Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 123 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> BỘ CÔNG THƯƠNG </b>
<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA: QUẢN TRỊ VÀ MARKETING </b>
<b> THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CÀ MAU </b>
<b> Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Huyền Sinh viên thực hiện: Vũ Quang Minh Lớp: DHQT15A9HN </b>
<b> MSV: 21107100615 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>MỤC LỤC </b>
<b>A. Tổng quan về Công ty Cổ phần thủy sản Cà Mau ... 1 </b>
<b>Yêu cầu 2: Tính tiền lãi, lập bảng theo dõi tình hình thanh tốn lãi vay nợ của doanh nghiệp. ... 5 </b>
<b>Yêu cầu 3: Lập bảng theo dõi lãi do doanh nghiệp mua (bán) trả góp, vay tiền trả góp. ... 7 </b>
<b>Yêu cầu 4: Lập bảng theo dõi tình hình tăng (giảm) tài sản cố định ... 10 </b>
<b>Yêu cầu 5: Lập bảng kiểm kê tài sản cố định trong doanh nghiệp. ... 18 </b>
<b>Yêu cầu 6: Lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ... 33 </b>
<b>Yêu cầu 7: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp ... 59 </b>
<b>Yêu cầu 8: Thống kê tình hình quản trị tiền mặt trong năm ... 67 </b>
<b>Yêu cầu 9: Lập nhật ký quản trị tiền mặt tại doanh nghiệp. Đánh giá, nhận xét, đưa ra giải pháp. ... 73 </b>
<b>Yêu cầu 10: Lập bảng phân tích quyết định mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng. ... 76 </b>
<b>Yêu cầu 11: Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp. .... 81 </b>
<b>Yêu cầu 12: Phân tích tình hình quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp. .... 86 </b>
<b>Yêu cầu 13: Xử lý các khoản nợ khó địi ... 89 </b>
<b>u cầu 14: Lập bảng phân tích biến động giá thành đơn vị và biến động tổng giá thành. ... 93 </b>
<b>Yêu cầu 15: Phân tích diễn biến, rủi ro nguồn tài trợ ngắn hạn ... 93 </b>
<b>Yêu cầu 16: Thu thập thông số về các nguồn vốn vay trong doanh nghiệp ... 98 </b>
<b>Yêu cầu 19: Lập bảng tính lợi nhuận sau thuế ... 104 </b>
<b>Yêu cầu 20: Tính các tỷ suất lợi nhuận để so sánh chất lượng hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. ... 108 </b>
<b>Yêu cầu 21: Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp diễn giải. ... 112 </b>
<b>Yêu cầu 22. Dự báo bảng cân đối kế toán theo phương pháp diễn giải ... 118 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH A. Tổng quan về Công ty Cổ phần thủy sản Cà Mau 1. Thông tin cơ bản </b>
- Tên công ty: Công ty Cổ phần thủy sản Cà Mau - Mã số thuế:
- Địa chỉ: Số 8, đường Cao Thắng, Phường 8, Thành phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau - Đại diện pháp luật: Bùi Nguyên Khánh
- Giấy phép số: 2000105020 - Ngày cấp giấy phép: 21/10/2004 - Điện thoại trụ sở:
- Website:
- Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh các loại hàng hóa nơng sản thực phẩm chế biến, hàng công nghiệp nhẹ, hàng thủ công mỹ nghệ, nguyên liệu vật tư máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất và phương tiện vận tải...
<b>2. Lịch sử hình thành và phát triển </b>
- Cơng ty Cổ phần Thủy sản Cà Mau trước đây là doanh nghiệp Nhà nước với tên gọi Công ty xuất nhập khẩu Thủy sản Minh Hải, được thành lập vào năm 1976, nhiệm vụ chính là kinh doanh các mặt hàng thủy sản nội địa. Đến đầu thập niên chín mươi của thế kỷ hai mươi, Công ty được cấp phép xuất nhập khẩu trực tiếp và là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành thủy sản Việt Nam được phép xuất nhập khẩu trực tiếp lúc bấy giờ.
- Công ty xuất nhập khẩu Thủy sản Minh Hải được chuyển đổi thành Công ty cổ phần theo Quyết định số 698/QĐ–CTUB ngày 06/10/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau, và chính thức hoạt động theo loại hình Cơng ty cổ phần từ ngày 21/10/2004 với số vốn điều lệ là 22 tỷ đồng và đổi tên thành CTCP Thủy sản Cà Mau. Giấy CNĐKKD số 6103000035 ngày 21/10/2004 và cấp đăng ký thay đổi lần thứ 8, ngày 25/4/2014 với số Giấy CNĐKDN là 2000105020.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">- Trải qua rất nhiều biến động của tình hình kinh tế trong nước và thế giới, và chịu ảnh hưởng từ rất nhiều cuộc khủng hoảng Tài chính, khủng hoảng Kinh tế khu vực và tồn cầu, Cơng ty Cổ phần Thủy sản Cà Mau – Seaprimexco vẫn vững vàng vượt qua, đứng vững và phát triển đến ngày hơm nay.
