Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>
<b>BÀI TẬP NHĨM THỊ TRƯỜNGVÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH</b>
MÃ HỌC PHẦN : FIN2001_48K08.2_48K08.3THỨ 4 – TIẾT 456 – NHÓM 9DANH SÁCH NHÓM: Nguyễn Thị Minh Anh 48K08.3
Nguyễn Hà Ngọc Giang 48K08.3Đinh Lê Bảo Ngọc 48K08.3Nguyễn Hà Yến 48K08.2
Nguyễn Phan Thảo Phương 48K08.3Lê Tuấn Cường 48K08.3
Nguyễn Duy Thắng 48K08.3
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NHÓM</b>
*Đánh giá báo cáo: (dành cho GV ghi)
Hình thức báo cáo 20%
<b>*Đánh giá hoạt động của các thành viên trong nhóm: (dành cho nhóm ghi)</b>
<b>Họ và tênthành viên</b>
1. NguyễnThị MinhAnh
2. NguyễnHà NgọcGiang
3. Đinh LêBảo Ngọc
4. NguyễnHà Yến
5. NguyễnPhan ThảoPhương
6. Lê TuấnCường
7. NguyễnDuy Thắng
<b>Liệt kê chitiết côngviệc đảmnhiệm</b>
Nội dung 5 Nội dung 6 Nội dung 3 Word Nội dung 4 Nội dung 2 Nội dung 1
<b>Đánh giá (Thang điểm 0-1-2-3)Mức độ</b>
<b>đóng gópnội dungThời gianhoàn thànhGiải quyếtvấn đềChuyêncầnThái độTổng cộng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MỤC LỤC</b>
<b>NỘI DUNG 1: HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM...4</b>
<b>1. Định nghĩa, phân loại...4</b>
<b>3.4 Rủi ro thanh khoản...8</b>
<b>4. Những xu hướng phát triển NHTM tại Việt Nam hiện nay...9</b>
<b>4.1. Những thay đổi trong những năm gần đây...9</b>
<b>4.2. Các xu hướng phát triển...9</b>
<b>NỘI DUNG 2: CÔNG TY BẢO HIỂM Ở VIỆT NAM...11</b>
<b>1.Định nghĩa, phân loại...11</b>
<b>2. Các sản phẩm bảo hiểm phổ biến...12</b>
<b>3. Thị phần công ty bảo hiểm ở việt nam...13</b>
<b>4. Xu hướng phát triển của các công ty bảo hiểm tại việt nam hiện nay...14</b>
<b>NỘI DUNG 3: QUỸ HƯU TRÍ Ở VIỆT NAM...14</b>
<b>1. Định nghĩa, phân loại...14</b>
<b>2. Nguồn hình thành và sử dụng vốn...16</b>
<b>3. Phạm vi đối tượng tham gia...16</b>
<b>4. Thực trạng hoạt động của các quỹ hưu trí tại Việt Nam...16</b>
<b>NỘI DUNG 4: CƠNG TY TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM...17</b>
<b>1. Định nghĩa, phân loại...17</b>
<b>2. Hoạt động cơ bản của cơng ty tài chính...17</b>
<small>FIN2001_48K08.2_THỨ 4_TIẾT456_NHĨM9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính</small>
<b>1. Định nghĩa, phân loại...20</b>
<b>2. Các giai đoạn hình thành và phát triển quỹ đầu tư ở Việt Nam...22</b>
<b>2.1. Quỹ nội tại Việt Nam...22</b>
<b>2.2. Quỹ ngoại tại Việt Nam...23</b>
<b>3. Tình hình hoạt động của các quỹ đầu tư tại Việt Nam hiện nay...23</b>
<b>NỘI DUNG 6 : CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM...24</b>
<b>1. Định nghĩa và phân loại...24</b>
<b>2. Nguyên tắc và phạm vi hoạt động...25</b>
<b>2.1. Nguyên tắc... 25</b>
<b>2.2. Phạm vi hoạt động...26</b>
<b>3. Tình hình hoạt động của các cơng ty chứng khốn việt nam hiện nay...28</b>
<b>Danh mục tham khảo:...29</b>
<b>NỘI DUNG 1: HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM1. Định nghĩa, phân loại</b>
<b>Định nghĩa: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt</b>
động trong ngân hàng về các lĩnh vực cung cấp tiền tệ, dịch vụ tài chính giữa kháchhàng và ngân hàng hoặc ngược lại.
