Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

tiểu luận tìm hiểu về hệ thống ngân hàng thương mại và các địnhchế tài chính phi ngân hàng tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i>Đà Nẵng, tháng 4 năm 2024</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NHÓM*Đánh giá báo cáo:</b>

2.NguyễnLê Na

3.Đinh Phạm Thảo Nhi

4.Nguyễn Thị Hoàng Nhung

5.NguyễnMai Quỳnh

6.Trần ThịThùy Trang

<b>Liệt kê chitiết côngviệc đảmnhận</b>

Công ty bảo hiểm ở Việt Nam

Quỹ hưu trí ở Việt Nam

Quỹ đầu tư ở Việt Nam

Hệ thống ngân hàngthương mại Việt Nam

Cơng ty tài chính ở Việt Nam

Cơng ty chứng khốn ở Việt Nam

<b>Đánh giá (Thang điểm 0-1-2-3)Mức độ</b>

<b>đóng gópnội dung</b>

<b>Thời gianghồnthành</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Tổng cộng</b> 15 15 15 15 15 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bài tập nhóm Thị trường và các định chế tài chính

<b>MỤC LỤC</b>

NỘI DUNG 1. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM...1

1. Định nghĩa, phân loại...1

1.1. Định nghĩa...1

1.2. Phân loại...1

2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM...2

3. Những xu hướng phát triển của NHTM tại Việt Nam hiện nay...2

NỘI DUNG 2. CÔNG TY BẢO HIỂM Ở VIỆT NAM...5

1. Định nghĩa, phân loại...5

1.1. Định nghĩa...5

1.2. Phân loại:...5

2. Các sản phẩm bảo hiểm phổ biến:...5

2.1. Bảo hiểm do nhà nước thực hiện:...5

3. Thị phần các công ty bảo hiểm tại Việt Nam:...6

4. Xu hướng phát triển của các công ty tại Việt Nam hiện nay:...6

NỘI DUNG 3. QUỸ HƯU TRÍ Ở VIỆT NAM...7

1. Định nghĩa, phân loại...7

1.1. Định nghĩa...7

<b>your phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.2. Phân loại...7

2. Nguồn hình thành và sử dụng vốn...8

2.1. Quỹ trợ cấp tư...8

2.2. Quỹ trợ cấp công cộng...8

3. Phạm vi đối tượng tham gia...8

4. Thực trạng hoạt động của các quỹ hưu trí tại Việt Nam...8

NỘI DUNG 4. CƠNG TY TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM...9

1. Định nghĩa, phân loại...9

1.1. Định nghĩa...9

1.2. Phân loại: Dựa trên cơ sở chủ sở hữu vốn:...10

2. Hoạt động cơ bản của công ty tài chính...10

3.1. Chi phí đầu vào tăng cao:...11

3.2. Chưa khai thác lợi thế sẵn có:...12

3.3. Hệ thống pháp lý chưa hoàn thiện:...12

3.4. Cạnh tranh gay gắt:...12

3.5. Cho vay rủi ro cao, nguy cơ tăng nợ xấu:...12

3.6. Ảnh hưởng bởi dịch Covid-19:...12

NỘI DUNG 5. QUỸ ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM...13

1. Định nghĩa và phân loại...13

1.1. Định nghĩa...13

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.2. Phân loại...13

2. Các giai đoạn hình thành và phát triển...14

2.1. Quỹ nội tại Việt Nam...14

2.2. Các quỹ ngoại trên thị trường Việt Nam...15

3. Tình hình hoạt động của các quỹ đầu tư tại Việt Nam hiện nay...15

3.1. Tổng quan...15

3.2. Những nét nổi bật...16

NỘI DUNG 6. CƠNG TY CHỨNG KHỐN Ở VIỆT NAM...16

1. Định nghĩa, phân loại...16

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>NỘI DUNG 1. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM1. Định nghĩa, phân loại</b>

<b>1.1. Định nghĩa</b>

<b>NHTM là một loại hình </b>định chế tài chính trung gian đặc trưng là cung cấpcác dịch vụ tài chính, loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổchức kinh tế và cá nhân thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốnđó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh tốn. Ngồi ra NHTM cịncung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ củaxã hội.

