Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.18 MB, 108 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DANKHOA DAU TU
<small>i ie ois oi ok ok oi ok ok</small>
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu HaHọ tên sinh viên : Dương Thị Hồng Chuyên
<small>MSV : 11180833</small>
<small>Lớp : Quản lý dự án 60</small>
<small>Hà Nội - 2022</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LOT MO ĐẦU...-5Ÿ°s<+e2+EEE349E77331 9794407244 E97941 9911 EE14psrkd 1
SAM HÀNG HOA ..ssssssssssssssssssssssssssssecssssssesssssssssssssssesssssssesssssssesssssssesssssssesssssses 21.1 Co sở lý luận về đấu thầu mua sắm hàng hóa ...-- se s°ss°s 21.1.1 Khái niệm đấu thầu và đấu thầu mua sắm hàng hóa...-.s-.s--s°-ss 21.1.2 Đặc điểm của dau thầu mua sam hàng hóa...s--s-s se se <sssessessese 31.1.3 Vai trò đấu thầu mua sắm hàng hóĨa...e-s-s- se ss©ssesseessessessessersss 51.1.4 Phương thức đấu thầu mua sắm hàng hóa ...s--s se se se <sessessese 71.1.5 Hình thức lựa chọn nhà thầu mua sắm hàng hóĨa...--<s=sse<ssssssse 81.2 Quy trình tham dự thầu mua sắm hàng hóa...----5--s-s<sess 101.3 Lập hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa...--.---s- 5° ssssessessecssess 131.3.1 Hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa ...«- se sessvssesseessesseesseevsee 131.3.2 Các tiêu chí cần đáp ứng đối với hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa... 171.4 Các chỉ tiêu đánh giá công tác tham dự thầu mua sắm hàng hóa ... 201.5 Những yếu tố ảnh hướng đến công tác tham dự thầu mua sắm hàng hóa
<small>—...,ƠỎ 23</small>
1.5.1 Nhân tố chủ quan ...e--s-s<ssssss+sess+ss£vstEseEssEssesstrserssrssessrrssrssrsee 231.5.2 Nhân tố khách quan...--s-s- s-sssss£s£©s£ s4 Es£Ss£SseS£sseseEsessessessesse 27
HANG HOA TAI CONG TY CO PHAN EXTEX VIET NAM GIAI DOAN
<small>x0 .-... 30</small>
2.1 Giới thiệu chung về CTCP EXTEX Việt Nam ...-- 5° 5s <<e 302.1.1 Giới thiệu chung về Công ty...--se se sse5sesvsesvss+setseexserxssrsserssersee 30
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>P000... ... 30</small>
<small>2.1.2 Các lĩnh vực hoạt ẨỘng... << 5< S9 9 9.9.9.6 09.808. 889400688406 896 34</small>
2.1.3 Các sản phẩm chính của cơng ty...s-.s-ssssesssssessessessessessesessesse 35
<small>2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2022 ]...s««<s« 35</small>
2.2 Thực trạng công tác tham dự thầu mua sắm hàng hóa tại Cơng ty Co
<small>phần EXTEX Viet ÏNaim... 0G 5s S9... 9... cọ... 000900996 40</small>
2.2.1 Năng lực tham dự thầu của cơng ty ...---s--sssscssesssessessessesssesscsse 402.2.2 Đặc điểm gói thầu mua sắm hàng hóa mà cơng ty tham dự... 452.2.3 Quy trình dự thầu mua sim hang hóa tại cơng ty ...-..---e-se-se-se<sess 482.2.4 Lập hồ sơ dự thầu tại CONG LY ‹...o 0... II 0000600 512.3 Vi du minh họa các gói thầu cơng ty đã tham gia ...--.5--<- 56
2.3.1 Gói trang thầu: Gói thầu 05 - Phụ kiện cách điện trung thế các loại. Mua
<small>sam vật tư thiệt bị điện các loại cho công tác sản xuât kinh doanh năm</small>
THANG THAU MUA SAM HANG HĨA CUA CƠNG TY CO PHAN
EXTEX VIỆT NAM DEN NAM 2025...-°-s<ss+ssevseexssrsserseersee 823.1 Dinh hướng phát triển của EXTEX đến năm 2025...--.5--5- 823.2 Giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty ...--.-- 82
<small>3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính ...o << 5s S9 9 996 9.9 0.9 06998 996 82</small>
<small>3.2.2 Nâng cao trình độ va năng lực cho nhân SỰ...«-ss«<«sses «sses se ss 85</small>
3.2.3 Đưa ra giá thầu hợp lý, linh hoạt ...--.s-s--scssssessesseessessessezseessess 88
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.2.4 Tăng cường đầu tư công nghệ mới, mua sam may moc thiét bi phuc vucho sản xuất
3.2.5 Mở rộng liên danh, liên kết đấu thầu ...s--s--s-sssseessesessessess 923.2.6 Nâng cao danh tiếng và uy tín cơng ty thông qua bộ phận Marketing... 93KET LUAN 07 ĐA... 96DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Em xin chân thành cảm ơn các thay, cô giáo Khoa Dau tư, trường Dai họcKinh tế Quốc dân đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt thời gian em theo họctại trường, nhờ vậy mà em có được những kiến thức q báu đề hồn thiện khóaluận tốt nghiệp này.
<small>Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Thị Thu Hà, người đã tận</small>
tình hướng dẫn em trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn các cán bộ lãnh đạo của Công ty Cổ phần EXTEX
<small>Việt Nam và các anh chị phịng Quản lý dự án của cơng ty đã hỗ trợ em trong việc</small>
tìm hiểu thơng tin và hướng dẫn em trong q trình thu thập tài liệu để hồn thànhkhóa luận tốt nghiệp này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Từ viết tắt <small>Diễn giải</small>
BMT Bên mời thầu
<small>CĐT Chủ đầu tư</small>
CTCP Công ty cô phầnDTXD Đầu tu xây dựng
DTXDCB Đầu tư xây dung cơ ban
SXKH Sản xuất kinh doanh
<small>QLDA Quản lý dự án</small>
EPC Engineering, Procurement and Construction ( thiết kế,
<small>mua săm và xây dựng)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bảng 2. 1 Danh sách một số gói thầu mua sắm vật tư thiết bị điện Công ty thực
<small>I0191851:)8500:)0020020220010101077... 4... 36</small>
<small>Bang 2. 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021... 38</small>
Bang 2. 3 Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2019-2021...- - 2-5 s+cs+cze: 4IBảng 2. 4 Phân b6 nhân sự công ty năm 2021 ...---2- ¿2 ©++2s+2zxz2sszes 43Bảng 2. 5 Hình thức tham dự thầu giai đoạn 2019-2021...---«-+-<+<<x+++ 45Bảng 2. 6 Phương thức tham dự thầu giai đoạn 2019-2021...---- 46Bảng 2. 7 Quy mơ gói thầu đã tham gia giai đoạn 2019-2021 ...--- 47
<small>Bang 2. 8 Nội dung phân công công việc trong cơng tác lập HSDT... 53</small>
Bảng 2. 9 Thơng tin gói thầu số 05 Phụ kiện cách điện trung thé các loại. Mua sắmvật tư thiết bị điện các loại cho công tác sản xuất kinh doanh năm 2020... 56Bảng 2. 10 Phân cơng cơng việc gói thầu số 05 ...-- 2-2 5z+c+cz+cs+cxeee 59Bang 2. 11 Danh mục hàng hóa gói thầu số 5...-- 2-2 2 s2+£z+£z+£scxeee 62Bảng 2. 12 Nhân sự chủ chốt gói thầu số 05...--- 2-2 2+ 2+x+£x+£xzrxerszrxee 63Bang 2. 13 Thơng báo kết quả gói thầu $6 05...--- 2-2 2+ +x+£x+£xeEzrxzrxee 64Bảng 2. 14 Thơng tin gói thầu số 03 Mua sắm vật tư thiết bị phục vụ các công
<small>trinh DT XD nam 92/20 ...-. 65</small>
Bảng 2. 15 Phan cơng thực hiện HSDT gói thầu số 03...--- 67Bảng 2. 16 : Danh mục hàng hóa gói thầu số 03...-- 2-2 52+z+z+zs+cszee 70Bang 2. 17 Nhân sự chủ chốt gói thầu số 03...--- 2-2 2+2+x+zx+£xzrx+rszrxee 73Bang 2. 18 Thơng báo kết quả dau thầu gói thầu số 03...---s-: 75Bảng 2. 19 Tỷ lệ trúng thầu theo số lượng gói thầu và giá trị gói thầu giai đoạn
<small>5202005... O5... 71</small>
Bảng 2. 20 Thống kê địa điểm thực hiện các gói thầu của cơng ty giai đoạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Sơ đồ 1. 1 Quy trình tham dự thầu mua sắm hàng Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức Công ty Cô phan EXTEX Việt Nam...Sơ đồ 2. 2 Quy trình dự thầu của cơng ty ...--- 2 2 2+£2+xezkerxerxerxrrssreeSơ đồ 2. 3 Quy trình lập HSDT của công ty ...---2- 2-52 2+xezxe£xerxerxerssree
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, hoạt động đấuthầu nói chung và đấu thầu mua sắm hang hóa nói riêng đang diễn ra rất sôi ni.Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong giai đoạn 2019-2021, các gói thầu được thựchiện đang tăng cả về số lượng và quy mô. Cùng với đó là năng lực của các nhà thầunói chung và các nhà cung cấp hàng hóa nói riêng ngày càng được cải thiện so với
<small>giai đoạn trước đó. Thêm vào đó, vào giai đoạn 2019-2021, đại dịch covid đã ảnh</small>
hưởng khơng nhỏ đến chuỗi cung ứng hàng hóa và đã thiết lập lại mức giá của nhiềuloại hàng hóa tại Việt Nam và trên tồn thế giới. Do vậy, sự cạnh tranh giữa các nhàthầu cung cấp hàng hóa ngày càng trở nên gay gắt, địi hỏi các cơng ty chun cungcấp hàng hóa phải đánh giá và tìm ra giải pháp nhằm nâng cao vị thế doanh nghiệptrên thị trường cũng như nâng cao khả năng thang thầu của công ty.
Từ khi thành lập năm 2013 đến nay, Công ty Cổ phần EXTEX Việt Nam làmột công ty đa ngành nhưng được biết đến nhiều nhất là ở vai trị nhà thầu cungcấp hàng hóa ngành điện. Cơng ty đã và đang cố gắng phát triển hồn thiện nhiềumặt để nâng cao sức cạnh tranh, hoàn thành mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, hiện naydoanh nghiệp còn nhiều mặt hạn chế nhất định đặc biệt là trong cơng tác tham dựthầu mua sắm hàng hóa. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển lâu dài
<small>của cơng ty.</small>
<small>Mặt khác, trong tình hình hiện nay, với sự lớn mạnh không ngừng của các</small>
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa ngành điện trong nước và nước ngồi thì tính cạnhtranh giữa các nhà thầu trở nên gay gắt hơn. Do đó, việc hồn thiện cơng tác thamdự thầu lại càng cần được chú trọng nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của nhàthầu mua sắm hàng hóa nói chung và Cơng ty Cơ phần EXTEX Việt Nam nói riêng.
Từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác
tham dự thầu mua sắm hàng hóa tại Công ty Cô phan EXTEX Việt Nam” làm nộidung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Chun đề có kết cấu 3 chương gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác tham dự thầu mua sắm
<small>hàng hóa.</small>
Chương 2: Thực trạng cơng tác tham dự thầu mua sắm hàng hóa tại CTCP
<small>EXTEX Việt Nam giai đoạn 2019-2021.</small>
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu mua sắmhàng hóa tại CTCP EXTEX Việt Nam đến năm 2025.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1.1 Cơ sé lý luận về đấu thầu mua sắm hàng hóa
1.1.1 Khái niệm đấu thâu và đấu thầu mua sắm hàng hóaKhái niệm đấu thâu
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về đấu thầu, theo từ điển bách khoa ViệtNam: “Đấu thầu là phương thức giao dịch đặc biệt, theo đó người muốn xây dựngmột cơng trình (người gọi thầu) công bố trước các yêu cầu và điều kiện xây dựngmột cơng trình để người nhận xây dựng cơng trình (người dự thầu) cơng bố giámình muốn nhận”. Tuy nhiên, theo khái niệm này, đấu thầu dường như chỉ dànhcho lĩnh vực xây lắp và lĩnh vực này chỉ là một trong những hoạt động mà đấu thầu
<small>ngày nay đang thực hiện.</small>
được giải thích là “Do công khai, ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thi
<small>được giao cho hoặc bán hàng”</small>
Từ đặc điểm chung thống nhất, có thê đưa ra một định nghĩa đầy đủ và đượcchấp nhận rộng rãi theo Luật Đấu thầu 2013 như sau: “Đấu thầu là quá trình lựachọn nhà thầu dé ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụphi tư van, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà dau tư dé ký kết và thực hiệnhợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất
<small>trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công băng, minh bạch và hiệu quả kinh tê”.</small>
<small>Dau thâu mua săm hàng hóa</small>
Theo Quy định mẫu về đấu thầu mua sắm hàng hóa của Liên Hợp quốc(UNCITRIAL), thi "Procurement" được hiéu là sự giành được hàng hóa, cơng trìnhhay dịch vụ nào đó (Điều 2, khoản a). Theo đó, hàng hóa được hiểu: “tất cả các vật
<small>định hình hoặc dưới dạng lỏng, điện và dịch vụ phụ di kèm hàng hóa nhưng có giá</small>
trị thấp hơn hàng hóa (bao gồm: các loại hàng hóa khác theo quy định của từngnước)” (Điều 2, khoản c).
Theo Khoản 25, Điều 4, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, khái niệm hang
<small>hóa rat rộng, nó bao gơm máy móc, thiét bi, dây chuyên sản xuât, nguyên vật liệu,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">vật tư, phụ tùng, hàng tiêu dùng, thuốc, vật tư y tế, thành pham, bán thành phẩm,bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu trí tuệ,... Đó là những vật chất
đã được chuẩn hóa cần thiết cho một dự án, nhà máy từ việc xây dựng đến hoạtđộng. Dau thầu mua sắm hàng hóa là q trình lựa chọn nhà thầu cung cấp hànghóa đạt yêu cầu về chất lượng, tiến độ với giá bán hợp lý.
Đấu thầu mua sắm hàng hóa cũng được quy định tại Luật Thương mại 2005,theo đó: “Đầu thầu hàng hố, dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bênmua hàng hố, dịch vụ thông qua mời thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọntrong số các thương nhân tham gia đấu thầu (gọi là bên dự thầu) thương nhân đápứng tốt nhất các yêu cầu do bên mời thầu đặt ra và được lựa chọn dé ký kết và thựchiện hợp đồng (gọi là bên trúng thầu)”. Còn theo Điều 4 Luật dau thầu 2013 thiđấu thầu mua sắm hàng hóa là q trình lựa chọn nhà thầu dé ký kết và thực hiệnhợp đồng mua sắm hàng hóa trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công băng, minh bạch
và hiệu quả kinh tế.
Như vậy có thé thấy, Luật Dau thầu 2013 và Luật Thương mại 2005 đềuquy định đấu thầu mua sắm hàng hóa là q trình lựa chọn và ký kết thực hiện hợpđồng của chủ đầu tư các dự án đầu tư công và các doanh nghiệp nhà nước với các
và hiệu quả kinh tế.
1.12 Đặc điểm của đấu thầu mua sắm hàng hóa
<small>Xét về bản chât, hoạt động đầu thâu mua săm có những đặc điêm cơ bản sau:</small>
Thứ nhất, đấu thầu mua sắm luôn gắn liền với quan hệ mua bán hàng hóa,chỉ được tơ chức khi các chủ thé có nhu cầu mua sắm hàng hóa với mục đích lựachọn được người cung cấp hàng hóa tốt nhất. Về thực chat dau thầu chỉ là giai đoạntiền hợp đồng cung cấp hàng hóa giữa các bên trong hợp đồng. Kết qua dau thầulà cơ sở dé các bên thương thảo các chi tiết của hồ sơ dự thầu dé được đưa vào nộidung hợp đồng.
Thứ hai, đấu thầu mua sắm là một quá trình đa chủ thể. Trong quá trình đấuthầu ln có hai bên là bên mời thầu và bên dự thầu. Bên mời thầu là bên có nhucầu mua sắm hàng hóa, cịn bên dự thầu là các thương nhân có năng lực cung cấphàng hóa cho gói thầu. Về nguyên tắc số lượng nhà thầu tham dự một gói thầu lnphải nhiều hơn một. Theo ngun tắc này thì chỉ định thầu là một trường hợp ngoạilệ của dau thầu. Trong quan hệ đấu thầu chủ thé thứ ba thường xuất hiện là các nhà
<small>tư vẫn — họ hiện diện như một nhân tố đảm bảo cho quá trình đấu thầu được thực</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">hiện nghiêm túc. Ngồi ra, cịn có các chủ thê là các cơ quan, cá nhân có thâmquyên thâm định, phê duyệt kết qua đấu thầu nham đảm bảo cho quá trình đấu thầu
<small>diễn ra theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định</small>
Thứ ba, đấu thầu mua sắm là q trình cạnh tranh bình đăng, cơng khai,minh bạch. Bên mời thầu đưa ra trước các yêu cầu của mình để các bên dự thầucăn cứ vào đó dé đưa ra mức giá cung cấp hàng hóa, đó là sự cạnh tranh giữa cácbên dự thầu. Cạnh tranh tuân theo những nguyên tắc và yêu cầu nhất định, đảmbảo công băng và khách quan: có nhiều bên tham gia; các nhà dự thầu độc lập vớinhau và với bên mời thầu; các bên dự thầu được hưởng các điều kiện và cơ hộingang nhau, khơng có bat kì sự phân biệt đối xử nào; không tôn tại bất cứ thỏathuận nào giữa các bên dự thầu dẫn tới việc làm sai lệch kết quả. Điều này đã tạora sự minh bạch trong cả quá trình đấu thầu. Nếu thiếu các điều kiện trên sẽ làm
vơ hiệu hóa cơ chế cạnh tranh — đấu thầu khơng cịn ý nghĩa, thậm chí còn dé lạinhiều hệ lụy với nền kinh tế - xã hội; đặc biệt là khi nguồn vốn sử dụng dé muahàng hóa, dịch vụ là vốn Nhà nước, vốn ODA, vốn WB...
Trong những năm gần đây, Việt Nam trên đà phát triển hội nhập thế giới,dau thầu mua sắm hàng hóa của theo phương thức sử dụng cơng nghệ mang lại
<small>hiệu quả cao hơn, tác giả nhận thây có thêm 3 đặc điêm cơ bản nôi bậc sau:</small>
Mua sắm tập trung luôn là cách thức tối ưu được lựa chọn. Đặc thù gói thầumua sắm vat tư thiết bị là thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức dau tưcủa dự án; công tác mua sắm được tô chức thường xuyên, liên tục theo từng đợthay định kỳ dé phuc vu nhu cau xay dung, lap đặt trong dự án được kip thoi đồngbộ. Do vậy đặc điểm cơ bản của đấu thầu mua sắm hàng hóa là đấu thầu tập trung.Đấu thầu tập trung (Mua săm tập trung) là hình thức đấu thầu được thực
<small>hiện tập trung tại một đầu mối phụ trách chung phân theo lĩnh vực ngành hoặc theo</small>
phạm vi lãnh thé; được áp dụng trong trường hợp hàng hóa cần mua sắm với số
sắm tập trung không chỉ giúp tăng tính chuyên nghiệp trong hoạt động mua sắmmà còn tạo điều kiện nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi phí mua sắm, rút ngắn thờigian và chi phí tô chức lựa chọn nhà thầu, đồng thời hạn chế được tình trạng thamnhũng, lãng phí trong đấu thầu phân tán.
Đặc điểm thời sự nhất hiện nay là đấu thầu qua mạng bắt đầu phô biến. TạiViệt Nam đấu thầu mua sắm vật tư thiết bị là hoạt động đầu tiên được pháp luậtquy định phải thực hiện dau thầu qua mạng nhằm đảm bảo tính cơng khai, minh
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">chọn nhà thầu. Dau thầu qua mạng là hình thức đấu thầu thực hiện trực tuyến thôngqua hệ thống mạng đấu thầu quốc gia - hệ thống công nghệ thông tin do cơ quanquản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý thống nhất thông tinvề đấu thầu. Tất cả các công việc trong đấu thầu như đăng tải thông báo mời thầu,phát hành HSMT, đánh giá hồ sơ dự thầu và thông báo kết quả,..được đăng tảicơng khai và mọi người đều có thê truy cập thông tin không hạn chế. Dữ liệu trongcuộc đấu thầu đều được xác thực, bảo mật và được quản lý chặt chẽ theo đúng quyđịnh Nhà nước. Hình thức đấu thầu qua mạng sẽ giúp các nhà thầu cũng như bênmời thầu tiết kiệm được chi phi, thé hiện tính cơng bằng và minh bạch cao.