- Hiện Cơng ty có 03 nhà máy chế biến Thủy sản trực thuộc, với công suất chế biến đạt trên 8.000 tấn/năm. Các thị trường xuất khẩu chính của Cơng ty là: Nhật, Mỹ, Canada, EU, Hàn Quốc, Trung Quốc,...Tổng nguồn vốn hoạt động hiện nay của Công ty trên 320 tỷ đồng.
<i><b>- Với phương châm: “Giữ vững hệ thống phân phối, đầu tư phát triển mạnh cho sản xuất, mở rộng thị trường, tăng thị phần, lấy Thương hiệu và năng lực sản xuất làm nền tảng”, đến nay, Seaprimexco đã đạt được những thành công nhất định. Đầu tư </b></i>
mạnh cho điều kiện sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu của tất cả các thị trường, kể cả những thị trường phát triển có yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm, Công ty Cổ phần Thủy sản Cà Mau vận hành và đáp ứng rất nhiều các tiêu chuẩn về chất lượng: ISO 9001:2008; ISO 22000:2005; HACCP; BRC; BAP; IFS; HALAL…
<b>3. Vị thế của Công ty trong ngành </b>
Về mức độ nhận biết thương hiệu: Seaprimexco là Thương hiệu thủy sản xuất khẩu có mặt trên các thị trường lớn như: Nhật, Mỹ, EU, Hàn Quốc,…từ năm 1990 đến nay và ln được người tiêu dùng tín nhiệm. Thêm vào đó, Cơng ty ln chủ động tham gia có chọn lọc các chương trình Hội chợ chun ngành uy tín (Nhật, Mỹ, Châu Âu…) nhằm quảng bá sản phẩm và giữ vững Thương hiệu.
<i><b>Về kênh phân phối: với phương châm: “Giữ vững hệ thống phân phối, đầu tư phát triển mạnh cho sản xuất, mở rộng thị trường, tăng thị phần, lấy Thương hiệu và năng lực sản xuất làm nền tảng”. Tiếp tục tìm kiếm một số đối tác chiến lược mới </b></i>
để hợp tác lâu dài,xây dựng chiến lược chăm sóc khách hàng cả đầu vào lẫn đầu ra
<i><b>nhằm tạo ra một giá trị gia tăng cho các sản phẩm của mình. </b></i>
Ngồi ra, Cơng ty cịn có những chính sách để tạo dựng tên tuổi và xúc tiến thương mại:
- Tạo mối quan hệ và gắn bó quyền lợi với các nhà cung ứng nguyên liệu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Đẩy mạnh việc giao dịch thương mại qua mạng internet đối với các khách hàng nước ngồi;
tính tốn hợp lý để đưa ra giá cả cạnh tranh cũng như đáp ứng các nhu cầu cao về chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm.
- Khai thác những khách hàng mới qua các công ty trung gian theo phương thức chi trả hoa hồng môi giới cho từng hợp đồng.
<b>4. Triển vọng phát triển của ngành </b>
Thủy sản đã và đang là ngành hàng xuất khẩu chủ lực trong hệ thống các ngành hàng nông nghiệp của Việt Nam. Thời gian tới, ngành đặt ra định hướng sẽ triển khai tái cơ cấu mạnh mẽ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị xuất khẩu đạt trên 6%/năm.
Theo Tổng cục Thủy sản (Bộ Nông nghiệp & phát triển Nông thôn), những năm gần đây, ngành thủy sản phát triển khá mạnh mẽ. Cụ thể, nếu năm 2001, Việt Nam mới xuất khẩu 375.500 tấn thủy sản, thu về 1,78 tỷ USD thì đến năm 2013 đã xuất khẩu hơn 1,5 triệu tấn và đạt kim ngạch gần 7 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng bình qn 10,93%/năm. Hiện, cả nước có 587 nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu đang hoạt động với tổng công suất 12.516 tấn/ngày, cao gấp 4 lần so với cách đây 10 năm. Thủy sản Việt Nam cũng đã được xuất khẩu đến 165 thị trường, trong đó 3 thị trường lớn nhất là Mỹ, EU, Nhật Bản chiếm khoảng 60% tổng giá trị kim ngạch.
Cơ hội từ các hiệp định thương mại song và đa phương: Các doanh nghiệp tôm Việt Nam bắt đầu và sẽ có cơ hội để mở rộng – tiếp cận các thị trường lớn với mức thuế suất thấp hơn nhiều so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>5. Cơ cấu tổ chức </b>
Sơ đồ 5.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần thủy sản Cà Mau
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Yêu cầu 2: Tính tiền lãi, lập bảng theo dõi tình hình thanh toán lãi vay nợ của doanh nghiệp. </b>
Bảng 2.1. Tổng hợp tình hình thanh tốn lãi vay nợ của doanh nghiệp.
