Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VICCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.32 MB, 89 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

KHOA DAU TU

<small>H TE</small>

<small>cwN 25</small>

L ane, “Oo

DE TÀI: HỒN THIEN CƠNG TÁC THAM DỰ THAU XÂY LAP

TẠI CÔNG TY CO PHAN XÂY DỰNG VICCO

<small>Họ và tên sinh viên : Đặng Châu Anh</small>

<small>Mã sinh viên : 11180085</small>

<small>Lớp : Quản lý dự án 60</small>

<small>Giang viên hướng dẫn : TS. Hoàng Thị Thu Hà</small>

HÀ NỘI -2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Bài luận của em cịn nhiều thiếu sót nên em rất mong có thể nhận được sự</small>

góp ý từ Thầy Cơ để em hồn thiện hơn bài luận của mình.

<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là luận văn tốt nghiệp của riêng tơi. Các số liệu, kếtquả nêu trong khố luận tốt nghiệp này là do tôi tự thu thập, trích dẫn, tuyệt đốikhơng sao chép từ bất kỳ một tài liệu nào.

<small>Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2022</small>

Tác giả khoá luận tốt nghiệp

<small>Đặng Châu Anh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

LOT CẢM ƠN,... 5< HH. EH.1E27134 07114 07714077181 941A eerraseeorsde iLOT CAM DOAN osssssssssssssscssscsssssscsssssesssssesosssssessssessssnesssssessssssessssnesssnessssnsesses ii

DANH MỤC CÁC CHU VIET TÁTT...2- 5c s2 ss©s se ssessessessesssesse vii

DANH MỤC BẢNG...- << 5£ s£ s©SsEssESsEs4EsEEsEEsEESEESESsEssEsersersersersere viii

)/.0):810/9.900001757... ixLOT NĨI DAU oessssssssssssssssssssssssesssssssesssssssssssssssesssssssssssssssssssssssssssnsssssssnsssssssnesess 1CHƯƠNG 1: CƠ SO LÝ LUẬN VE CONG TÁC THAM DỰ THAU XÂYLAP TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG...s--scssccsecsserssersserssrssers 3

1.1. Một số van đề về đấu thầu xây lắp ...--.-- «se ssesssesseesseessee 31.1.1. Bản chat và vai trò dau thầu xây lắp ...--- + sccc+csccxees 31.1.2. Các nguyên tắc trong dau thầu xây lắp ...---cz+cs+cxee: 41.1.3. Hình thức và phương thức đấu thầu xây lắp ...---: 5

1.1.3.1. Các hình thức lựa chọn nhà thâM...--:-:©2cx+ecesEvxsEsxersrsses 51.1.3.2. Các phương thức đấu thâu xây lắp ...---:---+©--e--ce: 71.2. Cơng tác tham dự thầu xây lap của các cơng ty xây dựng... 7

1.2.1. Quy trình tham dự thầu xây lắp...--- 2-2 52+ z+cx+rxcrxezrssrxered 7

1.2.2. Nội dung của hồ sơ dự thầu...-¿- tt +t+E2ESESEEEEEEerkererkrrxrrrree 101.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác tham dự thầu xây lắp ...- 11

1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu trong đấu thầucìn 7... ... 13

1.3.1. Nhân tố chủ quan...- --2- 2 2©E+E+2EE2EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEkrrrervee 13

1.3.1.1. Năng lực vé tài hÍnh... ¿+ ©t+St+E+E+EzEerkerkerkerererres 131.3.1.2. Năng lực máy móc, thiết Đị...- 2-2 s+5e+Ee+ke£kerererzrsres 13

<small>1.3.1.3. NGG Luc NNGN SU n5ồ... 141.3.1.4. Năng lực kinh HghiỆHM... ch Hy 15</small>

1.3.1.5. Khả năng liên danh, liên kế...---:©22-©5255+2cxecccscsesrei 15

<small>INN SN.) gan ..ố... 16</small>

1.3.1.7. Chất lượng HISDT...-5e 5c EEEEEEEEEEEEEEErerkerkee 16

1.3.2. Nhân tố khách quande.escecceccscssccscsesssssesessessessesssssessssessssesssssessessessess 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.3.2.1. Cơ chế chính sách, quản lý của Nhà nưỚC...---5-©5- 16

2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ...--- ¿- 22+ xezxerxersersrrezes 192.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tô chức của công ty... 19

2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của CONG ty...-.---©cccccccccscccec: J9<small>2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng bqđ... --- 5-5 5+ 20</small>2.2. Nang lực tham dự thầu xây lắp của công ty...--.s-sccsecsscss 22<small>2.2.1. Nang luc tat Chih 11... ... 22</small>

<small>2.2.2. Nang luc nhan SW... ... 26</small>

2.2.3. Năng lực may móc, thiết bị thi cơng cơng trình...--- 29

<small>2.2.4. Kinh nghiệm của cƠng Íy... ..- --- -s- + HH HH Hư 30</small>2.3. Thực trạng tham dự thầu xây lắp của công ty...--.----c-sscss 312.3.1. Đặc điểm các gói thầu cơng ty đã tham dự ...--.----:---: 31

2.3.2. Quy trình tham dự thầu của cơng ty...--- 2-2 x+cx+sz+rsrxerxee 342.3.3. Nội dung các bước cơng việc trong quy trình tham dự thầu... 35

2.3.3.1. Thu thập, tìm kiếm thong tin...---+©-+©cs+c++cxc+xcscsereeei 352.3.3.2. Mua hé sơ và nghiên cứu HISMT...--- 2 cs+ccecccscssrxered 3ó<small>2.3.3.3. Lp HSDTnhh... 36</small>

2.3.3.4. Nộp HSDT và tham gia mở thấu, nhận kết quả thông báo đấuTAU REERESSSASA... 38

2.3.3.5. Thương thảo, ký kết hop động,...-- ¿25+ ©cccecererrrsree 39<small>2.3.3.6. Hop rút kinh ng hiỆNM... .- s5 + nền gi, 39</small>2.4. Công tac lập HSDT của Công ty Cổ phần xây dung VICCO... 40

<small>2.4.1. Can v0. 0lQĩiẦỒỶÝẢẢ... 40</small>

<small>2.4.2. Quy trinh 0 000 ... 40</small>

<small>P SN) (0N) 3000500... ... 41</small>

<small>iv</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.4.3.1. Nội dung về pháp ̃...----:-©c++ce+c+EkeEEeEEEEerkerkrrrrrrserkees 4I

2.4.3.2. Đề xuất kỹ thHẬ|... 55-52 5< ctEEE HE EE221221211211211 211111. xe. 422.4.3.3. DE XUGt tai CNINN Nưng.ca. 44

<small>VICCCO... cọ. Họ TT TH TH. II HH. 0. 000001 00 150 48</small>

2.5.1. Gói trúng thầu — “Xây dựng 4 nhà xưởng K84xL205 và phụ tro” ... 48

2.5.1.1. Phân tích thơng tin gói thẩM...---©5+©ce+cs+ceccszxerssrxeei 49

2.5.1.2. Mua HSMT, lên kế hoạch thực hiện...-...----.----cc:-+ccce: 502.5.1.3. Lập HSDT và giá dự thaueccecsccscesssessesssesssesssesssssssssesssecstsssessves 502.5.1.4. Nộp HSDT và tham gia mở thầu vocccccscesseesseessesssessessesssesssesssee 522.5.1.5. Thỏa thuận và ký kết hợp động ...---¿©-5-cccccccccccsscceei 52

2.5.2. Gói trượt thầu — “Chung cư GA3B - Khu đơ thị n Hồ — Cầu Giấy

<small>a EO (0) —... 53</small>

2.5.2.1. Tiếp nhận và phân tích thơng tin ZOithGU ...--- 542.5.2.2. Mua HSMT, lập kế hoạch thực hiện: ...- ---- scscs+ce¿ 542.5.2.3. Lập HSDT và giá dự thẩM...-.-©22-©5+©7x2c+ccxecxcszxerrcees 55

2.5.2.4. Nộp HSDT và tham dự mở 77h aA 56

<small>2.5.2.5. Họp rút ng hẲỆIH... ch HH ng ng ghi 57</small>

2.6. Đánh giá công tác tham dự thầu của CONG ty ...-..--.s--sc-sscss 58

2.6.1. Kết qua dat U0 C....cecceccecccccssessessesessessssessessessessessessesesessessessessesseseees 582.6.2. Hạn chế và nguyên nan o..ceccccccccscsssesssesssessessseessecseecsecssecsecseesseessecs 60

3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác tham dự thầu, nâng cao

kha năng trúng thầu cho công £y...---- s5 sssssessesseseseesessess 663.2.1. Tăng cường công tác thu thập thơng tin các gói thầu ... 66

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.2.2. Hồn thiện cơng tác lập HSDÏT... -.-- -- 225 S2 ++sserseerrrrererrek 67</small>

3.2.3. Giải pháp về nâng cao năng lực tham dự thầu ...--- 70

<small>3.2.3.1. Nâng cao năng lực tài ChÍnH...ccẶccsSsseisseereseeeesves 70</small>

3.2.3.2. Nâng cao năng lực máy móc, thiết bị: ...---csecs+ce¿ 71

<small>3.2.3.3. Nâng cao năng lực nhÂH SUb...esccccccceccessecesseseeeeseeeesseteseensneenses 71</small>

3.3. Một số kiến nghị đối với Nhà nước ...--.---s-s-ssssessesscssesse 73

3.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật...--- 2-22 2 s+E+£x£zE+z£xsrxzed 73

3.3.2. Hồn thiện và tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra hoạt động đấuthau XAy MUNG ooe.eeecccccccsscsssesssessssssscssscssecsssssscssscsuscsesssecssecsuessecssecsuecsecsseessecs 743.3.3. Khắc phục những khó khăn khi dau thầu qua mạng... 74

<small>3.3.4. Xố bỏ hiện tượng cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các cơng ty... 75</small>

0n ...Ơ. 76TÀI LIEU THAM KHAO ...s- 5° 5° 52s 5s£ s2 ssEsseEseEssssessesserssesee 77

<small>vi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CAC CHỮ VIET TAT

Chữ viết tắt Ý nghĩa

CDT Chu dau tu

BMT Bên mời thầuHSDT Hồ sơ dự thầuHSMT Hồ sơ mời thầu

<small>ATLĐ An tồn lao động</small>

<small>PCCC Phịng cháy chữa cháyVSMT Vệ sinh môi trường</small>

SXKD Sản xuất kinh doanhDTQM Đầu thầu qua mạng

KHKT Kế hoạch — kỹ thuậtCSHT Cơ sở hạ tầng

MMTB Máy móc thiết bị

<small>vii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG

Bảng 2. 1. Bang phân công nhiệm vụ các bộ phận chức năng khi tham gia dau

Bang 2. 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty...-..-- 23

<small>Bảng 2. 3. Năng lực tài chính của công ty giai đoạn 2017-2021... -- 25</small>