1.13 Vai trị đấu thầu mua sam hàng hóa
Đấu thầu là một hình thức cạnh tranh văn minh trong nền kinh tế thị trườngphát triển nhằm lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu kinh tế kỹ thuật của bênmời thầu. Vì vậy, hoạt động đấu thầu mang lại lợi ích to lớn đối với chủ đầu tư,nhà thầu và nền kinh tế quốc dan nói chung. Dau thầu có vai trị đảm bảo bốn nộidung: hiệu quả - cạnh tranh - công bang - minh bạch. Hiệu quả có thé về mặt tài
<small>chính hoặc thời gian hay một tiêu chí nào khác tuỳ thuộc vào mục tiêu của dự án.</small>
Muốn đảm bảo hiệu quả cho dự án phải tạo điều kiện cho nhà thầu cạnh tranh cơng
các bên. Với các dự án có tổng dau tư lớn, có giá tri về mặt kinh tế hoặc xã hội thidau thầu là một khâu quan trọng không thé thiếu và phải tuân thủ theo quy định
<small>của nhà nước hoặc tơ chức tài chính cho vay vơn.</small>
<small>a. Đâu thâu mang lại lợi ích cho Chủ đâu tư, Bên mời thâu</small>
Đối với chủ đầu tư, thông qua dau thầu, chủ đầu tư có thé lựa chọn các nhathầu đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, tiết kiệm được vốn dau tư, bảo đảm tiếnđộ dự án hay nói cách khác dau thầu mua sim hàng hóa giúp chủ đầu tư sử dụngđồng tiền một cách hiệu quả nhất. Bảo đảm quyền chủ động, tránh tình trạng phụ
<small>thuộc vào một nhà thâu.</small>
Tổ chức đấu thầu là một hình thức thể hiện quyền lực của người mua, vivậy có thé làm tăng uy tin của Bên mời thầu đồng thời tạo mơi trường cạnh tranhbình đăng và lành mạnh giữa các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Nếuthực hiện đấu thầu một cách nghiêm túc thì Bên mời thầu sẽ tạo được sự tin tưởng
<small>đôi với nhà thâu và do đó các nhà thâu sẽ tham gia một cách nghiêm túc. Việc tô</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">chức đấu thầu cũng giúp Chủ đầu tư nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộkinh tế kỹ thuật của chính các chủ đầu tư.
b. Dau thầu mang lại lợi ích cho nhà thầu
Nếu mục đích của Bên mời thầu khi t6 chức đấu thầu là mua được sản phẩmđáp ứng yêu cầu với giá hợp lý nhất thì mục đích của các nhà thầu là bán được sảnphẩm với giá mình mong muốn với số lượng lớn. Đấu thầu cũng là động lực đểnhà thầu phải tự hoàn thiện mình trên tat cả phương điện, phải phát huy tối đa tính
chủ động trong việc tìm kiếm các cơ hội tham dự đấu thầu từ đó nâng cao khảnăng cạnh tranh của mình băng cách nâng cao chất lượng, tạo ra sản phẩm mới hayhạ giá sản phẩm đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động, phát triển sảnxuất. Thông qua đấu thầu, các nhà thầu sẽ tự nâng cao hiệu quả cơng tác quản trịchi phí kinh doanh, quan lý tài chính, thúc day nâng cao hiệu quả kinh tế khi giábỏ thầu thấp nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
Đối với nhà cung cấp mới hoặc chưa có tiếng tăm trên thị trường thi dauthầu là cách giúp họ tự khang định mình và sự thành công sẽ mang lại cho các nhàthầu cơ hội để phát triển. Đây cũng là một hình thức xây dựng thương hiệu, thôngthường những dự án được đưa ra đấu thầu là những dự án lớn, nhiều người biết tới,
việc trũng thầu là một cách quảng cáo tốt nhất, tạo niềm tin cho khách hàng.
<small>Một tác dụng khác của đâu thâu đôi với các nhà thâu là cơ hội làm quen với</small>
<small>các nhà thâu khác, từ đó có thé học hỏi lẫn nhau hoặc tìm kiếm những mối quan</small>
hệ hợp tác dé cùng phát triển trong tương lai.
c. Đấu thầu mang lại lợi ích kinh tế - xã hội
Dau thầu đã tạo điều kiện dé thúc đây tiến trình đổi mới nền kinh tế từ cơ
quả cao nhất. Đồng thời, khắc phục những nhược điểm của những thủ tục hành
<small>chính rườm ra cản trở sự năng động, sáng tao</small>
Đối với nền kinh tế quốc dân, Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả củacông tác quản lý nhà nước về đầu tư mua sắm cơng, hạn chế và loại trừ được tìnhtrạng thất thốt, lãng phí vốn đầu tư. Đồng thời hoạt động này cũng góp phan nângcao hiệu quả sản xuất kinh doanh lĩnh vực mua sắm hàng hóa nói riêng và tồn nềnkinh tế nói chung, tạo ra mơi trường cạnh tranh bình đăng và lành mạnh giữa cácdoanh nghiệp - đây là động lực to lớn thúc đầy sự phát triển của ngành công nghiệpnước ta, tạo điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, từng bướchội nhập với khu vực và thế giới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">1.14. Phương thức đấu thầu mua sắm hàng hóa
1.1.4.1 Phương thức một giai đoạn một túi hồ SƠ: ¬ ;
<small>Với phương thức một giai đoạn một túi hô sơ, nha thâu cân nộp những dé</small>
xuất về kỹ thuật, tài chính một lần trong một túi hồ sơ chung. Tại thời điểm mởthầu, bên mời thầu mở túi hé sơ và thông báo công khai những thông tin quan trọngtrong cả đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính của từng hồ sơ dự thầu. Phương thứcnày thường áp dụng cho những gói thầu đơn giản về mặt kỹ thuật, khơng có nhiềuphương án kỹ thuật dé thực hiện.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, phương thức một giai đoạn một túi hồsơ được áp dung trong các trường hợp Chao hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, muasắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có quy mơ nhỏ
1.1.4.2 Phương thức một giai đoạn hai túi ho sơ
Nhà thầu chuẩn bi đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính một lần rồi nộp haiđề xuất trong hai túi hồ sơ được niêm phong riêng biệt. Đề xuất kỹ thuật sẽ đượcmở trước tại buổi mở thầu tiến hành sau khi đóng thầu. Sau khi đánh giá đề xuấtkỹ thuật, bên mời thầu sẽ mở đề xuất tài chính của các nhà thầu có đề xuất kỹ thuậtđạt yêu cầu. Những nhà thầu có đề xuất kỹ thuật không đạt yêu cầu sẽ được nhậnlại đề xuất tài chính cịn ngun niêm phong
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, phương thức một giai đoạn hai túi hồsơ được ap dụng trong đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế
1.1.4.3 Phương thức hai giai đoạn một túi hô sơ
Giai đoạn 1: Tat cả nhà thầu đều nộp đề xuất kỹ thuật tổng thể. Bên mờithầu trực tiếp thảo luận với từng nhà thầu về đề xuất kỹ thuật tơng thé, từ đó có
căn cứ đề chuẩn bị HSMT giai đoạn hai.
Giai đoạn 2: Các nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật hoàn chỉnh và đề xuất tàichính chỉ tiết trong cùng một túi hồ sơ niêm phong. Bên mời thầu thực hiện cáccông việc tiếp theo như đối với phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợpdau thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa.
1.1.4.4 Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
Giai đoạn 1: Các nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật chi tiết và đề xuất tài chínhtrong hai túi hồ sơ khác nhau. Bên mời thầu đánh giá đề xuất kỹ thuật và loại nhữngđề xuất kỹ thuật không đáp ứng yêu cầu của HSMT ở giai đoạn một.
Giai đoạn 2: Nhà thầu được lựa chọn ở giai đoạn một nộp đề xuất kỹ thuậtđã hoàn chỉnh cùng với đề xuất tài chính tương ứng với phan điều chỉnh, bé sung.Bên mời thầu sẽ đánh giá để chọn ra nhà thầu tốt nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Đấu thầu hai giai đoạn được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi,dau thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hang hố, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ
<small>thuật, công nghệ mới, phức tạp, đa dạng.</small>
Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấuthầu rộng rãi, dau thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa.
1.1.5 Hình thức lựa chon nhà thầu mua sắm hàng hóa
Theo Chương 2 Luật Đâu thầu 2013, có 6 hình thức lựa chọn nhà thầu:1.1.5.1 Đầu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó khơnghạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự. Đây là hình thức lựa chọn nhà thầucó tính cạnh tranh cao nhất. Hình thức này được lựa chọn đối với những gói thầucó tính chất kỹ thuật khơng phức tạp, giá trị không lớn và điều kiện thực hiệnkhông có gì đặc biệt, nhiều nhà thầu có khả năng đáp ứng các yêu cầu của gói thầu.
1.1.5.2 Đấu thâu hạn chế
Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu chỉ lựa chọn một số nhà thầu nhấtđịnh dé tham gia dự thầu, những nhà thầu này đáp ứng một số u cầu của gói thầunhư tính kỹ thuật, quy mô và điều kiện thực hiện. Theo khoản 2 Điều 22 Nghị định63/2014/NĐ-CP, khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải xác định, phê duyệt danhsách ngắn gồm tối thiêu 3 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của
<small>gói thâu và có nhu câu tham dự thâu.</small>
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp: Gói thầu có u cầu caovề tài chính hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêucầu của gói thầu; Gói thầu mà nhiều nhà thầu có khả năng thực hiện nhưng ít nhàthầu mong muốn, mặc dù không yêu cầu nhà thầu phải có năng lực tài chính và kỹthuật ở mức độ cao, song có thé lợi nhuận mang lại là không nhiều hoặc phải thựchiện trong điều kiện không thuận lợi; Gói thầu lớn của dự án đầu tư sử dụng vốnODA song phương, nước nhận tài trợ phải thực hiện cam kết áp dụng hình thứccạnh tranh hạn chế với sự tham gia của một số nhà thầu của nước nhận tài trợ vàmột số nhà thầu của nước tài trợ.
<small>1.1.5.3 Chào hàng cạnh tranh</small>
Hình thức chào hàng cạnh tranh thường áp dụng với những gói thầu cungcấp hàng hóa có tính chất kỹ thuật đơn giản, hàng hóa thơng dụng được sản xuất
<small>sẵn và có giá trị nhỏ.</small>
Theo Điều 57 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hình thức chào hàng cạnh tranh
<small>được áp dụng với các gói thâu mua săm hàng hóa sau: Gói thâu mua săm hàng hóa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">thơng dụng, có sẵn trên thị trường với các đặc tính kỹ thuật đã được tiêu chuẩn hóavà tương đương nhau về chất lượng có giá trị khơng quá 1 tỷ đồng: Gói thầu muasắm thường xuyên có giá trị không quá 200 triệu đồng.
1.1.5.4 Chỉ định thâu
<small>Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu lựa chọn một nhà thầu được xác</small>
định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu và phảituân thủ quy trình thực hiện chỉ định thầu do chính phủ quy định. Các gói thầuđược chỉ định thầu có đặc điểm sau:
<small>- Phải đảm bao tinh bí mật của cơng việc- Phải thực hiện cơng việc ngay</small>
- Giá trị công việc nhỏ, yêu cầu kỹ thuật rất đơn giản
<small>- Cơng việc có tính thử nghiệm nên rủi ro cao</small>
- Quy định nguồn vốn
Theo điều 54 Nghị định 63/2014/NĐ-CP gói thầu mua sắm hàng hóa có giátrị trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định bao gồm: không quá01 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vậttư y tế, sản phâm công; Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự tốnmua sắm thường xuyên.