Ngân hàng thương mại giống các tổ chức kinh doanh khác là hoạt động vì mụcđích thu lợi nhuận., ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh đặc biệt vì :- Đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ.

- Phạm vi kinh doanh của ngân hàng là các dịch vụ phát sinh trong lĩnh vực tiền tệ vàtín dụng.

- Ngân hàng khơng tham gia vào q trình sản xuất mà nằm ngồi q trình sản xuất,tạo điều kiện thuận lợi cho q trình sản xuất, lưu thơng và phân phối sản phẩm xãhội bằng cách cung ứng vốn, dịch vụ làm tăng tốc độ phát triển nền kinh tế.- Ngân hàng thu lợi nhuận bằng cách cung ứng các dịch vụ trung gian trong lĩnh vực

tiền tệ tín dụng, qua đó khách hàng trả cho ngân hàng các khoản lệ phí, dịch vụ phí.- Nắm giữ nguồn lực tài chính rất lớn trong nền kinh tế.

<b>1.2. Phân loại</b>

<b>1.2.1. Phân loại ngân hàng thương mại dựa vào hình thức sở hữu</b>

<i>- Ngân hàng thương mại quốc doanh: là ngân hàng được thành lập từ vốn thuộc</i>

Ngân sách Nhà nước, là trụ cột của nền kinh tế. Ví dụ: Ngân hàng Nơng nghiệp vàPhát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

<i>- Ngân hàng thương mại cổ phẩn (TMCP): là ngân hàng được thành lập từ vốn góp</i>

của các cổ đơng, kinh doanh đa năng. Hệ thống ngân hàng TMCP bao gồm hai loại:ngân hàng TMCP đô thị và ngân hàng TMCP nông thôn. Ví dụ: Ngân hàng TMCPACB, ngân hàng TMCP SacomBank, ngân hàng TMCP Techcombank

<i>- Ngân hàng liên doanh: là ngân hàng do các bên liên doanh góp vốn, tỷ lệ đóng góp</i>

của các đối tác nước ngồi khơng q 50% vốn điều lệ. Ví dụ: Ngân hàng liêndoanh Indovina, Ngân hàng liên doanh Viet Lao, Ngân hàng liên doanh Viet Nga

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: là ngân hàng được thành lập theo pháp luật Việt</i>

Nam do chủ sở hữu nước ngoài cấp 100% vốn, được quyền cung cấp đầy đủ cácdịch vụ ngân hàng cho thị trường Việt Nam, thời gian hoạt động không vượt quá 99năm. Ví dụ: Ngân hàng HSBC Việt Nam, Ngân hàng Standard Chartered ViệtNam…

<i>- Ngân hàng tư nhân: Do cá nhân thành lập bằng vốn của cá nhân đó. Loại hình ngân</i>

hàng này thường nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp,có mối quan hệ tốt với khách hàng.Tuy nhiên, loại hình ngân hàng tư nhân theo cách tiếp cận này chưa xuất hiện tạiVN.

<b>1.2.2. Phân loại ngân hàng thương mại dựa vào chiến lược kinh doanh</b>

<i>- Ngân hàng thương mại bán buôn: là NHTM tập trung nhắm đến đối tượng khách</i>

hàng là các tổng cơng ty, các tập đồn kinh tế, các doanh nghiệp, các xí nghiệp lớn.Danh mục sản phẩm ngân hàng loại này cung cấp cho khách hàng thường không đadạng tuy nhiên giá trị của từng giao dịch thường là rất lớn.

<i>- Ngân hàng thương mại bán lẻ: là ngân hàng tập trung khai thác nhóm đối tượng</i>

khách hàng là cá nhân hoặc các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thường chú trọng đếnviệc đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng được các nhu cầu của nhiều khách hàng.Hoạt động của ngân hàng này chủ yếu là huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế,và cho vay để giải quyết vấn đề tiêu dùng hoặc các dự án sản xuất với quy mô nhỏvà vừa.

<i>- Ngân hàng thương mại vừa bán buôn, vừa bán lẻ: Là ngân hàng thực hiê Šn song</i>

song cả hai hoạt động bán buôn và bán lẻ. Ngân hàng này nhắm vào tất cả các dạngkhách hàng từ cá nhân, các hô Š gia đình, các doanh nghiê Šp vừa và nhỏ đến các tổngcông ty, các tâ Šp đồn lớn. Ví dụ: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam(VietinBank).

