Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 27 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1.2 .Quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp 4 </b>
<b>1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp 5 </b>
<b>PHẦN 2 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐƠNG 2.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty CP bóng đèn phích nước Rạng Đông (RAL) 6 </b>
<b>2.2.Khái qt tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng 7 </b>
<b>Đơng trong 2 năm 2019 và 2020 2.3. Tình hình quản trị nợ phải thu của Cơng ty Cổ phần Phích nước Rạng Đơng 9 </b>
<b> 2.3.1 Cơ cấu nợ phải thu của CTCP Bóng đèn phích nước Rạng Đơng 10 </b>
<b> 2.3.2 . Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nợ phải thu của CTCP Bóng đèn 11 </b>
<b>phích nước Rạng đơng 2.3.3. So sanh Nợ phải thu so với Nợ phải trả của CTCP Bóng Đèn Phích nước 12 </b>
<b> Rạng Đông năm 2019 và 2020. 2.4 Đánh giá chung về tình hình quản trị nợ phải thu của CTCP Bóng đèn 13 </b>
<b>Phích nước Rạng Đông PHẦN 3: ĐỀ XUẤT TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY 14 </b>
<b>CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐƠNG KẾT LUẬN 15 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>2 Bảng 2.2: Nợ phải thu của Cơng ty Cổ phần Phích nước Rạng Đông </b>
<b>Trang 10 3 Bảng 2.3 : Bảng hiệu suất sử dụng nợ phải thu năm 2019 và </b>
<b>2020 </b>
<b>Trang 11 4 Bảng 2.4.So sánh nợ phải thu và nợ phải trả của công ty </b>
<b>năm 2019 -2020 </b>
<b>Trang 13 5 Hình 2.1 : Biểu đồ sự biến động khoản phải thu so với tổng </b>
<b>tài sản của CTCP Bóng đèn phích nước Rạng đông năm 2019 và 2020 </b>
<b>Trang 9 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
<b> LỜI MỞ ĐẦU </b>
“ Khách hàng là thượng đế ’’ là phương châm hoạt động của các doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh cạnh tranh với xu thế tồn cầu hóa như hiện nay . Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững ,các nhà quản trị phải vạch ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn . Một chiến lược đúng đắn với những chinh sách phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và làm hài lịng các “ thượng đế ‘’ từ đó giúp doanh nghiệp phát triển lớn mạnh . Để giành được sự tín nhiệm của khách hàng khơng phải bài tốn dễ đối với các nhà quản trị .Trong thị trường cạnh tranh hiện nay ngoài việc cung cấp sản phẩm chất lượng lợi thế sẽ thuộc về các doanh nghiệp có đãi ngộ về thanh tốn và nợ hấp dẫn . Việc cho nợ mua hàng hóa đã trở thành điều tất yếu trong thị trường hiện nay. Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích mang lại từ việc bán chịu khi khơng được kiểm sốt chặt chẽ sẽ đem lại nhiều rủi ro cho doanh nghiệp và thậm chí có thể gây nguy cơ phá sản .Làm thế nào để việc bán chịu phát huy được hết tác dụng không phải doanh nghiệp nào cũng nắm được . Trước nền kinh tế đã được hội nhập ,môi truờng cạnh tranh ngày càng gay gắt vấn đề quản trị nợ phải thu và xử lí nợ phải thu đã và đang trở nên vơ cùng cấp thiết đối với doanh nghiệp . Chính vì vậy quản trị nợ phải thu là mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp
<b>đặc biệt là các nhà hoạch định tài chính. </b>
Do tầm quan trọng của vấn đề và quá trình tìm hiểu tình hình thực tế tại Cơng ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông em xin lựa chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài:
<i><b> “ Quản trị nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đơng” </b></i>
<b>2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu </b>
Đối tượng của đề tài là quản trị nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng
Mục đích nghiên cứu: Phân tích đánh giá cơng tác quản trị nợ phải thu của công ty đông thời đề xuất một số giải pháp có tính tham khảo nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản trị nợ phải thu cho công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Ngoài phần lời nói đầu và kết luận, nội dung tiểu luận gồm 3 phần:
Phần 1:Lý luận chung về quản trị nợ phải thu của Cơng ty CP bóng đèn phích nước Rạng Đông (RAL)
Phần 2: Thực trạng quản trị nợ phải thu Cơng ty CP bóng đèn phích nước Rạng Đông năm 2019 và 2020(RAL)
Phần 3: Đề xuất tăng cường quản trị nợ phải thu tại Cơng ty CP bóng đèn phích nước Rạng Đơng (RAL)
<b> PHẦN 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐƠNG </b>
<b>1.1 Nợ phải thu của doanh nghiệp </b>
<i> - Khái niệm : </i>
Nợ phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp được bán dưới hình thức tín dụng thương mại.