Bảng 2. 4. Danh sách cán bộ, kỹ sư tại công ty Cổ phần xây dựng VICCO... 27

<small>Bang 2. 5. Lực lượng công nhân kỹ thuật của công ty ...---cc--cc+ss+ 28</small>

Bảng 2. 6. Bảng kê khai máy móc, thiết bị của cơng ty...---- 2s s5: 29

<small>Bang 2. 7. Tổng số năm kinh nghiệm xây dung của công ty...--- 31</small>

Bảng 2. 8. Một số gói thầu trúng thầu tiêu biểu của cơng ty ...--- 32Bảng 2. 9. Quy trình tham dự thầu xây lắp của Công ty Cổ phần xây dựng

<small>⁄i999H... Ÿcd-aãEẼÝẼẼỶŸÃ... 35</small>

<small>Bảng 2. 10. Bảng phân công nhiệm vụ thực hiện công tác lập HSDT... 37</small>

Bang 2. 11. Mẫu bảng dé xuất nhân sự chủ chốt ...--- ¿2 2 s2 s+ss+sz+: 41

<small>Bảng 2. 12. Mẫu bang kê khai danh sách ban chi huy cơng trình ... 41</small>

Bang 2. 13. Mẫu kê khai danh sách công nhân dự kiến thi công xây dựng... 42Bảng 2. 14. Mẫu bảng kê khai máy móc thiết bị thi cơng cơng trình... 42Bảng 2. 15. Biểu mẫu phân tích đơn giá dự thầu...---: 2 +55 45

<small>Bang 2. 16. Mẫu bang chi tiết giá dự thầu...---2- 2 2+52+EezEezxerxerxersereee 47</small>

Bang 2. 17. Mẫu bang tong hợp kinh phí đấu thầu...-- -- - 5-52 s2 +5: 48Bảng 2. 18. Nhận định tình hình tham gia đấu thầu cơng trình ... -- 49Bảng 2. 19. Bang tổng hợp đơn giá dự thầu...---¿- 5¿©2+2s++cx2zxccreees 51Bảng 2. 20. Thơng tin mở thầu...-- ¿2 2¿©+2+++2E++EE++EEEEEeEEeerxesrxrrrrees 52Bảng 2. 21. Bang tổng hợp đơn giá dự thầu...----22- 2 2ccscxczEzrrrxerseee 55Bang 2. 22. Tổng hop giá dự thầu của các công ty cùng tham dự thầu... 56Bang 2. 23. Tỷ lệ trúng thầu của công ty giai đoạn 2017-2021...--- 58

<small>Bang 2. 24. Doanh thu từ hoạt động xây dựng cua công ty giai đoạn 2017-202159</small>

<small>viii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC SO DO

Sơ đồ 1. 1. Quy trình tham dự thầu xây lắp

Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ cơ cau tổ chức của công fy...--- 2+cz+ccckerxerxersrrssree 20

<small>ix</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

LOI NÓI DAU

1. Tinh cấp thiết của đề tài

Ngành xây dựng được biết đến là một trong những ngành có nhiều đónggóp vào sự phát triển chung của đất nước trong những năm gần đây. Có rất nhiềudự án đầu tư xây dựng quy mô lớn, sử dụng vốn trong và ngoài nước được đưa ra

<small>khiến mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Mặt</small>

khác, đặc thù của ngành xây dựng là cần vốn đầu tư lớn, tiễn độ hồn thành cơng

trình dài nên rất dé xảy ra tình trạng thất thốt, lang phí nguồn vốn. Và một trongnhững hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cũng như

tạo môi trường cạnh tranh công bằng, minh bạch giữa các doanh nghiệp đó làhoạt động đấu thầu.

Khi tham gia đấu thầu, doanh nghiệp nào cũng đặt ra cho mình mục tiêu làphải thắng thầu cho nên việc xây dựng năng lực trong đấu thầu có ý nghĩa rấtquan trọng. Day sẽ là động lực dé doanh nghiệp phát huy được khả năng sáng taotrong đấu thầu, tích cực tìm kiếm thơng tin, và hơn hết là tìm mọi cách để nângcao uy tín thương hiệu của mình trên thị trường. Mặt khác, việc thắng thầu sẽgiúp doanh nghiệp tạo thêm nhiều việc làm va thu nhập cho CBCNV, nâng caohiệu quả SXKD của doanh nghiệp, và ngược lại, nếu doanh nghiệp trượt thầu sẽkhơng có việc làm, khơng tạo được thu nhập cho nhân viên, kết quả kinh doanh

giảm sút, nếu kéo dài thì sẽ dẫn đến tình trạng thua lỗ, phá sản.

Công ty C6 phần xây dựng VICCO là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, đượcthành lập vào 10/05/2005, với lĩnh vực hoạt động chủ yếu là xây dựng và lắp đặtcác cơng trình cơng nghiệp, cơng trình dân dụng, cở sở hạ tầng kỹ thuật... trênkhắp các tỉnh thành cả nước. Cùng với kinh nghiệm tích luỹ được trên thị trườngxây dựng và những thế mạnh nỗi trội của riêng mình, cơng ty đã tham dự và

<small>thắng thầu nhiều dự án lớn quan trọng, mang lại lợi nhuận cho cơng ty. Tuy</small>

nhiên, cơng ty vẫn cịn tồn tại một số hạn chế nhất định trong công tác tham dự

thầu. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác tham dự thầu xâylắp tại Công ty Cổ phần xây dựng VICCO” với mong muốn có thê đưa ra một sốgiải pháp đúng đắn, giúp cơng ty tìm ra những chiến lược phù hợp nhằm nâng

cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình cũng như tăng khả năng thắngthầu cho công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Luận văn thực hiện nhằm:

- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động đấu thầu xây lắp, quytrình đấu thầu trong lĩnh vực xây dựng; một số tiêu chí để đánh giá cũng như cácnhân tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực

<small>xây dựng</small>

- Phân tích thực trạng cơng tác đấu thầu tại Cơng ty Cé phan xây dựng

VICCO trong giai đoạn 2017-2021, đưa ra những kết quả đạt được, những hạnchế còn tồn tại trong công tác đấu thầu tại công ty. Từ đó, đưa ra các giải pháp

nhằm hồn thiện và nâng cao khả năng thắng thầu cho Công ty Cổ phần xây

<small>dựng VICCO</small>

3. Đối tượng nghiên cứu

Công tác tham dự thâu xây lắp tại Công ty Cô phần xây dựng VICCO

<small>4. Phạm vỉ nghiên cứu</small>

Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng công tác tham dự thầu xây lắptại Công ty Cổ phần xây dựng VICCO trong giai đoạn 2017-2021, những ưu,nhược điểm trong hoạt động đấu thầu của công ty, từ đó đưa ra những giải pháp

<small>nhằm hồn thiện cơng tác dau thầu của công ty.</small>

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

Thống kê, đối chiếu, so sánh, phân tích, tổng hop6. Kết cấu của đề tài

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác dau thầu xây lắp tai các công ty xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE CÔNG TÁC

THAM DỰ THAU XÂY LAP TẠI CÁC CÔNG TY

XÂY DỰNG

1.1. Một số vấn đề về đấu thầu xây lắp

1.1.1. Bản chất và vai trò đấu thâu xây lắp

Theo Luật Đấu thầu: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu dé ký kết vàthực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vẫn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hànghoá, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư

theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảmcạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.”

Dé hoàn thành một dự án thường sẽ phải tiến hành qua nhiều khâu, nhiềugiai đoạn thực hiện, và không phải CDT nào cũng có thể tự thực hiện được cáccông đoạn như xây lắp cung ứng vật liệu... mà cần phải có sự tham gia của cácđơn vị thứ ba (các nhà thầu). Khi đó, căn cứ theo quy mơ, tính chất của từng dựán, từng giai đoạn thực hiện, dé lựa chọn ra nha thầu phù hợp thực hiện các cơng

<small>việc xây lắp với mức chi phí hợp lý nhất, đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật</small>

và tài chính của dự án thi CDT thường thực hiện thông qua phương thức dau thầuxây lắp.

Ngày nay, đấu thầu được sử dụng phổ biến trong hoạt động xây dựng,

đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với nền kinh tế, CĐT cũng như nhà thầu, cụ

<small>- Đôi với chủ đâu tư (Bên mời thâu)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Nguyên tắc cơ bản của đấu thầu là công bằng, minh bạch và cơng khai.Nhờ có sự cạnh tranh cơng bang va minh bach, CDT sé dé dang lựa chon ra đối

tác phù hợp để thực hiện mục tiêu đầu tư hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, việc tổ

chức đấu thầu cịn giúp CDT nắm thêm thơng tin về thị trường, có cơ hội tiếp cậnvới nhiều phong cách làm việc, bởi khi tham gia đấu thầu, các nhà thầu luôn phảiđưa ra những giải pháp thực hiện công việc khác nhau đáp ứng yêu cầu củaBMT. Hơn thế nữa, đây cũng được coi là một trong những phương thứcmarketing, quảng bá hình ảnh thương hiệu của CDT trước các nhà thầu.

- Đối với các nhà thầu

Hiện nay, trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, thách thứcdo phải chịu ảnh hưởng nặng nề từ đại dịch COVID-19, các doanh nghiệp muốntồn tại và phát triển bắt buộc phải chủ động gia nhập vào thị trường xây dựng,tìm kiếm và giành lấy các dự án chứ không thể trông chờ vào việc giao nhận từcấp trên giao xuống. Trúng thầu đồng nghĩa với việc mang lại nhiều việc làm choCBCNV trong công ty, gắn chặt người lao động với doanh nghiệp, giúp tăng lợinhuận, đặc biệt là tích lũy thêm được nhiều kinh nghiệm trong công tác thi côngvà quản lý. Thông qua đấu thầu, nhà thầu xây dựng có thé tự nâng cao hiệu quả

<small>cơng tác quan ly tài chính cũng như hiệu quả SXKD của mình.</small>

1.1.2. Các nguyên tắc trong đấu thâu xây lắp

Khác với các hình thức mua bán hàng hố khác, đấu thầu xây lắp phảituân thủ một số nguyên tắc mua bán đặc thù như sau:

- Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau:

Trong đấu thầu xây lắp, việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra khá

gay gắt. Những thông tin do BMT đưa ra đều phải đảm bảo tính ngang nhau,thiết lập sân chơi bình đăng giữa các nhà thầu. Cùng với đó, BMT khơng đượcphân biệt đối xử giữa các nhà thầu khi lồng ghép các tiêu chí nhằm làm giảmnăng lực hay ngăn cản sự tham gia của các nhà thầu.

