Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

tiểu luận các hợp đồng phái sinh và thị trường công cụ tài chínhphái sinh tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGKHOA KẾ TOÁN</b>

<b>Mã học phần: </b> FIN2001

<b>GVHD: </b> Huỳnh Thùy Yên Khuê

<b>Đà Nẵng, tháng 10/2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Báo cáo hoạt động nhóm</b>

 Đánh giá báo cáo:

<small>i</small>Họ và tên

thành viên

2, HồThịKimQ

3, NguyễnThịHồiXn

4, HồngThịHồng

5, NguyễnThịKimOanhLiệt kê chi

tiết cơngviệc đảmnhiệm

Đánh giá( Thang điểm 0-1-2-3-4)Mức độ

đóng gópnội dungThời gianhồn thànhGiải quyếtvấn đềChuyêncầnThái độTổng cộng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.1. Khái niệm:...1</b>

<b>1.2. Phân loại:...1</b>

<b>1.3. Đặc điểm của cơng cụ tài chính phái sinh:...2</b>

<b>PHẦN 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOẠI HỢP ĐỒNG PHÁI SINH...3</b>

b. Các yếu tố cấu thành hợp đồng tương lai...5

c. Các loại hợp đồng tương lai...6

e. Lợi nhuận và lỗ của hợp đồng quyền chọn...10

f. Ưu điểm và nhược điểm...10

<b>2.4. Hợp đồng hoán đổi...11</b>

a. Khái niệm...11

b. Các loại hợp đồng hoán đổi...11

c. Các đặc điểm của hợp đồng hoán đổi...12

<b>PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG...12</b>

<b>3.1. Nhà tự bảo hiểm - Hedger...13</b>

<b>3.2. Nhà đầu cơ – Speculator...13</b>

<b>3.3. Nhà kinh doanh chênh lệch giá...13</b>

<small>ii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Bài t p nhóm Th trậịường và các đ nh chếế tài chínhị</small>

<b>PHẦN 4. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH CỦA VIỆT NAM...13</b>

<b>4.1. Sự cần thiết hình thành thị trường phái sinh Việt Nam và lộ trình phát triển....14</b>

<b>4.2. Thực trạng thị trường cơng cụ tài chính phái sinh Việt Nam...19</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Phần 1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÁC THỊ TRƯỜNG CƠNG CỤTÀI CHÍNH PHÁI SINH</b>

TTCKPS là mảng thị trường tương đối mới và phát triển mạnh mẽ trong thị trường tàichính. TTCKPS có vai trị quan trọng trong sự phát triển ổn định, bền vững của hệ thốngtài chính nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung. Kinh nghiệm quốc tế cho thấy chứngkhốn phái sinh là cơng cụ quan trọng giúp các nhà đầu tư quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi rothị trường và rủi ro tín dụng. Chứng khốn phái sinh cũng thúc đẩy sự phát triển và sángtạo trong lĩnh vực tài chính, tăng cường khả năng hồi phục từ các cú sốc thị trường.

<b>1.1. Khái niệm [ CITATION htt \l 1033 ]</b>

 Cơng cụ tài chính phái sinh là cơng cụ tài chính mà giá trị phụ thuộc vào (hoặc bắtnguồn từ) giá trị của các tài sản cơ sở.

 Những tài sản cơ sở là tài sản gốc trong những hợp đồng phái sinh.

 Tài sản cơ sở của chứng khốn phái sinh có thể là hàng hóa như nơng sản, kimloại, v,v… hoặc cơng cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất, v.v.

 Các công cụ chứng khoán phái sinh rất quan trọng trong việc quản trị rủi ro bởitính hiệu quả về chi phí khi sử dụng các công cụ này. Công cụ tài chính phái sinhxuất hiện lần đầu tiên nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ hồn tồn rủi ro,

 Chứng khốn phái sinh quy định quyền lợi và/hoặc nghĩa vụ của các bên tham giahợp đồng đối với việc thanh toán và/hoặc chuyển giao tài sản cơ sở với một mứcgiá được thỏa thuận trước vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

 Ví dụ: bên bán đồng ý chuyển nhượng cho bên mua một số lượng cổ phiếu ABCnhất định với giá cố định, hay một bên sẽ bán cho bên kia một số lượng đồng đô laMỹ xác định theo tỷ giá USD/VND nhất định. Trong suốt thời gian tồn tại, giá trịcủa chứng khốn phái sinh khơng cố định mà thay đổi theo sự biến động giá tài sảncơ sở.