<i>- Phân loại nợ phải thu : </i>
Khoản phải thu có liên quan đến các đối tác có quan hệ kinh tế đối với doanh nghiệp bao gồm các khoản : phải thu khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác,
+ Phải thu khách hàng : Là khoản tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp khi khách hàng này đã được doanh nghiệp cung cấp hàng hóa , dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp .
+ Trả trước cho người bán : Là khoản tiền mà DN đặt trước cho người bán để nhận hafng nhằm mục đích nhận chiết khấu từ phía khách hàng là nhà cung cấp . DN trả tiền hàng trước cho người bán còn nhằm mục đích đảm bảo nhận được hàng khi thị trường khan hiếm hàng hóa đó . Tuy nhiên trong q trình hoạt đơng ít DN đặt tiền hàng trước mà thường có xu hướng chiếm dụng vốn của đối tác hơn .
+ Các khoản phải thu khác : là các khản phải thu không thuộc các khoản phải thu trên .Các khoản phải thu khác bao gồm khoản do bắt bồi thường, tiền lãi cho vay ,
tiền gửi ,lợi nhuận từ hoạt đầu đầu tư tài chính ...
<b> 1.2 .Quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i> + Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng </i>
Nội dung chính sách bán chịu hợp trước hết là xác định đúng đắn các tiêu chuẩn hay giới hạn tối thiểu về mặt uy tín của khách hàng để doanh nghiệp có thể chấp nhận bán chịu. Tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn này mà doanh nghiệp áp dụng chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho phù hợp
Ngòai tiêu chuẩn bán chịu DN cần xác định đúng đắn các điều khoaran bán chịu hàng hóa ,dịch vụ bao gồm cả vịêc xác định thời hạn bán chụ và tỷ lệ chiết khấu thanh toán nếu KH thanh toán sớm hơn thời hạn bán chịu theo hợp đồng .
<i> + Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu: </i>
Để tránh các tổn thất do các khoản nợ không có khả năng thu hồi doanh nghiệp cần chú ý đến phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu. Nội dung chủ yếu là đánh giá khả năng tài chính và mức độ đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng khi khoản nợ đến hạn thanh toán.
Việc đánh giá uy tín tài chính của khách hàng mua chịu phải qua các bước: Thu thập thông tin về khách hàng; đánh giá uy tín khách hàng theo các thông tin thu nhận được; lựa chọn quyết định nới lỏng hay thắt chặt bán chịu, thậm chí từ chối bán chịu.
<i> + Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ </i>
Tùy theo điều kiện cụ thể có thể áp dụng các biện pháp phù hợp như:
<b> Sử dụng kế tốn thu hồi nợ chun nghiệp: Có bộ phận kế toán theo dõi khách hàng nợ; </b>
kiểm soát chặt chẽ nợ phải thu đối với từng khách hàng; xác định hệ số nợ phải thu trên doanh thu hàng bán tối đa cho phép phù hợp với từng khách hàng mua chịu.
<b> Xác định trọng tâm quản lí và thu hồi nợ trong từng thời kì để có chính sách thu hồi nợ </b>
thích hợp: Thực hiện các biện pháp thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn như gia hạn nợ;, thỏa ước xử lí nợ, bán lại nợ, yêu cầu sự can thiệp của Tòa án kinh tế nếu khách hàng nợ chây ỳ hoặc mất khả năng thanh toán nợ.
<b> Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phịng nợ phải </b>
thu khó địi; trích lập quỹ dự phịng tài chính.