- Nguyên tắc thông tin đầy đủ, công khai

Đây là yêu cầu bắt buộc trong hoạt động đấu thầu nói chung và đấu thầuxây lắp nói riêng (trừ những dự án là “bí mật quốc gia”). Các cơng trình khi đem

ra đấu thầu đều phải đảm bảo cơng bố thông tin đầy đủ, công khai trên các

<small>phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật, ví dụ như quy mơ,</small>

khối lượng, u cầu chất lượng, giá cả cơng trình, điều kiện của các nhà thầu khitham gia đấu thầu, thời gian nộp HSDT...

- Nguyên tắc bảo mật thông tin dau thầu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Nguyên tắc bảo mật thông tin đấu thầu đặt ra nhằm tránh thiệt hại cho

CĐT trong trường hợp các nhà thầu bỏ thầu thấp hơn giá dự kiến do có sự rị rỉ

thơng tin. Theo đó, CDT sẽ phải giữ bí mật về các thơng số có trong HSDT như

mức giá bỏ thầu, các giải pháp kỹ thuật của nhà thầu...- Nguyên tắc đánh giá khách quan, công băng

Nguyên tắc công bằng được thé hiện ở quyền bình dang giữa các chủ thétham gia đấu thầu. Tức là, các nhà thầu phải được đảm bảo đối xử bình đẳng,

cơng bằng từ việc tiếp nhận thơng tin từ CĐT cho đến trình bày các giải pháp

kinh tế - kỹ thuật của mình trước CĐT và trong quá trình thực hiện các thủ tụctham gia đấu thầu như nộp hồ sơ, tham gia mở thầu...

- Nguyên tắc bảo đảm cơ sở pháp lý

Nguyên tắc đảm bảo cơ sở pháp lý đòi hỏi các bên tham gia vào dau thầuphải chấp hành, tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước ban hành về nộidung, thủ tục dau thầu, và những cam kết trong hợp đồng giao nhận thầu. Trongtrường hop các bên tham gia thầu không tuân thủ nguyên tac này, CDT và cơ

quan quản lý dự án sẽ có quyền kiến nghị huỷ kết quả đấu thầu.1.1.3. Hình thức và phương thức đấu thâu xây lắp

1.1.3.1. Các hình thức lựa chọn nhà thâu xây lắp:

Trong dau thầu xây lắp, việc lựa chọn hình thức đấu thầu là rat quan trong,mỗi hình thức sẽ có những tiêu chí riêng khác nhau. Dưới đây là một số hìnhthức dau thầu thường được áp dụng trong đấu thầu xây lắp bao gồm:

- Dau thầu rộng rãi

Trong đấu thầu xây lắp, dau thầu rộng rãi được áp dụng khá phổ biến, số

lượng nhà thầu tham dự ở hình thức này là khơng giới hạn, bất cứ nhà thầu nào

có đủ điều kiện đều có thể tham gia. Trước khi phát hành HSMT, BMT phải

thông báo mời thầu theo đúng quy định pháp luật để các nhà thầu nắm bắt kịpthời thơng tin tham dự. Ngồi ra, BMT phải cung cấp HSMT cho các nhà thầu có

nhu cầu muốn tham dự, trong đó khơng được nêu bat ky điều kiện nào nhằm han

chế sự tham gia của nhà thầu, tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh,không công bang. Do số lượng nhà thầu tham gia đơng nên CDT có cơ hội tìm

được nhà thầu có đủ tư cách và năng lực tốt nhất đề thực hiện gói thầu, tuy nhiên

chi phí cho việc tiễn hành đánh giá HSDT là rất tốn kém.

- Đấu thầu hạn chế

Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, BMT chỉ mời một số nhà thầu (tối thiểu

05 nhà thầu) có đủ năng lực, kinh nghiệm để tham dự. Trong trường hợp có ít

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

hơn 05 nhà thầu, CĐT sẽ phải trình người có thâm quyền xem xét, quyết địnhcho phép tiếp tục tiến hành tổ chức dau thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức

khác phù hợp hơn. Theo Điều 21 Luật Đấu thầu, đấu thầu hạn chế thường được

<small>áp dụng trong các trường hợp như:</small>

“4 Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụngcho gói thầu

+ Gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, kỹ thuật đặc thù, có tính chất nghiên

cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của góithầu.”

Việc áp dụng hình thức đấu thầu hạn chế sẽ đảm bảo được chất lượng củanhững nhà thầu tham gia, giúp rút ngắn thời gian, giảm thiểu chi phi và hơn hếtlà mang lại hiệu quả cao cho CDT. Tuy nhiên, đơi lúc bên mời thầu sẽ bị bỏ sótmột số nhà thầu tiềm năng do sự đánh giá chủ quan của mình.

- Chỉ định thầu

Khi thực hiện hình thức này, bên mời thầu phải chọn ra được một nhà cóđủ năng lực, kinh nghiệm đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu. Theo khoản 1Điều 22 Luật Đấu thầu, các trường hợp được áp dụng hình thức chỉ định thầu bao

“+ Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậuquả gây ra do sự cố bất khả kháng: gói thầu cần thực hiện để đảm bảo bí mật Nhànước; gói thầu cần triển khai ngay dé tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng,

sức khoẻ và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc dé không anh hưởngnghiêm trọng đến cơng trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hoá chất, vật tư, thiết bịy tế dé triển khai cơng tác phịng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;

+ Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốcgia, biên giới quốc gia, hải đảo;

+ Gói thầu cung cấp dịch vụ tư van, dịch vụ phi tư van, mua sắm hang hoáphải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về

cơng nghệ, bản quyền mà khơng thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tínhchất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;

+ Gói thầu cung cấp dịch vụ tu van lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiếtkế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc cơng trình trúngtuyển hoặc được tun chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định;

gói thầu thi cơng xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệthuật gắn với quyên tác giả từ khâu sáng tác đến thi cơng cơng trình;

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Gói thầu di đời các cơng trình hạ tang kỹ thuật do một đơn vị chuyênngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phábom, min, vật nổ dé chuẩn bị mặt bang thi công xây dung công trình;

+ Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng, gói thầu có giá gói thầutrong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợpvới điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.”

1.1.3.2. Các phương thức đấu thâu xây lắp

Căn cứ vào những yêu cầu riêng của từng gói thầu mà BMT sẽ quy địnhcác nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu theo các cách thức khác nhau. Thông thường

trong dau thầu xây lắp, BMT sẽ áp dụng các phương thức sau:

- 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ

Trong một túi hồ sơ bao gồm cả đề xuất kỹ thuật lẫn đề xuất tài chínhđược nộp vào cùng một thời điểm. Tại thời điểm mở thầu, bên mời thầu sẽ mở túihồ sơ và công khai rõ ràng, minh bạch những nội dung trong hai đề xuất như giá

bỏ thầu, bảo đảm dự thầu, tiến độ thi công... Phương thức này thường được ápdụng cho những cơng trình có quy mô nhỏ, các yêu cầu về kỹ thuật là đơn giản,

<small>không quá phức tạp.</small>

- | giai đoạn, 2 túi hồ sơ

Ở phương thức này, đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính sẽ được đề trong2 túi hồ sơ khác nhau, nhưng vẫn nộp vào cùng một thời điểm. Tuy nhiên, lúc mởthầu, thay vì mở 2 túi hỗ sơ cùng một lúc, bên mời thầu sẽ xét duyệt và đánh giá

đề xuất kỹ thuật đầu tiên, những HSDT đáp ứng đủ yêu cầu về kỹ thuật mới đượcmở tiếp đến đề xuất tài chính, trong trường hợp khơng đạt yêu cầu, đề xuất tài

chính sẽ được trả về trong trạng thái còn nguyên niêm phong. Phương thức 1 giaiđoạn, 2 túi hồ sơ thường được sử dụng khi tổ chức DTQM, bởi nó đảm bảo đượctính cơng băng, cạnh tranh giữa các nhà thầu cũng như đảm bảo được chất lượngcông tác tô chức đấu thầu. Việc đánh giá đề xuất kỹ thuật sẽ được thực hiệnkhách quan và minh bach hơn khi khơng có sự chi phối liên quan đến giá dựthầu. Đồng thời, thông tin về giá dự thầu sẽ được bảo mật tuyệt đối trong trườnghợp nhà thầu bị trượt đề xuất kỹ thuật.

1.2. Công tác tham dự thầu xây lắp của các công ty xây dựng

1.2.1. Quy trình tham dự thầu xây lắp

Mỗi cơng ty sẽ xây dựng cho mình quy trình tham dự thầu xây lắp riêngkhác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản, các bước cần có trong quy trình thường bao

<small>gơm:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Thu thập thông tin và ra</small>

auvét đỉnh tham dư thầu

Tham gia sơ tuyến (nếu có)

<small>Mua HSMT</small>

Lập hồ sơ dự thầu

Thương thảo, ký kết hợp

Sơ đồ 1. 1. Quy trình tham dự thầu xây lắp

Bước 1: Thu thập thơng tin và ra quyết định tham dự thầu xây lắp:

Đây được coi là bước khởi đầu rất quan trọng trong q trình tham dự

thầu, bởi qua đây nhà thầu có thê nắm bắt được một số thơng tin về gói thầu nhưquy mơ, u cầu cơ bản của gói thầu, hay thơng tin về CDT, các nhà thầu có thétham dự. Nhà thầu có thể tìm kiếm thơng tin qua các kênh như:

- Thông báo mời thầu của chủ đầu tư trên báo Đấu thầu, hệ thống đấu thầuđiện tử,... Ví dụ như ở Việt Nam, nhà thầu có thê tìm kiếm thơng tin trên website

của Bộ Kế hoạch & Đầu tư.