ĐVT: VNĐ Năm Dư nợ đầu kì Trả nợ trong kỳ Lãi vay Dư nợ cuối kì 2020 153.332.226.003 (731.824.074) 9.198.484.472 154.064.050.077 2021 154.064.050.077 (36.859.734.221) 7.863.812.776 190.923.784.298 2022 190.923.784.298 (23.191.037.251) 8.296.718.165 214.114.821.549 2023 214.114.821.549 (12.159.436.185) 10.555.920.949 226.274.257.734
Dựa vào bảng số liệu trên, có thể so sánh tình hình vay nợ, trả nợ của doanh nghiệp trong các năm như sau:
<b>- Đối với dư nợ đầu kỳ: </b>
Dư nợ đầu kỳ có xu hướng tăng trong giai đoạn từ 2020 - 2023, cụ thể: Từ năm 2020 - 2021, dư nợ đầu kỳ tăng từ 153.332.226.003 đồng lên
154.064.050.077 đồng, tương đương 731.824.074 đồng và 0.48% so với năm 2020. Từ năm 2021 - 2022, dư nợ đầu kỳ tăng từ 154.064.050.077 đồng lên
190.923.784.298 đồng, tương đương 36.859.734.221 đồng và 23.91% so với năm 2021.
Từ năm 2022 - 2023, dư nợ đầu kỳ tăng từ 190.923.784.298 đồng lên
214.114.821.549 đồng, tương đương 23.191.037.251 đồng và 12.13% so với năm 2022.
=> Dư nợ đầu kỳ tăng làm doanh nghiệp chịu nhiều áp lực về tài chính, đặc biệt là khi cần phải trả lãi suất cao hoặc gặp khó khăn trong việc trả nợ. Ngồi ra dư nợ đầu kỳ cao có thể làm giảm khả năng của công ty trong việc đầu tư vào dự án mới hoặc mở rộng kinh doanh do phải dành một phần phần lớn nguồn lực cho việc trả nợ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>- Đối với việc trả nợ trong kỳ của doanh nghiệp: </b>
Giai đoạn 2020-2023, doanh nghiệp khơng có khả năng trả nợ mà phải vay thêm từ nhiều nguồn bên ngoài do ảnh hưởng nặng nề đến từ đại dịch COVID 19.
Từ năm 2020-2021, doanh nghiệp vay thêm 36.127.910.147 đồng, tương đương 4936% so với năm 2020.
Từ năm 2021-2022, doanh nghiệp trả 13.668.696.970 đồng tiền nợ từ năm 2021. Từ năm 2022-2023, doanh nghiệp tiếp tục trả thêm 11.031.601.066 đồng tiền nợ từ năm 2023.
=> Có thể thấy được ảnh hưởng nặng nề đến từ đại dịch COVID 19 làm cho Công ty Cổ phần Thủy sản Cà Mau phải tìm đến các tổ chức tín dụng để có thêm vốn để tiếp tục sản xuất kinh doanh, tuy nhiên với lượng vốn vay quá lớn có thể sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới chính bản thân cơng ty, các nhà đầu tư sẽ có lý do để khơng đặt niềm tin vào doanh nghiệp, đồng thời các chiến lược tài chính có thể trở nên bất ổn định, nhiều rủi ro đối với biến động của thị trường.
<b>- Đối với lãi vay: </b>
Giai đoạn 2020-2021, lãi vay dành cho doanh nghiệp giảm 1.334.671.696 đồng, tương đương 14.51% so với năm 2020.
Giai đoạn 2021-2022, lãi vay tăng 432.905.389 đồng, tương đương 5.51% so với năm 2021.
Giai đoạn 2022-2023, lãi vay tăng 2.259.202.784 đồng, tương đương 27.23% so với năm 2022.
=> Lãi vay có xu hướng tăng làm giảm khả năng thanh toán, giảm lợi nhuận của cơng ty, kéo theo đó là áp lực từ phía nhà đầu tư và cổ đơng đến ban lãnh đạo để tìm cách giảm nợ hoặc tăng hiệu quả hoạt động nhằm duy trì lợi nhuận, Ngồi ra doanh nghiệp có thể phải tăng giá sản phẩm hoặc dịch vụ để bù đắp phí tài chính cao hơn, ảnh hưởng đến người tiêu dùng và khách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>-Đối với dư nợ cuối kỳ: </b>
Nhìn chung, dư nợ cuối kỳ có xu hướng tăng qua từng năm, cụ thể như sau: Từ năm 2020-2021, dư nợ cuối kì tăng từ 154.064.050.077 đồng lên
190.923.784.298 đồng, tương đương 36.859.734.221 đồng và 23.93% so với năm 2020.
Từ năm 2021-2022, dư nợ cuối kỳ tăng từ 190.923.784.298 đồng lên 214.114.821.549 đồng, tương đương 23.191.037.251 đồng và 12.14% so với năm 2021.
Từ năm 2022-2023, dư nợ cuối kỳ tăng từ 214.114.821.549 đồng lên
226.274.257.734 đồng, tương đương 12.159.436.185 đồng và 5.68% so với năm 2022. => Dư nợ cuối kỳ tăng phản ánh việc doanh nghiệp đang mở rộng quy mơ kinh doanh hoặc có vấn đề về thanh tốn, dư nợ cao có thể gây ra rủi ro tài chính, đặc biệt nếu khơng được quản quản lsy hiệu quả nó có thể dẫn đến đến tình trạng nợ xấu hoặc tăng chi p phí lãi vay nếu phải vay để thanh thanh toán nợ.