1.1.5.5 Mua sắm trực tiếp
Là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu cung cấp hàng hóa trên cơ sở kết quảdau thầu đó được đơn vị tổ chức thực hiện trong năm, được áp dụng đối với góithầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua săm hoặc
<small>thuộc dự án, dự toán mua săm khác.</small>
Hình thức mua sắm trực tiếp chỉ áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hànghóa và thực hiện lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư thông qua phương thức một giaiđoạn một túi hồ sơ.
Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Nhà thầu đã trúng thầu thông qua dau thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hanchế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó;
- Goi thầu có nội dung, tinh chất tương tự và quy mơ nhỏ hơn 130% so vớigói thầu đã ký hợp đồng trước đó;
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Don giá của các phan việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếpkhông được vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã
<small>ký hợp đồng trước đó;</small>
- Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệtkết quả mua sắm trực tiếp khơng q 12 tháng.
1.2. Quy trình tham dự thầu mua sắm hàng hóa
e Tìm hiểu, tiếp nhận thơng tin; đánh giá chung và mua HSMT
<small>Chuyên viên đâu thâu tiêp nhận thông tin dự án qua các đôi tác của công tyhoặc môi quan hệ cá nhân. Các thông tin cơ sở ban dau cân tiêp nhận vê gói thâu đê</small>
đưa ra quyết định có tham dự thầu hay không tham dự. Thông tin bao gồm:
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Bên mời thầu, cần quan tâm đến các chủ dau tư trong ngành mà doanhnghiệp mình có khả năng cạnh tranh dé tìm kiếm nguồn thơng tin thơng báo mờithầu từ chủ đầu tư đó. Cần tìm hiểu mục tiêu chính của chủ đầu tư khi đưa ra thơngbáo mời thầu là gì để đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
- Tên dự án, tên gói thầu
- Nguồn vốn: thơng tin về nguồn vốn cho Cơng ty biết được mình cần tnthủ theo luật chơi nào. Nguồn vốn là ngân sách nhà nước hay ngân sách địa phươngthì cùng tuân thủ luật chơi trong nước. Nếu nguồn vốn bao gồm cả ODA hay vốnnước ngoài thì tùy theo quy định của gói thầu phải tn theo luật của quốc tế hay
<small>luật Việt Nam.</small>
- Hình thức và phương thức đấu thầu: thông tin này cho biết hình thứccạnh tranh rộng rãi hay cạnh tranh hạn chế hay chỉ định thầu... Phương thức mộtgiai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn một túi hồ sơhay hai giai đoạn hai túi hồ sơ
<small>- Thời gian bán, nơi bán HSMT, thời gian nộp HSDT</small>
- Giá gói thầu: là số tiền chủ đầu tư dự kiến thực hiện gói thầu. Nếu bêndự thầu đưa ra số tiền vượt quá gói thầu này thì sẽ khơng được chủ đầu tư chấpnhận và hồ sơ bị loại.
<small>- Thời điểm đóng thầu, mở thầu: Biết thơng tin này dé có kế hoạch sắp xếp</small>
<small>thời gian thực hiện các công việc một cách hợp lý.</small>
- Thông tin các đối thủ cạnh tranh tiềm năng, cần tìm hiểu thông tin của
tư và các bên cung cấp hàng hóa có liên quan đến gói thầu; đối thủ cạnh tranh cónhững điểm mạnh điểm yếu nào cần lưu ý. Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh nhằm đưara các đối sách phù hợp trong quá trình tham dự thầu. Trong trường hợp nhận thấyđối thủ có ưu thế quá lớn ở một gói thầu, doanh nghiệp có thê xem xét bỏ qua góithầu đó dé tránh lang phí các nguồn lực.
Sau khi tổng hợp thơng tin về những gói thầu liên quan Công ty sẽ lọc ranhững dự án phù hợp với năng lực của Công ty dé mua hồ sơ dự thầu. Việc lựachọn những hồ sơ phù hợp sẽ khiến Cơng ty tiết kiệm được chi phí và tăng đượckhả năng trúng thầu, từ đó tăng xác suất trúng thầu.
<small>e Phân tích HSMT</small>
Sau khi mua HSMT, bộ phận chuyên trách kinh doanh — đấu thầu tiến hành
<small>họp nội bộ, phân tích, đánh giá và cho ra báo cáo nghiên cứu. Các thơng tin nghiên</small>
cứu, phân tích HSMT bao gồm: vùng lãnh thé, nguồn vốn đầu tư, đấu thầu trong
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">nước hay đấu thầu quốc tế, khả năng về nhân lực, khả năng đáp ứng về mặt kỹthuật của gói thầu, khả năng đáp ứng về mặt tài chính của gói thầu...
Một số nội dung quan trọng của HSMT:+ Các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;+ Các yêu cầu về tài chính;
+ Các yêu cầu về nhân lực và máy móc thiết bị;+ Các yêu cầu về giải pháp kỹ thuật;
<small>+ Các biêu mâu dự thâu;</small>
+ Bảng khối lượng mời thầu.
Dựa trên báo cáo nghiên cứu, trưởng phòng quản lý dự án quyết định thamgia nếu xét thấy công ty đủ năng lực đáp ứng u cầu gói thầu, hoặc khơng thamgia trong tình huống ngược lại.
<small>e Lập và phê duyệt HSDT</small>
Các bộ phận liên quan phối hợp dé hoàn thiện hồ sơ dự thầu theo yêu cầutrong HSMT. Danh mục HSDT bao gồm những nội dung cơ bản sau:
và Đơn dự thầu kỹ thuật (theo yêu cầu của HSMT).
- Bảo lãnh dự thầu: Lập theo yêu cầu của HSMT bao gồm giá trị bảo lãnh,thời gian, mẫu biéu theo ngân hàng hay theo mẫu biểu của HSMT.
- Thỏa thuận liên danh: Nếu hồ sơ dự thầu bao gồm 2 liên danh trở lên và
<small>lập theo mẫu của HSMT.</small>
- Giấy ủy quyền (nếu có);
- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu bao gồm: Giấy chứngnhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tươngđương do cơ quan có thâm quyền của nhà nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;
<small>hạch tốn tai chính độc lập.</small>
- Tai liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu
- Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm của công ty: Quyết định thành lập côngty, đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực, báo cáo tài chính, báo cáo thuế, ... Cáchợp đồng tương tự đã thực hiện
- Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu chứng minh sự phù hợp của hàng hóa
<small>và dịch vụ liên quan.</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin. Giá dự thầulà giá được ghi trong don dự thầu bao gồm toàn bộ chi phi dé thực hiện gói thầu.
- Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế: phương án kỹ thuật thay thé chỉđược xem xét khi phương án chính được đánh giá là đáp ứng yêu cầu và nhà thầuđược xếp hạng thứ nhất.
- Các ban cam kết của nhà thầu: Cam kết bảo hành, cam kết chất lượng,
<small>cam két nguôn vơn,... và lập theo mau của HSMT.</small>
<small>Tồn bộ các hơ sơ nêu trên cân photo hoặc photo công chứng hoặc sử dụng</small>
bản gốc (theo yêu cầu của HSMT) và tập hợp thành 1 bộ theo danh mục cụ thé.e Nộp HSDT và tham gia mở thầu
Bộ phận kinh doanh — dự thầu nộp HSDT qua bên mời thầu và tham dự lễmở thầu. BMT có trách nhiệm bảo quản các HSDT một cách bảo mật. Sau đó,BMT tiến hành mở từng HSDT của các nhà thầu theo thứ tự bảng chữ cái, tiếnhành kiểm tra sơ bộ và ghi lại những nhà thầu hợp lệ và không hợp lệ, giá dự thầucủa các nhà thầu. Sau khi kết quả được cơng bó, Bộ phận kinh doanh — dự thầunhận kết quả từ bên mời thầu. Sau đó tiến hành hop rút kinh nghiệm.
e Thương thảo và ký kết hợp đồng.
Trong trường hợp công ty trúng thầu, bộ phận kinh doanh — đấu thầu tiếnhành soạn thảo hợp đồng kinh tế, trình lãnh đạo ký kết. Sau khi kí kết hợp đồnggiữa hai bên, bộ phận kinh doanh — dự thầu cùng trưởng phịng quan lý dự án tơchức họp bàn cùng các phòng ban liên quan, lên kế hoạch triển khai thực hiện hợpđồng và bàn giao khối lượng cho các bộ phận thực hiện.
1.3 Lập hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa1.3.1 Hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa
a. Chuẩn bị hồ sơ pháp lý
Các hồ sơ pháp lý cần phải chuẩn bị và lưu ý những nội dung sau:
- Hồ sơ về công ty gồm: Đăng ký kinh doanh; Văn ban chứng minh ngườiđược ủy quyền ký hồ sơ dự thầu hợp lệ; Giấy ủy quyền (nếu có). Lưu ý, đối vớidau thầu qua mạng thì những tài liệu trên cần phải được đăng tải lên Hệ thống đấuthầu quốc gia tại mục Hồ sơ năng lực.
- - Hồ sơ về tài chính: Chuẩn bị các báo cáo tài chính cho các năm hoạt độnggần nhất theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (thông thường là 03 năm gần nhất), nêu
<small>có các báo cáo kiêm tốn thì chỉ cân báo cáo kiêm tốn; Tờ khai quyét toán thuê</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">hàng năm (Là tài liệu để xác thực các số liệu trong báo cáo tài chính; Lưu ý: Đểtham dự đấu thầu thì kết quả hoạt động kinh doanh các năm phải đương (khônglỗ), nếu khơng có báo cáo tai chính đã được kiểm tốn thì cần chuẩn bị 1 trong cácgiấy tờ theo quy định; Đối với đấu thầu qua mạng, hồ sơ tài chính của nhà thầucũng phải được cập nhật lên hệ thống và đính kèm các tài liệu, do đó nhà thầu cầnchủ động cập nhật lên hệ thống trước khi tham dự thầu.