- Thư mời thầu do bên mời thầu gửi tới

- Thông qua giới thiệu của các đối tác làm ăn, hoặc các CDT đã từng làm

<small>việc trước đó.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Nhà thầu cần thu thập những thông tin về đơn vị mời thầu, đặc điểm củagói thầu (đặc điểm kỹ thuật bản vẽ, thiết kế, địa điểm.. .), các yêu cầu cơ bản đối

với nhà thầu, thời gian, địa điểm cung cấp HSMT... Nhà thầu sẽ căn cứ vàothông tin thu được dé đưa ra những đánh giá sơ bộ xem năng lực hiện tại củacơng ty có phù hợp hay khơng, sau đó mới đưa ra quyết định tham gia hoặckhơng tham gia đấu thầu. Do đó, địi hỏi cơng ty phải thu thập được nguồn thơng

tin đầy đủ và chính xác dé có thé đưa ra quyết định đúng dan.Bước 2: Tham gia sơ tuyến (nếu có):

Tuy thuộc vào mức độ phức tap cũng như yêu cầu cao về kỹ thuật mà sẽ

có một số gói thầu, BMT có tổ chức sơ tuyển trước khi đấu thầu. Khi đó, nhàthầu cần phải nộp một bộ hồ sơ dự sơ tuyên cho bên mời thầu bao gồm:

- Giới thiệu chung về công ty

- Hồ sơ chứng minh năng lực kinh nghiệm của nhà thầu, các cơng trình đãtham dự thầu trong khoảng từ 3-5 năm gần đây

- Hồ sơ thể hiện năng lực tài chính, năng lực nhân lực phục vụ thi cơngcũng như máy móc, thiết bị phục vụ cơng trình đảm bảo ơn định.

- Các giấy tờ đảm bảo tính pháp lý khác.

Ở bước này, nhà thầu cần nắm bắt được thông tin các đối thủ cùng vượt

qua vịng sơ tuyến, từ đó đưa ra chiến lược cạnh tranh phù hợp. Khi hồ sơ dự sơtuyển đạt yêu cau thì nhà thầu tiếp tục tham gia dự thầu ở bước tiếp theo.

<small>Bước 3: Mua HSMT:</small>

HSMT sẽ được CDT đóng quyền, đóng dấu cân thận kèm theo bộ bản vẽ

thiết kế. Công ty cử người đi mua HSMT tại địa điểm mà bên mời thầu cung cấp.Đối với các gói thầu có hình thức đấu thầu qua mạng, HSMT sẽ được đăng tảicông khai trên website về dau thầu quốc gia. Ngoài ra, nếu nhà thầu cần làm rõ

HSMT thì có thê gửi trực tiếp cơng văn trên công thông tin điện tử.

Bước 4: Lập hồ sơ dự thầu:

Có thé nói, đây là khâu quan trọng nhất trong quy trình tham dự thầu xây

lắp. Sau khi mua HSMT do bên mời thầu cung cấp, nhà thầu tiến hành phân tíchHSMT dé xác định khả năng đáp ứng u cầu của gói thầu, phân cơng cơng việccụ thé cho từng phòng ban với những phan việc tương ứng. Trong quá trình lậpHSDT, nhà thầu cần lưu ý đặc biệt đến giá dự thầu bởi đây là một trong nhữngtiêu chuẩn quan trọng nhất dé xét trúng thầu. Vì vậy, khi tham gia dau thầu mộtcơng trình xây dựng, các doanh nghiệp cần phải lập dự toán chi phí xây dựng chitiết cho cơng trình đó nhằm xác định đúng đắn giá dự thầu theo khả năng tổ chứcvà trình độ kỹ thuật thi cơng của mình. Cơng tác lập HSDT có thé khái quát trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

các công việc như: lập hồ sơ năng lực, lập để xuất kỹ thuật của cơng trình, vàcuối cùng là tính tốn giá dự thầu.

Bước 5: Nộp HSDT và tham gia mớ thầu:

Hồ sơ sau khi được đóng gói niêm phong cần thận, nhà thầu sẽ tiến hành

nộp theo địa chỉ và thời gian quy định trong HSMT. HSDT sau khi chuyên tớiBMT đều được quản lý theo chế độ “mật”. Đối với đấu thấu qua mạng, công tynộp HSDT trực tuyến trên website muasamcong.vn trước thời điểm đóng thầu.

Sau thời điểm đóng thầu, mở thầu được mở cơng khai theo thứ tự bảng chữ cái,và không phụ thuộc vào sự có mặt hay văng mặt của nhà thầu. Trong trường hợp

có sự thay đơi tư cách tham dự thầu, bên mời thầu sẽ chi xem xét nếu nhận đượcvăn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu. Sau thời điểm đó,

BMT sẽ khơng tiếp nhận bat cứ tài liệu bồ sung HSDT nào kê cả thư giảm giá.Bước 6: Nhận thông báo kết quả đấu thầu

Trước khi HSDT hết hiệu lực, nhà thầu trúng thầu sẽ nhận được thông báobăng văn bản từ bên mời thầu. Bên mời thầu sẽ sử dụng mẫu Thư Chấp thuậntrong Biểu mẫu Hợp đồng để thông báo rằng HSDT của nhà thầu đã được chấpnhận, đồng thời cũng sẽ thơng báo cho tất cả các nhà thầu cịn lại về kết qua dauthầu.

Bước 7: Thương thảo, ký kết hợp đồng

Hai bên sẽ tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng ngay sau khi nhậnđược thông báo trúng thầu. Trong đó, thương thảo chính là bước nhằm hồnthiện, giải quyết nốt những vấn đề chưa được hoàn chỉnh trong quá trình đấu

thầu. Nếu thương thảo khơng thành, bên mời thầu sẽ báo cáo lại với CDT dé xemxét lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu làm căn cứ pháp lý mời vào

thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, cùng với đó, yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT,

bảo đảm dự thầu (nếu có).

1.2.2. Nội dung của hồ sơ dự thâu

Hồ sơ dự thầu được hiểu là toàn bộ tài liệu được nộp cho bên mời thầu donhà thầu chuẩn bị, lập theo yêu cầu của HSMT. Đối với các gói thầu xây lắp, các

giấy tờ cần có trong HSDT mà nhà thầu cần chuẩn bị thường sẽ bao gồm:

- Don dy thầu được viết theo mẫu đính kèm trong HSMT. Trong đó, nhàthầu phải cam kết thực hiện gói thầu theo đúng yêu cầu của HSMT với một mức

giá nào đó (ở đây là giá dự thầu), cam kết thực hiện biện pháp đảm bảo thực hiệnhợp đồng (nếu trúng thầu) và nêu rõ thời gian hiệu lực của HSDT.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Bản kê liên danh, nhà thầu phụ (nếu có). Trong trường hợp nhà thầu liêndanh thì phải kê khai đầy đủ thơng tin như tên nhà thầu liên danh, các văn bản

<small>thoả thuận liên danh, phân chia trách nhiệm giữa các thành vién,...</small>

- Bảo lãnh dự thầu. Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tơ chức

<small>tín dụng hay chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo quy định phápluật Việt Nam ký tên với giá tri và thời hạn hiệu lực, đơn vi thụ hưởng theo đúng</small>

yêu cầu của HSMT.

- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu gồm giấy phép đăng kýkinh doanh, giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh.

- Tài liệu giới thiệu năng lực cũng như kinh nghiệm của nhà thầu gồm:

+ Giới thiệu chung về nhà thầu như tên công ty, địa chỉ, người đại diệntheo pháp luật, ngành nghề kinh doanh...

+ Số liệu tài chính (thường là 03 năm gần nhất): báo cáo tài chính hàngnăm đã được kiểm tốn

+ Hồ sơ kinh nghiệm: số năm kinh nghiệm thi công các cơng trình, cáccơng trình tiêu biêu đã làm cũng như là các cơng trình tương tự đã thực hiện.

- Bản vẽ thiết bị thi cơng, thí nghiệm kiểm tra. Nếu là của nhà thầu cần cócác giấy tờ như giấy đăng ký chủ quyền, giấy phép lưu hành... Còn nếu là đi

th thì phải có bản sao hợp đồng, bản cam kết giữa hai bên... Dụng cụ thí

<small>nghiệm, kiểm tra phải nêu cả ở hiện trường thi công và trung tâm thí nghiệm.</small>

- Bồ trí nhân lực thi cơng cơng trình

- Bộ máy chỉ huy điều hành cơng trường

- Sơ đồ tô chức hiện trường. Biện pháp thi công chỉ đạo tổng thê và các

hạng mục. Biện pháp ATLĐ, ATGT, VSMT, PCCC... Bảng tiễn độ thi công- Đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu

- Đề xuất về giá và các bảng biểu

- Các tài liệu khác theo yêu cầu của HSMT.

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác tham dự thầu xây lắp

- Giá trị trúng thâu và số cơng trình trúng thâu:

Chỉ tiêu giá trị trúng thầu và số cơng trình trúng thầu là một trong nhữngchỉ tiêu thường thấy trong việc góp phần giúp doanh nghiệp đánh giá được nănglực trong hoạt động tham dự thầu. Chỉ tiêu này là tổng số giá trị các cơng trình

mà công ty đã tham gia và trúng thầu trong một khoảng thời gian xác định(thường là 01 năm). Chỉ tiêu này càng lớn (số gói thầu trúng thầu càng nhiều)càng chứng tỏ công tác tham dự thầu xây lắp của cơng ty có hiệu quả, khả năng

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

tài chính 6n định, giúp họ dé dang ký được nhiều hợp đồng tương tự trong tương

<small>lai, và ngược lại.</small>

- Tỷ lệ trúng thâu

Tỷ lệ trúng thầu được tính băng số gói thầu trúng thầu trên tổng số góithầu mà cơng ty đã tham dự. Số gói thầu trúng thầu công ty càng lớn đồng nghĩatỷ lệ trúng thầu của công ty càng cao và ngược lại. Tỷ lệ trúng thầu cao cũngphan nao khang định thêm uy tin cũng như năng lực kinh nghiệm của công ty.

- Doanh thu từ hoạt động xây lắp

Một cơng ty xây dựng có thể có nhiều nguồn doanh thu như doanh thu đến

<small>từ hoạt động SXKD nguyên vật liệu xây dựng, doanh thu từ hoạt động tài chính,</small>

từ hoạt động tham dự thầu xây lắp... Trong đó, doanh thu từ hoạt động xây lắpcàng cao, càng chứng tỏ công tác đấu thầu của cơng ty có hiệu quả, mang lạinhiều lợi nhuận, phần nào đánh giá được năng lực tài chính ơn định và lớn mạnhcủa công ty. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh củacông ty nói chung và kết quả cạnh tranh trong dau thầu xây lắp nói riêng

<small>- Mở rộng thị trưởng</small>

Một cơng ty có năng lực tài chính cùng năng lực nhân sự tốt sẽ giúp họ

<small>nhanh chóng mở rộng được thị trường, tên tuổi của cơng ty nhanh chóng được</small>

nhiều người biết đến hơn. Từ đó, giúp tăng khả năng thắng thầu của công ty vànâng cao năng lực cạnh tranh với các cơng ty đối thủ.