<b>Yêu cầu 3: Lập bảng theo dõi lãi do doanh nghiệp mua (bán) trả góp, vay tiền trả góp. </b>
Bảng 3.1. Theo dõi lãi do doanh nghiệp mua (bán) trả góp
ĐVT: VNĐ
2020 9.930.308.546 9.198.484.472 (731.824.074) 154.064.050.077 2021 44.723.546.997 7.863.812.776 (36.859.734.221) 190.923.784.298 2022 31.487.755.416 8.296.718.165 (23.191.037.251) 214.114.821.549 2023 22.715.357.134 10.555.920.949 (12.159.436.185) 226.274.257.734
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>- Đối với tiền góp: </b>
Giai đoạn 2020-2021, tiền góp của doanh nghiệp tăng từ 9.930.308.546 đồng lên 44.723.546.997 đồng, tương đương 34.793.238.451 đồng và 350.40% so với năm 2020.
Giai đoạn 2021-2022, tiến góp của doanh nghiệp giảm từ 44.723.546.997 đồng xuống 31.487.755.416 đồng, tương đương 13.235.791.581 đồng và 42% so với năm 2021.
Giai đoạn 2022-2023, tiền góp của doanh nghiệp giảm từ 31.487.755.416 đồng xuống 22.715.357.134 đồng, tương đương 8.772.398.282 đồng và 38.63% so với năm 2022.
=> Tiền góp của doanh nghiệp có xu hướng tăng trong giai đoạn 2020-2023 làm doanh nghiệp gặp rủi ro quản lý do có lượng vốn lớn và nếu kế hoạch chiến lược không hiệu quả sẽ dễ dẫn đến xung đột lợi ích và áp lực của các nhà đầu tư.
<b>- Đối với tiền lãi: </b>
Giai đoạn 2020-2021, tiền lãi từ việc mua (bán) trả góp giảm từ 9.198.484.472 đồng xuống 7.863.812.776 đồng, tương đương 1.334.671.696 đồng và 14.51% so với năm 2020.
Giai đoạn 2021-2022, tiền lãi từ việc mua (bán) trả góp tăng từ 7.863.812.776 đồng lên 8.296.718.165 đồng, tương đương 432.905.389 đồng và 5.51% so với năm 2021.
Giai đoạn 2022-2023, tiền lãi từ việc mua (bán) trả trả góp tăng từ
8.296.718.165 đồng lên 10.555.920.949 đồng, tương đương 2.259.202.784 đồng và 27.21% so với năm 2022.
=> Tiền lãi có xu hướng tăng từ hoạt động mua (bán) trả góp đồng nghĩa với doanh thu tăng, giúp cải thiện lợi nhuận và có thể có lượng vốn vốn cần thiết để mở rộng quy mô kinh doanh hoặc đầu tư vào các dự án mới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>- Đối với tiền gốc: </b>
Giai đoạn 2020-2023, doanh nghiệp khơng có khả năng trả nợ mà phải vay thêm từ nhiều nguồn bên ngoài do ảnh hưởng nặng nề đến từ đại dịch COVID 19.
Từ năm 2020-2021, doanh nghiệp vay thêm 36.127.910.147 đồng, tương đương 4936% so với năm 2020.
Từ năm 2021-2022, doanh nghiệp trả 13.668.696.970 đồng tiền nợ từ năm 2021.
Từ năm 2022-2023, doanh nghiệp tiếp tục trả thêm 11.031.601.066 đồng tiền nợ từ năm 2023.
=> => Có thể thấy được ảnh hưởng nặng nề đến từ đại dịch COVID 19 làm cho Công ty Cổ phần Thủy sản Cà Mau phải tìm đến các tổ chức tín dụng để có thêm vốn để tiếp tục sản xuất kinh doanh, tuy nhiên với lượng vốn vay quá lớn có thể sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới chính bản thân cơng ty, các nhà đầu tư sẽ có lý do để không đặt niềm tin vào doanh nghiệp, đồng thời các chiến lược tài chính có thể trở nên bất ổn định, nhiều rủi ro đối với biến động của thị trường.
<b>- Đối với tiền gốc còn lại: </b>
Nhìn chung, dư nợ cuối kỳ có xu hướng tăng qua từng năm, cụ thể như sau: Từ năm 2020-2021, dư nợ cuối kì tăng từ 154.064.050.077 đồng lên
190.923.784.298 đồng, tương đương 36.859.734.221 đồng và 23.93% so với năm 2020.
Từ năm 2021-2022, dư nợ cuối kỳ tăng từ 190.923.784.298 đồng lên 214.114.821.549 đồng, tương đương 23.191.037.251 đồng và 12.14% so với năm 2021.