<b> 1.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình nợ phải thu của doanh nghiệp </b>
<i>- Cơ cấu nợ phải thu </i>
<b> Tỷ trọng các </b>
<b>khoản phải thu <sup>= </sup></b>
<b>Giá trị các khoản phải thu </b>
<b>x 100% Tổng số vốn lưu động </b>
Chỉ tiêu này cho thấy các khoản phải thu chiếm bao nhiêu % trong tổng VLĐ của doanh nghiệp.
<i>- . Số vịng quay nợ phải thu( sơ vịng ln chuyển khoản phải thu ) </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Số vòng quay khoản phải thu </b>
<b>Doanh thu thuần bán hàng (có VAT) </b>
<b>Nợ phải thu bình qn </b>
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân trong kỳ nghiên cứu các khoản phải thu ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng. Đồng thời cho biết tốc độ luân chuyển của các khoản phải thu và trong 1 chu kỳ kinh doanh nợ phải thu quay được bao nhiêu vòng.
Nếu phải thu nhanh thì số vịng ln chuyển các khoản phải thu sẽ cao và cơng ty ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao thì cũng khơng tốt vì nó sẽ ảnh hưởng tới khối lượng hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ sẽ thu hẹp mạng lưới khách hàng, sẽ có ít khách hàng đáp ứng được mức u cầu tín dụng mà doanh nghiệp đưa ra.
<i> - Kỳ thu tiền trung bình </i>
Đây là một cơng cụ đo lường để hỗ trợ nhà quản lí phải theo dõi các khoản phải thu.
<b>Kỳ thu tiền trung bình </b>
<b>360 </b>
<b>Số vịng quay khoản phải thu </b>
K ỳ thu tiền bình quân cho biết một đồng tiền bán hàng trước đó phải mất bao nhiêu ngày mới thu lại được. . Kỳ luân chuyển càng ngắn thi số vòng quay càng cao. Hiệu suất sử dụng vốn là tốt.
<i>- Hệ số khoản nợ phải thu trên tổng tài sản: </i>
<b>Hệ số khoản nợ phải thu trên tổng tài sản <sup>= </sup></b>
<b>Nợ phải thu khách hàng Tổng tài sản </b>
<i>- Tỉ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả </i>
Đây là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ giữa các khoản phải thu so với các khoản phải trả của doanh nghiệp.
<b> Tỷ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả = Tổng số nợ phải thu Tổng số nợ phải trả </b>
Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ công ty bị các tổ chức khác chiếm dụng vốn càng nhiều và
<b>ngược lại tỷ lệ này càng nhỏ thì chứng tỏ đơn vị đã sử dụng vốn của đơn vị khác nhiều 1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp </b>
<i><b> - Nhân tố khách quan </b></i>
<b> + Các nhân tố về môi trường kinh tế + Các nhân tố về môi trường tự nhiên + Các nhân tố về môi trường văn hóa xã hội + Các chính sách vĩ mơ của Nhà nước </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐƠNG
<b>- Tên công ty (Tiếng Anh): Rangdong Light Source And Vacuum Flask Joint Stock </b>
- Tel : 024-38584310 / 38584165 - Vốn điều lệ: 115.000.000.000 VNĐ
<b> Lịch sử hình thành </b>
<b>- </b>Tiền thân là nhà máy Bóng đèn Phích nước Rạng Đông, được khởi động xây dựng năm 1958. Là một trong 13 nhà máy đầu tiên của đất nước được thành lập theo quyết định của Chính phủ, đặt nền móng cho nền cơng nghiệp Việt Nam, sau khi chiến tranh kết thúc năm 1954. Đầu năm 1963, cắt băng khánh thành nhà máy
- Năm 1994, nhà máy có quyết định đổi tên thành Công ty Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng. Ngày 15/07/2004, Công ty đổi tên là CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng - Năm 2006, Công ty đã mở rộng sản xuất, đã xây dựng cơ sở 2 tại khu Công nghiệp Quế Võ Bắc Ninh với tổng diện tích 62000<small> m2</small>