<b>2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM</b>

- Chất lượng nguồn nhân lực kém, chính sách tiền lương chưa thỏa đáng, dễ dẫn đếnchảy máu chất xám.

- Quy mơ vốn hoạt động cịn nhỏ nên chưa thực hiện được mục tiêu kinh doanh mộtcách hoàn chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng và chưa đáp ứng nhu cầu toàn diện của kháchhàng.

- Các tỷ lệ về chi phí nghiệp vụ và khả năng sinh lời của phần lớn các NHTM VNđều thua kém các ngân hàng trong khu vực.

<b>3. Những xu hướng phát triển của NHTM tại Việt Nam hiện nay</b>

Sự xuất hiện của các NH 100% vốn nước ngoài và việc loại bỏ dần các hạn chếđối với hoạt động của chi nhánh NH đã khiến mức độ cạnh tranh ngày càng trở nêngay gắt, buộc các NH Việt Nam phải tái cấu trúc để tiếp tục phát triển. Các NHTM cổphần đang cấu trúc lại, có sự tham gia của các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài cùnglộ trình tăng vốn điều lệ lên mức tối thiểu là 3.000 tỉ VND. Tất cả các động thái nàynhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Theo đó, những đóng góp của hệ thống NHTM VN vào quá trình đổi mới vàthúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố là rấtlớn. Số lượng các NHTM VN tăng nhanh, đã và đang từng bước chuyển dần hướngtới một hệ thống tương thích của các nền kinh tế đang nổi và mới phát triển. Sự lớnmạnh của hệ thống NHTM VN thể hiện ở sự tăng lên của vòng chủ sở hữu, tổng tàisản, mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp và sự đóng góp của ngành vào GDPhàng năm: về tổng vốn đăng ký đã tăng gấp 12 lần, tổng tài sản và tiền gửi tăng hơn16 lần và các khoản vay tăng khoảng 14 lần. Đến nay, vốn cho sản xuất kinh doanhchủ yếu vẫn do các NHTM đáp ứng, với tổng tài sản của hệ thống lên tới khoảng140% GDP.

<b>4. Các dịch vụ cơ bản4.1. Dịch vụ tín thác</b>

<i>Là dịch vụ NHTM nhận uỷ thác của khách hàng, đứng ra mua bán hộ kháchhàng các loại chứng khốn có giá, kim loại q, ngoại hối. Trong đó dịch vụ phát</i>

hành hộ chứng khốn có giá giữ vai trò quan trọng, khi tiến hành dịch vụ này ngânhàng ngồi việc thu thủ tục phí khá lớn cịn kinh doanh các loại chứng khốn đó đểkiếm lợi nhuận.

<b>4.2. Dịch vụ chuyển tiền</b>

<i>Là dịch vụ mà ngân hàng nhận uỷ thác của khách hàng, dùng phương tiện màngười gửi tiền yêu cầu để chuyển một số tiền </i>nhất định cho một người khác ở một địađiểm quy định ở trong hay ngoài nước. Về mặt kỹ thuật, nghiệp vụ này được thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

thông qua các phương tiện lưu thơng tín dụng như séc, thư chuyển tiền, điện chuyểntiền… ít khi phải chuyển bằng tiền mặt.

Chuyển tiền gồm có 2 loại là <i>chuyển tiền bằng điện </i>và <i>chuyển tiền bằng thư</i>.Trong đó, chuyển tiền bằng điện phổ biến hơn do tốc độ nhanh, an toàn, nhưng chi phíđắt hơn. Dịch vụ này tiện lợi khi cần chuyển tiền ra khỏi phạm vi biên giới quốc gia.

<b>4.3. Dịch vụ nhờ thu</b>

Là dịch vụ NHTM nhận sự uỷ thác của khách hàng <i>thu các khoản tiền </i>căn cứvào các chứng từ của khách hàng giao như séc, thương phiếu, các chứng khốn có giá.Dịch vụ này được sử dụng trong giao dịch buôn bán xuất nhập khẩu, người bán thơngqua NH rồi thanh tốn tiền cho ngân hàng.