<b>Phân loại:</b>
Ngân hàng thương mại gồm 4 loại: ngân hàng thương mại Quốc doanh, ngân hàngthương mại cổ phần đô thị, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vàNgân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài.
<b>Ngân hàng thương mại Quốc doanh </b>
<b>- Là ngân hàng thương mại được mở bằng 100% từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.</b>
Trong xu thế kinh tế hội nhập, để thu hút được nhiều nguồn vốn thì ngân hàng thươngmại Qc doanh ban hành nhiều hình thức tăng vốn như phát hành trái phiếu, cổ phầnhóa ngân hàng.
- Một số ngân hàng Quốc doanh ở Việt Nam:
+ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam + Ngân hàng công thương Việt nam
+ Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam + Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
<b>Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị </b>
<b>Là ngân hàng thương mại được thành lập dưới sự góp vốn của hai hay nhiều cá</b>
nhân hoặc công ty theo cổ phần. Trong đó mỗi cá nhân hay cơng ty chỉ được sởhữu một số cổ phần hạn định theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt nam.- Một số ngân hàng thương mại cổ phần là:
+ Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu+ Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông+ Ngân hàng thương mại cổ Đông Á
+ Ngân hàng thương mại cổ Quân đội<small>FIN2001_48K08.2_THỨ 4_TIẾT456_NHÓM9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Ngân hàng liên doanh (</b>thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh)
- Là ngân hàng thương mại được thành lập bằng vốn giữa các ngân hàng với nhau, mộtbên là ngân hàng thương mại Việt nam và một bên khác là ngân hàng thương mại nướcngồi có trụ sở đặt tại Việt nam, hoạt động như những ngân hàng ở Việt Nam.
- Một số ngân hàng thương mại liên doanh như:+ Indovina Bank Limited
+ Ngân hàng Việt Nga+ Shinhanvina Bank+ Vid Public Bank+ Vinasiam Bank
<b>Chi nhánh ngân hàng nước ngoài</b>
- Là <b>ngân hàng thương mại</b> được thành lập do vốn của nước ngoài theo pháp luật nướcngoài, được phép đặt chi nhánh tại Việt Nam và hoạt động theo pháp luật của Việt Nam.- Một số chi nhánh ngân hàng nước ngoài như:
+ Citibank+ Bangkok Bank+ Shinhan Bank+ Deutsche Bank
<b>Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài</b>
- Là <b>ngân hàng thương mại</b> được thành lập tại Việt Nam với nguồn vốn điều lệ hoàntoàn từ nước ngoài, do sự sở hữu của nước ngoài. Ngân hàng thương mại 100% vốn nướcngồi được hoạt động dưới hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai haynhiều thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam , có trụ sở chính tại Việt Nam.- Một số ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài
+ Ngân hàng TNHH Một Thành Viên ANZ
+ Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Standard Chartered+ Ngân hàng TNHH Một Thành Viên HSBC
+ Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan+ Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hongleong
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>2. Các dịch vụ cơ bản</b>
<b>2.1 Hoạt động huy động vốn</b>
Ngoài nguồn vốn tự có, hoạt động huy động vốn có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàngthương mại trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động này,ngân hàng thương mại được sử dụng các công cụ và biện pháp mà pháp luật cho phép đểhuy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho vay đáp ứngnhu cầu của nền kinh tế. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá.
- Cho vay.
- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá.- Bảo lãnh ngân hàng.
- Cho thuê tài chính.
<b>2.3 Hoạt động dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ</b>
- Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán- Dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các các tổ chức và cá nhân.- Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử
- Các sản phẩm khác như tư vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh tốn séc...
<small>FIN2001_48K08.2_THỨ 4_TIẾT456_NHĨM9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>2.4 Các hoạt động khác</b>
- Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác từ nguồn vốn tựcó để đa dạng hóa danh mục đầu tư, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh.- Tham gia thị trường tiền tệ.
- Hoạt động uỷ thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tàisản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm.- Hoạt động dịch vụ chứng khoán.
- Các hoạt động khác như bảo quản vật quý hiếm, giấy tờ có giá, cho thuê két, dịch vụcầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của Pháp luật.
<b>3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>3.3 Rủi ro tác nghiệp</b>
Rủi ro tác nghiệp là rủi ro tổn thất xảy ra do các hoạt động quản lý nội bộ, do con người,do hệ thống, hoặc do các sự cố bên ngồi khơng phù hợp hoặc bị hỏng; bao gồm cả rủi ropháp lý, nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro thương hiệu.