<b>1.2. Phân loại[ CITATION htt1 \l 1033 ]</b>

Với sự phát triển và trào lưu cách tân, sáng tạo diễn ra khơng ngừng trên thị trường tàichính, chứng khoán phái sinh ngày càng trở nên đa dạng, đáp ứng các nhu cầu khác nhaucủa các đối tượng tham gia thị trường. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại chứng khoán

<small>iv</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

phái sinh khác nhau và có thể được phân loại theo các phương pháp khác nhau.[ CITATION htt2 \l 1033 ]

Nhưng các công cụ phái sinh cơ bản được chia làm 4 loại:

<b>– Hợp đồng kỳ hạn– Hợp đồng tương lai</b>

– <b>Hợp đồng quyền chọn– Hợp đồng hốn đổi</b>

Trong đó, HĐTL sẽ là sản phẩm chứng khoán phái sinh đầu tiên được niêm yết và giaodịch trên thị trường Việt Nam, cụ thể là HĐTL trên chỉ số cổ phiếu (VN30 và HNX30) vàHĐTL trên trái phiếu chính phủ (kỳ hạn 5 năm). Các sản phẩm này được lựa chọn trướctiên do tính chất sản phẩm đơn giản, tài sản cơ sở đều là các cơng cụ có độ rủi ro thấp vàcó tính đại diện cao. Nguyên tắc giao dịch HĐTL cũng không quá khác biệt so với giaodịch cổ phiếu trên thị trường cơ sở.

<b>1.3. Đặc điểm của công cụ tài chính phái sinh:</b>

– Chứng khốn phái sinh được tạo lập dựa trên một chứng khoán gốc. Giá trị của pháisinh được xác định dựa trên những sự kiện biến động về giá trong tương lai của chứngkhoán cơ sở. Hoạt động của thị trường tài chính tạo cơ sở cho sự hình thành và phát triểncác chứng khốn phái sinh. Các chủ thể tham gia thị trường tài chính tạo ra các công cụphái sinh và sử dụng chúng để thực hiện mục đích kinh doanh hoặc hạn chế rủi ro trongđầu tư.

– Hoạt động của thị trường phái sinh góp phần làm tăng tính thanh khoản của các loạichứng khốn trên thị trường tài chính. Những nhà đầu tư có thể tìm kiếm lợi nhuận thơngqua các giao dịch phái sinh mà không cần phải thực hiện mua bán chứng khoán thực tế.– Với sự xuất hiện chứng khoán phái sinh làm tăng số lượng hàng hoá trên thị trường tàichính. Những nhà đầu tư có thể tìm kiếm lợi nhuận thông qua các giao dịch phái sinh màkhơng cần phải thực hiện mua bán chứng khốn thực tế.

– Giao dịch chứng khốn phái sinh góp phần giảm chi phí giao dịch, hạn chế rủi ro… Từđó, tạo nên những lợi ích thiết thực cho các chủ thể tham gia, góp phần ổn định và pháttriển thị trường tài chính.

<small>v</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

– Giá trị giao dịch rất lớn, là thị trường có tính linh hoạt, mềm dẻo hơn so với các thịtrường khác, chịu ảnh hưởng của sự biến động giá cả hàng hoá thị trường lớn, đa dạngchủ thể tham gia.

<b>Phần 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA MỖI LOẠI HỢP ĐỒNG PHÁI SINH2.1. Hợp đồng kỳ hạn [ CITATION htt3 \l 1033 ] [ CITATION htt4 \l 1033 ]</b>

a. Khái niệm

- Hợp đồng kỳ hạn (forward contract) là một loại chứng khoán phái sinh, trong đóngười mua và người bán sẽ thực hiện việc mua hoặc bán một tài sản tại một thờiđiểm nhất định trong tương lai (forward date) với một mức giá nhất định đã thoảthuận từ hôm nay (forward price).

- Tại thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn, không hề có sự trao đổi tài sản cơ sở haythanh tốn tiền. Hoạt động thanh toán xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác địnhtrong hợp đồng. Vào lúc đó, hai bên thỏa thuận hợp đồng buộc phải thực hiệnnghĩa vụ mua bán theo mức giá đã các định, bất chấp giá thị trường lúc đó là baonhiêu đi nữa.

