Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh hoàng tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.23 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI</b>

<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ</b>

<b><small> </small></b>

<b><small>Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. LƯƠNG TRỌNG YÊM</small></b>

<b><small>HÀ NỘI - 2015</small></b>

<small> 1 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Tôi xin cam đoan bản luận này là cơng trình nghiên cứu khoa học độclập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồngốc rõ ràng.

<b>TÁC GIẢ LUẬN VĂN</b>

<b>NGUYỄN ĐỨC THẮNG</b>

<small> 3 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN</b>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTDANH MỤC BẢNG BIỂU</b><small>, SƠ ĐỒ</small>

<b>MỞ ĐẦU...1</b>

<b>CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊGIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆPXÂY DỰNG...5</b>

<b>1.1. Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng...5</b>

<b>1.2. Những vấn đề chung về thuế GTGT và thuế TNDN, các nhân tố ảnhhưởng đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệpxây dựng...6</b>

1.2.1. Thuế giá trị gia tăng...6

1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp...10

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN...20

<b>1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại các doanh nghiệp xây dựng 21</b>1.3.1. Kế toán thuế GTGT...21

1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...30

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾTNDN TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG TUẤN...39</b>

<b>2.1. Khái qt chung về Cơng ty TNHH Hoàng Tuấn...39</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2.2. Thực trạng về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...59

<b>2.3. Đánh giá về kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty TNHHHồng Tuấn...64</b>

3.2.1. Hồn thiện chính sách kế tốn thuế...72

3.2.2. Hồn thiện kế tốn thuế GTGT...73

3.2.3. Hồn thiện kế tốn thuế TNDN...79

3.2.4. Một số giải pháp khác...83

<b>3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...84</b>

3.3.1. Đối với Nhà nước...84

3.3.2. Đối với các doanh nghiệp...86

<b>KẾT LUẬN...89</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...91PHỤ LỤC</b>

<small> 5 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>

BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhBĐS Bất động sản

GTGT Giá trị gia tăngNSNN Ngân sách Nhà nướcSXKD Sản xuất kinh doanhTNDN Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ Tài sản cố địnhXDCB Xây dựng cơ bản

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ</b>

Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của Cơng ty TNHH Hồng Tuấn...40

Bảng 2.2. Trình bày thơng tin thuế GTGT trên thuyết minh BCTC năm 2014....59

Bảng 2.3. Trình bày thơng tin thuế TNDN trên BC KQ HĐKD...63

Bảng 3.1. Sổ theo dõi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...73

Bảng 3.2. Bảng tổng hợp thuế GTGT năm...73

Bảng 3.3. Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến chiphí khấu hao TSCĐ tại Cơng ty TNHH Hồng Tuấn...81

Bảng 3.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N...83

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...41

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức thực hiện thi công...41

Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán...47

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kê khai thuế GTGT đầu vào...53

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ luân chuyển chứng từ kê khai kế toán thuế GTGT đầu ra...55

<small> 7 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài</b>

Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta ngày càng pháttriển nhanh chóng. Trước bối cảnh tồn cầu hóa nền kinh tế, nhà nước cầnphải tăng cường các nguồn lực và sử dụng các công cụ khác nhau để pháttriển kinh tế xã hội. Một trong những công cụ đắc lực để quản lý nền kinh tếlà thuế. Thuế là nguồn thu quan trọng, đóng một phần lớn vào Ngân sách Nhànước. Ở nước ta, nếu khơng tính các khoản thu từ dầu thơ, nguồn thu từ thuếthường chiếm trên 90% tống các khoản thu của Ngân sách Nhà nước. Trongđó, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đóng góp một phầnlớn trong tổng thu từ thuế. Thông qua thuế, đặc biệt là thuế giá trị gia tăng vàthuế thu nhập doanh nghiệp, Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thunhập nhằm đảm bảo công bằng về quyền lợi và nghĩa vụ của các doanhnghiệp, các hộ kinh doanh trong nền kình tế. Đồng thời, thuế có thể được sửdụng như một cơng cụ nhạy bén góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả,kích thích đầu tư, tăng trưởng, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh vàbình ổn thị trường.