Từ năm 2022-2023, dư nợ cuối kỳ tăng từ 214.114.821.549 đồng lên
226.274.257.734 đồng, tương đương 12.159.436.185 đồng và 5.68% so với năm 2022.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">=> Dư nợ cuối kỳ tăng phản ánh việc doanh nghiệp đang mở rộng quy mô kinh doanh hoặc có vấn đề về thanh tốn, dư nợ cao có thể gây ra rủi ro tài chính, đặc biệt nếu không được quản quản lsy hiệu quả nó có thể dẫn đến đến tình trạng nợ xấu hoặc tăng chi phí lãi vay nếu phải vay để thanh thanh toán nợ.
Bảng 3.2. Chi tiết dòng tiền đều hàng kỳ
Giai đoạn 2021-2022, dòng tiền đều hàng kỳ giảm từ 44,723,546,997 đồng xuống 31,487,755,416 đồng, tương đương 29.61% so với năm 2021.
Giai đoạn 2022-2023, dòng tiền đều hàng kỳ giảm từ 31.487.755.416 đồng xuống 22.715.357.134 đồng, tương đương 72.02% so với năm 2022.
<b>Yêu cầu 4: Lập bảng theo dõi tình hình tăng (giảm) tài sản cố định </b>
Bảng 4.1 Bảng theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
58.962.234.875 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 58.117.635.181 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 95.491.698.171 đồng lên 101.162.721.364 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
1.567.168.319 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 597.679.691 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 160.901.243 đồng lên 190.820.195 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
<b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 154.453.933.046 </b>
đồng lên 159.280.356.545 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>○ Giá trị còn lại: Giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình giảm từ </b>
58.962.234.875 đồng xuống 58.117.635.181 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ hữu hình đã giảm theo thời gian do hao mòn và lỗi thời.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 1.728.069.562 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 1.567.168.319 </b>
đồng xuống 597.679.691 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vô hình đã giảm theo thời gian do hao mịn và lỗi thời.
<b>Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ: </b>
Dựa trên bảng số liệu, có thể đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp như sau:
<b>● Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình: Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình đang </b>
giảm dần. Điều này thể hiện qua việc giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình giảm theo thời gian. Doanh nghiệp cần xem xét các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình, chẳng hạn như đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ, áp dụng các phương pháp quản lý TSCĐ hiệu quả hơn.
<b>● Hiệu quả sử dụng TSCĐ vơ hình: Hiệu quả sử dụng TSCĐ vơ hình cũng đang </b>
giảm dần. Điều này thể hiện qua việc giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình giảm theo thời gian.
Bảng 4.2 Bảng theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
58.715.314.872 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ cịn 65.981.686.348 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 101.162.721.364 đồng lên 107.287.702.002 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
597.679.691 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ cịn 567.760.739 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vô hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 190.820.195 đồng lên 220.739.147 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
<b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 159.280.356.545 </b>
đồng lên 172.701.627.611 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ </b>
58.117.635.181 đồng lên 65.413.925.609 đồng. Điều này cho thấy giá trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp khơng mua sắm thêm TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 597.679.691 </b>
đồng xuống 567.760.739 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vô hình đã giảm theo thời gian do hao mịn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
<b>Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ: </b>
Dựa trên bảng số liệu, có thể đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp như sau:
<b>● Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình: Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình đang </b>
tăng lên. Điều này thể hiện qua việc giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng theo thời gian. Doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình, chẳng hạn như đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ, áp dụng các phương pháp quản lý TSCĐ hiệu quả hơn.
Bảng 4.3 Bảng theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Nguyên giá 788.499.886 788.499.886
=> Nhận xét:
Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
65.413.925.609 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 70.269.513.751 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 107.287.702.002 đồng lên 113.867.027.436 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
567.760.739 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 537.847.787 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 220.739.147 đồng lên 250.658.099 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
<b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 172.701.627.611 </b>
đồng lên 184.136.541.187 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ </b>
65.413.925.609 đồng lên 70.269.513.751 đồng. Điều này cho thấy giá trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp không mua sắm thêm TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 567.760.739 </b>
đồng xuống 537.847.787 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vơ hình đã giảm theo thời gian do hao mòn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
<b>Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ: </b>
Dựa trên bảng số liệu, có thể đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp như sau:
<b>● Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình: Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình đang </b>
tăng lên. Điều này thể hiện qua việc giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng theo thời gian. Doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình, chẳng hạn như đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ, áp dụng các phương pháp quản lý TSC
Bảng 4.4 Bảng theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Nguyên giá 788.499.886 788.499.886
<b>Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau: </b>
● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là 70.269.513.751 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 80.045.676.976 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. ● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của
TSCĐ hữu hình tăng từ 113.867.027.436 đồng lên 124.690.293.533 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là 537.841.787 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 466.920.416 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
● Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng từ 250.658.099 đồng lên 277.544.865 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: </b>
● TSCĐ hữu hình:
○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 184.136.541.187 đồng lên 204.735.970.509 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ
70.269.513.751 đồng lên 80.045.676.976 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
● TSCĐ vơ hình:
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp khơng mua sắm thêm TSCĐ vơ hình trong năm.