+ Người mua – Long position: là bên đồng ý mua tài sản nhất định vào một thờiđiểm nhất định trong tương lai với giá đã thoả thuận hôm nay.

+ Người bán – Short position: là bên đồng ý bán tài sản nhất định vào một thờiđiểm nhất định trong tương lai với giá đã thoả thuận hôm nay.

- Thời điểm xác định trong tương lai: là thời điểm thanh toán hợp đồng, nghĩa làthời gian từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày thanh toán, gọi chung là kỳ hạn củahợp đồng.

<small>vi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Giá kỳ hạn hay giá xác định thanh toán: Là mức giá áp dụng trong tương lai cho tài sảncơ sở nhưng lại được xác định ở hiện tại, thường được xác định dựa trên cơ sở giá giaongay và lãi suất của thị trường.

- Hợp đồng lãi suất kỳ hạn (forward rate agreement- FRA): Hợp đồng mà hai bên đồng ýlãi suất sẽ trả được vào một ngày thanh toán trong tương lai.

- Hợp đồng kỳ hạn không giao dịch (non-deliverable forward – NDF): Là loại hợp đồngkỳ hạn được thực hiện bằng thỏa thuận giao dịch tiền mặt (cash settlement) thay vì giaonhận tài sản gốc (physical delivery).

d. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn

Hợp đồng kỳ hạn có những đặc điểm cơ bản sau:

- Vào ngày ký kết hợp đồng, 2 bên khơng thực hiện thanh tốn tiền và trao đổi tàisản cơ sở mà hoạt động này sẽ được thực hiện vào ngày đáo hạn.

- Đến ngày đáo hạn, các bên phải bắt buộc thực hiện theo thỏa thuận trong hợpđồng.

- Hợp đồng kỳ hạn được thỏa thuận và ký kết bởi 2 bên, không qua trung gian vàkhông phải trả bất kỳ khoản phí nào.

- Tài sản cơ sở là bất kỳ loại tài sản nào mà không cần phải được chuẩn hóa về khốilượng, chất lượng hay giá trị… như hợp đồng tương lai.

- Hợp đồng kỳ hạn không được niêm yết và giao dịch trên thị trường tập trung nhưhợp đồng tương lai và chỉ được giao dịch trên thị trường OTC.

<small>vii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Người tham gia hợp đồng kỳ hạn có thể đóng vị thế bằng cách mở một vị thếngược đối với một hợp đồng kỳ hạn tương tự.

- Không thực hiện ký quỹ

- Tính thanh khoản của hợp đồng kỳ hạn thấp dẫn đến rủi ro cao hơn.e. Ưu điểm và hạn chế

 Ưu điểm

- Đối với doanh nghiệp, với tư cách là cơng cụ phịng chống rủi ro, hợp đồng kỳ hạnđược dùng để cố định khoản thu nhập hay chi trả của doanh nghiệp theo một mứcgiá được ấn định trước, bất chấp sự biến động của tài sản cơ sở trên thị trường.- Hợp đồng kỳ hạn chỉ là sự thỏa thuận riêng biệt của hai bên nên quy cách của hàng

hóa giao dịch khơng được chuẩn hóa. Do vậy mà thường rất linh hoạt về thời hạnthực hiện hợp đồng, quy mô hợp đồng, thời gian giao dịch,...

- Giao dịch hợp đồng tương lai diễn ra với bên mua đồng ý mua sản phẩm tại thờiđiểm xác định trong tương lai, đồng thời bên bán đồng ý bán sản phẩm với mức giáxác định ở thời điểm hiện tại.

b. Các yếu tố cấu thành hợp đồng tương lai- Loại hàng hóa (tài sản) sẽ mua – bán là gì.

- Khối lượng hàng hóa (tài sản) sẽ mua – bán là bao nhiêu.- Thời điểm diễn ra giao dịch đó.

<small>viii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Giá giao dịch.

c. Các loại hợp đồng tương lai

HĐTL thường được phân loại căn cứ vào tài sản làm cơ sở (ví dụ: hàng hóa cơbản, tiền tệ, chỉ số cổ phiếu, trái phiếu…) cho hợp đồng.

- HĐTL hàng hóa cơ bản: Hàng hóa cơ bản ở đây bao gồm các loại nông sản, kimloại và năng lượng.