- Các giấy phép bán hàng, cung cấp dich vụ do nhà sản xuất cấp (nếu có).- Hồ sơ về năng lực công ty: Các giấy tờ chứng nhận về năng lực công ty(Chứng chỉ; ISO; Giấy phép...); Hợp đồng tương tự đã thực hiện để chứng minhnăng lực đã thực hiện theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; Lưu ý: Đối với các hợpđồng tương tự cũng cần được đăng tải lên hệ thống khi tham dự các gói thầu qua
- Hồ sơ nhân sự công ty: Chuan bi các bằng cấp nhân sự, chứng chỉ đàotạo. Đối với các gói thầu thực hiện qua mạng cũng cần đăng tải hồ sơ nhân sự liêntrước, hồ sơ nhân sự cần rất nhiều thông tin do đó sẽ phải mất thời gian khai báonên cần phải chủ động khai báo trước, không nên dé đến khi chuẩn bị nộp hồ sơ
dự thầu mới tiễn hành khai báo sẽ không kịp.b. Chuẩn bị hồ sơ đề xuất kỹ thuật
<small>Đánh giá chỉ tiết về phần kỹ thuật (giải pháp và phương pháp luận): Đây là</small>
phan tốn kém "giấy mực" nhất, rất nhiều nhà thầu bị loại ở bước này. Do đó détránh các sai sót cần đọc kỹ chỉ tiết từng yêu cầu kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, đối
chiếu với danh sách thiết bị mà đang dự định dự thầu xem các thơng số có đáp ứngyêu cầu không. Hồ sơ kỹ thuật được dựa trên danh mục mua săm mà nhà thầu đưa ratrong hồ sơ mời thầu. Hồ sơ kỹ thuật bao gồm 2 nội dung chính là đề xuất kỹ thuật vàtài liệu chứng minh sự phù hợp của hang hóa và dich vụ liên quan bao gồm:
- Danh mục sản phẩm kèm theo số lượng, nguồn gốc xuất xứ và giá cả từng
<small>- _ Chính sách bảo hành của từng loại hàng hóa.</small>
<small>- Tai liệu chứng minh sự phù hợp của hang hóa và dịch vụ liên quan:</small>
<small>+ Tài liệu có thê là hô sơ, giây tờ, bản vẽ, sô liệu được mơ tả chi tiết theo</small>
<small>từng khoản mục về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng cơ bản của hàng hóa và</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>dịch vụ liên quan qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản của hàng hóa va dịch vụ sovới các yêu câu của HSMT và một bản kê những điêm sai khác và ngoại lệ (nêu có);</small>
<small>+ Danh mục, giá cả phụ tùng thay thé, dung cụ chuyên dụng... cần thiết dé</small>
<small>đảm bảo sự vận hành đúng quy cách và liên tục của hàng hóa trong thời hạn quy định.</small>
+ Tiêu chuẩn về chế tạo, quy trình sản xuất của các VTTB cũng như thamchiếu đến nhãn hiệu hàng hóa hoặc số catalog mà BMT quy định.
Các yêu cầu về kỹ thuật để được đánh giá là "Đạt" và "Không đạt" hoặctheo thang điểm tối đa, điểm ở mức tối thiểu vượt qua yêu cầu (thường là 70-80%điểm tối đa). Lưu ý đọc kỹ nội dung này và sắp xếp, viết các đề xuất kỹ thuật theođúng trình tự các mục yêu cầu về kỹ thuật.
c. Chuan bị hồ sơ đề xuất tài chính
Nhà thầu lập giá dự thầu và ghi trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chỉphi dé thực hiện gói thầu (chưa tính giảm giá) theo u cau.
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu bao gồm giá hàng hóavà dịch vụ được thể hiện trên Danh mục hàng hóa và Mơ tả dịch vụ. Trường hợpnhà thầu có đề xuất giảm giá thì sẽ được nêu trong thư giảm giá, trong đó, nêu rõcách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể trong Danh mục hàng hóa và Mơ tả
<small>dịch vụ.</small>
Giá dự thầu sẽ bao gồm tồn bộ khoản thuế, phí, lệ phí áp theo thuế suất,mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quyđịnh. Đề xuất tài chính bao gồm:
- Bảng giá dự thầu của hàng hóa ( áp dụng với dau thầu trong nước).
- Bảng giá dự thầu của hàng hóa sản xuất, gia cơng ngồi nước ( áp dụng vớidau thầu quốc tế).
- Bảng giá dự thầu cho các dịch vụ liên quan.
- Bang kê khai chi phí sản xuất trong nước đối với các hàng hóa được hưởng
<small>ưu đãi.</small>
Về dự tốn gói thầu mua sắm hàng hóa
Đối với việc lập dự tốn cho gói thầu mua sắm hàng hóa, cần một số lưu ýnhất định. Trước hết, cần phải xác định xem nguồn vốn thực hiện mua sắm hànghóa được lấy từ nguồn nào. Đó là nguồn mang tính chất thường xuyên hay đầu tư.Bởi với nguồn khác nhau thì những quy định sẽ có những điểm khác nhau.
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Thứ hai, cần phải cập nhật giá cả thị trường mới nhất của hàng hóa tronggói thầu đưa ra. Việc có thơng tin về giá cả chuẩn xác sẽ giúp lập dự toán một cáchhợp lý và thuyết phục. Bên cạnh đó, cần dé ý đến thời gian thực hiện gói thầu muasắm hàng hóa dé cịn xem xét đến yếu tố trượt giá có thé phát sinh.
Đề lập dự tốn được chính xác, cần tính tốn cần thận và kiểm tra kỹ lưỡngsau khi đã hoàn thành sơ bộ dự toán. Đồng thời, nên tham khảo các mẫu dự tốnkhác tương tự để có sự so sánh và vận dụng một cách linh hoạt.
Theo Điều 10 Thơng tư số 09/2019/TT-BXD, Dự tốn gói thầu mua sắmvật tư, thiết bị gồm các chi phí: mua sắm vật tư, thiết bi cơng trình và thiết bị cơngnghệ, thuế giá trị gia tăng; chi phí sản xuất, gia cơng chế tạo thiết bi phi tiêu chuẩn(nếu có); chi phí quản lý mua sắm thiết bị cơng trình của nhà thầu; chi phí đào tạochun giao cơng nghệ (nếu có); chi phí vận chuyền, bảo hiểm và các loại phí (nếucó); chi phí liên quan khác; chi phí dự phịng cho yếu tố phát sinh khối lượng vayếu tô trượt giá.
Theo quy định tại Nghị định 10/2021/NĐ-CP quy định về quản lý chi phíđầu tư xây dựng, dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trìnhđược quy định cụ thể như sau: Dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặtvào cơng trình bao gồm các chi phí về mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơngnghệ, đào tạo và chun giao cơng nghệ, lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, vậnchuyền, bảo hiểm, thuế và các loại chi phí liên quan khác theo từng gói thầu cụ thévà các chi phí dự phịng. Các chi phí trong dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết
vật tư, thiết bị của gói thầu cần mua sắm và đơn giá của vật tư, thiết bị và các khoảnmục chi phí xác định như dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng.
d. Hồn thành hồ sơ dự thầu
Tiến hành in ấn toàn bộ hồ sơ, sau đó tập hợp thành 01 file (cặp hồ sơ) bảngốc, đánh dấu vào những trang cần ký, đóng dấu đề trình ký.
Sau khi ký xong, tiễn hành đóng dấu, lưu ý đóng dau vào từng trang hồ sơdự thầu (hoặc đóng dấu giáp lai), đánh số thứ tự từng trang. Như vậy, đã được 01bản gốc hoàn chỉnh, từ đó có thể cho xuất bản thành các bản chụp theo số lượng
<small>mà hô sơ mời thâu yêu câu.</small>
Copy các dữ liệu vào 01 USB (hoặc CD) dé nộp kèm theo hồ sơ dự thầu.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Sau khi kiểm tra một lần nữa hồ sơ, có thể đóng thùng hồ sơ, thực hiện niêmphong. Trong trường hợp hồ sơ phải di chuyên xa, để đảm bảo niêm phong.
Cuối cùng là đi nộp hồ sơ đúng thời điểm và địa điểm yêu cầu của hồ sơmời thầu.
1.3.2 Các tiêu chí cần đáp ứng dối với hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hóa
Nhà thầu cần hiểu rõ HSDT của mình sẽ duoc BMT đánh giá dựa trênnhững tiêu chí nào dé có các các biện pháp lập HSDT tốt hơn.
a. Tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm
Các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nhà thầu bao gồm- Lịch sử khơng hồn thành hợp đồng
- Kiện tụng đang giải quyết
- Năng lực tài chính bao gồm : Kết quả hoạt động tài chính; Doanh thi bìnhquân hàng năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh; u cầu về nguồn lực tài chínhcho gói thầu
- Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự
- Khả năng bảo hành, bảo trì, duy tu, bao dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụtùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác.
- Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt bao gồm: vị trí cơng việc củanhân sự; Tổng số năm kinh nghiệm; Kinh nghiệm trong các cơng việc tương tự;
<small>Trình độ chun mơn.</small>
- Nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có): Bên mời thầu sẽ chỉ xem xét, đánh giávề năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt cho phần công việcchuyên ngành được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt. Kinh nghiệm cụ thể vànguồn lực tài chính của nhà thầu phụ đặc biệt sẽ khơng được cộng vào kinh nghiệmvà nguồn lực của nhà thầu chính khi xem xét kinh nghiệm, năng lực của nhà thầuchính. Nhà thầu phụ đặc biệt được đề xuất phải có đầy đủ kinh nghiệm, năng lựckỹ thuật dé thực hiện công việc
b. Đánh giá hồ sơ dé xuất kỹ thuật
e Kiểm tra tinh hợp lệ của HSPXKT
Kiểm tra số lượng bản chụp HSDXKT;
Kiểm tra các thành phan của bản gốc HSĐXKT, bao gồm: Don dự thầuthuộc HSĐXKT, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếucó); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT
<small>theo quy định</small>
Kiểm tra sự thong nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp dé phục vụ quátrình đánh giá chi tiết HSDXKT.
<small>e Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT</small>
HSĐXKT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng day đủ các nội
<small>dung sau đây:</small>
Có bản gốc HSĐXKT;
Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của nhà thầu kýtên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại điệnhợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viênđứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm
<small>trong văn bản thỏa thuận liên danh;</small>
Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đềxuất về kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT;
Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định
Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng u cầu.
Khơng có tên trong hai hoặc nhiều HSPXKT với tư cách là nhà thầuchính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu.
<small>Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên</small>
danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dungcơng việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng
<small>e _ Tiêu chí đánh giá về kỹ thuật</small>
Sử dụng tiêu chí đạt, khơng đạt hoặc phương pháp cham điểm theo thangđiểm 100 hoặc 1.000 dé xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó ưu tiênáp dụng tiêu chí đạt, khơng đạt. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựatrên các yếu tô về khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn
hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong HSMT. Căncứ vào tính chất của từng gói thầu cụ thể, Bên mời thầu phải cụ thể hóa các tiêuchí làm cơ sở đề đánh giá về kỹ thuật bao gồm:
Đặc tính, thơng sỐ kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn
<small>chê tạo và công nghệ;</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">- Tiêu chuẩn chất lượng của hàng hóa: thời gian hàng hóa đã được sử dụngtrên thị trường, đạt tiêu chuẩn chat lượng ISO...
- _ Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổchức cung cấp, lắp đặt hàng hóa;
-.__ Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo tri: nhà thầu phải trình bayđược kế hoạch cung cấp cấp dịch vụ bảo hành, bảo trì; năng lực cung cấp các dịchvụ sau bán hàng; khả năng lắp đặt thiết bị, hàng hóa;
- Khả năng thích ứng về địa lý, mơi trường;
- _ Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết;- Khả năng cung cấp tài chính (nếu có u cầu);
- Cac yếu tố về điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo, chuyên
<small>giao công nghệ;</small>
- Tiến độ cung cấp hàng hóa;
- Uy tín của nhà thầu thơng qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;Có 2 phương pháp đánh giá về mặt kỹ thuật là đánh giá theo phương phápchâm điểm và đánh giá theo phương pháp đạt, không đạt
Đánh giá theo phương pháp cham điểm
Căn cứ quy mơ, tính chất của gói thầu mà có thê quy định mức điểm yêucau tối thiêu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát. Mức điểm yêu cầu tối thiểu quyđịnh không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật. Đối với gói thầu có yêu cầukỹ thuật cao, mức quy định này từ 80% đến 90% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDTcó tơng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng quát) đạt bằng hoặcvượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật vàđược tiếp tục xem xét về tài chính.