○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 537.841.787 đồng xuống 466.920.416 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vơ hình đã giảm theo thời gian do hao mòn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
<b>Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ: </b>
Dựa trên bảng số liệu, có thể đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp như sau:
● Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình: Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình đang tăng lên. Điều này thể hiện qua việc giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng theo thời gian. Doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình, chẳng hạn như đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ, áp dụng các phương pháp quản lý TSCĐ.
<b>Yêu cầu 5: Lập bảng kiểm kê tài sản cố định trong doanh nghiệp. </b>
Bảng 5.1 Kiểm kê tài sản cố định đầu kỳ năm 2020
ĐVT: VNĐ Nguyên giá đầu kì Giá trị còn lại
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Tài sản cố định hữu hình khác
Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
80.045.676.976 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 89.440.467.997 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 124.690.293.533 đồng lên 136.171.982.510 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
466.920.416 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 436.000.305 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 277.544.865 đồng lên 299.610.214 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
<b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 204.735.970.509 </b>
đồng lên 224.176.440.506 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ </b>
80.045.676.976 đồng lên 89.440.467.997 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp không mua sắm thêm TSCĐ vô hình trong năm.
<b>○ Giá trị cịn lại: Giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 466.920.416 </b>
đồng xuống 436.000.305 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vơ hình đã giảm theo thời gian do hao mịn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
<b>Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ: </b>
Dựa trên bảng số liệu, có thể đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp như sau:
<b>● Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình: Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình đang </b>
tăng lên. Điều này thể hiện qua việc giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình tăng theo thời gian. Doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình, chẳng hạn như đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ, áp dụng các phương pháp quản lý TSCĐ hiệu quả hơn
Bảng 5.2 Bảng kiểm kê tài sản cố định cuối kì năm 2020
ĐVT: VNĐ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Ngun giá cuối kì Giá trị cịn lại
<b>○ Phương tiện vận tải, truyền dẫn: 7.222.755.272 đồng. ○ Thiết bị, dụng cụ quản lý: 174.011.990 đồng. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>○ Tài sản cố định hữu hình khác: 3.460.714.898 đồng. ○ Nguyên giá: 224.176.440.506 đồng. </b>
<b>○ Giá trị hao mòn lũy kế: 136.171.982.510 đồng. ○ Giá trị còn lại: 89.440.467.997 đồng. </b>
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Quyền sử dụng đất: 555.947.886 đồng. ○ Phần mềm kế toán: 232.552.000 đồng. ○ Nguyên giá: 788.499.886 đồng. </b>
<b>○ Giá trị hao mòn lũy kế: 299.610.214 đồng. ○ Giá trị còn lại: 488.889.672 đồng. </b>
<b>Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ: </b>
Dựa trên bảng số liệu, có thể đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp như sau:
<b>● Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình: Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình đang ở </b>
mức trung bình. Giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình chiếm khoảng 40% nguyên giá. Doanh nghiệp cần tiếp tục đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình.
<b>● Hiệu quả sử dụng TSCĐ vơ hình: Hiệu quả sử dụng TSCĐ vơ hình đang ở </b>
mức thấp. Giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình chỉ chiếm khoảng 62% nguyên giá. Doanh nghiệp cần xem xét các biện pháp để nâng cao giá trị của TSCĐ vơ hình, chẳng hạn như đầu tư vào nghiên cứu phát triển, xây dựng thương hiệu, v.v.
Bảng 5.3 Kiểm kê tài sản cố định đầu kỳ năm 2021
ĐVT: VNĐ Nguyên giá đầu kì Giá trị cịn lại
<b>A. TSCĐ hữu hình </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Phương tiện vận tải, truyền dẫn
7.222.755.272 1.859.392.669
Tài sản cố định hữu hình khác
Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
89.440.467.997 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 108.550.089.507 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mòn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 136.171.982.510 đồng lên 151.874.200.789 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
436.000.305 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 385.999.894 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 299.610.214 đồng lên 321.610.109 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
<b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 224.176.440.506 </b>
đồng lên 267.995.289.293 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
<b>○ Giá trị cịn lại: Giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ </b>
89.440.467.997 đồng lên 116.121.088.504 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp khơng mua sắm thêm TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 436.000.305 </b>
đồng xuống 385.999.894 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vơ hình đã giảm theo thời gian do hao mịn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
Bảng 5.4 Kiểm kê tài sản cố định cuối kỳ năm 2021
ĐVT: VNĐ Ngun giá cuối kì Giá trị cịn lại
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">=> Nhận xét:
Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
108.550.089.507 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 123.789.415.336 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 151.874.200.789 đồng lên 167.066.312.196 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
385.999.894 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 345.999.894 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 321.610.109 đồng lên 343.610.109 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
<b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 267.995.289.293 </b>
đồng lên 312.839.725.131 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ </b>