- HĐTL tiền tệ: Hàng hóa cơ sở cho loại HĐTL này rất đa dạng: đồng bảng Anh,đồng yên Nhật, đồng đôla Canada, đồng real Brazil, đồng đô la Úc, đồng francThụy Sỹ, đồng Euro…HĐTL tiền tệ có thể giúp nhà đầu tư phịng ngừa rủi ro hoặctìm kiếm lợi nhuận từ những biến động của tỷ giá hối đoái.

- HĐTL lãi suất và HĐTL trái phiếu: HĐTL lãi suất là loại chứng khốn phái sinh cóthể được sử dụng để đối phó với những biến động của lãi suất ngắn hạn (kỳ hạn dưới1 năm) trong khi HĐTL trái phiếu thường gắn liền với thị trường công cụ nợ kỳ hạntừ 1 năm trở lên Với HĐTL trái phiếu, tài sản cơ sở của hợp đồng thường là TPCP. (có thể được lựa chọn với những thời hạn trái phiếu khác nhau).

- HĐTL chỉ số cổ phiếu: Tài sản cơ sở của loại HĐTL này là một chỉ số cổ phiếu nhấtđịnh. Các chỉ số cổ phiếu được chọn có thể là chỉ số chung toàn thị trường, chỉ sốngành hay chỉ số được tính từ một nhóm/rổ cổ phiếu nào đó. Các HĐTL chỉ số cổphiếu được thanh tốn bằng tiền khi đáo hạn, tức là không diễn ra sự chuyển giaodanh mục cổ phiếu cấu thành chỉ số cơ sở giữa các bên tham gia hợp đồng.- Hợp đồng tương lai cổ phiếu: Đây là nhóm HĐTL xây dựng cho các cổ phiếu riêng

lẻ. Cổ phiếu cơ sở của hợp đồng là những cổ phiếu được niêm yết trên các sở giaodịch chứng khốn và thường địi hỏi phải đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định, đặcbiệt là về tính thanh khoản trên thị trường.

d. Đặc điểm của hợp đồng tương lai

<b>- Tính chuẩn hóa: HĐTL là sản phẩm tài chính được niêm yết và giao dịch trên sở</b>

giao dịch chứng khoán phái sinh. Các điều khoản HĐTL đều được chuẩn hóa, quyđịnh chi tiết như: loại tài sản, chất lượng tài sản, quy mô hợp đồng, cách thức thanhtoán…

<small>ix</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>- Bù trừ và ký quỹ: Ký quỹ là hoạt động bắt buộc là biện pháp đảm bảo nghĩa vụ</b>

thanh toán của cả hai bên mua và bán, đúng cam kết hợp đồng. Trung tâm quản lýsẽ tiến hành hạch tốn giá, sau đó u cầu bù trừ hoặc thanh toán hàng ngày, theogiá trị thực tế.

<b>- Dễ đóng vị thế: Nhà đầu tư có thể đóng vị thế bất cứ lúc nào, bằng cách tham gia</b>

vị thế ngược của hợp đồng tương lai tương tự.

<b>- Địn bẩy tài chính: Mang lại khả năng thu lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư tham</b>

gia hợp đồng tương lai. Với hiệu ứng đòn bẩy tài chính, mức sinh lời từ hợp đồngtương lai thường cao hơn đầu tư thị trường tài sản cơ sở.

<b>- Tính thanh khoản cao: Nhà đầu tư dễ dàng bán hoặc mua hợp đồng tương lai khi</b>

biết trước 1 số điều khoản cụ thể trong hợp đồng.

<b>- Tính an tồn cao, rủi ro thấp: Cả hai bên mua bán hợp đồng đều bị ràng buộc bởi</b>

những quy định, quyền và nghĩa vụ cụ thể.

e. So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai Điểm giống nhau

- Hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn đều là những sản phẩm của thị trườngchứng khoán phái sinh.

- Là các công cụ phái sinh, hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn có giá trị phụthuộc vào giá của tài sản cơ sở: có thể là hàng hóa như nơng sản, kim loại, vv..hoặc cơng cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất,...

 Điểm khác nhau

Tiêu chuẩnhóa hợp

Khơng cần chuẩn hóađiều khoản, giá trị, khốilượng của tài sản cơ sở.

HĐTL được chuẩn hóa về điều khoản, giá trị,khối lượng của tài sản cơ sở,..

Được niêm yết và tiêu chuẩn trên Sở giaodịch chứng khoán phái sinh.