<small>.- </small>Ngày 06/12/2016, cơng ty chính thức niêm yết trên Sàn Chứng khốn TP. Hồ Chí Minh với mã chứng khốn RAL.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Hiện nay, năng lực sản xuất trong 1 năm của Rạng Đông đạt tới 150 triệu sản phẩm bóng đèn, sản lượng phích đạt trên 23 triệu, 5 triệu sản phẩm thiết bị chiếu sáng và đèn bàn các loại. Phát triển bền vững, đầu tư chiều sâu vào thế mạnh của mình, Rạng Đơng đã chủ động đầu tư nghiên cứu áp dụng khoa học kỹ thuật, xây dựng phịng thí nghiệm hợp chuẩn quốc gia, xưởng thực nghiệm điện tử, thành lập Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển; đầu tư chiến lược vào đội ngũ con người, đội ngũ khoa học kỹ thuật, giúp chủ động trong sản xuất, kiểm soát tốt được chất lượng từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm. Rạng Đông hiện nay là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực sản xuất nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng Chất lượng cao-Hiệu suất cao-Tiết kiệm điện-Thân thiện với Môi trường tại Việt Nam<small>. </small>
<b> Ngành nghề kinh doanh chính: </b>
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm bóng đèn, vật tư thiết bị điện, dụng cụ chiếu sáng, sản phẩm thủy tinh và các loại phích nước
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ - Xuất nhập khẩu trực tiếp
- Tư vấn và thiết kế chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp (không bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình)
- Sửa chữa và lắp đặt thiết bị chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp - Dịch vụ quảng cáo thương mại
Tuyệt đối Tương đối (%)
Tổng tài sản 3.014.717 4.026.012 1.011.295 33,55 Doanh thu thuần 4.255.760 4.922.447 666.687 15,67 Lợi nhuận từ hoạt động
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Doanh thu thuần năm 2020 tăng 15,67% so với năm 2019, lợi nhuận trước thuế tăng
262.339 triệu đồng so với 2019 tăng 2,6 lần .Nguyên nhân do năm 2019 Công ty gánh chịu tổng thất về tài sản ,hàng tồn kho do vụ hỏa hoạn xảy ra vào ngày 28-08-2019 làm cho lợi nhuận trước thuế giảm mạnh .Ngoài ra doanh thu năm 2020 so với 2019 là do công ty đã có những bước đi dài hạn để tạo những sản phẩm chất lượng phù hợp với thị trường (Công ty được Bộ cơng thương tơn vinh có 28 sản phẩm được công nhận sản phẩm hiệu suất năng lượng cao nhất năm 2020 ) .
Hệ số nợ cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nợ phải trả chiếm bao nhiêu %, qua các thời điểm ta thấy, trong công ty tổng vốn huy động từ đi vay là khá cao, ở năm 2019 nợ phải trả chiếm 72,3% trong tổng vốn và tiếp tục tăng nhẹ lên mức 73,2% năm 2020 do công ty tăng sử dụng vốn vay ngắn hạn Ngân hàng để có nguồn lực đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh , mức độ an tồn về tài chính được đánh giá là thấp .
Hệ số vốn chủ sở hữu của công ty ở các thời điểm là nhỏ, mức độ độc lập về mặt tài chính thấp, cơng ty sẽ chịu áp lực thanh toán khi sử dụng vốn, Hệ số vốn chủ sở hữu ở năm 2020 giảm 0,87% so với năm 2019.
Hệ sơ khả năng thanh tốn tức thời là chỉ tiêu liên quna đến vốn bằng tiền của công ty ,trong năm 2019 và 2020 cuả công ty dao động từ 0,31-0,33 như vậy ở cả 2 năm hệ sô này đều nhỏ hơn 0,5 cho thấy khả năng thanh tốn của doanh nghiệp có dấu hiệu khơng tốt và chưa an tồn mặc dù mức này có sự tăng nhẹ qua các năm .Cơng ty cần chú ý tăng khoarn mục tiền và các giá trị tương đương tiền , hoạt động quản trị tài chính trong thời gian tới . Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động ở mức ổn định và đều lớn hơn 1 cho thấy công ty kinh doanh đạt hiệu quả có lợi nhuận .Đặc biệt năm 2020 tơc độ tăng của lợi nhuận sau thuế đạt 168,5 % lớn hơn nhiều so với tốc dộ tăng của tổng tài sản (33,55%) điều này giúp ROA và ROE tăng lên tương ứng đạt 9,55% và 35,22% năm 2020. Năm 2020 khả năng sinh lời của doanh nghiệp đều tăng lên so với năm 2019. Chỉ sô ROE cao khẳng định cơng ty có lợi thế cạnh tranh bền vững ,có lợi thế về cơng nghệ .Chứng tỏ trong năm 2020 các biện pháp quản lý và các quyết định của doanh nghiệp đều đạt được những thành tựu nhất định. Doanh nghiệp cần phát huy để năng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn hơn nữa.