<b>3.4 Rủi ro thanh khoản </b>
Rủi ro thanh khoản là rủi ro ngân hàng mất khả năng thanh toán. Đây là loại rủi ro đặcthù và là rủi ro nguy hiểm nhất, có ảnh hưởng tới sự sống cịn của các NHTM. Một ngânhàng hoạt động bình thường thì phải đảm bảo được khả năng thanh toán, tức là đáp ứngđược nhu cầu thanh toán trong hiện tại, tương lai và các nhu cầu thanh tốn đột xuất. Nếukhơng đáp ứng được các nhu cầu thanh tốn đó, Ngân hàng có thể bị mất khả năng thanhtốn và có nguy cơ phá sản.
<b>4. Những xu hướng phát triển NHTM tại Việt Nam hiện nay</b>
<b>4.1 Chuyển đổi số</b>
- Đây là xu hướng chủ đạo, được thúc đẩy bởi sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ vànhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong việc tiếp cận các dịch vụ ngân hàng tiện lợi,nhanh chóng.
- Các NHTM đang đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp cơng nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI),dữ liệu lớn (Big Data), điện toán đám mây (Cloud Computing), v.v. để nâng cao hiệu quảhoạt động, cung cấp các sản phẩm dịch vụ sáng tạo và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của kháchhàng.
<b>4.2. Phát triển ngân hàng bán lẻ</b>
- Thị trường bán lẻ tại Việt Nam có tiềm năng rất lớn với quy mơ dân số trẻ và thu nhậpngày càng tăng.
<small>FIN2001_48K08.2_THỨ 4_TIẾT456_NHÓM9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Các NHTM đang đẩy mạnh đầu tư vào phân khúc bán lẻ, phát triển đa dạng các sảnphẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa(SMEs).
<b>4.3. Hợp tác với các công ty công nghệ (Fintech)</b>
- Fintech đang nổi lên như một xu hướng mới trong ngành tài chính, mang đến nhiều giảipháp sáng tạo và hiệu quả cho các dịch vụ ngân hàng.
- Các NHTM đang ngày càng tăng cường hợp tác với các công ty Fintech để đổi mới sảnphẩm dịch vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động và mở rộng thị trường.
<b>4.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực</b>
- Nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố quan trọng để NHTM có thể cạnh tranh vàphát triển bền vững.
- Các NHTM đang đẩy mạnh đầu tư vào đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đồng thời ápdụng các chính sách thu hút và giữ chân nhân tài.
<b>4.5. Mở rộng hoạt động ra thị trường quốc tế</b>
- Một số NHTM lớn tại Việt Nam đang đẩy mạnh mở rộng hoạt động ra thị trường quốctế, thông qua việc thành lập chi nhánh hoặc mua lại các ngân hàng ở nước ngoài.- Việc mở rộng hoạt động ra thị trường quốc tế giúp NHTM tiếp cận nhiều khách hàngtiềm năng hơn, đa dạng hóa nguồn thu nhập và nâng cao vị thế trên thị trường quốc tế.
<b>NỘI DUNG 2: CÔNG TY BẢO HIỂM Ở VIỆT NAM</b>
<b>1.Định nghĩa, phân loạiĐịnh nghĩa</b>
- Công ty bảo hiểm tại Việt Nam là một tổ chức tài chính chuyên cung cấp các dịchvụ bảo hiểm đa dạng nhằm mục đích bảo vệ cá nhân và tổ chức doanh nghiệp khỏicác nguy cơ gây mất mát tài chính. Bằng việc thu phí bảo hiểm cố định, công ty
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">này đứng ra cam kết sẽ bồi thường hoặc chi trả theo đúng điều khoản đã thỏathuận trong hợp đồng bảo hiểm khi sự kiện rủi ro xảy ra. Quy trình hoạt động củahọ dựa trên nguyên tắc phân tán rủi ro giữa một lượng lớn người tham gia bảohiểm, sử dụng dữ liệu và phân tích thống kê để định lượng được khả năng và tầnsuất xuất hiện của các rủi ro cụ thể, từ đó, đảm bảo sự ổn định và khả năng chi trảcho các yêu cầu bồi thường.