Bên thamgia

Hợp đồng trực tiếp giữa 2bên đối tác.

Được niêm yết trên thị trường tập trung.

Rủi ro <b>Rủi ro của hợp đồng kỳ Sở giao dịch tạo ra tính thanh khoản cao</b>

<small>x</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tài sản thếchấp

HĐ quy định một ngàygiao hạn cụ thể.

HĐ có 1 số ngày chuyển giao nhất định.

Kỳ hạnthanh toán

Thanh toán khi kết thúchợp đồng.

Thanh tốn hàng ngày.

Bù trừ vàký quỹ

Khơng cần thực hiện kýquỹ.

Yêu cầu các bên tham gia thực hiện ký quỹđể đảm bảo việc thanh tốn mang tính bắtbuộc.

<b>2.3. Hợp đồng quyền chọn </b>

a. Khái niệm:

 Hợp đồng quyền chọn là thỏa thuận cho phép nhà đầu tư sở hữu quyền mua/bánmột loại hàng hóa nhất định. Trong loại hợp đồng này, người sở hữu sẽ có quyền muahoặc bán hàng hóa với mức giá thỏa thuận, giao dịch được thực hiện ở trong một thời giannhất định trước khi hợp đồng hết hạn.

 Hợp đồng quyền chọn có quyền mua hoặc bán, nhưng khơng bắt buộc mua hoặcbán.

 Người mua quyền chọn trả cho người bán quyền chọn một mức phí quyền chọn b. Ví dụ: Ngày 13/5/2022, bên A mua từ bên B hợp đồng quyền chọn mua 200

cổ phiếu X với giá 5$/cổ phiếu, thời hạn 6 tháng.

Đến ngày đáo hạn là 13/11/2022, bên A có quyền được mua cổ phiếu X với giá 5$ mỗi cổphiếu. Lúc này, nếu bên A mua của bên B 200 cổ phiếu X, thì bên B bắt buộc phải bàngiao với mức giá 5$, dù giá cổ phiếu có tăng đến thế nào đi nữa.

<small>xi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

c. Các kiểu quyền chọn: có hai kiểu quyền chọn cơ bản: [ CITATION htt8 \l1033 ]

 Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép người giữ quyền thực hiện tại bất cứ thời điểm nàotrước ngày đáo hạn hợp đồng

 Quyền chọn kiểu Châu Âu: chỉ cho phép người giữ quyền thực hiện vào đúng ngàyđáo hạn hợp đồng

d. Các loại quyền chọn:

 Quyền chọn mua (Call option) cho phép người mua quyền (nhưng không bắtbuộc) mua tài sản cơ sở tại giá thực hiện. Người bán quyền chọn mua đồng ý bán tài sảncơ sở với giá thực hiện nếu người mua quyền thực hiện quyền chọn mua.

Người mua quyền chọn mua sẽ phải trả cho người bán quyền chọn mua một khoảnphí gọi là phí quyền chọn (premium). Người mua quyền chọn mua sẽ có quyền được muamột lượng cổ phiếu nhất định theo mức giá thực hiện được thỏa thuận ban đầu. Người bánquyền chọn mua nhận được tiền phí nên có trách nhiệm phải bán một lượng cổ phiếu theogiá đã thỏa thuận ban đầu khi người mua quyền chọn mua yêu cầu thực hiện quyền.

 Quyền chọn bán (Put option) cho phép người mua quyền (nhưng không bắt buộc)bán tài sản cơ sở với mức giá thực hiện. Người bán quyền chọn bán đồng ý mua tài sản cơsở với mức giá thực hiện nếu người mua quyền chọn bán thực hiện hợp đồng để bán tàisản cơ sở.

Người mua quyền chọn bán sẽ phải trả cho người bán quyền chọn bán một khoảnphí gọi là phí quyền chọn (premium). Người mua quyền chọn bán sẽ có quyền được bánmột lượng cổ phiếu nhất định theo mức giá thực hiện đã thỏa thuận ban đầu. Người bánquyền chọn bán nhận được tiền phí nên có trách nhiệm phải mua một lượng cổ phiếu theogiá đã thỏa thuận ban đầu khi người mua quyền chọn bán yêu cầu thực hiện quyền.