116.121.088.504 đồng lên 145.773.412.935 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp không mua sắm thêm TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>○ Giá trị cịn lại: Giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 385.999.894 </b>
đồng xuống 345.999.894 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vơ hình đã giảm theo thời gian do hao mịn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
Bảng 5.5 Kiểm kê tài sản cố định đầu kỳ năm 2022
ĐVT: VNĐ Nguyên giá đầu kì Giá trị cịn lại
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
123.789.415.336 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 142.238.751.881 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 167.066.312.196 đồng lên 183.304.424.091 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
345.999.894 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 305.999.894 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 343.610.109 đồng lên 365.610.109 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
<b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 312.839.725.131 </b>
đồng lên 366.078.176.972 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ </b>
145.773.412.935 đồng lên 182.773.752.881 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp khơng mua sắm thêm TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 345.999.894 </b>
đồng xuống 305.999.894 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vơ hình đã giảm theo thời gian do hao mịn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
Bảng 5.6 Kiểm kê tài sản cố định cuối kỳ năm 2022
ĐVT: VNĐ Nguyên giá cuối kỳ Giá trị còn lại
Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
142.238.751.881 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 152.778.632.858 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 183.304.424.091 đồng lên 199.562.536.982 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
305.999.894 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 265.999.894 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 365.610.109 đồng lên 387.610.109 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
<b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 366.078.176.972 </b>
đồng lên 418.857.169.841 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ </b>
182.773.752.881 đồng lên 219.294.632.858 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp không mua sắm thêm TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>○ Giá trị cịn lại: Giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 305.999.894 </b>
đồng xuống 265.999.894 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vơ hình đã giảm theo thời gian do hao mịn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Bảng 5.7 Kiểm kê tài sản cố định đầu kỳ năm 2023
ĐVT: VNĐ Nguyên giá đầu kì Giá trị cịn lại
Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
152.778.632.858 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 167.218.523.831 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 199.562.536.982 đồng lên 215.820.648.973 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
265.999.894 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 225.999.894 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>● Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 387.610.109 đồng lên 409.610.109 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>2. Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
<b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 418.857.169.841 </b>
đồng lên 486.075.792.814 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ </b>
219.294.632.858 đồng lên 268.255.143.841 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp không mua sắm thêm TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>○ Giá trị cịn lại: Giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 265.999.894 </b>
đồng xuống 225.999.894 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vơ hình đã giảm theo thời gian do hao mịn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
Bảng 5.8 Kiểm kê tài sản cố định cuối kỳ năm 2023
ĐVT: VNĐ Nguyên giá cuối kì Giá trị cịn lại
<b>A. TSCĐ hữu hình </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Tài sản cố định hữu hình khác
Dựa vào bảng số liệu, có thể nhận thấy một số điểm sau:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ hữu hình tăng: Số dư đầu năm của TSCĐ hữu hình là </b>
167.218.523.831 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 181.658.414.806 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ hữu hình tăng từ 215.820.648.973 đồng lên 232.080.760.964 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ hữu hình trong năm.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ vơ hình giảm: Số dư đầu năm của TSCĐ vơ hình là </b>
225.999.894 đồng, nhưng đến cuối năm chỉ còn 185.999.894 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã thanh lý hoặc giảm giá trị một số tài sản vơ hình trong năm.
<b>● Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ vơ hình tăng: Giá trị hao mịn lũy kế của </b>
TSCĐ vơ hình tăng từ 409.610.109 đồng lên 431.610.109 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã trích lập khấu hao cho TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>Phân tích chi tiết từng khoản mục: ● TSCĐ hữu hình: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>○ Nguyên giá: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng từ 486.075.792.814 </b>
đồng lên 537.739.177.779 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mua sắm thêm TSCĐ hữu hình trong năm. Ví dụ: doanh nghiệp có thể đã mua sắm thêm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, v.v.
<b>○ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tăng từ </b>
268.255.143.841 đồng lên 306.058.412.806 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ hữu hình đã tăng theo thời gian do doanh nghiệp đầu tư bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả.
<b>● TSCĐ vơ hình: </b>
<b>○ Ngun giá: Ngun giá của TSCĐ vơ hình giảm từ 788.499.886 đồng </b>
xuống 788.499.886 đồng. Điều này cho thấy doanh nghiệp không mua sắm thêm TSCĐ vơ hình trong năm.
<b>○ Giá trị cịn lại: Giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình giảm từ 225.999.894 </b>
đồng xuống 185.999.894 đồng. Điều này cho thấy giá trị của TSCĐ vơ hình đã giảm theo thời gian do hao mịn và lỗi thời. Ví dụ: thương hiệu của doanh nghiệp có thể đã mất giá trị do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới.
