trình xử lý chất thải từ sản xuất ở VN vẫn chưa hiệu quả. Nếu cứ duy trì như vậy thì không phải là một xu hướng tốt. Vậy nên, VN cần có những chính sách phù hợp để giải quyết bài tốn tăng trưởng kinh tế và mơi trường sao cho hiệu quả hơn nhằm tiến đến bền vững.
<b>IV.2. M i quan h gi a t c đ tăng trệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và lượng khí thải CO ững:ộ tăng trưởng của VN là 7%, thời gian VN cần để đuổi kịp các ưởng kinh tế:ng GDP và tiêu th đi n năng:ụ điện năng: ệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và lượng khí thải CO</b>
Mức tăng trưởng điện năng tỉ lệ thuận với mức tăng trưởng GDP. Điều đó có nghĩa làtăng trưởng kinh tế càng cao thì tiêu thụ điện năng càng lớn.
<b>Bảng 4. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và tiêu thụ điện năng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>VIỆT NAMSO SÁNH QUỐC TẾ</b>
<small>2 3 4 5 6 7 8 9 100</small>
<small>f(x) = − 27.23 x + 605.51</small>
<small>VIET NAMLinear (VIET NAM)</small>
<small>-20 0 20010002000300040005000600070008000900010000</small>
<small>f(x) = − 58.98 x + 1684.95f(x) = − 34.38 x + 7077.93</small>
<small>f(x) = − 27.23 x + 605.51</small>
Năm 1985, với lượng diện năng tiêu thụ là 70,34 (kWh/người) thì tốc độ tăng trưởng là 3,8%. Năm 1995, mức tiêu thụ điện năng là 159,3 (kWh/người), tốc độ tăng trưởng là 9,54%. Đến năm 2013, mức tiêu thụ điện năng là 1290
(kWh/người) thì tốc độ tăng trưởng kinh tế là 5,42%.
Dù cho tốc độ tăng trưởng kinh tế có giảm nhưng lượng tiêu thụ điện năng vẫn tăng liên tục qua các năm.
Độ dốc của đường xu thế của Thái Lan lớn nhất trong khi Singapore mới là quốc gia tiêu thụ điện năng nhiều nhất. So với Singapore thì Việt Nam có lượng tiêu thụ điện năng ít hơn nhiều nhưng độ dốc (hệ số góc) đường xu thế lại tương đương với nhau.
<b>Nhận xét:</b>
Đặt trong quan hệ so sánh quốc tế thì ta có thể thấy rằng quá trình tăng trưởng của ViệtNam đang tiêu thụ điện ở mức cao. So với Singapore, VN đã sử dụng năng lượng khơng hiệu quả dẫn đến lãng phí. Đây không phải là một dấu hiệu tốt cho con đường phát triển của VN.
<b>IV.3. M i quan h gi a t c đ tăng trệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và lượng khí thải CO ững:ộ tăng trưởng của VN là 7%, thời gian VN cần để đuổi kịp các ưởng kinh tế:ng GDP và s d ng năng lử dụng năng lượng: ụ điện năng:ượng khí thải COng:</b>
Qúa trình tăng trưởng kinh tế có quan hệ mật thiết với sử dụng điện năng. Đó là mối quan hệ cùng chiều, GDP tăng lên thì sử dụng điện năng cũng sẽ tăng lên.
<b>Bảng 5. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và sử dụng năng lượng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>2 3 4 5 6 7 8 9 100</small>
<small>f(x) = − 4.77 x + 404.8</small>
<small>VIET NAMLinear (VIET NAM)</small>
<b><small>Axis Title</small></b>
Sử dụng năng lượng (kg) liên tục tăng qua các năm dù cho tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng giảm nhiều biến động. Từ 1985_1995 có tăng, sau đó thì giảm.