<small>- Uy tín doanh nghiệp</small>

Chỉ tiêu uy tín doanh nghiệp là một chỉ tiêu mang tính chất định tính, rấtkhó dé có thé lượng hố. Đối với một doanh nghiệp, yếu tố quan trọng nhất luônlà uy tín, chỗ đứng của mình trong lịng khách hàng. Điều này là hiển nhiên, bởiuy tín đã tơn vinh giá trị doanh nghiệp lên những tầm cao mới, kéo theo nhiều lợiích kinh tế vượt trội. Bất kỳ thành phần kinh tế nào, từ Nhà nước cho đến tưnhân, khi bắt tay vào làm ăn họ đều lựa chọn cho mình một đối tác là doanh

nghiệp có uy tín, nhằm bảo tồn lợi ích kinh tế. Điều đó cũng có nghĩa, một khidoanh nghiệp đã bị mắt uy tín, hoặc chỉ đơn thuần là những dấu hiệu làm méo

mó hình ảnh, thì lúc đó doanh nghiệp sẽ phải hứng chịu những hậu quả nặng nề

khó có thé đo đếm được. Do đó, việc giữ vững, nâng cao uy tín của doanh nghiệp

<small>khơng bao giờ là thừa trước sóng gió thương trường.</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu trong đấu thầu xây

1.3.1. Nhân t6 chủ quan

1.3.1.1. Năng lực về tài chính

Đối với các doanh nghiệp dù có đang hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào

<small>thì năng lực tài chính ln ln đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Riêng trong lĩnh</small>

vực dau thầu xây lắp, nó cịn là tiêu chuẩn dé CDT căn cứ chấm điểm đánh giánăng lực nhà thầu. Với nguồn tài chính vững mạnh, doanh nghiệp hồn tồn cóthé chủ động lựa chon các phương án bỏ thầu với mức giá hợp lý dé cạnh tranh

với các nhà thầu khác. Thông thường, CDT sẽ quan tâm xem xét năng lực tài

chính của nhà thầu thơng qua hai phương diện, đó là:

- Một doanh nghiệp có năng lực tài chính mạnh đồng nghĩa với việc doanhnghiệp có thé day nhanh q trình thi cơng hồn thành cơng trình, đảm bảo chất

lượng, đúng tiến độ và tạo niềm tin cho CDT. Từ đó, uy tín cũng như danh tiếng

của nhà thầu được nâng cao, nhiều người biết đến hơn.

- Đối với những gói thầu khơng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, trong hồsơ mời thầu, CDT thường yêu cầu nhà thầu tự ứng vốn trước thi công cho đếnkhi có khối lượng nghiệm thu mới thanh tốn. Do đó, những doanh nghiệp cóngn lực tài chính lớn mạnh sẽ chiếm ưu thế hon, và là điểm sáng trong quátrình đấu thầu. Hon thé nữa, doanh nghiệp cịn có thé ra giá bỏ thầu một cáchsáng suốt và hợp lý, nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.

1.3.1.2. Năng lực máy móc, thiết bị

Máy móc, thiết bị là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến

năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng

trình và tiến độ thi cơng. Đồng thời, đây cũng được coi là thước đo trình độ kỹ

<small>thuật, năng lực thi công của doanh nghiệp. Năng lực MMTB của doanh nghiệp</small>

thường được chủ đầu tư xem xét dựa trên các tiêu chí sau:

- Tính hiện đại: Thể hiện ở công nghệ sản xuất, năm sản xuất, hãng sảnxuất, công suất, và thời gian sử dụng.

- Tính đồng bộ: Thể hiện ở sự thống nhất giữa các loại máy móc thi cơngvới nhau, giữa máy móc thi cơng với cơng nghệ thi cơng, và giữa chất lượng, tínhsản phẩm do cơng nghệ đó tạo ra.

- Tính hiệu quả trong sử dụng máy móc, thiết bị: Thé hiện ở khả năng sử

<small>dụng có hiệu quả máy móc của doanh nghiệp, tức là, khả năng làm chủ, khai thác</small>

<small>máy móc với chi phí thấp nhất và khấu hao hợp lý.</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Cuối cùng là khả năng đổi mới: Đây là tiêu chí rất quan trọng khi xemxét đến năng lực máy móc, thiết bị, địi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng

nghiên cứu, đầu tư mua sắm MMTB tiếp cận với máy móc kỹ thuật, cơng nghệthi cơng hiện đại. Điều này làm tăng năng lực thi công, tăng khả năng cạnh tranh

<small>của doanh nghiệp, đặc biệt là tạo nên uy tín kinh doanh.1.3.1.3. Năng lực nhân sự</small>

Mọi hoạt động sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần đều bat nguồn từ

<small>hoạt động của con người, vì vậy, con người được coi là trung tâm của mọi hoạt</small>

động. Và trong cơ chế thị trường, để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanhnghiệp thì yếu tố chất lượng nguồn nhân lực luôn luôn phải được ưu tiên đặt lênhàng đầu.

- Cán bộ khối văn phòng: Đây là những người sẽ trực tiếp tìm kiếm thơngtin các gói thầu, sau đó lên kế hoạch, chuẩn bị mọi cơng tác cho hoạt động thamdự thầu cho công ty. Nếu công ty sở hữu một đội ngũ CBCNV giàu kinh nghiệm,ý thức trách nhiệm với công việc cao, luôn đổi mới quy trình tham dự thầu cho

cơng ty thì việc trúng thầu là khá dễ dàng. Bên cạnh đó, nếu giữa các phịng bantrong cơng ty có sự phối hợp ăn ý, kịp thời xử lý các tình huống phát sinh thìcơng tác chuẩn bị HSDT sẽ diễn ra thuận lợi, tiết kiệm được rất nhiều thời gianvà đặc biệt là HSDT được chuẩn bị kỹ lưỡng, chỉn chu. Chính vì thế, đội ngũCBCNV làm việc năng suất, hiệu quả cũng góp phan gia tăng khả năng thắngthầu cho cơng ty.

- Cán bộ thi công trực tiếp. Họ là những đội trưởng thi công, chỉ huytrưởng, đội ngũ kỹ thuật viên trực tiếp làm việc tại các công trường thi công, có

nhiệm vụ hướng dẫn, đơn đốc, chỉ đạo cơng nhân thực hiện các cơng việc cụ thểnhằm hồn thành mục tiêu, nhiệm vụ mà doanh nghiệp bàn giao. Họ còn lànhững người trực tiếp điều phối lực lượng nhân công, máy móc ở cơng trường,do đó năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ này là rất quan trọng. Trong HSDT, nhàthầu cần cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến đội ngũ cán bộ thi cơng ngồi

<small>cơng trường như số năm kinh nghiệm, năng lực của chỉ huy trưởng, chứng chỉ</small>

nghề và bậc thợ của công nhân thi công xây dựng... Đây cũng là một trongnhững yếu tố quyết định đến khả năng trúng thầu của công ty.

Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, doanhnghiệp nào có thế mạnh sở hữu được đội ngũ các nhà lãnh đạo dày dặn kinhnghiệm, tâm huyết, nhiệt tình trong cơng việc, những cán bộ có chun mơn giỏi,cùng với lực lượng công nhân lành nghề sẽ là một doanh nghiệp có năng lực

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

cạnh tranh vượt trội so với các doanh nghiệp đối thủ khác, bởi họ đã có trong tay

một trong những nguồn lực trọng yếu tạo nên sức mạnh của một doanh nghiệp.

<small>1.3.1.4. Năng lực kinh nghiệm</small>

Một điều tất yếu để CĐT xem xét khi lựa chọn nhà thầu chính là kinhnghiệm cũng như trình độ chun mơn của nhà thầu đó. Kinh nghiệm của mộtnhà thầu xây dựng không thể hiện ở “số năm tồn tại và phát triển” mà nằm ở “sốdự án xây dựng mà nhà thầu đã thực hiện thành công.” Đối với những nhà thầuchuyên nghiệp đã từng thi cơng qua nhiều cơng trình, họ sẽ có được nhiều kinhnghiệm thi cơng phong phú, có thể hoạch định phương án triển khai thi công khảthi nhất cho gói thầu, chứng minh được năng lực với BMT. Mỗi một gói thầu sẽ

có những yêu cầu kỹ thuật riêng khác nhau, nếu nhà thầu đã tham gia những góithầu thuộc vào đúng năng lực kinh nghiệm sẵn có thì khả năng thắng thầu sẽ caohơn. Nói chung, một nhà thầu có trình độ chun sâu về lĩnh vực xây lắp, kinhnghiệm thực tế Ở công trường nhiều năm sẽ chiếm được ưu thế hơn, ghi điểm

trong mắt các CDT.

1.3.1.5. Khả năng liên danh, liên kết

Liên danh, liên kết là sự kết hợp giữa hai hay nhiều các pháp nhân kinh tếdé tạo thành một pháp nhân mới có sức mạnh tổng hợp cả về năng lực nhân sự,năng lực tài chính và máy móc thiết bị, giúp doanh nghiệp phát huy những điểmmạnh, khắc phục điểm yêu dé nâng cao năng lực cạnh tranh.

Đối với những dự án, công trình có quy mơ lớn, u cầu kỹ thuật vượt qnăng lực thực hiện của mình, các cơng ty thường liên danh, liên kết với nhau dé

nâng cao năng lực thi cơng, tăng khả năng trúng thầu. Hiện nay, có rất nhiều hìnhthức liên danh, liên kết trong tham dự thầu xây lắp như liên danh, liên kết thamdự thầu hoặc liên danh, liên kết hình thành các tập đồn xây dựng. Mỗi hình thức

sẽ có những ưu, nhược điểm riêng, tuy nhiên chúng đều dựa trên nguyên tắc tự

nguyện, bình đăng, đơi bên cùng có lợi.

Trong đấu thầu xây dựng, việc tăng cường và mở rộng các hình thức liêndanh, liên kết đang là một xu hướng, và là một giải pháp quan trọng trong việcgóp phần nâng cao khả năng trúng thầu, tăng năng lực cạnh tranh của các doanhnghiệp xây dựng. Hơn nữa, việc liên danh, liên kết sẽ giúp cho các doanh nghiệpcó điều kiện nâng cao trình độ chun mơn, tiếp cận và ứng dụng được những

thành tựu mới nhất của khoa học công nghệ, phát huy triệt để những điểm mạnh,khắc phục, loại bỏ điểm yếu, tăng khả năng thích ứng với cơ chế thị trường.