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước theo mức độ vàthời hạn được pháp luật quy định. Thuế có tính bắt buộc và có tính pháp lýcao, được thể hiện thơng qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức vàcác thủ tục, quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. Để đảm bảocho việc hạch toán và nộp thuế đạt hiệu quả, Nhà nước đã xây dựng các quyđịnh về thuế để các đối tượng thực hiện. Tại các doanh nghiệp, việc tính tốnvà xác định nghĩa vụ thuế phải nộp được thực hiện thơng qua phịng kế toánvà tuân theo các chuẩn mực, luật kế toán. Tuy nhiên trong thực tế lại tồn tạisự khác biệt giữa chính sách kế tốn và các quy định của luật thuế. Lý do cơbản của sự khác biệt này chính là do đối tượng phục vụ và mục tiêu của cácchuẩn mực kế toán với các quy định về thuế là khơng giống nhau. Các chuẩnmực kế tốn được tạo nên nhằm đảm bảo cho việc hạch toán kế tốn trongcác đơn vị đạt hiệu quả. Trong khi đó, các luật thuế lại chủ yếu tập trung vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

việc phân phối lại thu nhập đôi khi cịn phụ thuộc chủ quan vào các nhàhoạch định chính sách thuế. Chính phủ sử dụng chính sách thuế để thúc đẩyhay hạn chế sự phát triển của một số nghành nghề, cũng như ngăn chặn cáctiêu cực về thuế. Chính sự khác biệt này đã làm cho cơng tác hạch tốn vàquản lý thuế nói chung, đặc biệt là cơng tác hạch tốn và quản lý thuế GTGTvà thuế TNDN gặp khơng ít khó khăn và bỡ ngỡ đối với cả đối tượng nộpthuế và cơ quan thuế. Tại các doanh nghiệp, cơng tác hạch tốn, kê khai vàquyết tốn thuế cịn thiếu hiểu biết, lúng túng dẫn đến các sai phạm. Tìnhtrạng gian lận, trốn thuế ngày càng gia tăng gây ảnh hưởng tiêu cực đến việcthực hiện cơng bằng xã hội.

Để giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho người nộp thuế và cơquan thuế, Nhà nước đã ban hành và ngày càng hoàn thiện hệ thống chínhsách thuế và kế tốn thuế sao cho phù họp với cơ chế thị trường và điều kiệnsản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Luật quản lý thuế được ban hànhđã đề cao vai trò của người nộp thuế trong việc tính tốn, kê khai và tự chịutrách nhiệm. Bên cạnh đó, các chuẩn mực kế tốn về thuế cũng ra đời và ngàycàng hoàn thiện hơn đế đảm bảo cơng tác kế tốn thuế trong doanh nghiệp,đặc biệt sự ra đời của chuẩn mực kế toán 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”đã đưa ra những quy định cụ thể hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuynhiên chuẩn mực số 17 đưa ra nhiều khái niệm mới mẻ và mang tính kỹ thuậtcao, trong khi đó Thơng tư hướng dẫn vẫn cịn trừu tượng và có phần làm chovấn đề càng trở nên phức tạp hơn, khiến cho nhiều doanh nghiệp gặp khókhăn trong q trình thực hiện.

Qua q trình tìm hiểu thực tế tại Cơng ty TNHH Hồng Tuấn, tơi nhậnthấy cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN còn sơ sài, chưa vận dụngmột cách có hiệu quả các quy định về thuế GTGT và thuế TNDN nêu trongcác luật thuế và Chuẩn mực kế tốn số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.Cơng tác kế tốn thuế GTGT vẫn cịn nhiều sai sót. Đặc biệt cơng tác hạchtốn thuế TNDN cịn rất đơn giản. Doanh nghiệp vẫn tiến hành hạch toán các

<small> 9 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

chỉ tiêu bình thường, sau khi lên Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạtđộng kinh doanh, đưa vào số liệu từ chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận trước thuếTNDN” trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế tốn nhân với tỷ lệthuế suất áp dụng để tính ra số thuế TNDN phải nộp trong năm. Để tránh rắcrối trong cơng tác kế tốn thuế TNDN, kế tốn không sử dụng các tài khoản243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, tài khoản 347- Thuế thu nhập doanhnghiệp hỗn lại phải trả... Do đó các chỉ tiêu này rất ít khi được xuất hiệntrong Bảng cân đối kế toán. Xuất phát từ những lý do về mặt lý luận và thực