Khi tiến hành dịch vụ thu hộ, ngoài việc thu thủ tục phí, ngân hàng cịn có thểtranh thủ sử dụng số tiền của khách hàng khi thu hộ được, đặc biệt là ngoại tệ.

<b>4.4. Dịch vụ phát hành thư tín dụng</b>

Là dịch vụ NHTM theo yêu cầu của khách hàng <i>mở một thư tín dụng </i>cho mộtngười khác hưởng. Thư tín dụng là cam kết của ngân hàng phát hành sẽ trả tiền chongười thụ hưởng nếu người này xuất trình cho ngân hàng những chứng từ phù hợp vớinhững quy định trong thư tín dụng và xuất trình trong thời hạn hiệu lực của thư tíndụng. Để được mở một thư tín dụng, người xin mở phải ký quỹ một số tiền nhất định,hoặc có khi khơng phải ký quỹ, tuỳ thuộc vào uy tín của người xin mở.

Thư tín dụng gồm có nhiều loại: thư tín dụng khơng thể huỷ ngang, thư tíndụng có thể huỷ ngang, thư tín dụng có xác nhận...Khi thực hiện việc phát hành thư tíndụng, ngân hàng thương mại thu phí mở thư tín dụng và tiền hoa hồng.

<b>4.5. Dịch vụ bảo lãnh</b>

Gồm có 2 loại là <i>bảo lãnh thư tín dụng</i> và <i>bảo lãnh thực hiện hợp đồng.</i>

- <i>Bảo lãnh thư tín dụng</i> là khi một thư tín dụng đã được phát hành nhưng bênthụ hưởng không tin tưởng vào uy tín của ngân hàng phát hành nên yêu cầu thư tíndụng đó phải được một ngân hàng khác đứng ra bảo lãnh. Được dùng phổ biến trongxuất nhập khẩu hàng hố giữa các quốc gia. Xét từ góc độ người thụ hưởng, đây làphương thức thanh toán rất đảm bảo bởi thư tín dụng được cam kết thanh toán bởi haiNHTM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- <i>Bảo lãnh thực hiện hợp đồng</i> là việc NTHM đứng ra, dùng uy tín của mình đểbảo lãnh cho một bên của một hợp đồng cung ứng hàng hoá hay dịch vụ. Thườngđược sử dụng trong đấu thầu, có thể được dùng trong buôn bán ngoại thương.

<b>4.6. Dịch vụ phát hành và thanh tốn thẻ</b>

<i>Thẻ thanh tốn hay cịn gọi là “tiền nhựa” (plastic money) là một phương tiện</i>

thanh toán hiện đại <i>không dùng tiền mặt</i> do ngân hàng phát hành và cung cấp chokhách hàng (gọi là chủ thẻ) dùng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại cơ sở chấpnhận thẻ mà không phải chi trả bằng tiền mặt, hoặc dùng để rút tiền khi có nhu cầu.

Các chủ thể tham gia vào thị trường thẻ bao gồm:- Các tổ chức thẻ quốc tế: tổ chức Dinners Club, Visa, ...

- Ngân hàng phát hành thẻ: là NH được phép phát hành thẻ, là thành viên của tổ chứcthanh tốn quốc tế, là NH cấp tín dụng cho khách hàng dưới hình thức thẻ tín dụng- Ngân hàng thanh toán thẻ: đảm nhiệm thực hiện các hoạt động thanh tốn. - Ngân hàng đại lí thanh tốn: là ngân hàng được ngân hàng thanh toán thẻ chọn thực

hiện một số dịch vụ chấp nhận thanh tốn thẻ thơng qua hợp đồng như nhờ thu,thanh toán với cơ sở chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt cho chủ thẻ.