<b> Các nhân tố ảnh hưởng đến phí quyền chọn chứng khốn:</b>

 Các nhân tố ảnh hưởng đến phí quyền chọn mua:

 Giá thị trường - Giá thị trường của chứng khốn cơ sở càng cao, phí quyền chọnmua càng cao, các nhân tố khác không đổi.

 Sự bất ổn định của chứng khốn - Tính bất ổn định của chứng khốn cơ sở càngcao, phí quyền chọn mua càng cao, các nhân tố khác không đổi.

<small>xii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Thời gian đến hạn của quyền chọn - Thời gian đến hạn của quyền chọn càng dài,phí quyền chọn mua càng cao, các nhân tố khác không đổi.

 Các nhân tố ảnh hưởng đến phí quyền chọn bán:

 Giá thị trường - Giá thị trường của chứng khốn cơ sở càng cao, phí quyền chọnbán càng thấp, các nhân tố khác không đổi.

 Sự bất ổn định của chứng khốn - Tính bất ổn định của chứng khốn cơ sở càngcao, phí quyền chọn mua càng cao, các nhân tố khác không đổi.

 Thời gian đến hạn của quyền chọn - Thời gian đến hạn của quyền chọn càng dài,phí quyền chọn mua càng cao, các nhân tố khác không đổi.

e. Lợi nhuận và lỗ của hợp đồng quyền chọn [ CITATION htt9 \l 1033 ]

<b>Trạng thái</b>

Trạng thái lãi <sup>Giá hiện hành của tài sản cơ sở</sup>> Giá thực hiện quyền chọn

Giá hiện hành của tài sản cơ sở <Giá thực hiện quyền chọnTrạng thái lỗ <sup>Giá hiện hành của tài sản cơ sở</sup>

< Giá thực hiện quyền chọn

Giá hiện hành của tài sản cơ sở >Giá thực hiện quyền chọnTrạng thái hòa

f. Ưu điểm và nhược điểm [CITATION htt10 \l 1033 ]

 Thích hợp để phịng ngừa rủi rothị trường.

 Linh hoạt hơn trong giao dịch đầucơ.

 Cho phép nhiều cách kết hợp vàchiến lược giao dịch, với các cơ chếrủi ro/phần thưởng riêng biệt. Tiềm năng thu lợi nhuận dù thị

trường tăng, giảm hay khơng đổi. Có thể được sử dụng để giảm chi

 Cơ chế làm việc và tính tốn phí hợpđồng khơng phải lúc nào cũng dễ hiểu. Có nhiều rủi ro, đặc biệt đối với

người bán (người viết hợp đồng) Chiến lược giao dịch phức tạp hơn

khi so sánh với các lựa chọn thay thếthông thường.

 Thị trường quyền chọn thường bị ảnhhưởng bởi mức độ thanh khoản thấp,khiến chúng trở nên kém hấp dẫn hơn

<small>xiii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

phí khi tham gia vào vị thế. Cho phép nhiều giao dịch được

thỏa thuận và cam kết với nhau về việc thành tốn một khoản lợi ích vật chất địnhkỳ cho nhau, hoặc cam kết đồng ý trao đổi các nguồn tiền trong tương lai theo mộtphương thức được định sẵn và phải được thực hiện trong một khoảng thời giannhất định mà các bên đã thỏa thuận.

b. Các loại hợp đồng hoán đổi

- Hợp đồng hoán đổi lãi suất (Interest rate swap): là một hợp đồng phái sinh mà theođó một bên trao đổi dòng lãi suất này để lấy dịng tiền mặt của một bên khác.- Hợp đồng hốn đổi tiền tệ (Currency swap): là một hợp đồng về trao đổi ngoại tệ

theo đó hai bên sẽ trao đổi khoản tiền gốc và lãi cố định của một khoản vay để lấymột khoản tiền gốc và lãi cố định tương đương một khoản vay của một đồng tiềnkhác.

- Hợp đồng hốn đổi tín dụng (Credit swap): là một hợp đồng phái sinh tín dụng màtheo đó bên mua sẽ thanh toán một khoản tiền định kỳ cho bên bán, đổi lại họ sẽnhận được khoản bồi thường nếu công cụ tài chính cơ sở bị mất khả năng thanhtốn.

- Hợp đồng hốn đổi hàng hóa (Commodity swap): là một thỏa thuận mà theo đó giáthả nổi của hàng hóa (giá giao ngay) được trao đổi lấy giá cố định trong một khoảnthời gian xác định.

<small>xiv</small>

</div>

×