<b>Phân loại</b>
- Bảo hiểm Nhân thọ- Bảo hiểm Tổng hợp- Bảo hiểm Y tế- Bảo hiểm Xã hội- Bảo hiểm Thương mại- Bảo hiểm Tiền gửi
<b>2. Các sản phẩm bảo hiểm phổ biến</b>
- Bảo hiểm Nhân thọ:+Bảo hiểm tử vong+Bảo hiểm hưu trí+Bảo hiểm tiết kiệm- Bảo hiểm Tổng hợp:
+Bảo hiểm tài sản (chống lại rủi ro hỏa hoạn, trộm cắp)+Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Bảo hiểm Y tế:+Bảo hiểm y tế tự nguyện+Bảo hiểm tai nạn 24/24
+Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe cá nhân- Bảo hiểm Nơng nghiệp:
+Bảo hiểm cây trồng+Bảo hiểm vật ni
<small>FIN2001_48K08.2_THỨ 4_TIẾT456_NHĨM9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>3. Thị phần công ty bảo hiểm ở việt nam</b>
Top 5 doanh nghiệp dẫn đầu về thị phần về thị phần bảo hiểm nhân thọ tại thị trường ViệtNam lần lượt gồm: Prudential, Manulife, AIA, Bảo Việt và Dai-ichi Life.
-Prudential Việt Nam: Một trong những công ty bảo hiểm nhân thọ hàng đầu, có thị phầnlớn nhờ mạng lưới rộng lớn và danh mục sản phẩm đa dạng. Là thành viên thuộc Tậpđoàn Prudential plc, tập đoàn cung cấp các giải pháp bảo hiểm nhân thọ, sức khỏe vàquản lý tài sản tại 24 thị trường trên khắp Châu Á và Châu Phi.
-Manulife Việt Nam: Cũng là một trong những nhà cung cấp bảo hiểm nhân thọ hàngđầu. Là thành viên của tập đồn Tài chính Manulife đến từ Canada, Manulife là doanhnghiệp bảo hiểm nhân thọ có vốn nước ngoài đầu tiên được cấp phép hoạt động tại ViệtNam từ năm 1999 và hiện là cơng ty có tổng vốn điều lệ cao nhất trên thị trường bảohiểm.
-AIA Việt Nam: Một phần của tập đoàn bảo hiểm AIA Group, có thị phần đáng kể tronglĩnh vực bảo hiểm nhân thọ. Và là một trong những công ty bảo hiểm nhân thọ hàng đầuvà là thương hiệu được khách hàng và công chúng tin cậy.
-Bảo Việt Nhân thọ: Là một phần của Tập đồn Bảo Việt, cơng ty bảo hiểm phi nhân thọlớn nhất Việt Nam với thị phần dẫn đầu. Là doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ duy nhấttrên thị trường đã đạt được hai chứng nhận “Nhà Cung Cấp Chất Lượng” và “Năng SuấtChất Lượng”.
-Dai-ichi Life: Là thành viên của Tập đoàn Dai-ichi Life – doanh nghiệp bảo hiểm nhânthọ lớn nhất tại Nhật Bản và là công ty bảo hiểm nhân thọ tương hỗ đầu tiên của NhậtBản.
Ngồi ra, PJICO (Bảo hiểm Petrolimex) là cơng ty bảo hiểm có nguồn gốc từ Petrolimex,có thị phần lớn trong mảng bảo hiểm xe cơ giới và hàng hóa. Và PTI (Bảo hiểm Post &Telecommunication): Cung cấp dịch vụ bảo hiểm đa dạng, từ bảo hiểm xe cơ giới đếnbảo hiểm hàng hóa và bảo hiểm du lịch.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>4. Xu hướng phát triển của các công ty bảo hiểm tại việt nam hiện nay</b>
- Chuyển đổi số: Các công ty bảo hiểm tại Việt Nam đang tích cực áp dụng cơng nghệnhư truyền thơng, quảng cáo để làm cho việc mua bảo hiểm và quản lý hợp đồng thuậntiện hơn cho khách hàng.
- Mở rộng kênh thị trường hoạt động và họp tác: Ngoài bán hàng qua đại lý, các cơng tybảo hiểm cịn bán qua internet và hợp tác với ngân hàng để bán bảo hiểm giúp tiếp cậnngười dân rộng rãi hơn.
- Tập trung vào khách hàng: Cải thiện dịch vụ và trải nghiệm của khách hàng, làm choquy trình mua bảo hiểm và nhận quyền lợi bảo hiểm nhanh chóng và dễ dàng hơn.- Phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội: Một số công ty bảo hiểm tại Việt Nam bắtđầu quan tâm đến vấn đề môi trường và xã hội, như phát triển sản phẩm bảo hiểm thânthiện với môi trường.