<b>NỘI DUNG 2. CÔNG TY BẢO HIỂM Ở VIỆT NAM1. Định nghĩa, phân loại</b>

Bảo hiểm y tế Nhằm phục vụ cho nhu cầu an toàn, bảo đảm sức khỏe của

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảo hiểm xãhội

Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhậpcủa người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập doốm đau,thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hếttuổi lao động hoặc chết

+) BHXH tự nguyện+) BHXH bắt buộc

Bảo hiểm tiềngửi

Là sự bảo đảm hồn trả tiền gửi cho người có tiền gửi tiếtkiệm trong hạn mức trả tiền bảo hiểm khi có rủi ro với đơnvị gửi tiền tiết kiệm như ngân hàng hay các tổ chức tàichính

<b>2.2. Bảo hiểm thương mại:</b>

<i><b>2.2.1. Bảo hiểm nhân thọ:</b></i>

<i>- Là loại hình bảo hiểm mang ý nghĩa kinh tế - xã hội. Trong đó, người mua bảohiểm sẽ đóng một khoản tiền bảo hiểm theo định kì cho cơng ty bảo hiểm và côngty bảo hiểm sẽ trả lại số tiền như đã thỏa thuận trong hợp đồng khi đến hạn hoặckhi có rủi ro xảy ra đối với người được bảo hiểm.</i>

<i><b>2.2.2. Bảo hiểm phi nhân thọ:</b></i>

- Là loại bảo hiểm bảo vệ quyền lợi của con người rộng hơn so với bảo hiểm nhânthọ

- Bao gồm:

+ Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu + Bảo hiểm tài sản + Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển + Bảo hiểm trách nhiệm+ Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính + Bảo hiểm hàng khơng+ Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh + Bảo hiểm xe cơ giới

<b>3. Thị phần các công ty bảo hiểm tại Việt Nam:</b>

- Thị trường bảo hiểm Việt Nam <i>hiện có 81 doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm</i>

(trong đó có 31 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, 19 doanh nghiệp bảo hiểmnhân thọ, 02 doanh nghiệp tái bảo hiểm và 29 doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) và

<i>01 chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài.</i>

- Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ ngày càng được ưa chuộng và chiếm thị phần lớntrong thị trường bảo hiểm vì sự đa dạng của các loại bảo hiểm với chế độ ưu đãi vàchính sách tun truyền của nó rất rộng rãi.=> Bảo hiểm nhân thọ chiếm thị phầnlớn

- Các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ tiếp tục nỗ lực để phát triển thị phần, đa dạnghóa các kênh phân phối từ đại lý, Bancassurance đến bán hàng trực tuyến... nhằmchiếm lĩnh thị trường tại Việt Nam. [Hình 1]. Đời sống người dân càng nâng cao thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ngành bảo hiểm nhân thọ lại càng có tiềm năng phát triển rộng mở, đi kèm với đólà sự cạnh tranh khóc liệt để khẳng định vị trí của mình. [Bảng 1. Bảng thống kêcác công ty bảo hiểm hàng đầu Việt Nam 2022]

<b>4. Xu hướng phát triển của các công ty tại Việt Nam hiện nay:</b>

Chuyển từ bảo hiểm thuần tiết kiệm sang bảo hiểm tiết tiệt kết hợp với bảo vệvà các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tiết kiệm cho giáo dục.

Các công ty bảo hiểm dần tập trung vào đổi mới công nghệ và phát triển kênhbán hàng qua cơng nghệ số.

Hình 1.Biểu đồ thể hiện thị phần doanh nghiệp trong thị trường bảo hiểm năm 2022

<b>Top 5 công ty bảo hiểm nhân</b>

<b>Năm vào thị</b>

<b>trường Việt Nam<sup>Thông tin website</sup></b>

Top 1 <sup>Tổng công ty Bảo Việt Nhân</sup><sub>Thọ</sub> Việt Nam 1996 baovietnhantho.com.vn

Top 2 Prudential Việt Nam Anh 1999 prudential.com.vnTop 3 Dai-ichi Việt Nam Nhật 2007 dai-ichi-life.com.vn

Top 5 Manulife Việt Nam Canada 1999 manulife.com.vn

<b>Bảng 1. Bảng thống kê các công ty bảo hiểm hàng đầu Việt Nam 2022NỘI DUNG 3. QUỸ HƯU TRÍ Ở VIỆT NAM</b>

<b>1. Định nghĩa, phân loại.1.1. Định nghĩa</b>

Quỹ hưu trí quỹ tài chính phi ngân hàng là để thực hiện chương trình hưu trí,được hình thành từ sự đóng góp của người tham gia quỹ và người sử dụng lao động.