<small>Đánh giá theo phương pháp đạt, khơng đạt</small>
Căn cứ tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng
nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá tông quát, chỉ sử dụng tiêu chi đạt, khơngđạt. Đối với các tiêu chí chỉ tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng tiêuchí đạt, khơng đạt; đối với các tiêu chí chỉ tiết khơng cơ bản trong tiêu chí tổngqt ngồi tiêu chí đạt, khơng đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận đượcnhưng không được vượt quá 30% tổng số các tiêu chí chỉ tiết trong tiêu chí tổng
<small>qt đó.</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Tiêu chí tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chỉ tiết cơ bảnđược đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc
e Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXTC
- Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;
- Kiểm tra các thành phan của bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Don dự thầuthuộc HSĐXTC; bảng tổng hợp giá dự thầu và các thành phần khác thuộc
- Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp dé phục vụquá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
<small>e = Đánh giá tính hợp lệ của HSDXTC</small>
HSĐXTC của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng day đủ các nội
<small>dung sau đây:</small>
- Có bản gốc HSĐXTC;
- Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà thầu kýtên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diệnhợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viênđứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm
<small>trong văn bản thỏa thuận liên danh;</small>
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thé, có định bang SỐ, bằng chữvà phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu,không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bắt lợicho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
- _ Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo quy định.
- Nha thầu có HSĐXTC họp lệ sẽ được tiếp tục đánh giá chỉ tiết về tài chính.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá công tác tham dự thầu mua sắm hàng hóa
1.4.1 Chỉ tiêu tỷ lệ số lượng gói thầu trúng thâu và tỷ lệ giá trị trúng thầu hàng
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Số gói thầu trúng thầu</small>
Tỷ lệ gói thầu trúng thầu = x 100%
<small>Tổng số gói thầu tham dự</small>
<small>F“F À ` x Tổng giá trị các gói thầu trúng thầu</small>
Chỉ tiêu tỷ lệ gói thầu trúng thầu phản ánh một cách khái quát tình hình dựthầu và kết quả đạt được của doanh nghiệp bằng cách đánh giá hiệu quả, chất lượngcủa việc dự thầu trong năm, quy mô và giá trị hợp đồng trúng thầu qua đó có thể
<small>đánh giá năng lực của doanh nghiệp.</small>
Giá trị trang thầu hàng năm là tông giá trị của tất cả các gói thầu mà doanhnghiệp cung cấp hàng hóa đã tham gia đấu thầu va tring thầu trong năm kê các góithầu phụ, liên danh, liên kết, liên doanh. Tiêu chí tỷ lệ giá trị trúng thầu hàng nămphản ánh một cách khái quát kết quả, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tronghoạt động đấu thầu nói riêng và kết quả kinh doanh nói chung của doanh nghiệptrong năm. Giá trị trũng thầu hàng năm càng lớn, càng chứng tỏ công tác đấu thầu
<small>của doanh nghiệp cảng hiệu quả.</small>
1.4.2 Chỉ tiêu về lợi nhuận đạt được
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh của doanhnghiệp. Nó là chỉ tiêu hết sức quan trọng đánh giá tình hình hoạt động của doanhnghiệp, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Dựa vào chỉ tiêu này, ta có thê
thấy được hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trên thị trường.
<small>Khi tính tốn chi tiêu này cân tính tốn cho hăng năm và có sự so sánh giữa</small>
<small>các năm đê thây được tôc độ tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngồi ra cịn phải tính</small>
<small>chỉ tiêu lợi nhuận găn liên với nguôn vôn, giá trị sản lượng hồn thành đê có thê</small>
đánh giá chính xác giúp cho việc ra quyết định được hợp lý hơn.
1.4.3 Chỉ tiêu thi phan và uy tín doanh nghiệp trên thị trường hàng hóa
Chỉ tiêu thị phần của doanh nghiệp có thê được tính tốn theo hai cách đólà thị phần tương đối và thị phần tuyệt đối. Thị phần tuyệt đối được tính bằng tỷ lệgiá trị lượng hàng hóa do doanh nghiệp cung cấp so với tổng giá trị sản lượng hànghóa cùng ngành. Đối với thị phần tương đối, được xác định trên cơ sở so sánh thịphan của các đối thủ cạnh tranh mạnh nhất trong cùng một ngành sản phẩm hang
<small>hóa cung câp.</small>
Uy tín là chỉ tiêu mang tính vơ hình rất khó định lượng nó liên quan đến tất
<small>cả các chỉ tiêu và yêu tô khác. Ủy tín là chỉ tiêu giữ vai trị quan trọng trong đâu</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">thầu và giành thắng lợi của doanh nghiệp. Uy tin của nhà thầu thê hiện qua các chitiêu như: Uy tín trong thực hiện các gói thầu là khơng có gói thầu nào chậm tiễn
độ, uy tín về thương hiệu, uy tín về năng lực tải chính và đội ngũ cán bộ cơng nhânviên lành nghề ... Chính uy tín giúp cho doanh nghiệp giành được lòng tin của chủ
đầu tư và tạo lợi thế trong tham gia đấu thầu. Vì vậy trong từng thời kỳ doanhnghiệp phải chú trọng đến việc nâng cao uy tín trên thị trường tạo cơ hội giànhđược lợi thế cạnh tranh trong đấu thầu.
14.4 Chỉ tiêu chất lượng hang hóa
Chất lượng hàng hóa cung cấp là yếu tố cầu thành quan trọng hàng dau théhiện năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp cung cấp hàng hóa. Chất lượng làtong hợp các đặc tinh theo yêu cầu của sản phẩm, của quy trình sản xuất, cung ứng
và của người sử dụng. Trong lĩnh vực cung cấp hàng hóa thì chất lượng sản phẩmbiểu hiện thơng qua tính năng, tuổi thọ, độ an tồn, độ bền vững, tính kỹ thuật, mỹthuật, kinh tế và bảo vệ môi trường của hang hóa. Dé đánh giá chất lượng hanghóa trong quá trình lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu mua sắm, chủ đầu tư
hóa cịn được đánh giá trong suốt q trình sử dụng, vận hành dựa trên các tiêuchuẩn nhất định tùy từng loại hàng hóa khác nhau, hoặc đánh giá dựa trên hiệu quacác gói thầu mua sắm hàng hóa mà nhà thầu đã thực hiện trước đây.
1.4.5 Thời gian lập hỗ sơ dự thầu
Việc rút ngắn thời gian lập hồ sơ dự thầu phụ thuộc chủ yếu vào tính chủđộng và khả năng lập kế hoạch, phối hợp thực hiện công việc của các phòng banliên quan, đồng thời cũng chịu ảnh hưởng của các quy định của pháp luật hiện hànhvề dau thầu. Việc tối thiểu hóa thời gian trong cơng tác lập hồ sơ dự thầu có thé
<small>đạt được khi:</small>
- Cac phịng ban trực tiếp thực hiện cơng tác lập hồ sơ dự thầu chủ độngthực hiện đồng thời các nội dung khi có thé; tăng cường năng lực để giảm thiểu
thời gian trong từng bước, nhất là các nội dung đánh giá, kiểm tra hé sơ...
- Các phòng ban hoạch định chính sách điều chỉnh một số quy định vềthời gian cho phù hợp theo hướng tiện theo dõi cho từng cá nhân, tiết kiệm thời
gian mà vẫn đảm bảo mục tiêu của công tác lập hồ sơ dự thầu.
- Các phòng ban liên quan cùng thúc day việc thực hiện công tác lập hồ sơdự thầu qua mạng và triển khai việc đơn giản hóa quy trình đấu thầu.
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Việc rút ngăn thời gian lập hồ sơ dự thầu có thể giúp cho Cơng ty giảm sựlãng phí về thời gian, nhân lực, chi phí cơ hội của đồng tiền...
1.4.6 Thơng tin thu thập được trong q trình lập hồ sơ dự thâu
Thơng tin là một yếu tố vô cùng quan trọng trong quá trình tham dự thầu.
<small>Tìm hiểu và thu thập thơng tin tốt giúp khơng chỉ giúp nhà thầu có cơ hội tiếp cận</small>
đến nhiều dự án hơn, hiểu rõ nhu cầu của chủ đầu tư mà còn giúp đánh giá đượccác đối thủ cạnh tranh trong quá trình đấu thầu. Từ đó, tăng khả năng cạnh tranhcũng như khả năng thắng thầu của doanh nghiệp
Về thơng tin các gói thầu, nhà thầu cung cấp hàng hóa thường tiếp cận dựatrên các phương tiện thông tin đại chúng, quảng cáo đấu thầu. Đối với các doanhnghiệp đã có kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực cung cấp hàng hóa có thê có cácthơng tin gói thầu thơng qua hình thức thơng báo mời thầu và thư mời thầu của chủđầu tư dự án. Ngồi ra thơng tin cũng có thê được tiếp cận thông qua các mối quanhệ tốt đối với các cơ quan nhà nước, các cấp chính quyền hoặc các doanh nghiệp
<small>có liên quan.</small>
<small>Sau khi thu thập được các thơng tin Cơng ty có bộ phận xem xét, đánh giá</small>
lại độ chính xác của thơng tin, thơng tin đó có cần hiệu lực khơng. Khi đó có đánhgiá cụ thé về độ chính xác của thơng tin. Trưởng phịng kế hoạch kỹ thuật chỉ địnhcán bộ lập công văn xin tham gia dự thầu, kèm theo hồ sơ năng lực tài chính, nhânlực, kinh nghiệm thực hiện các gói thầu tương tự gửi cho Chủ đầu tư...các hồ sơnày do trưởng phòng kế hoạch kỹ thuật chiu trách nhiệm cập nhập, kiểm sốt.
Về thơng tin đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cần đánh giá đối thủ cạnhtranh về các mặt thương hiệu va uy tín, năng lực tải chính, lợi thế cạnh tranh về
sản phẩm.... Các tiêu chí này được đánh giá thơng qua các thơng tin về gói thầumà đối thủ đã tham gia trước đó, báo cáo tài chính của doanh nghiệp, ưu thế về kỹthuật của sản phẩm mà họ cung cấp,... Sau khi thu thập thơng tin về đối thủ cần cónhững so sánh đánh giá dé đưa ra quyết định có nên tham dự gói thầu khi có nhữngđối thủ cạnh tranh này hay không. Nếu lợi thế bên đối thủ quá mạnh, doanh nghiệpcó thể xem xét đến việc từ bỏ gói thầu đề tránh gây lãng phí các nguồn lực trongq trình tham dự thầu.