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>1.3.1.6. Hoạt động marketing</small>

<small>Hoạt động Marketing giữ một vai trị vơ cùng quan trọng trong việc thúc</small>

đây hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gâydựng được uy tín, tìm kiếm thêm được nhiều cơng trình, mở rộng thị trường, vàquảng bá rộng rãi thương hiệu của mình. Do đó, để giành thắng lợi trong đấuthầu, tính hiệu quả của hoạt động Marketing lại càng phải được dé cao, cụ thé hệthống Marketing phải đảm bảo đem lại thông tin thật chính xác và kịp thời về sựphát triển của thị trường, đánh giá các triển vọng về các nhà cung ứng, các đốithủ cạnh tranh cùng với các yêu tố đầu vào và những yêu tổ liên quan khác.

1.3.1.7. Chất lượng HSDT

Việc có thé thắng thầu hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật lậpHSDT của nhà thầu, bởi đây là bước đầu tiên trong quá trình tham dự thầu. Nhàthầu hồn tồn có thê bị loại ngay từ vịng đầu nếu như khơng đáp ứng được ucầu mà BMT đặt ra như đã thoả thuận. Dé có thé làm tốt cơng tác lập HSDT, địi

<small>hỏi cơng ty phải nghiên cứu HSMT một cách thật kỹ lưỡng và can thận, bao gồm</small>

các yếu tô như: môi trường đấu thầu, khảo sát địa điểm thực hiện gói thầu, lên

phương án tổ chức thi cơng và tính tốn giá bỏ thầu. Day là một việc làm hết sứcphức tạp và thường diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn. Chất lượng HSDTlà một trong những tiêu chí để BMT xem xét khi xét thầu, vì thế, cơng tác nàythường do những người am hiéu, giàu kinh nghiệm trong công ty đảm nhiệm.

1.3.2. Nhân to khách quan

1.3.2.1. Cơ chế chính sách, quản lý của Nhà nước

Cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nước bao gồm có luật (luật trongnước, luật quốc tế) và các văn bản dưới luật. Do đó, đây được coi là nhân tố ảnhhưởng đến mọi mặt của dau thầu như hình thức, phương thức dau thầu, người cóthâm quyền quyết định đầu tư... Sự ảnh hưởng của các cơ chế, chính sách mà cụthé là những quy định pháp luật của Nhà nước được thé hiện dưới hai khía cạnh

- Đối với chủ đầu tư: cơ chế sẽ quy định các dự án nào phải tổ chức đấuthầu, hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu, nhận hồ sơ đấu thầu

như thế nào, việc mở thầu và chấm thầu thực hiện ra sao.

- Đối với các nhà thầu: cơ chế quy định rõ những tiêu chuẩn dé các doanh

nghiệp được phép tham dự thầu, quyền lợi và nghĩa vụ mà các nhà thầu khi tham

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Cơ chế, chính sách quản lý én định, chặt chẽ sẽ là nhân tố thuận lợi giúp

doanh nghiệp yên tâm đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cao khảnăng cạnh tranh trong đấu thầu.

1.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh

Trong đấu thầu xây lắp, đối thủ cạnh tranh chính là các nhà thầu khác

cùng tham gia đấu thầu với tổ chức xây dựng của mình. Năng lực của đối thủcạnh tranh sẽ ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thăng thầu của doanh nghiệp. Nếuđối thủ có năng lực tài chính, năng lực MMTB mạnh, uy tín trên thị trường... thìkhả năng trúng thầu với nhà thầu sẽ giảm đi. Vì vậy, muốn thắng thầu địi hỏibản thân nhà thầu phải khơng ngừng hồn thiện mình, tìm tịi sáng tạo, nâng cao

chất lượng, và hơn hết là phải biết mình, biết đối thủ để có thể tìm ra phương

<small>hướng thích hợp.</small>

1.3.2.3. Thị trường hang hố dau vào và các nhà cung cấp

Đối với một doanh nghiệp xây dựng, việc tự lực sản xuất hay cung cấp cácvật tư đầu vào cần thiết cho hoạt động thi cơng là khơng thể. Vì thế, thị trường

hàng hố đầu vào và các nhà cung cấp sẽ tác động rất lớn đến khả năng cạnh

tranh của doanh nghiệp. Nhà thầu sẽ thi công dự án hiệu quả hơn nếu như đượcnhà cung cấp cung ứng vật tư đúng hẹn, đúng chủng loại và đảm bảo chất lượng.Tuy nhiên, trước sự biến động của thị trường hàng hoá, với ưu thế của mình, cácnhà cung ứng thường có xu thế gây sức ép đối với doanh nghiệp xây dựng nhằm

<small>thu được lợi nhuận cao. Vi dụ như tăng giá bán, kéo dai thời gian giao hang, thay</small>

đổi chủng loại, số lượng hàng hố, thậm chí là liên kết với các doanh nghiệp khác

nhằm tạo ra sự khan hiếm giả tạo của hàng hố. Chính vì vậy, để đảm bảo q

trình thi công được diễn ra đúng tiến độ, các doanh nghiệp phải lựa chọn nhacung ứng một cách cân trọng như kiểm tra các điều kiện hoạt động sản xuất kinh

doanh của họ xem có phù hợp hay khơng, hơn hết là giữ được mối quan hệ thânthiết dé có thể nhận được những điều kiện tốt nhất trong quá trình thực hiện dự

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

đến cạnh tranh dau thầu cũng như trong quá trình thực hiện nếu như dự án trúngthầu. Sự thiên vị của CĐT đối với một hoặc một số liên danh nhà thầu trong đấuthầu đã tạo ra môi trường cạnh tranh không công bang và thiếu minh bạch, day

<small>sự cạnh tranh giữa các nhà thâu lên cao trào.</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CHUONG 2: THỰC TRẠNG THAM DỰ THAUXÂY LAP TẠI CÔNG TY CO PHAN XÂY DỰNG

2.1. Tổng quan về Công ty cỗ phần xây dựng VICCO

2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty

Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần xây dựng VICCO

Mã số doanh nghiệp: 0901023563

Công ty được thành lập vào 10/05/2005 với số vốn điều lệ là4.500.000.000 đồng. Cơng ty gồm 3 phịng ban chính đó là phịng Kế hoạch — Kỹthuật, phịng Kế tốn, phịng Hành chính cùng với 5 xí nghiệp bên dưới chịutrách nhiệm đối với những hoạt động thi cơng xây lắp ngồi cơng trường. Cácphịng ban và chuỗi xí nghiệp cùng nhau phối hợp nắm bắt tình hình cơng việc,khi có sự thay đổi, nhanh chóng cập nhật kịp thời nhằm hướng tới mục tiêu quản

lý các công trình đạt tiêu chuẩn quốc tế. Trong những năm qua, với năng lực kinhnghiệm của mình cộng với sự tin tưởng từ các CĐT, công ty đã tham dự và đấuthầu thành cơng 24 gói thầu trong tổng số 57 gói thầu đã tham dự trong giai đoạn

<small>Hiện nay, VICCO đang tập trung vào các hoạt động kinh doanh chính:</small>

<small>- Giám sát xây dựng và hồn thiện cơng trình xây dựng dân dụng và công</small>

- Thiết kế kết cầu công trình dân dụng và cơng nghiệp

<small>- Xây dựng nhà các loại</small>

- Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ

<small>- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khá</small>

- Lắp đặt hệ thống điện, cấp thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cầu tổ chức của công ty

2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Nguồn: phòng Kế hoạch — Kỹ thuật

<small>2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban</small>

Đứng đầu cơng ty là Chủ tịch Hội đồng quan trị, có vị trí và thầm quyền

lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của cơng ty, có trách nhiệm quản lý tài chính,đảm bảo sử dụng hiệu quả, phát triển nguồn vốn của công ty và là người chịutrách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty

Tổng giám đốc thay mặt Chủ tịch Hội đồng quản trị lãnh đạo và điều hànhxử lý các công việc chung của công ty, trực tiếp chỉ đạo và giải quyết các công

<small>việc phát sinh thường ngày, quản lý giám sát chung hoạt động thi cơng của các</small>

cơng trình, ký các giấy tờ liên quan như giao dịch ngân hàng, hồ sơ thầu, hợp

<small>đông kinh tê, và các vân đê vê nhân sự...</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Các Phó Tổng giám đốc: Hiện nay, cơng ty có 2 Phó Tổng giám đốc doChủ tịch Hội đồng quản trị bổ nhiệm và được bố trí phụ trách giải quyết các

<small>mảng cơng việc chun trách của cơng ty.</small>

Các phịng ban chức năng của cơng ty có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu

<small>như sau:</small>

- Phịng Tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tơ chức, tuyển dụng, phân công

<small>lao động, phụ trách công tác hành chính, thực hiện các chính sách của Nhà nước</small>

về tiền lương, các khoản phúc lợi khác theo chế độ quy định cho CBCNV trong

<small>cơng ty</small>

- Phịng Kế hoạch — Kỹ thuật:

+ Giám sát việc thực hiện kế hoạch của cơng ty và 5 xí nghiệp, phân tíchđánh giá kết quả sản xuất kinh doanh hàng quý, hàng năm, dé xuất các giải phápthực hiện, trình Tổng giám đốc cơng ty dé kịp thời chỉ đạo điều hành.

+ Tiếp nhận, quản lý hồ sơ thiết kế cơng trình, hạng mục cơng trình nhậnthầu của cơng ty sau đó giao cho đơn vị thi công

+ Kiểm tra, xác nhận khối lượng thi cơng hồn thành để cơng ty thanhtốn, tạm ứng cho các xí nghiệp trực thuộc cơng ty. Kiểm tra xác nhận hồ sơthanh quyết tốn cơng trình, hạng mục cơng trình với vai trị là nhà thầu.

- Phịng Kế toán: với chức năng tham mưu, tư vấn, đưa ra các chiến lược

tài chính nhằm phát triển nguồn tài chính, nâng cao hiệu quả kinh tế của công ty,

tổ chức thực hiện các công tác: quản lý vốn và tài sản, hạch tốn sản xuất kinh

doanh, tơng hợp, phân tích đánh giá kết quả hoạt động tài chính hàng năm

- Ban chỉ huy công trường: là bộ phận chuyên trách, trực tiếp quản lý vàthi cơng cơng trình, đồng thời, chịu trách nhiệm chính trước cơng ty về vấn đề antồn lao động, chất lượng cơng trình, tiến độ thi cơng. Đối với từng cơng trình cụ

thể sẽ có những kế hoạch phân cơng cơng việc riêng cho từng nhóm thi cơng.