<i><b>tiễn nêu trên Tác giả chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn thuế GTGT và thuế</b></i>

<i><b>TNDN tại Cơng ty TNHH Hồng Tuấn” làm đế tài Thạc sĩ kinh tế với mong</b></i>

muốn giải quyết được những vấn đề đang tồn tại hiện nay cả về mặt lý luậnlẫn thực tiễn nhằm góp phần thực hiện tốt kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN,qua đó nâng cao hiệu quả kế tốn thuế TGTG và thuế TNDN tại Cơng ty TNHHHoàn Tuấn.

<b>2. Ý nghĩa khoa học của đề tài</b>

- Đề tài hệ thống hóa và làm rõ thêm về mặt lý luận cơ bản về pháp luậtthuế và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.

- Thơng qua sự phân tích đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn thuếGTGT và th TNDN tại Cơng ty TNHH Hồng Tuấn đề tài làm sáng tỏ tìnhhình chấp hành pháp luật thuế, vai trị và mối quan hệ giữa kể tốn thuế đốivới công tác quản lý thu thuế.

- Thông qua việc khảo sát thực tế tại Cơng ty TNHH Hồng Tuấn, đềtài chỉ ra những kết quả, hạn chế cần khắc phục trong quá trình thực hiện phápluật thuế cũng như kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN, từ đó đề xuất một sốgiải pháp nhằm hồn thiện kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN.

<b>3. Mục đích nghiên cứu</b>

Khi nghiên cứu đề tài này nhằm đạt được các mục đích sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN.- Đánh giá thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

TNHH Hồng Tuấn, qua đó chỉ ra vai trị của kế toán thuế GTGT và thuếTNDN đối với doanh nghiệp cũng như đối với công tác quản lý thuế hiện nay.

- Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá thực trạng, đề tài đưa ra một số giảipháp nhằm góp phần hồn cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tạiCơng ty TNHH Hồng Tuấn.

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình thực hiệncơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty TNHH Hồng Tuấn.

- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những nội dung cơ bản vềthuế GTGT và thuế TNDN, tình hình kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tạiCơng ty TNHH Hoàng Tuấn. Nghiên cứu thực trạng và đánh giá thực trạngthông qua việc thu thập, khảo sát số liệu tại Cơng ty TNHH Hồng Tuấn vàđưa ra các kiến nghị, giải pháp phù hợp.

<b>5. Phương pháp nghiên cứu</b>

Đề tài được nghiên cứu thông qua các phương pháp: Duy vật biệnchứng, đồng thời sử dụng các phương pháp duy vật lịch sử bằng khảo sátthực tế, phân tích và tổng hợp, đối chiếu và so sánh.

Đồng thời việc nghiên cứu các chính sách, chế độ, các Luật, các Nghịđịnh, Thơng tư hướng dẫn về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN vàchuẩn mực kế toán Việt Nam số 17, các giáo trình kế tốn thuế. Chế độ kếtốn doanh nghiệp của Việt Nam, đặc biệt sử dụng tài liệu, số liệu hoạt độngsản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính tại Cơng ty TNHH Hồng Tuấn từnăm 2012 đến năm 2014.

<b>6. Kết cấu đề tài</b>

Ngoài các phần mở đầu, kết luận và các phụ lục liên quan, nội dung kếtcầu của đề tài gồm 3 chương như sau:

<b>Chương 1: Lý luận chung về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. </b>

<b>Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty</b>

TNHH Hồng Tuấn.

<b>Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại</b>

Cơng ty TNHH Hoàng Tuấn.

<small> 11 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1</b>

<b>LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀTHUẾ THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG1.1. Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng</b>

Trong các ngành trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, xâydựng cơ bản là ngành sản xuất độc lập, mang tính chất cơng nghiệp, có chứcnăng tái sản xuất tài sản cố định, tạo nên cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốcdân, tăng tiềm lực quốc phòng cho đất nước và đặc biệt khơng có một ngành nàotrong nền kinh tế quốc dân có thể phát triển nếu khơng có xây dựng cơ bản.