Quỹ hưu trí có thể xem là một khoản tiết kiệm hoặc đầu tư được tạo ra để đảmbảo thu nhập cho người lao động sau khi họ về hưu. Đây là hình thức tiết kiệm tiềnmỗi tháng hoặc từ các khoản lương để tích lũy một số tiền cho tương lai. Quỹ hưu tríđược quản lý bởi cá nhân, doanh nghiệp hoặc chính phủ, và được đầu tư vào các cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

hội tài chính khác nhau để tăng lợi tức, tạo ra nguồn thu nhập ổn định sau khi ngườiđó về hưu.

<i>- Quỹ trợ cấp tư: Các Quỹ này được quản lý bởi Ngân hàng hoặc một Công ty bảo</i>

hiểm nhân thọ hoặc một người quản lý chuyên nghiệp.

<i>- Quỹ trợ cấp công cộng: Quỹ trợ cấp công cộng phổ biến là Bảo hiểm xã hội. Đây là</i>

Quỹ do Nhà nước thiết lập và quản lý. Đối tượng tham gia là những người lao độngở mọi loại cơ sở tư và cơ sở cơng.

<b>2. Nguồn hình thành và sử dụng vốn.2.1. Quỹ trợ cấp tư</b>

Nguồn vốn:

<i>- Các khoản đóng góp định kỳ theo một tỷ lệ nhất định trên tiền lương của những</i>

người đang làm việc

<i>- Đóng góp định kỳ theo một tỷ lệ nhất định của người sử dụng lao động- Thu nhập từ hoạt động đầu tư</i>

Sử dụng vốn:

<i>- Chi trợ cấp cho những người tham gia đóng phí khi về hưu (chi trả một lần hoặc</i>

thường xuyên theo kỳ)

<i>- Đầu tư cổ phiếu, trái phiếu cơng ty, trái phiếu chính phủ hoặc cho vay cầm cố bất</i>

động sản; tiền gửi ngân hàng, giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành...

<b>2.2. Quỹ trợ cấp cơng cộng</b>

Nguồn vốn:

- Các khoản đóng góp định kỳ theo một tỷ lệ nhất định trên tiền lương của nhữngngười đang làm việc ở mọi loại cơ sở tư và cơ sở công

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Đóng góp định kỳ theo một tỷ lệ nhất định của người sử dụng lao động- Thu nhập từ hoạt động đầu tư

<b>3. Phạm vi đối tượng tham gia.</b>

- Người sử dụng lao động đóng góp vào quỹ hưu trí cho người lao động trong doanhnghiệp.

- Người lao động tham gia quỹ hưu trí thơng qua người sử dụng lao động.

- Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên đăng ký tự nguyện đóng góp quỹ hưu trí tự nguyệnkhơng thông qua người sử dụng lao động.

<b>4. Thực trạng hoạt động của các quỹ hưu trí tại Việt Nam.</b>

- Hiện nay, quỹ hưu trí ở Việt Nam đang phát triển và đa dạng hóa, với sự tham giacủa cả các tổ chức doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.

- Một số quỹ hưu trí do nhà nước quản lý như Quỹ Bảo hiểm Xã hội, trong khi các tổchức và doanh nghiệp cũng thiết lập các quỹ hưu trí riêng để hỗ trợ cho nhân viên.

Ở nước ta, nội dung thực hiện bảo hiểm xã hội được quy định gồm 5 chế độsau:

(1) Chế độ ốm đau.

(2) Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp(3) Chế độ trợ cấp thai sản.

(4) Chế độ hưu trí. (5) Chế độ tử tuất

Việc thực hiện bảo hiểm xã hội được tiến hành theo 2 hình thức: bảo hiểm bắtbuộc và tự nguyện áp dụng cho 2 nhóm đối tượng khác nhau: người lao động làmcơng ăn lương và nhóm lao động tự do.

Hiện nay ở nước ta các kế hoạch hưu trí cá nhân cũng đang bước đầu phát triểnvới các dịch vụ hưu trí của các công ty bảo hiểm, trong từng doanh nghiệp, đặc biệt làcác công ty lớn và các công ty nước ngồi cũng có các hình thức đóng góp quỹ hưu trí

</div>

×