1.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác tham dự thầu mua sắm hàng hóa1.5.1 Nhân tổ chủ quan
1.5.1.1 Thương hiệu và uy tín của nhà thâu
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Thương hiệu — theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO)là một dấu hiệu (hữu hình va vơ hình) đặc biệt dé nhận biết một sản phâm hanghóa hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân haymột tơ chức. Thương hiệu cịn là một thuật ngữ phô biến thường được sử dụng khiđề cập tới nhãn hiệu hàng hóa (đối với thương hiệu Sản pham), tên thương mại củatổ chức, cá nhân dùng trong kinh doanh (đối với thương hiệu doanh nghiệp) hoặc
<small>là các chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ hàng hóa.</small>
Thương hiệu ln gắn liền với uy tín của một nhà thầu cung cấp hàng hóa.Thương hiệu mạnh sẽ mang lại cho tô chức cơ hội định giá sản phẩm cao hơn sovới những sản phẩm cùng loại đồng thời tạo độ nhận diện cao đối với bên đánh giálà chủ đầu tư. Thương hiệu và uy tín là kết quả của cả quá trình hoạt động kinhdoanh trên lĩnh vực mà nhà thầu tham gia và có thể được đánh giá qua các gói thầutrước đây của nhà thầu.
Trong tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu tại cáctiêu chí đánh giá HSDT của nhà thầu mua sắm hàng hóa có xuất hiện các tiêu chí“lịch sử khơng hồn thành hợp đồng” và “ kiện tụng đang giải quyết”. Hai tiêu chínày thê hiện thương hiệu và uy tín của một nhà thầu. Uy tín rõ ràng là một tiêu chíquan trọng hàng đầu trong tất cả các quan hệ hợp tác kinh doanh, và uy tín thơngqua việc thực hiện các hợp đồng tương tự lại càng quan trọng hơn khi đây là mộttiêu chí cứng được quy định trong Luật Đấu thầu. Vì vậy, để giữ gìn uy tín củaminh, các nhà thầu ln phải nỗ lực hồn thành tat cả nghĩa vụ của họ theo hợpđồng đã ký kết, tuyệt đối không vi phạm nghĩa vụ do lỗi chủ quan. Nếu gặp phảitình huống bat khả kháng dẫn đến khơng thé hồn thành nghĩa vụ hoặc có nhữngsự kiện vi phạm khơng phải do lỗi của mình, thì Nhà thầu phải đưa ra các căn cứchứng minh về tinh trang bat khả kháng hoặc khơng do lỗi của mình và cần phảnđối đến cùng các kết luận vô căn cứ của chủ đầu tư hay bên mời thầu khi cho rằngnhà thầu vi phạm hop đồng. Việc phản đối này không chỉ có ý nghĩa dé bảo vệ
<small>quyên lợi ngắn hạn (liên quan đến chính hợp đồng đang thực hiện đó), mà cịn bảo</small>
vệ uy tín lâu dài, đặc biệt là khi nhà thầu tiếp tục tìm kiếm các cơ hội cung cấphàng hóa, dịch vụ thơng qua việc dự thầu trong tương lai.
<small>1.5.1.2 Năng lực tài chính</small>
Nang lực tài chính được hiểu là kha năng đảm bảo nguồn lực tài chính củanhà thầu. Khi dam bảo được năng lực tài chính tức là nhà thầu có khả năng dé huyđộng vốn tiến hành các hoạt động đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh hướng tớiviệc đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, hướng tới tối đa hóa giá trị nhà thầu.
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động kinh</small>
doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các van đề kinh tế, kỹ thuật, công nghệ,
<small>lao động phát sinh trong quá trình kinh doanh dưới hình thức giá trị. Hoạt động</small>
sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến tình hình tài chính, ngược lại tình hình tàichính tốt hay xấu sẽ có tác động thúc đây hay cản trở quá trình sản xuất kinh doanhvà quá trình tham gia dự thầu.
Một doanh nghiệp có khả năng tài chính cao, có thể tham gia đấu thầu nhiềugói thầu trong một năm, có nhiều cơ hội để đầu tư trang thiết bị, máy móc nhằmđáp ứng cho q trình mua bán và sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu của gói thầutham dự. Đồng thời ln giữ được uy tín với các bên đối tác nói chung và nhà đầu
<small>tư dự án nói riêng.</small>
Năng lực tài chính của nhà thầu cung cấp hàng hóa được xét trên ba phương
- Trong q trình sản xuất hàng hóa, một nhà thầu có năng lực tài chínhtốt sẽ có khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư các nguồn lực tốt phụcvụ cho sản xuất dé nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng quy mơ doanh nghiệp.Nguồn lực tài chính tốt sẽ giúp nhà thầu cung cấp hàng hóa có khả năng tiếp cận
được các gói thầu có quy mơ lớn.
- Trong q trình đấu thầu, khả năng tài chính là một trong những tiêuchuẩn dé đánh giá nhà thầu. Điều quan trọng là doanh nghiệp với khả năng tàichính mạnh sẽ cho phép đưa ra quyết định giá bỏ thầu một cách sáng suốt và hợplý. Khả năng tài chính cũng là yếu tố quan trọng hỗ trợ nhà thầu những vấn đề vềchất lượng và số lượng sản phẩm mà nhà thầu đó cung cấp, nguồn nhân lực thamgia dự thau,...
- Với những cơng trình đã thắng thầu, năng lực tài chính mạnh giúp nhàthầu hồn thành nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và tiến độ kịp thời cho gói thầu từđó tạo uy tín và niềm tin trong mắt chủ đầu tư.
1.5.1.3 Nguôn nhân lực
Nhân lực là một yếu tơ có tính quyết định của lực lượng sản xuất, có vai trịrất quan trọng trong sản xuất xã hội nói chung và trong cạnh tranh kinh tế hiệnnay. Trong doanh nghiệp, nhân lực vừa là yếu tố đầu vào vừa là lực lượng trực tiếpsử dụng phương tiện, thiết bị dé sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Nhânlực cịn là lực lượng tham gia tích cực vào q trình cải tiễn kỹ thuật, hợp lý hóaq trình sản xuất và góp sức vào những phát kiến và sáng chế ... Do vậy, trình độ
<small>của nguôn nhân lực tác động rat lớn đên chat lượng và độ tinh xảo của sản phâm,</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">ảnh hưởng lớn đến năng suất và chi phí của doanh nghiệp. Mà sản phẩm là yếu tôthen chốt trong gói thầu mua sắm hàng hóa. Chính vậy, nguồn nhân lực và quản lýnhân lực tốt sẽ giúp nhà thầu nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Nhân lực là yếu tố có liên quan đến tồn bộ q trình tham dự thầu củadoanh nghiệp. Trong đó, đối với người công nhân, chất lượng lao động (được thểhiện ở khả năng tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ) quyết định chất lượng sản phẩm,còn đối với cán bộ quản lý, chất lượng lao động (được thé hiện ở trình độ tổ chứcquản lý, điều hành công việc) quyết định hiệu quả công việc.
Ảnh hưởng của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp tới chất lượng của côngtác đấu thầu được thé hiện một cách trực tiếp thơng qua việc bồ trí nhân lực củanhà thầu. Điều này thể hiện ở năng lực kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ quản lýtrực tiếp điều hành q trình thực hiện gói thầu. Đó là lý do tại sao BMT rất quantâm đến chỉ tiêu nhân lực khi xem xét hồ sơ dự thầu.
Cuối cùng, nguồn nhân lực phải có đủ chun mơn và trình độ cũng nhưđược sắp xếp và bé trí hợp lý thi công tác tham dự thầu của nhà thầu mới diễn rathuận lợi và đạt kết quả cao.
1.5.1.4 Năng lực cạnh tranh cua sản phẩm
Khi đề cập đến nhân tố ảnh hưởng đến công tác tham dự thầu của một nhà thầucung cấp hàng hóa thì khơng thể khơng bàn tới năng lực cạnh tranh về sản phẩm màhọ cung cấp. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm được thể hiện ở chất lượng và giá cả
<small>có sự khác biệt vượt trội như thê nào khi so sánh với các nhà thâu khác.</small>
Chat lượng sản phẩm luôn là van đề quan trọng đối với tat cả các gói thầu muasăm hàng hóa. Tùy theo mục tiêu của bên mời thầu có thể có những u cầu và gócnhìn khác nhau về chất lượng hàng hóa của gói thầu. Nhà thầu có sản phẩm chất lượngđáp ứng được yêu cầu này sẽ là một lợi thế lớn trong hồ sơ kỹ thuật của họ.
Thêm vào đó, giá cả hàng hóa lại là yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh về giá tronghồ sơ tài chính của nhà thầu. Bên cạnh chat lượng của sản phẩm, chủ đầu tư luônmuốn tối đa hóa lợi nhuận từ đó cần tối thiểu hóa chi phí mà van đảm bao chấtlượng. Do đó khi đánh giá hồ sơ tài chính của một nhà thầu, giá của hàng hóakhơng chỉ được so sánh với thị trường mà còn so sánh giữa các nhà thầu với nhau.
Việc quan trọng của nhà thầu là phải nắm bắt được thông tin đầy đủ về giá cả thịtrường và chi phí sản xuất ra sản phâm của doanh nghiệp dé từ đó tính được mức
giá phù hợp với gói thầu mà vẫn đảm bảo mức lợi nhuận mong muốn cho doanh
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">15.2 Nhân tổ khách quan
1.5.2.1 Cơ chế chính sách pháp luật có liên quan đến dau thâu mua sắm hàng hóaNhờ có pháp luật và bang pháp luật mà hoạt động của các co quan Nhànước, các tổ chức kinh tế được vận hành đúng quỹ đạo, đảm bảo được kỷ cươngtrong lĩnh vực kinh tế nói chung và đấu thầu nói riêng. Chính sách kinh tế là côngcụ dé dam bảo cho luật pháp được thực thi trong cuộc sống, qua đó mà thực hiệnchức năng điều tiết, kích thích và định hướng đối với sự phát triển kinh tế xã hội.Điều khiển nền kinh tế gián tiếp thông qua thị trường là sử dụng các địn bầy (chính
sách) kinh tế dé khuyến khích hoặc gây áp lực buộc các doanh nghiệp phát triéntrong khuôn khổ pháp luật và theo kế hoạch của Nhà nước. Các yếu tố chính trị,pháp luật có tác động đến doanh nghiệp theo những chiều hướng khác nhau. Cácyếu tố chính tri, pháp luật tạo ra cơ hội nhưng cũng có thể tạo ra trở ngại thậm chí
là rủi ro cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu và Nhà thầu.