- Đặc điểm sản phẩm: Ngành xây dựng cơ bản cũng có những đặc điểmkinh tế kỹ thuật chung giống các ngành khác như: Sản phẩm xây dựng đượctiến hành một cách liên tục từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát cho đến khâuthiết kế, thi cơng quyết tốn và bàn giao cơng trình. Sản xuất xây dựng cótính, dây truyền giữa các khâu của hoạt động sản xuất, các khâu này có mốiquan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên ngành xây dựng cơ bản lại có nhữngnét riêng so với các ngành sản xuất khác về kinh tế kỹ thuật, sự khác biệt đóđã tác động rất nhiều đến cơng tác quản lý và hạch toán trong các doanhnghiệp xây dựng.

- Hoạt động xây dựng được tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rấtnhiều của các yếu tố tự nhiên: Nắng, mưa, bão.... ảnh hưởng đến chất lượngvà tiến độ thi công.

- Thời gian thi công thường kéo dài nên vốn đầu tư thường rất dễ bị ứđọng, dễ gặp rủi ro bởi sự biến động của giá cả thị trường, điều này ảnhhưởng trực tiếp tới dự toán và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Việc thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình thường tổ chức phântán khơng cùng một địa điểm nên khó khăn cho việc quản lý. Do vậy mà hiệnnay các doanh nghiệp xây dựng ở nước ta thường tổ chức sản xuất theophương thức khốn cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việccho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Các đặc điểm nêu trên của các doanh nghiệp xây dựng đã tác động tớicơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN trên các góc độ:

- Phương pháp tính thuế: Các doanh nghiệp xây dựng tập hợp và tínhthuế theo từng cơng trình hoặc hạng mục cơng trình.

- Kiếm tra, giám sát q trình thu thuế: Đối với các cơng trình xâydựng, quá trình xây dựng chiếm thời gian lâu dài, sản phẩm có giá trị lớn nênviệc kiểm tra giám sát q trình thu thuế địi hỏi phải có thời gian dài, tỷ mỷ,chính xác, cẩn thận

- Quy mơ tính tốn thuế: Các cơng trình xây dựng thường được tiếnhành trong một thời gian dài, nhiều nội dung, chi phí lớn, khối lượng cácchứng từ nhiều nên việc tính toán, kê khai thuế GTGT và thuế TNDN phảithực hiện trong thời gian dài, cơng việc nhiều.

- Quyết tốn thuế: Do mỗi cơng trình xây dựng có những đặc điểmriêng, có vị trí riêng, thời gian thi cơng riêng, chi phí tính riêng nên việcquyết tốn thuế GTGT và thuế TNDN phải được thực hiện riêng cho từngcơng trình hoặc theo từng hạng mục cơng trình, theo năm tài chính. Thời gianquyết toán thuế GTGT và thuế TNDN theo từng cơng trình phải được cơng tyquy định rõ ràng.

<b>1.2. Những vấn đề chung về thuế GTGT và thuế TNDN, các nhân tố ảnhhưởng đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệpxây dựng</b>

<i><b>1.2.1. Thuế giá trị gia tăng</b></i>

<i>1.2.1.1. Khái niệm về thuế giá trị gia tăng</i>

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hànghóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.

<i>1.2.1.2. Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng</i>

Theo quy định của Luật thuế GTGT thì đối tượng nộp thuế GTGT là tấtcả các tố chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch chịuthuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh

<small> 13 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và mọi tổ chức, cá nhân nhập khẩuhàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là ngườinhập khẩu).

<i>1.2.1.3. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng</i>

Theo quy định của Luật thuế GTGT thì đối tượng chịu thuế GTGT làhàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam(bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi) trừcác đối tượng khơng chịu thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT.

<i>1.2.1.4. Căn cử và phương pháp tính thuế GTGT</i>

a) Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.b) Giá tính thuế giá trị gia tăng

- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bánchưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệtlà giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuếnhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửakhẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giátrị gia tăng;

Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trướctiền thuê cho một thời hạn th thì giá tính thuế là tiền cho th trả từng kỳhoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;

Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoàiloại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giáthuê phải trả cho nước ngoài;

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tínhtheo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, khơngbao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

</div>

×