Mức tiêu thụ dầu của Việt Nam được đánh giá là tăng nhanh nhất trong khu vực, vượt qua cả Trung Quốc. Và đương nhiên là vượt cả Singapore lẫn Thái Lan. Mức độ tiêu thụ dầu tại Việt Nam vẫn tiếp tục tăng trưởng vượt mức tăng trưởng hàng năm ở mức 7,5%trong hơn 20 năm qua.Diễn biến này góp phần khiến Việt Nam từ một nước sản xuất dầu trở thành nước tiêu thụ dầu từ năm 2010.<small>[ CITATION Sức15 \l 1033 ]</small>
<b>Nhận xét:</b>
Nếu tương ứng với mức tăng trưởng của VN thì có thể thấy rằng tăng trưởng của VN đang sử dụng nhiều năng lượng. Nhưng VN sử dụng năng lượng với hiệu quả khơng cao. Điều đó dẫn đến lãng phí.
<b>IV.4. M i quan h gi a t c đ tăng trệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và lượng khí thải CO ững:ộ tăng trưởng của VN là 7%, thời gian VN cần để đuổi kịp các ưởng kinh tế:ng GDP và di n tích r ng:ệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và lượng khí thải COừng:</b>
Rừng có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của mỗi chúng ta, rừng được ví như láphổi xanh của nhân loại. Rừng giúp điều hồ khí hậu và cân bằng môi trường sinh thái.Rừng cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, đặc biệt là ngành lâm nghiệp, gópphần vào tăng trưởng GDP cả nước.
<b>Bảng 6. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng GDP và diện tích rừng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>19</small><sup>81</sup><small>19</small><sup>84</sup><small>19</small><sup>87</sup> <small>19</small><sup>90</sup> <small>19</small><sup>93</sup> <small>19</small><sup>96</sup> <small>19</small><sup>99</sup><small>20</small><sup>02</sup><small>20</small><sup>05</sup><small>20</small><sup>08</sup><small>20</small><sup>11</sup><small>20</small><sup>14</sup>
GDP và diện tích rừng của Việt Nam
<small>f(x) = − 5659.75 x + 159177.65</small>
<small>f(x) = − 1.47 x + 44.8</small>
<small>f(x) = 12011.64 x + 22788.44VIETNAMLinear (VIETNAM)SINGAPORELinear (SIN-GAPORE)THAILANDLinear (THAILAND)</small>
Diện tích rừng của nước ta tăng lên đángkể đồng thời với tăng trưởng GDP. Diệntích rừng tăng liên tục từ năm 1990 vớikhoảng 93 nghìn km<small>2 </small>và đến năm 2015 vớikhoảng 150 nghìn km<small>2 </small>.
Việt Nam có hàm xu thế dốc lên chứng tỏđây là xu hướng tốt, việc tăng trưởngkhông ảnh hưởng đến sử dụng rừng nhiềunhư ở Thái Lan. Tuy nhiên diện tích rừngcủa nước ta khá ít hơn so với Thái Lan. Ở Singapore, việc tăng trưởng đi đơi vớibảo vệ diện tích rừng với hàm xu thế ổnđịnh, tăng trưởng đồng đều.
<b>Nhận xét:</b>
Diện tích rừng Việt Nam tăng đều so với 2 nước bạn.Nhưng liệu đây có phải là mộtdấu hiệu đáng mừng? Thực tế khơng như mong đợi. Mặc dù diện tích rừng được ghi nhậncó tăng lên nhưng chất lượng rừng lại là vấn đề cần được bàn tới.
<i>Theo báo cáo Hiện trạng môi trường quốc gia giai đoạn 2011-2015 của BộTN&MT: “Điều đáng lo ngại là chất lượng rừng tự nhiên tiếp tục giảm. Tuy độ che phủ</i>
<i>rừng có xu hướng tăng nhưng chủ yếu là rừng trồng với mức đa dạng sinh học thấp,trong khi rừng tự nhiên với mức đa dạng sinh học cao nhưng tỷ lệ bảo tồn còn rất thấp.Trong giai đoạn 1990 – 2013, diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều tăng lên, tuynhiên tốc độ tăng hàng năm của diện tích rừng trồng cao hơn khoảng 6 lần tốc độ phụchồi của rừng tự nhiên”.</i>
Tăng trưởng kinh tế là động lực cơ bản thúc đẩy phát triển, là nhân tố quan trọng hàngđầu và điều kiện vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội:
Tăng trưởng theo chiều rộng, tức là chủ yếu dựa vào tăng số lượng các yếu tố“đầu vào”, như lao động giản đơn giá rẻ, vốn, đất đai, công nghệ thấp... thì khơng
</div>