Yếu tố pháp lý bao gồm luật và các văn bản dưới luật. Luật gồm có luậttrong nước và luật quốc tế. Các văn bản dưới luật cũng vậy, có những quy định doChính phủ Việt Nam ban hành, có những quy định do các tổ chức quốc tế (WTO,
<small>AFTA, ASEAN) ban hành mà các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào hội</small>
nhập phải tuân theo. Mọi quy định và luật lệ trong hợp tác kinh doanh quốc tế đềucó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, nó tac động trực tiếpđến mọi phương diện như tài chính, thuế, chống độc quyền, bảo hộ, ưu đãi, bảo vệmơi trường... những chính sách này sẽ tạo ra cơ hội cho nhà thầu này nhưng đồngthời cũng sẽ tăng nguy cơ cho nhà thầu khác.
Hành lang pháp lý của hoạt động đấu thầu ở nước ta hiện nay đã được quyđịnh tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số63/2014/ND ngày 26/06/2014 của Chính phủ Quy định chỉ tiết thi hành một sốđiều của Luật dau thầu về lựa chọn nhà thầu và các thông tư hướng dan chỉ tiết.Nội dung, yêu cầu của tất cả các hình thức đấu thầu đều được quy định chỉ tiết và
<small>rõ ràng trong Luật, Nghị định và các văn bản hướng dẫn thi hành. Với mỗi hình</small>
<small>thức nó sẽ ảnh hưởng rât lớn tới việc dự thâu của các nhà thâu.</small>
Sự nhất quán, ôn định của môi trường chính tri, pháp luật là nhân tố thuậnlợi tạo điều kiện cho các bên mời thầu, nhà thầu phát triển, tăng khả năng cạnhtranh tham gia dau thâu. Ngược lại, Bên mời thầu, nhà thầu sẽ gặp nhiều khó khănkhi phải đối điện với những thay đổi liên tục của pháp luật dẫn đến rủi ro, suy yếu
<small>năng lực cạnh tranh và hội nhập.</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">1.5.2.2 Sự ủng hộ của chủ dau tư và các bên liên quan
Khả năng thắng thầu của một doanh nghiệp cung cấp hàng hóa phụ thuộcmột phần khơng nhỏ vào sự ủng hộ của chủ đầu tư đối với nhà thầu đó. Sự ủng hộđược tạo dựng dựa trên uy tín của nhà thầu trên thị trường cung cấp hàng hóa vàmỗi quan hệ qua lại giữa nhà thầu đối với chủ đầu tư trước, trong và sau giai đoạnđấu thầu.
Các cơ quan liên quan khác bao gồm: các bộ, ban ngành, người có thâm
này, nhà thầu sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi như thơng tin về dự án, thơng tin vềgói thầu và các thơng tin liên quan khác dé nhà thầu có phương án quyết định thamgia dự thầu hay rút lui dé tránh lãng phí các nguồn lực.
1.5.2.3 Các đối thủ cạnh tranh
Khi nhà thầu tham gia dự thầu cũng có nghĩa là nhà thầu phải chấp nhậncuộc cạnh tranh công khai trên thị trường, trong đó các đối thủ cạnh tranh là nhântố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khả năng trúng thầu của nhà thầu. Mức độ cạnhtranh quyết liệt hay không phụ thuộc vào năng lực và số lượng nhà thầu tham gia.Đề giành chiến thắng thì Nhà thầu bắt buộc phải vượt qua được tất cả các đối thủtrong tham dự cuộc dau thầu, muốn vậy nhà thầu phải có năng lực vượt trội hơnhắn các đối thủ cạnh tranh.
Đối với ngành cung cấp hàng hóa, nhà thầu phải xem xét và đánh giá điểmmạnh điểm yêu của các đối thủ cạnh tranh khác và đánh giá chính bản thân doanhnghiệp mình để đưa ra các quyết định phù hợp trước và trong quá trình dự thầu.Nếu tiềm lực về tài chính, nhân sự, sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đi kém,... của đốithủ quá lớn sơ với cơng ty mình thì doanh nghiệp cần xem xét đến hai phương án.
Thứ nhất là rút lui khỏi cuộc dau thầu dé tránh lăng phi các nguồn lực trong trườnghợp thua thầu. Thứ hai đó là tìm các bên liên danh có tiềm lực mạnh dé tăng kha
<small>năng thắng thầu khi liên danh.</small>
Với các Nhà thầu chuyên nghiệp, trung thực khi tham dự thầu, HSDT đượcchuẩn bị bai bản, đáp ứng các chỉ tiêu của HSMT thì việc đánh giá lựa chọn nhà
không chuyên nghiệp, thiếu trung thực sẽ gây rất nhiều khó khăn cho cơng tácquản lý, đánh giá, lựa chọn nhà thầu của Chủ đầu tư. Do đó, các Nhà thầu phải coitrọng nâng cao năng lực cạnh tranh, trung thực trong đấu thầu, phát huy điểm
<small>mạnh, hạn chế điểm yếu dé tăng khả năng trúng thầu và uy tín của mình.</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>1.5.2.4 Tình hình thị trường</small>
<small>Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán, có sự cạnh tranh với</small>
nhau, trong dau thầu người ta xác định được ai có đủ điều kiện thắng thầu và ai sẽbị loại. Thị trường còn là cơ sở quan trọng tác động đến các yếu tô cầu thành đầura, đầu vào của dự án, là nơi đề ra các nhu cầu và mục tiêu phục vụ cho việc tô
chức đấu thầu. Các yêu tố cung, cầu, giá cả thị trường lên xuống thất thường sẽảnh hưởng đến việc đầu tư và xác định giá dự thầu. Từ đó có thể khăng định thịtrường là nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại của một dự án được
<small>đưa ra đâu thâu.</small>
Đấu thầu mua sắm hàng hóa phụ thuộc rất nhiều vào thị trường cung cấphàng hóa. Thị trường sẽ tác động rất mạnh đến đầu vào và đầu ra của công tác đấuthầu bởi thị trường là nơi phat sinh các nhu cầu và là mục tiêu phục vụ cho việcthực hiện công tác đấu thầu. Nếu thị trường cung cấp hàng hóa khác phát triểnkhơng 6n định, có nhiều biến động về giá, cung cầu thì nó sẽ ảnh hưởng đến hoạtđộng tham dự thầu cũng như đấu thầu đặc biệt là việc xác định giá dự thầu. Hơnnữa, nhắc đến cung cầu trong đấu thầu là nhắc tới số lượng bên mời thầu và sốlượng nhà thầu tham gia. Trường hợp số lượng các nhà thầu nhiều trong khi sốlượng bên mời thầu ít thì bên mời thầu có nhiều cơ hội lựa chọn nhà thầu tốt nhấtvà chất lượng đấu thầu sẽ được tăng lên. Điều này cũng đồng nghĩa với việc tínhcạnh tranh sẽ gây áp lực lớn hơn cho các nhà thầu tham dự. Ngược lại, nếu cónhiều chủ đầu tư mà ít nhà thầu thì mức độ cạnh tranh giữa các nhà thầu sẽ khôngcao như trường hợp trước. Như vậy, bên mời thầu sẽ có thể phải chấp nhận một sốđiều kiện của nhà thầu trong quá trình thương thảo hợp đồng (thường xảy ra trongcác gói mua sắm có tính chất độc quyền về sản phẩm)
<small>1.5.2.5 Thơng tin</small>
Thông tin cần thiết cho mọi hoạt động của xã hội, đặc biệt trong dau thầuthông tin ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động dau thầu mua sắm hàng hóa. Dé thamgia dự thầu, các nhà thầu cần có những thơng tin về thị trường hàng hóa liên quanđến gói thầu để chào bán có hiệu quả. Chỉ một thơng tin nào đó về một nhà thầulập tức ảnh hưởng đến các nhà thầu khác trong việc cạnh tranh dé giành được góithầu. Mặt khác, việc xác định thơng tin chính xác, đầy đủ về hàng hóa cũng nhưvề các nhà thầu khác sẽ giúp nhà thầu hiểu rõ về điểm mạnh, điểm yếu của chínhtổ chức mình và về đối thủ cạnh tranh dé đưa ra những đề xuất hợp lý nhằm tối đahóa khả năng thắng thầu của bên mình.
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">2.1 Giới thiệu chung về CTCP EXTEX Việt Nam2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cô phan EXTEX Việt Nam (EXTEX Vietnam Joint
Mã số thuế: 0106409508
<small>Tên giao dịch: EXTEX.,JSC</small>
Số tài khoản: 102010001923139, 102020000204801Tên ngân hàng: Vietinbank bắc HN
<small>Nhân sự tại Công ty EXTEX</small>
<small>Tông sô cán bộ, công nhân viên: 64 người bao gôm cả bộ phận sản xuât và văn</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">- Quan lý, điều hành, hỗ trợ sản xuất: 23 người- Trực tiếp tham gia sản xuất: 41 người
<small>Sơ đồ cơ câu tơ chức</small>
<small>Gia cơng cơ khí</small>
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tô chức Công ty Cô phần EXTEX Việt Nam
<small>Ban Giám Đôc</small>
<small>Định hướng sự phát triển của công ty, chịu trách nhiệm chung trong việc</small>
điều hành và quản lý công ty.
Chịu trách nhiệm chung về sản phẩm và chất lượng sản phẩm của công ty,điều hành các hoạt động sản xuất và kinh doanh của cơng ty.
Phịng Nghiên cứu và phát triển
Tổ chức, thực hiện và triển khai các hoạt động giới thiệu, quảng bá thôngtin về Công ty cũng như sản phâm công ty Kinh doanh trên thị trường nhằm mụcđích thúc đây bán hàng và nâng cao vị thế của công ty trên thị trường và trước
đối thủ cạnh tranh.
<small>Tô chức, triên khai các sự kiện của công ty hoặc phôi hợp và tô chức các</small>
sự kiện cùng đối tác Công ty.
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình quản báo thươnghiệu cơng ty. Quảng bá các sản phẩm chiến lược của công ty.
Cầu nối các hoạt động liên quan đến khách hang và các đối tác Công ty.
Tổ chức hoạt động quảng cáo các sản phẩm và dịch vụ của công ty theo yêu
<small>câu của các bộ phận chuyên môn khác của Công ty.</small>
Khai thác các kênh thông tin, tạo mối quan hệ thân thiện và tốt đẹp giữacơng ty với các cơ quan báo chí, truyền thông.
<small>Khác thác và mở rộng thị trường trong phạm vi chức năng của công ty.</small>
Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
Nghiên cứu và phát triển thị trường các sản phẩm công ty Kinh doanh.
Tổ chức làm thầu, tham gia đấu thầu, đại diện công ty làm việc với khách hàng.
<small>Chăm sóc khách hàng.</small>
<small>Phịng Kỹ thuật</small>
Quản lý về kỹ thuật va chất lượng sản phẩm công ty Kinh doanhTrao đổi và thống nhất với khách hàng, đối tác về kỹ thuật.
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
Thiết lập, kiểm sốt cái tiến quy trình cơng nghệ sản xuất.Tổ chức dao tạo về kỹ thuật cho các cán bộ công nhân viên.Hỗ trợ kỹ thuật cho làm thầu.
<small>32</small>
</div>