<b>NỘI DUNG 3: QUỸ HƯU TRÍ Ở VIỆT NAM</b>
<b>1. Định nghĩa, phân loạiĐịnh nghĩa</b>
- Quỹ hưu trí là định chế tài chính quản lý tiền hưu trí tự nguyện và theo hợp đồng của cánhân, cơng ty và chính phủ. Quỹ hưu trí hàng ngày thu tiền đóng góp của người thuê laođộng và người lao động, cũng như thanh tốn tiền cho những người về hưu. Quỹ hưu tríchun mơn hóa vào các khoản đầu tư dài hạn như mua cổ phiếu, trái phiếu cơng ty,chứng khốn chính phủ và bất động sản.
<b>Phân loại</b>
Có 3 loại quỹ hưu trí: quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ hưu trí tử tuất, quỹ hưu trí 401K
<b>Quỹ hưu trí tự nguyện</b>
- Định nghĩa: Quỹ hưu trí tự nguyện là một hình thức tích lũy tiền hưu trí của người thamgia, trong đó họ tự nguyện đóng góp tiền vào quỹ. Sự khác biệt chính giữa quỹ hưu trí tựnguyện và quỹ hưu trí bắt buộc là ở chỗ người tham gia chịu trách nhiệm tự đóng góptiền vào quỹ, khơng phải là nghĩa vụ bắt buộc.
<small>FIN2001_48K08.2_THỨ 4_TIẾT456_NHÓM9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>- Điều kiện:</b>
<b>+ Tuổi: Một số quỹ hưu trí tự nguyện có thể áp đặt các điều kiện về độ tuổi tối thiểu hoặc</b>
tối đa để tham gia. Trong khi một số quỹ cho phép mọi độ tuổi, có những quỹ khác yêucầu người tham gia đạt đến độ tuổi lao động hoặc chưa đến gần tuổi nghỉ hưu.
<b>+ Thu nhập: Một số quỹ hưu trí có thể u cầu người tham gia có mức thu nhập tối thiểu</b>
để đảm bảo khả năng đóng góp nhưng khơng bắt buộc với tất cả các quỹ hưu trí.
<b>+ Loại hình cơng việc hoặc tổ chức: một nhóm ngành nghề cụ thể hoặc thành viên của</b>
một tổ chức hoặc cộng đồng nhất định.
<b>Quỹ hưu trí tử tuất</b>
- Định nghĩa: Quỹ hưu trí tử tuất là một hình thức quỹ hưu trí được thành lập nhằm cungcấp hỗ trợ tài chính cho những người lao động gặp phải tình trạng tàn tật hoặc mất khảnăng lao động do thương tật hoặc bệnh tật. Mục đích của quỹ này là đảm bảo một nguồnthu nhập đáng tin cậy cho những người không thể làm việc nữa do tật nguyền.
Quỹ hưu trí tử tuất thường được hình thành thơng qua các chương trình chính phủ hoặc tổchức xã hội nhằm bảo vệ và hỗ trợ người lao động bị tàn tật.
- Điều kiện:
+ Tình trạng tàn tật hoặc mất khả năng lao động: Người tham gia phải có khả năng chứngminh rằng họ đang gặp phải tình trạng tàn tật hoặc mất khả năng lao động, thông qua cáctài liệu y tế và chứng nhận từ bác sĩ.
+ Điều kiện tài chính: Một số quỹ hưu trí tử tuất có thể yêu cầu người tham gia đáp ứngcác u cầu tài chính cụ thể, chẳng hạn như có thu nhập dưới một mức độ nhất định hoặckhơng có nguồn thu nhập ổn định từ công việc do tàn tật.
<b>Quỹ hưu trí 401K</b>
- Định nghĩa: Quỹ hưu trí 401K, còn được gọi là Retirement Savings Account, được thiếtlập tại các nền kinh tế phát triển như Mỹ, Nhật Bản và nhiều quốc gia khác. Mục tiêu củaquỹ này là giải quyết vấn đề lo ngại về việc cạn kiệt nguồn tài chính khi người lao độngvề hưu. Chính phủ của các quốc gia đã khuyến khích việc thành lập 401K nhằm đảm bảomột cách an toàn việc trả lương hưu cho người dân và tránh những rủi ro có thể xảy ra.
<b>2.Nguồn hình thành và sử dụng vốn</b>
</div>