- Xí nghiệp xây lắp: cơng ty có 5 xí nghiệp chịu trách nhiệm thi cơng tại

<small>các địa bàn khác nhau. Mỗi xí nghiệp sẽ có các đội thi cơng, mỗi đội thi cơng có</small>

thể đảm nhận thi cơng một hoặc nhiều cơng trình.

<small>Dưới đây là bảng phân cơng nhiệm vụ các bộ phận chức năng khi tham</small>

gia dau thầu:

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Bảng 2. 1. Bảng phân công nhiệm vụ các bộ phận chức</small>

năng khi tham gia đấu thầu

1 |Ban Giám đốc - Điêu hành chung hoạt động của

<small>cơng ty</small>

<small>2 |Phịng Tơ chức hành chính- Xử lý các nội dung vê mặt nhân sự,chính sách người lao động</small>

3 |Phịng Kế tốn - Xử lý các van đê về tài chính

- Theo dõi, kiểm sốt dịng tiền khitrúng thầu

<small>4_ |Phịng Kế hoạch - Kỹ</small>

<small>- Tap hợp, trình bày HSDT</small>

- Kiểm sốt thi cơng theo chức năng,

nhiệm vụ được giao khi trúng thầu

Nguồn: Phòng KHKT

2.2. Năng lực tham dự thầu xây lắp của cơng ty

<small>2.2.1. Năng lực tài chính</small>

Tình hình tài chính của cơng ty ln là yếu tố quan trọng hàng đầu dé chủ

<small>dau tư xem xét moi khi lựa chọn nhà thâu. Bởi vân đê vê von va năng lực tài</small>

chính sẽ trực tiếp đánh giá đến năng lực thi công, tiến độ thi công cũng như khảnăng hồn thành cơng trình của cơng ty. Với nguồn tài chính lớn mạnh, cơng ty

<small>sẽ có khả năng đầu tư nhiều hơn vào nhân lực, máy móc thiết bị để đáp ứng u</small>

<small>câu của gói thâu. Hơn thê nữa, cơng ty có cơ hội tham gia nhiêu gói thâu cùng</small>

một lúc, không dé bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt; đặc biệt là tăng khả năng cạnh tranh vớicác đối thủ cùng ngành. Dưới đây là các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần

<small>xây dựng VICCO giai đoạn 2017-2021:</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bảng 2. 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

<small>Đơn vị: triệu đông</small>

<small>Chỉ tiêu Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 |Năm 2020| Năm 2021</small>

<small>1. Doanh thu 125.741 180.361 256.113 181.960 201.363</small>

<small>2. Các khoản giảmtrừ doanh thu</small>

<small>6. Doanh thu hoat 48 28 26 32 42</small>

<small>10. Thu nhập khác 1.00111. Chi phí khác 99112. Loi nhuận khác 10</small>

<small>13. Loi nhuận trước 2.837 5.815 10.579 6.910 9.409</small>

<small>14. Loi nhuận sau| 2.270 4.652 8.463 5.528 7.527</small>

Nguồn: Phịng Kế tốn

<small>- Doanh thu: Doanh thu của cơng ty hàng năm đạt khoảng trên 200 tỷ</small>

đồng, trong đó một phần nhỏ doanh thu đến từ hoạt động tài chính. Doanh thu

<small>thuân bán hàng và cung câp dịch vụ tăng lên sau các năm (đặc biệt vào năm</small>

2019) là do số hợp đồng trúng thầu của công ty với giá trị và quy mô lớn tăng

<small>hàng năm. Duy chỉ có năm 2020 bị sụt giảm do ảnh hưởng của đại dịch COVID</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

19 đến toàn bộ nền kinh tế nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Tuy nhiên,sang đến năm 2021, doanh thu của công ty đã có dấu hiệu khơi phục đà tăng

- Lợi nhuận sau thuế: cùng với sự gia tăng về doanh thu, LNST của cơngty trong giai đoạn 2017-2021 nhìn chung có biến động tăng rõ rệt, thể hiện xuhướng tích cực trong hoạt động SXKD của công ty. Năm 2019, LNST tăng gấp

<small>đôi năm 2018, nhưng bước vào năm 2020, mặc dù lợi nhuận dương, song do chịuảnh hưởng từ đại dịch COVID-19 nên cơng ty đã khơng duy trì được da tăng</small>

trưởng, LNST của cơng ty có giảm từ khoảng 8 tỷ đồng xuống 5 tỷ đồng, tức

giảm khoảng 35% so với năm 2019. Năm 2021, công ty đã có những chuyền biếnén định về mặt tài chính khi LNST tăng trưởng gần 40% so với năm 2020. Điềuđó phần nào chứng tỏ được năng lực tài chính của cơng ty, sự phấn đấu nỗ lựcvươn lên của tồn thê CBCNV trong những năm phải gánh chịu ảnh hưởng từdịch bệnh khi mà nền kinh tế toàn cầu đều phải gặp khó khăn. Từ đó, bên cạnhviệc nâng cao tiềm lực kinh tế, cơng ty cịn có thêm được lịng tin của chủ đầu tư.

Nhìn chung, trong giai đoạn 2017-2021, kết quả sản xuất kinh doanh củacông ty đã có những bước tiễn khả quan, thể hiện qua doanh thu và lợi nhuậnđều tăng. Sự phát triển tích cực này sẽ mở ra nhiều cơ hội nâng cao năng lực

cạnh tranh, giúp cơng ty có thể tham dự những gói thâu có quy mơ lớn hơn trong

<small>tương lai.</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Bảng 2. 3. Năng lực tài chính của công ty giai đoạn 2017-2021</small>

<small>Đơn vị: triệu đôngNăm 2017 2018 2019 2020 2021</small>

Thơng tin từ Bảng cân đối kế tốn

Doanh thu thuần 125.741 180.361 256.113 181.960 201.363

<small>Doanh thu từ 48 28 26 32 42</small>

<small>Chi phí 11.372 12.349 26.411 16.828 16.729Lợi nhuận trước 2.837 5.815 10.579 6.910 9.409</small>

<small>- Tông tài sản: Có thê thây, tài sản của cơng ty chủ u đên từ tài sản ngăn</small>

hạn (chiếm tới khoảng 60%). Như vậy, phần lớn tài sản của công ty là tiền mặt,tiền gửi ngân hàng, nguyên vật liệu sử dụng trong q trình thi cơng cơng trìnhcùng với một khoản đầu tư nhỏ cho chứng khốn ngắn hạn... Trong khi đó, tài

<small>sản dai hạn chiếm khoảng 40%, cho thay công ty đầu tư cho máy móc thiết bị với</small>

tỷ lệ chưa cao, gây bat lợi cho cơng ty trong q trình tham dự thầu cũng như mat

điểm trong quá trình đánh giá năng lực tài chính nhà thầu mà CĐT xem xét. Nói

chung, giá trị và cơ cấu tài sản của cơng ty chưa thực sự hợp lý, cơng ty có thê sẽ

gặp nhiều khó khăn khi tham gia đấu thầu.

- Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của công ty năm 2021 là 301.961triệu đồng, tăng gần gấp đôi so với năm 2017. Với một công ty trải qua gần 20

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

năm hoạt động trên thị trường xây lắp thì có thể nói đây là một con số khá lýtưởng. Nguồn vốn của cơng ty có xu hướng tăng qua các năm, đây là tín hiệuđáng mừng, chứng tỏ hoạt động SXKD của công ty ngày càng gặt hái được nhiều

thành cơng, giúp cơng ty có cơ hội tham dự thầu ở những gói thầu có quy mơ vàgiá trị lớn hơn. Tuy nhiên, với nguồn vốn vay chiếm tới gần 80% tổng vốn đầu

<small>tư như vậy thì đôi khi công ty sẽ gặp phải rủi ro tài chính. Bởi đặc thù ngành xây</small>

dựng là cần vốn đầu tư lớn, tiến độ hồn thành cơng trình dài và nhà thầu chỉ

được trả tồn bộ chi phí khi tiến hành bàn giao, thanh quyết tốn cơng trình. Nhìn

chung, với giá trị và cơ cấu nguồn vốn như này, tuy rang cơng ty có thé sẽ gặprủi ro tài chính nhất định, nhưng bên cạnh đó nó cũng tạo điều kiện thuận lợi cho

công ty khi tham gia đấu thầu những gói thầu xây lắp có quy mơ tương đối lớn.

- Hệ số sinh lợi của tài sản (ROA): ROA là chỉ tiêu đánh giá khả năngsinh lời của tông tài sản, cho biết khi doanh nghiêp bỏ ra 100 đồng đầu tư tài sản

thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Qua bảng số liệu có thé thấy,

trong 5 năm vừa qua, chỉ số tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) của công ty luôndương, biến động không quá lớn từ năm 2018 đến năm 2021, hệ số này khá thấpở năm 2017 (dưới 2%). Năm 2019, hệ số ROA của công ty không phải là cao

<small>nhưng 4,8% là một con số khá tốt thể hiện khả năng sinh lời của tổng tài sản</small>

<small>công ty trong ngành xây dựng.</small>

- Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE): nhìn chung, tỷ suất sinh lời vốn

chủ sở hữu (ROE) của cơng ty có xu hướng tăng qua các năm, tuy nhiên hệ số

này chưa thực sự cao so với chỉ số ROE ngành xây dựng (11.6%), phản ánh tìnhhình đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu của cơng ty chưa thực sự hợp lý.

Có thể thấy, giai đoạn 2017-2021, tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận của

cơng ty déu có xu hướng chuyển biến tích cực, tuy nhiên, các hệ số về khả năng

sinh lời chưa thực sự tốt. Do đó, trong tương lai cơng ty can phải nâng cao hiệuquả sử dụng vốn, các công cụ địn bẩy tài chính để có thể đạt kết quả tốt hơnnữa. Nói chung, so với các cơng ty đối thủ có cùng quy mơ trong ngành thì năng

lực tài chính của cơng ty được đánh giá là tương đối tot, thuận lợi cho công ty

khi tham gia đấu thâu các gói thâu có quy mơ vừa và nhỏ. Tuy nhiên, để có thểcạnh tranh tham dự những gói thâu có quy mơ lớn hơn, u cau kỹ thuật phúctạp hơn thì cơng ty cân có những giải pháp nâng cao năng lực tài chính của mìnhví dụ như liên danh, liên kết với các công ty khác.