<i> Như vậy có thể thấy tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng </i>
<i>Đơng năm 2019 và 2020 có sự tăng trưởng đều qua các năm mặc dù năm 2020 kinh tế </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>trong nước đối mặt với làn sóng covid ,thiên tai ,lũ lụt , mưa đá làm đứt gãy cung ứng ,các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trên sản xuất kinh doanh .Công ty Rạng Đông đã thể hiện bản lĩnh Rạng Đông đạt được tăng trưởng tốt so với tốc độ tăng trưởng chung của ngành </i>
<b>2.3. Tình hình quản trị nợ phải thu của Công ty Cổ phần Phích nước Rạng Đơng </b>
Nhằm đánh giá một cách sâu sắc tình hình nợ phải thu của cơng ty cần đi sâu phân tích tình hình biến dộng cũng như kết cấu khoản phải thu của công ty :
Trước tiên ta sẽ đi vào phân tích tình hình biến động khoản phải thu so với tổng tài sản của công ty trong 2 năm 2019 và 2020
<b> Hình 2.1 : Biểu đồ sự biến động khoản phải thu so với tổng tài sản của CTCP Bóng đèn phích nước Rạng đơng năm 2019 và 2020 </b>
Qua hình 2.1 ta thấy quy mơ khoản phải thu của công ty tăng lien tục trong 2 năm gần đây theo sự gia tăng của tài sản .Từ mức 1.218.869 trđ năm 2019 dư nợ phải thu tăng với tốc độ lớn 71,6% đạt mức 2.091.712trđ vào năm 2020 . Trong khi đó tổng tài sản cũng tăng với tốc độ tương ứng là 33,54% từ 3.014.716 trđ năm 2019 lên 4.026.011trđ năm 2020. Từ các con số này có thể kết luận rằng tỷ trọng nợ phải thu so với tổng tài sản trong 2 năm qua tăng một cách đột biến .Chứng tỏ thực tế công ty đã có những phương pháp quản lý nợ phải thu chưa hiệu quả .
Đi sâu vào phân tích chi tiết khoản phải thu sẽ giúp ta nhận biết cụ thể hơn về sự biến động của các khoản mục như phải thu khách hàng ,trả trước cho người bán ,phải thu khác ,dự phòng nợ phải thu ngắn hạn ,tài sản thiếu chờ xử lý .
<b>2.3.1 Cơ cấu nợ phải thu của CTCP Bóng đèn phích nước Rạng Đông </b>
<small>1.218.869 </small>
<small>2.091.712 3.014.716 </small>
<small>4.026.011 </small>
<small>Nợ phai thu Tổng tài sản </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b> Để phân tích cơ cấu nợ phải thu của công ty trong 2 năm 2019, 2020 ta có bảng sau: </b>
<b><small> </small>Bảng 2.2:</b><small> Nợ phải thu của Công ty Cổ phần Phích nước Rạng Đơng </small>
<small> </small>ĐVT : Triệu đồng 31/12/2020 31/12/2019 Chênh lệch 2020 so với
2019
Tuyệt đối Tỉ lệ
<b>I. Các khoản phải thu ngắn hạn 2.090.528 1.217.592 872.936 71,69% </b>
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 2.003.075 973.984 1.029.091 105,66% 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 82.454 65.615 16.839 25,66% 3. Phải thu ngắn hạn khác 78.692 183.124 -104.432 -57,03% 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi -73.802 -5.238 -68.564 1308,97%
<i>( Trích Bảng CĐKT năm 2019 và 2020 của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng ) </i>
Từ bảng phân tích 2.3, ta có thể thấy rõ sự biến động các khoản mục trong tổng thể nợ phải thu của công ty như sau:
- Các khoản phải thu ngắn hạn của công ty cuối năm 2020 là 2.090.528 triệu đồng tăng 872.936 triệu đồng so với cuối năm 2019 (là 1.217.592 triệu đồng) với tốc độ tăng khá cao 71,69% chủ yếu do tăng nguyên vật liệu và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2019 hình thành chủ yếu từ Phải thu ngắn hạn của khách hàng theo sau là Trả trước cho người bán với phải thu ngắn hạn khác .