<b>Yêu cầu 6: Lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định </b>
Bảng 6.1 Tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định năm 2020
ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Nguyên giá
TSCĐ
Khấu hao trong năm
CP quản lý doanh nghiệp
XDCB dở dang
Chi phí trả trước
Chi phí khác
<b>TSCĐ hữu hình </b>
15.825.546.560
317.190.376
914.245.618
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">A. Nhà cửa, vật kiến trúc 1. Đầu năm
45.294.684.239
3.743.391.839
2. Tăng trong năm
721.017.992
1.785.115.747 tương đương 0.00393%
526.912.868
3. Giảm trong năm
(94.038.146)
4. Cuối năm
45.921.664.085
4.270.304.707
B. Máy móc và thiết bị 1. Đầu năm
100.175.451.993 2. Tăng
trong năm
3.140.000.000
4.553.149.736 tương đương 4.545% 3. Giảm
trong năm
(814.241.693)
4. Cuối năm
102.501.210.300 C.
Phương tiện vận
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">tải, truyền dẫn 1. Đầu năm
6.604.070.813 2. Tăng
trong năm
1.538.407.186
320.872.233 tương đương 4.86% 3. Giảm
trong năm
(919.722.727)
4. Cuối năm
7.222.755.272 D. Thiết bị, dụng cụ quản lý 1. Đầu năm
119.011.990
2. Tăng trong năm
55.000.000 16.323.041 tương đương 13.67% 3. Giảm
trong năm
0
4. Cuối năm
174.011.990
E. TSCĐ
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">hữu hình khác 1. Đầu năm
2.260.714.011 2. Tăng
trong năm
1.233.000.887
234.959.052 tương đương 10.39% 3. Giảm
trong năm
(33.000.000)
4. Cuối năm
3.460.714.898
<b>TSCĐ vơ hình </b>
A. Quyền sử dụng đất
7.918.956 tương đương 0.53% 1. Đầu
năm
1.495.517.562 2. Tăng
trong năm
0
3. Giảm trong năm
(939.569.676)
4. Cuối năm
555.947.886
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">B. Phần mềm kế toán 1. Đầu năm
232.552.000
2. Tăng trong năm
tương đương 9.46% 3. Giảm
trong năm
0
4. Cuối năm
232.552.000
<b>Cộng </b>
1. Đầu năm
156.658.002.608
3.743.391.839
2. Tăng trong năm
6.687.425.065
526.912.868
3. Giảm trong năm
2.800.572.242
4. Cuối năm
159.280.356.545
6.940.338.761
15.825.546.560
317.190.376
4.270.304.707
914.245.618
=> Nhận xét:
<b>● Tổng giá trị TSCĐ tăng trong năm: Tổng giá trị TSCĐ tại thời điểm cuối </b>
năm (45.921.664.070 đồng) cao hơn so với đầu năm (45.294.684.000 đồng). Điều này cho thấy doanh nghiệp đã đầu tư thêm TSCĐ trong năm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>● Giá trị TSCĐ nhà cửa, vật kiến trúc cao nhất: Hạng mục TSCĐ nhà cửa, vật </b>
kiến trúc có giá trị cao nhất (45.921.664.070 đồng), chiếm 99,99% tổng giá trị TSCĐ.
<b>● Tỷ lệ tăng trưởng TSCĐ máy móc và thiết bị cao nhất: Hạng mục TSCĐ </b>
máy móc và thiết bị có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trong năm (4,545%), tiếp theo là nhà cửa, vật kiến trúc (0,00393%).
<b>● Chi phí khấu hao TSCĐ nhà cửa, vật kiến trúc cao nhất: Hạng mục TSCĐ </b>
nhà cửa, vật kiến trúc có chi phí khấu hao cao nhất trong năm (3.743.391.000 đồng), chiếm 81,68% tổng chi phí khấu hao TSCĐ.
<b>● Doanh nghiệp có sử dụng cơng tác đầu tư dở dang TSCĐ: Số dư công tác </b>
đầu tư dở dang TSCĐ tại thời điểm cuối năm (8.000.000 đồng) cho thấy doanh nghiệp đang thực hiện đầu tư TSCĐ và chưa hoàn thành.
<b>● Tổng giá trị TSCĐ tăng trong năm: Tổng giá trị TSCĐ tại thời điểm cuối </b>
năm (45.921.664.070 đồng) cao hơn so với đầu năm (45.294.684.000 đồng). Điều này cho thấy doanh nghiệp đã đầu tư thêm TSCĐ trong năm.
<b>● Giá trị TSCĐ nhà cửa, vật kiến trúc cao nhất: Hạng mục TSCĐ nhà cửa, vật </b>
kiến trúc có giá trị cao nhất (45.921.664.070 đồng), chiếm 99,99% tổng giá trị TSCĐ.
<b>● Tỷ lệ tăng trưởng TSCĐ máy móc và thiết bị cao nhất: Hạng mục TSCĐ </b>
máy móc và thiết bị có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trong năm (4,545%), tiếp theo là nhà cửa, vật kiến trúc (0,00393%).
<b>● Chi phí khấu hao TSCĐ nhà cửa, vật kiến trúc cao nhất: Hạng mục TSCĐ </b>
nhà cửa, vật kiến trúc có chi phí khấu hao cao nhất trong năm (3.743.391.000 đồng), chiếm 81,68% tổng chi phí khấu hao TSCĐ.
<b>● Doanh nghiệp có sử dụng cơng tác đầu tư dở dang TSCĐ: Số dư công tác </b>
đầu tư dở dang TSCĐ tại thời điểm cuối năm (8.000.000 đồng) cho thấy doanh nghiệp đang thực hiện đầu tư TSCĐ và chưa hoàn thành.
</div>