<small>2.2.2. Năng lực nhân sự</small>

Đối với công ty xây dựng, con người luôn là yếu tố chủ chốt trong hoạtđộng SXKD và tham dự thầu. Chính vì vậy, để cơng tác tham dự thầu đạt hiệu

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

quả cao, thì việc chú trọng đảo tạo nguồn nhân lực luôn được công ty ưu tiên đặtlên hàng đầu. Công ty luôn có những chương trình thu hút các cán bộ, cơng nhâncó tay nghề kỹ thuật cao trong cơng việc tham gia ứng tuyên. Công tác tuyển

dụng được công ty thực hiện khá khắt khe, đặc biệt là với các cán bộ chuyên

môn. Đối với các công nhân thi công trên cơng trường, các tơ đội cơng nhân cótay nghề cao cũng được công ty mở lớp đào tạo một cách bài bản. Sau đây lànăng lực nhân sự cán bộ chủ chốt trong công ty:

Bang 2. 4. Danh sách cán bộ, kỹ sư tại công ty Cổ phần xây dựng VICCOSTT | Trình độ chun mơn | Số lượng Số năm kinh nghiệm

<small>(người) | >5 năm | >10 năm | >15 năm1 |Kỹ sư xây dựng 26 6 15 5</small>

<small>2 |Kỹ sư giao thông 18 6 9 33 |Kỹ sư thuỷ lợi 2 1 1 -4 |Kỹ sư điện 5 1 2 2</small>

<small>5 |K¥ su co khí 2 - 1 16 |Kỹ sư tự động hoa 2 2 - -</small>

7 |Kỹ su cấp thoát nước 4 1 3

<small>8 |Kỹ sư môi trường 1 1 9 |Kỹ su PCCC 1 - 1 -</small>

10 |Kỹ su kết câu 1 1 11 |Kién trúc sư 5 2 2 1

<small>12 |Can bộ CNTT 2 2 </small>

-13 Cử nhân kinh tế 5 2 2 114 |Trung cấp kỹ thuật 2 | | -

TONG 76

Nguồn: Phịng Hành chính

Cơng ty có tổng cộng 76 kỹ sư và CBCNV, trong đó, chiếm tỉ trọng lớnnhất là kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp, gấp khoảng 5 lần so với các

<small>nhóm kỹ sư cịn lại. Điều này khá phù hợp với tính chất các cơng trình mà cơng</small>

ty thường tham dự thầu, chủ yếu là xây dựng cơng trình dân dụng và cơng trình

<small>cơng nghiệp.</small>

Theo hồ sơ năng lực của cơng ty: “Đội ngũ nhân sự chủ chốt trong cơng ty

đều có thâm niên kinh nghiệm dày dặn từ 5-10 năm trong lĩnh vực thi công xâylắp, đa phần họ đều tốt nghiệp các trường đại học có liên quan đến lĩnh vực mà

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

công ty đang hoạt động như xây dựng dân dụng, giao thông cầu đường, thuỷlợi...”. Bên cạnh đó, hồ sơ cán bộ chủ chốt của các gói thầu sẽ đảm bảo đượcnhững yêu cầu khắt khe của bên mời thầu cũng như đủ sức cạnh tranh với các

nhà thầu khác, từ đó nâng cao khả năng thắng thầu của công ty, mở ra nhiều cơhội tham dự những gói thầu có yêu cầu cao về nhân sự, cán bộ chủ chốt sau này.

<small>Bảng 2. 5. Lực lượng cơng nhân kỹ thuật của cơng ty</small>

Đối với nhóm lao động kỹ thuật - những người trực tiếp thi cơng xây dựngcơng trình, cơng ty chỉ có 2 cơng nhân bậc 6/7, chiếm tỷ trọng nhiều nhất là côngnhân bậc thợ 4/7 với 56,18%, xếp thứ hai là công nhân bậc 5/7 chiếm 26,07%,

<small>thứ ba là công nhân bậc 3/7 với 17,3%, và khơng có cơng nhân nào đạt bậc 7/7.Như vậy, trình độ cơng nhân lao động kỹ thuật của cơng ty chỉ ở mức trung bình</small>

khá, có thể sẽ gây trở ngại cho công ty khi tham dự các gói thầu có quy mơ lớn,

tính chất kỹ thuật phức tạp.

Nhận xét: Về cơ bản, công ty đang sở hữu đội ngũ cán bộ chun mơn có

tay nghề cao, được đào tạo bài bản, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thicông xây lắp. Riêng kỹ sư xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp chiếm gan35% tổng số lượng kỹ sư của công ty với số lượng kỹ sư có kinh nghiệm trên 10

năm và 15 năm nhiều nhất. Họ là những người có kinh nghiệm dày dặn trongviệc xử lý các tình huống phát sinh, vận hành cũng như quản lý tốt các máy móc,trang thiết bị hiện đại. Tuy nhiên, công ty vẫn đang cịn gặp một số hạn chế vềchất lượng nhóm cơng nhân kỹ thuật. Mặt khác, công tác tổ chức đào tạo, tuyển

<small>dụng nhân sự của công ty đang di đúng hướng, đúng trọng tâm, phù hop với các</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>dự án xây dựng dân dụng và khu công nghiệp mà công ty đang tập trung phát</small>

2.2.3. Năng lực máy móc, thiết bị thi cơng cơng trình

Khi tham gia đấu thầu xây lắp, MMTB là yếu tố không thể không nhắc

tới. Công ty càng được trang bị nhiều MMTB tiên tiến, hiện đại thì hiệu quả thi

cơng cơng trình càng cao, nhà thầu sẽ chiếm được lợi thế trong q trình tham dựthầu. Hiện nay, cơng ty đã trang bị hệ thống MMTB cho mình cụ thé như sau:

Bảng 2. 6. Bảng kê khai máy móc, thiết bị của cơng ty

STT | Loại máy móc, thiết bị | Số | Công suất | Xuất xứ Chat

lượng lượng

I |Thiét bị thi công

1 |Cầu tháp 02 |4/17/26 m/hp| Trung Quốc | 45%

<small>2 |Máy súc đào bánh xích 02 Nhật Bản | 50%</small>

<small>3. |Máy ép thủy lực 02 |S=1413cm | Việt Nam 75%</small>

4 |Máy ép cọc thủy lực 02 Lực ép= 18 | Trung Quốc | 75%

<small>5 |Máy trộn bê tông 03 | V=350lít | Việ Nam | 95%</small>

6 [Trạm trộn bê tông 03 60 m*/h Trung Quốc | 90%7 |Máy cắt sat 04 Trung Quốc | 100%

<small>8 [May hàn 03 | 220A-380V 100%9 |Máy bơm nước 03 ltalya 95%</small>

10 |Máy đầm đất 03 Trung Quốc | 95%11 |Máy vận thăng 04 Trung Quốc | 70%12 |Búa rung 02 Trung Quốc | 90%

<small>13 |Máy lu Sakai 06 Nhật Bản 80%</small>

14 |Lu rung BITELLI 01 25 tấn Nhật Bản 100%15 |Lu rung KASAI 01 25 tan Nhat Ban | 60%16 |Cét pha 03 Viét Nam | 100%

II |Thiét bi vận chuyển

1 |Xe tai tự đồ Mitsubishi 01 12 tấn Nhật Bản 65%2_ |Xe tải tự đồ Huyndai 01 15 tấn Nhật Bản 78%

3 |Xe tải tự đồ Chenglong 01 16,63 tan | Trung Quốc | 60%

4 |Xe tải tự đồ Chenglong 01 | 12/042tấân | Trung Quốc | 60%

5_ |Xe tải tự đồ Thaco Frontie | 01 17 tấn Việt Nam | 100%

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

6 |Ơ tơ xi téc tưới nước 0I 6 m3 ViệtNam | 100%

7 |Ơ tơ xi téc tưới nước 01 8,7 m? Việt Nam 95%

Nguồn: Phòng Kế hoạch — Kỹ thuật

MMTB mà công ty dang sở hữu kha đầy đủ, da dạng và phong phú. Cácmáy móc trang thiết bị của cơng ty có thé đáp ứng được cả cơng trình xây dựngdân dụng cũng như các cơng trình hạ tầng đơ thị. Chúng đều được mua từ NhậtBản, Trung Quốc, Việt Nam với các thương hiệu uy tín trong lĩnh vực xây dựng,vì vậy, có thể đánh giá cao về chất lượng máy móc. Tuy nhiên, một số loại máy

của công ty như cầu tháp, máy súc đào bánh xích đã có thâm niên sử dụng khálâu, mức khấu hao đã hết. Nếu tiếp tục sử dụng loại máy này có thê sẽ gây ảnhhưởng đến chất lượng cơng trình, tiến độ thi cơng bị kéo dài, dẫn đến giảm năng

lực cạnh tranh của chính cơng ty trong quá trình tham dự thầu.

Nhận xét: Nhìn chung MMTB của VICCO đều có nguồn gốc, xuất xứ rõràng. Phan lớn chúng đến từ nước Trung Quốc, diéu này cũng là dé hiểu bởiTrung Quốc là một thị trường cung cấp máy móc thiết bị lớn, tuy chất lượngkhơng dong déu so với các nước khác nhưng giá thành lại rẻ hơn, phù hợp với

tình hình tài chính hiện tại của công ty. Tinh đến thời điểm hiện tại, hau hếtMMTB của công ty đều hoạt động ở công suất tốt, chỉ có số ít máy móc vẫn dangđược đưa vào sử dụng nhưng đã gan hết khấu hao. Bên cạnh đó, một số loại

MMTB hiện đại thường được dùng cho các gói thâu có yêu cầu kỹ thuật cao ởcơng ty vẫn cịn hạn chế, đơi lúc cơng ty vẫn can ra bên ngoài thuê dé đáp ứngyêu cau cua bên mời thầu.

<small>2.2.4. Kinh nghiệm của công ty</small>

Khi đánh giá HSDT, ngồi các năng lực về tài chính, năng lực nhân sự,năng lực máy móc thiết bị, CĐT cịn chú trọng đến cả yếu tố kinh nghiệm. Mộtcơng ty càng có nhiều năm kinh nghiệm sẽ càng tạo được sự tin tưởng, uy tín vớiCĐT. Đối với những cơng trình có giá trị lớn, mức độ phức tạp cao thì yếu tốkinh nghiệm ln được đặt lên hàng đầu và là yếu tố tiên quyết trong quá trìnhcham thầu. Kinh nghiệm thực tế của nhà thầu thường được xác định dựa trên sédự án đã thực hiện thành công, số dự án tương tự khác đã từng thực hiện...

<small>30</small>

</div>

×