+ Phải thu ngắn hạn của khách hàng cuối năm 2020 tăng lên 1.029.091 triệu đồng so với cuối năm 2019 tương ứng với tỷ lệ 105,66%. Đối chiếu với Thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2020, ta có thể thấy các khách hàng lớn của cơng ty đang có số dư nợ phải thu khá cao đó là Cơng ty cổ phần Gia Lộc Phát , CTCP Thanh Hoa – sông Đà , Công ty TNHH giải pháp chiếu sáng LED4LIFE Việt Nam ,...điều này chứng tỏ cơng ty đang nới lỏng chính sách tín dụng. + Trả trước cho người bán ngắn hạn cuối năm 2020 tăng 16.839 triệu đồng so với cuối năm 2019 tương ứng tỉ lệ 25,66%. Con số này cho thấy công ty đang tăng lượng tiền ứng trước đảm bảo lượng nguyên vật liệu đầu vào của cơng ty ngay khi người bán có thể cung cấp được. + Phải thu ngắn hạn khác cuối năm 2020 giảm 104.432 triệu đồng so với cuối năm 2019 .Các khoản phải thu khác tuy bé nhưng là một phần vốn của công ty . Việt xuất hiện khoản này
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">cho thấy công tác thu hồi nợ chưa thực sự khả thi . Khoản mục này còn bao gồm các khoản là phải thu về cổ phần hóa , các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản tạm ứng
<i> Nợ phải thu là một bộ phận tài sản của công ty do đó sự biến động về sơ lượng cũng </i>
<i>như tỷ trọng đã gây ra những tác động đối với hoạt động của công ty trong 2 năm qua .Nếu không có biện pháp quản lý chặt chẽ sẽ làm giảm kết quả kinh doanh , giảm khả năng thanh toán các khoản nợ . Vì vậy trong thời gian tới cơng ty cần xem xét sử dụng chính sách bán chịu hợp lý ,đẩy mạnh công tác thu hồi nợ , tăng cường quản lý chặt chẽ nợ phỉa thu với từng khách hàng để ngăn ngừa rủi ro nợ khó địi tác dộng xấu đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp . </i>
<b>2.3.2 . Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nợ phải thu của CTCP Bóng đèn phích nước Rạng đơng </b>
Để xem xét hiệu quả các khoản nợ phải thu ,ta đi phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các khoản phải thu qua bảng sau :
<b> Bảng 2.3 : Bảng hiệu suất sử dụng nợ phải thu năm 2019 và 2020 </b>
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch 2020 với 2019
1.677.618 1.029.934 647.685 62,89
Kì thu tiền trung bình Ngày 111,54 79,20 32,33 40,83
<i>( Nguồn BCTC kiểm toán năm 2019 và 2020 của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng đơng) Qua bảng phân tích trên ta thấy rằng tốc độ luân chuyển các khoản phải thu năm 2020 </i>
của công ty đã giảm so với năm 2019. Cụ thể, năm 2019 vòng quay các phải thu là 4,55 vòng. Năm 2020, vòng quay nợ phải thu đã giảm 1,32 vòng so với năm 2019 đạt 3,23 vòng .. Đồng thời kỳ thu tiền trung bình tăng lên 32,33 ngày . Kỳ thu tiền trung bình năm 2020 là 111,54 ngày tức là để thực hiện được 1 lần thu hồi nợ là 111,54 ngày như vậy khả năng th hồi nợ của công ty khá thấp . Nguyên nhân do doanh thu và bình quân các khoản phải thu
</div>